Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

QUẢN TRỊ HỌC, HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.42 KB, 50 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
QUẢN TRỊ HỌC

Chương 1. Tổng quan về vai trò của quản trị.................................................................3
1. Tính khoa học, nghệ thuật của quản trị........................................................................3
2. Các chức năng quản trị................................................................................................4
3. Vai trò quản trị.............................................................................................................6
4. Kĩ năng quản trị...........................................................................................................7
5. Nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị...............................................................................8
6. Các thành phần cơ bản của hthống............................................................................11
Chương 2. Vận dụng quy luật và các nguyên tắc quản trị...........................................15
| Trang
1. K/n, đặc điểm và vdụng quy luật trong quản trị........................................................15
1
2. Ndung các quy luật ktế-xh. Vận dụng trg tổ chức.....................................................15
3. Các nguyên tắc cơ bản trg quản trị tổ chức................................................................17
4. Vận dụng các nguyên tắc trg quản trị........................................................................21
Chương 3. Thông tin và quyết định trong quản trị......................................................23
1. Vai trò của thông tin quản trị......................................................................................23
2. Các phương pháp thu thập thông tin quản trị.............................................................23
3. Những nhân tố tác động đến quá trình ra quyết định.................................................24
4. Quá trình ra quyết định..............................................................................................25
5. Ưu nhược điểm của các phương pháp ra quyết định quản trị....................................27
Chương 4. Chức năng hoạch định..................................................................................29
1. Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp, hoạch định chiến lược và hoạch
định dài hạn....................................................................................................................29
1


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
2. Mục tiêu trong hoạch định.........................................................................................30


3. Chiến lược. Vai trò của chiến lược.............................................................................31
4. Những cấp chiến lược chủ yếu..................................................................................32
5. Các bước hoạch định chiến lược................................................................................33
Chương 5. Chức năng tổ chức........................................................................................35
1. Những thuộc tính của cơ cấu tổ chức chính thức.......................................................35
2. Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức.......................................................................36
3. Nội dung của quá trình phân bổ quyền hạn trong quản trị tổ chức............................37
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức...............................................................38
5. Các công cụ phối hợp các bộ phận tổ chức................................................................40
| Trang
6.
2 Các yêu cầu và nguyên tắc trong việc thiết kế cơ cấu tổ chức..................................40
7. Ưu nhược điểm của từng dạng cơ cấu tổ chức..........................................................42
Chương 6. Chức năng lãnh đạo......................................................................................45
1. Kĩ năng lãnh đạo đối với nhà quản trị........................................................................45
2. Nội dung lãnh đạo......................................................................................................46
3. Các phương pháp lãnh đạo thường dùng...................................................................47
4. Nhóm và lãnh đạo theo nhóm....................................................................................50

2


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Chương 1. Tổng quan về vai trò của quản trị
1. Tính khoa học, nghệ thuật của quản trị
* K/n
Quản trị tổ chức là qtrình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, ktra các nguồn lực và hoạt động
của tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trg đk mtrường luôn biến động
* Quản trị là một KH: quản trị có đối tg nghiên cứu và các p2 quản trị khác nhau

- Đối tg nghiên cứu: bao gồm rất nhiều các lĩnh vực khác nhau, có liên quan ít nhiều đến
hoạt động của tổ chức như vh, chính trị, ktế, CN, tự nhiên…
Trong mỗi lĩnh vực lại bao gồm nhiều yếu tố khác nhau, khi các yếu tố đó biến đổi
sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức. Các tổ chức phải nghiên cứu ptích sự tác động
và mức độ tác động từ các yếu tố này đến tổ chức.
| TrangBên cạnh đó, còn bao gồm cả các mqh quản trị phát sinh trg qtrình vận hành tổ
3
chức.
- P2 nghiên cứu: chỉ xem xét các yếu tố tác động mạnh đến qtrình hoạt động và thực hiện
mục tiêu của tổ chức. Với các lĩnh vực khác nhau có yêu cầu nghiên cứu khác nhau
- Hoạt động quản trị phải xem xét và vdụng quy luật khách quan. Các quy luật đó bao
gồm: quy luật ktế, quy luật tự nhiên, quy luật tâm lí… Việc nhận thức đúng sự vđộng và
vdụng hợp lí các quy luật khách quan sẽ đạt hiệu quả cao và ngc lại.
- Ngoài ra các nhà QT còn cần sdụng nh~ p2 quản trị thích hợp, áp dụng các thành tựu
KH và kĩ thuật tiên tiến khác.
* Quản trị là 1 nghệ thuật
- Các đối tg của qt rất đa dạng, phong phú, luôn vđộng biến đổi. Do vậy đòi hỏi cá nhà qt
phải nhận thức đúng về b/c của chúng và vdụng chúng 1 cách khéo léo, linh hoạt trg việc
xử lí các vđề phát sinh
- Với mỗi mqh qt phát sinh, nqt có thể sdụng các p2 qt khác nhau. Kết quả và mức độ
thành công của hoạt động qt phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố cá nhân của nqt. Nh~ yếu tố
3


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
này hầu như k trùng lặp và đồng nhất giữa các nqt. Trg cùng 1 đk, giải quyết cùng 1 tình
huống, nhưng nqt khác nhau sẽ dẫn đến kết quả khác nhau
* Quản trị là một nghề
- Để thực hiện công việc qt, thông thường đòi hỏi mỗi cá nhân đều phải được đào tạo với
nh~ chương trình và trình độ nhất định.

- Đào tạo và học tập của các nqt có thể xem xét theo 2 hướng: đào tạo bài bản và tự đào
tạo
- Tuy nhiên, sự thành công trg qtrình qt còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cơ sở đào
tạo, ng hướng dẫn đào tạo, nhận thức của ng được đào tạo… Ngoài ra còn phụ thuộc vào
khát vọng, tố chất cá nhân và nh~ đk cụ thể của từng nqt.
- Các tổ chức muốn tìm được nqt có năng lực phải kịp thời phát hiện nh~ cá nhân có tố
chất,
có triển vọng để đào tạo thành nh~ nqt trg tương lai. Cá nhân muốn trở thành nqt có
| Trang
năng
4 lực cần tham gia vào các chương trình cụ thể để tiếp cận qt sớm, và tích cực nghiên
cứu tích lũy kinh nghiệm và hcời cơ hội nghề nghiệp qt phù hợp.
- Ngày nay nghề qt đã được công nhận rộng rãi, tư duy về nghề cũng được thay đổi theo
hướng tích cực.

2. Các chức năng quản trị
* K/n
Quản trị tổ chức là qtrình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, ktra các nguồn lực và hoạt động
của tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trg đk mtrường luôn biến động
Chức năng qt là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể qt đối với đối tg
bị qt, là qtrình xác định nh~ công việc cụ thể mà các qt viên phải thực hiện trg qtrình điều
hành các hoạt động của tổ chức
* 4 chức năng cơ bản của qt
- Chức năng hoạch định
+ Hoạch định là qtrình xác định nh~ mục tiêu của tổ chức và phương thức tốt nhất để đạt
được nh~ mục tiêu đó
4


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

+ Hoạch định là chức năng cơ bản, quan trọng hàng đầu trg qt. Ndung của hoạch định
cho biết mục tiêu hoạt động của tổ chức trg 1 thời kì và 1 đk nhất định. Khi đã xác định
mục tiêu, các tổ chức phải đánh giá sự tác động của các yếu tố có liên quan nhằm khai
thác lợi thế, giảm thiểu rủi ro
Ptích các yếu tố bên ngoài nhằm xác định cơ hội, thách thức của dn
Ptích yếu tố bên trg (nhân sự, tc, cơ cấu tổ chức..)
+ Hoạch định luôn được coi là nền tảng cơ bản của mọi qtrình qt, là chìa khóa cho nh~
hành động tiếp theo
- Chức năng tổ chức
+ Tổ chức là qtrình gắn kết, phân công, phối hợp nhiều ng vào làm việc cùng nhau trg 1
tổ chức bao gồm nhiều loại công việc khác nhau, nhằm thực hiện mục tiêu chung đã đề ra
Chức năng tổ chức là hoạt động qt nhằm thiết lập 1 hthống các vị trí cho mỗi cá nhân
|+Trang
và 5bộ phận phối hợp với nhau 1 cách hiệu quả để đạt được mục tiêu của tổ chức đã đề ra
trg chiến lược hoạt động.
+ Tổ chức được coi là 1 trg nh~ ndung qt khó khăn và phức tạp nhất, do đối tg tác động
của nó chủ yếu là con ng và mqh quyền lực, lợi ích trg tổ chức
+ Ndung chủ yếu: tổ chức con ng và tổ chức công việc
- Chức năng lãnh đạo
+ Lãnh đạo là 1 qtrình nhờ đó cá nhân gây được ảnh hưởng đối với nh~ ng khác
+ Lãnh đạo là việc định ra chủ trương, đg lối, mục đích, t/c, nguyên tắc hoạt động của 1
tổ chức trg các đk mtrường nhất định
+ Lãnh đạo là 1 chức năng cơ bản, là 1 phần của qt nhưng k phải toàn bộ công việc qt
+ Để thực hiện chức năng lãnh đạo, các nhà qt phải có 1 số quyền lực nhất định như
cưỡng chế (dựa trên sự sợ hãi), khen thưởng (dựa trên khen thưởng), hợp pháp (dựa trên
cấp bậc trg cty), chuyên môn (dựa vào trình độ cm), ám thị (dựa bào sự đồng cảm)
+ Ng qt thể hiện vai trò lãnh đạo thông qua việc điều khiển tổ chức hoạt động, đại diện
cho tổ chức giải quyết các mqh phát sinh trg qtrình hoạt động.
5



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Chức năng ktra
+ Ktra là qtrình theo dõi và giám sát mọi hoạt động của ng thừa hành trg tổ chức nhằm
phát hiện nh~ sai sót để kịp thời đưa ra nh~ giải pháp để khắc phục, hạn chế nh~ sai sót
đó
+ Ktra là 1 qtrình liên tục, xuyên suốt các công việc khác nhau từ đơn giản đến phức tạp.
+ Ktra k đơn thuần là phát hiện ngăn ngừa nh~ sai sót mà còn tìm kiếm, phát hiện nh~
sáng kiến, cải tiến KT để khai thác, thúc đẩy hoạt động của tổ chức nhằm đạt hiện quả
cao hơn
+ Ktra giúp nqt đánh giá hiệu quả của các hoạt động qt. Qua ktra, nqt biết được các sai
lệch so với chỉ tiêu đưa ra, tìm ra ngnhân và có giải pháp khắc phục kịp thời
+ Nó là chức năng cần có cho tất cả các cấp, các thứ bậc qt trg tổ chức; là chức năng
quan
trọng và k thể thiếu.
| Trang
* Sự
6 vdụng chức năng quản trị ở các cấp
Phải vdụng tất cả các chức năng
Cấp quản trị khác nhau thì sự vdụng cũng khác nhau
Năng lực quản trị khác nhau thì vdụng cũng khác nhau
Điều kiện tổ chức, con ng… khác nhau…
Trình độ ptr của tổ chức khác nhau…

3. Vai trò quản trị
* K/n: Quản trị tổ chức là qtrình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, ktra các nguồn lực và
hoạt động của tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức trg đk mtrường luôn biến
động
* Vai trò
- Quản trị có vai trò tất yếu với các cá nhân, tổ chức và các quốc gia. Việc nghiên cứu lí

luận qt, áp dụng lí luận qt vào thực tiễn có ý nghĩa to lớn với sự tồn tại và ptr của tổ chức
và quốc gia.

6


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bởi để tồn tại và ptr, mọi cá nhân trg xh cần phối hợp với nhau để hoạt động, phối
hợp với nhau để đạt được mục tiêu chung của tổ chức. Qtrình hoạt động của các tổ chức
càng có quy mô lớn, càng phức tạp thì đỏi hỏi sự phân công, hợp tác liên kết ngày càng
cao hơn.
- Nhờ có hoạt động qt mà các tv trg tổ chức thấy rõ mục đích và cách thức hoạt động của
mình. Mục đích của nhân tố là nhân tố tác động mạnh đến tâm tư tình cảm của mọi tv;
mục đích thực tế, tích cực sẽ tạo bầu kk hăng hái, phấn khích và ngc lại.
- Qt có vai trò quan trọng trg việc huy động, khai thác, sdụng các nguồn lực có hiệu quả
nhằm tạo ra đầu ra cho tổ chức
- Nhờ qtrình ktra, các tổ chức ptích, dự báo thay đổi của các yếu tố mtrường xung quanh,
đón nhận thời cơ, né tránh nh~ rủi ro thách thức

4. Kĩ năng quản trị
| Trang
* K/n
7
Nqt là nh~ ng điều khiển, chỉ huy công việc của ng khác, giúp họ hoàn thành tốt nh~
công việc được giao
Kĩ năng qt là năng lực vdụng có hiệu quả các kiến thức và tri thức vào trg qtrình điều
hành tổ chức
* Các kĩ năng qt
- Kĩ năng chuyên môn
+ Là kĩ năng có được nhờ qtrình đào tạo hoặc tự đào tạo

+ Biểu hiện: kiến thức chuyên môn vững vàng và năng lực vdụng nh~ kiến thức đó vào
trg qt 1 cách KH, linh hoạt và chuẩn xác
+ Để có kĩ năng cm tốt, nqt thường được đào tạo bài bản, sau đó tích lũy kiến thức cm
qua thực tế công việc
+ Đây là kĩ năng cơ bản quan trọng, đặc biệt là với qt viên cấp cơ sở và cấp trung gian vì
các nqt cấp thấp thường trực tiếp làm công tác chuyên môn và qt cm nghiệp vụ
- Kĩ năng nhân sự
7


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Là kĩ năng liên quan đến knăng quản lí điều hành nhân sự trg tổ chức
+ Biểu hiện: bố trí sắp xếp nhân sự, liên kết, tổ chức các hoạt động cần huy động nhiều
ng, khai thác được knăng, sở trường của từng cá nhân tạo thành smạnh tập thể nhằm đạt
được mục tiêu chung đã đề ra
+ Kĩ năng nhân sự phần lớn là do tài năng thiên bẩm và kinh nghiệm thực tế được tích
lũy của các nhà qt.
+ Nhân sự là kĩ năng quan trọng hàng đầu, bởi cấp qt nào cũng đều phải tổ chức các
công việc cụ thể đối với nh~ ng khác nhau
- Kĩ năng tư duy
+ Là kĩ năng biểu hiện qua kĩ năng tổng hợp, ptích, suy luận dựa trên nh~ thông tin, sk
có liên quan đến tổ chức để đề ra nh~ ý tưởng, nh~ sáng kiến, quyết sách đúng đắn chính
xác
trg qt
| Trang
+ Có
8 kĩ năng này, nqt có thể giải quyết các vđề khó khăn phức tạp
+ Để ptr kĩ năng, nqt phải trang bị 1 hthống tri thức, lí luận và tự tích lũy kinh nghiệm
thực tế qua các sự vụ phát sinh trg đời sống qt, kết hợp với tố chất cá nhân sẵn có
+ Ở cấp qt càng cao, nqt càng cần knăng tư duy chiến lược


5. Nhiệm vụ, vai trò của nhà quản trị
* K/n: Nqt là nh~ ng điều khiển, chỉ huy công việc của ng khác, giúp họ hoàn thành tốt
nh~ công việc được giao
* Nvụ của nqt
- Xdựng mtrường làm việc lành mạnh
+ Là nvụ hàng đầu của mỗi qt viên và trg 1 tổ chức
+ Mtrường làm việc bao gồm nề nếp, tác phong, cung cách ứng xử, thái độ, tinh thần
trách nhiệm… Mtrường làm việc lành mạnh thể hiện bằng kk sôi nổi và hiệu quả của
công việc. Mtrường làm việc là 1 phần quan trọng hình thành và tạo ra vhdn, do vậy 1 tổ
chức xdựng được 1 mtrường làm việc lành mạnh sẽ dễ dẫn đến thành công

8


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Mtrường làm việc tốt do chính nh~ con ng trg tổ chức đó xdựng, mà đầu tiên phải kể
đến các nqt
+ Phong cách, quan điểm và hành động của các nqt tác động rất mạnh đến nh~ ng xung
quanh. Nqt có phong cách đạo đức tốt sẽ tạo được niềm tin cho các tv trg tổ chức và ngc
lại. Do vậy, đạo đức, tác phong chuẩn mực, tính trung thực của các nqt luôn được coi là
đk cần thiết, là nền tảng xdựng 1 mtrường làm việc lành mạnh
- Xdựng và lựa chọn chiến lược hoạt động thích hợp
+ Tổ chức muốn hoạt động có hiệu quả đều phải xác định mục tiêu cụ thể, rõ ràng.
+ Khi xác định và lựa chọn mục tiêu cần thực hiện, các nqt phải xem xét, nghiên cứu tác
động ảnh hưởng của nhiều yếu tố như
.Yếu tố bên ngoài tổ chức, từ đó chỉ ra cơ hội và nguy cơ đối với mục tiêu tổ chức
|.Xem
Trangxét các yếu tố bên trg nội bộ, từ đó chỉ ra điểm mạnh điểm yếu
+ 9Chiến lược của tổ chức có thể thay đổi xuất phát từ việc thay đổi mục tiêu; việc thay

đổi mục tiêu và chiến lược có thể xảy ra do biến động quá mạnh của mtrường bên ngoài
hoặc của nội bộ tổ chức. Trg TH đó, nqt phải hoàn toàn chủ động sáng tạo để lựa chọn
nh~ chiến lược tốt nhất cho tổ chức
- Ptr thị trường và ptr sp
+ Tìm thị trường trên địa bàn mới
1 DN thường phải có nh~ vùng thị trường mới với tiềm năng chưa khai thác. Sau qtrình
nghiên cứu cơ bản và chi tiết, dn sẽ ra quyết định thâm nhập bằng cách quảng bá h/ả, mở
chi nhánh, đại lí tiêu thụ
+ Tìm ra thị trường mục tiêu mới
DN tìm ra nhóm đối tg kh mục tiêu hoàn toàn mới trên thị trường hiện có. Ptr thị trường
thông qua hình thức này, dn có thể chỉ cần thay đổi 1 vài chỉ tiêu về sp hoặc thay đổi cách
thức kd
+ Tìm ra giá trị sdụng mới của sp

9


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
1 giá trị sdụng mới có thể mở ra 1 thị trường mới và tiềm năng, dn có thể khai thác công
dụng của sp để mở rộng thị trường. Trg nền ktế hiện đại, CN càng ptr thì công dụng mới
càng được ptr
* Vai trò của nqt
- Vai trò qh với con ng
+ Vai trò qh được thể hiện trg việc nqt đại diện cho tổ chức của mình để giải quyết các
mqh phát sinh, có thể là qh bạn hàng, qh nhà cung ứng, qh cạnh tranh, qh hành chính với
các cơ quan tổ chức, cơ quan N2… Thực hiện vai trò này bằng việc đại diện cho tổ chức,
qua đó 1 phần thể hiện h/ả của tổ chức, sâu hơn là nh~ nét đặc trưng cơ bản của tổ chức
thông qua đại diện
+ Nqt còn thể hiện vai trò lãnh đạo, sdụng nh~ quyền lực nhất định để điều hành hoạt
động

của tổ chức, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp
| Trang
+ 10
Nqt tạo dựng và ptr các mqh giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các bộ phận với nhau;
mqh này phải được điều hòa 1 cách tốt nhất
- Vai trò thông tin
+ Thông tin đang ngày trở nên quan trọng với sự tồn tại, ptr của các tổ chức: thông tin
được coi là 1 nguồn lực, 1 loại vốn mới của các tổ chức kd
+ Trg hoạt động, các tổ chức cần nhiều nguồn thông tin khác nhau từ nhiều phía. Sự
thành công hay thất bại của các tổ chức, đặc biệt là tổ chức kd, đều phụ thuộc vào tính
trung thực và kịp thời của các thông tin
+ Thực hiện vai trò thông tin, nqt cần phải:
.Thường xuyên thu nhận các thông tin liên quan đến các hoạt động của tổ chức
.Tiến hành phân loại, đánh giá, phân tích các thông tin
.Xem xét ptích nh~ biến động của tình hình thực tế xung quanh
.Các qt viên phải ptích xử lí và truyền tải đến nh~ đối tg có liên quan: các phòng ban, cấp
trên, cấp dưới

10


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
.Với các chủ thể ngoài tổ chức, nqt thể hiện chức năng đại diện, đưa nh~ thông tin đến
với các chủ thể 1 cách kịp thời và hiệu quả nhất
- Vai trò quyết định
+ Qtrình ra quyết định qt thể hiện vai trò quyết định của nqt trg việc phân bố các nguồn
lực của tổ chức, xử lí nh~ biến động trg tổ chức, cải tiến thúc đẩy các hoạt động của tổ
chức
+ Trg vai trò xử lí nh~ biến động: nqt đưa ra các quyết định, giải pháp nhằm kịp thời đối
phó các vđề phát sinh khách quan của mtrường hoạt động mà nqt khó kiểm soát, nếu k dễ

dẫn đến xáo trộn bên trg tổ chức
+ Trg vai trò phân bổ nguồn lực: đây là vai trò quan trọng nhất trg vai trò quyết định của
nqt. Các nguồn lực như tgian, vốn, nhân lực… luôn khan hiếm và thiếu hụt. Nqt phải
phân
bổ hợp lí cho các mục tiêu cụ thể, xem xét mục tiêu nào quan trọng chủ yếu hay câp
| Trang
thiết
11nhất.
+ Trg vai trò ng chủ trì với mục tiêu là tạo ra nh~ thay đổi tích cực trg tổ chức: nqt đưa ra
các ý tưởng, các cải tiến, p2 mới để nâng cao nslđ, nâng cao chất lg nhằm nâng cao uy tín
cho tổ chức
+ Trg việc xử lí và phân bổ nguồn lực, nqt phải thường xuyên bàn bạc, trao đổi với các
cá nhân có liên quan và đàm phán với các chủ thể khác. Qtrình này thể hiện vai trò
thương lượng của nqt

6. Các thành phần cơ bản của hthống
* K/n
Hthống là 1 tập hợp nhiều phần tử (đơn vị, bộ phận) và các phần tử đó phải có sự lk và
tương tác lẫn nhau
* Các thành phần cơ bản của hthống
- Phần tử của hthống
+ Là tế bào nhỏ nhất của hthống, mang tính độc lập tương đối, thực hiện chức năng nhất
định và k thể phân chia nhỏ thêm nữa dưới giác độ hoạt động của hthống
11


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Trg hthống ktế, phần tử là các đơn vị sx kd; trg dn, phần tử là nh~ con ng. Với cùng 1
đối tg, tùy vào góc độ nghiên cứu khác nhau mà phần tử có thể khác nhau
- Mtrường của hthống

+ Là tập hợp các yếu tố có qh tương tác với hthống (tác động và chịu sự tác động của
hthống)
+ Mtrường bên trg: con ng, vh, danh tiếng, cấu trúc các hthống bên trg tổ chức…
Mtrường bên trg là mtrường có thể kiểm soát được, nqt có thể thay đổi theo hướng có lợi
cho việc thực hiện mục tiêu của hthống
+ Mtrường bên ngoài: bao gồm yếu tố trực tiếp (đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, kh…)
và yếu tố gián tiếp (sự biến động ktế, khuynh hướng xh và chính trị…) Các yếu tố này
nằm ngoài knăng kiểm soát của hthống và nqt gần như k thay đổi được. Để tồn tại và ptr
thì
hthống phải tìm cách thích nghi được với sự biến đổi của mtrường và đáp ứng được
| Trang
đòi12
hỏi của nó
+ Nqt phải ptích và dự báo được xu thế biến động của mtrường để tận dụng khai thác cơ
hội, né tránh rủi ro
- Đầu vào của hthống
+ Nh~ đầu vào thường có: nguồn tc, nguồn nhân lực, nguồn nguyên nhiên vật liệu, CN,
cản trở của hthống khác… Nvụ của nqt là huy động và sdụng yếu tố đầu vào hiệu quả và
hạn chế thấp nhất tác động của mtrường
+ Vai trò và nvụ của yếu tố đầu vào ở nh~ tổ chức hoạt động trg lĩnh vực khác nhau là
khác nhau
- Đầu ra của hthống: sp và dvụ, giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nguồn tc cho xh,
tác động lên mtrường sinh thái…
- Mục tiêu của hthống
+ Là nh~ kquả cuối cùng, là trạng thái mong đợi, cần có và có thể có của hthống sau 1
tgian nhất định

12



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Qt tồn tại là để xác định cho tổ chức nh~ mục tiêu đúng và dẫn dắt tổ chức đi tới mục
tiêu 1 cách có hiệu quả
+ Mục tiêu chung là mục tiêu định hướng của cả hthống, mục tiêu riêng là mục tiêu cụ
thể của từng phần tử, từng phân hệ trg hthống
- Chức năng của hthống
Là nh~ nvụ cụ thể mà hthống phải thực hiện, là knăng của hthống trg việc biến đổi đầu
vào thành đầu ra. Chức năng thể hiện lí do ra đời và tồn tại của hthống.
- Nguồn lực của hthống
+ Là tập hợp các yếu tố mà hthống sdụng được để thực hiện mục tiêu của mình. Nguồn
lực rất đa dạng.
+ Các nqt phải hiểu rõ các nguồn lực nhằm sdụng 1 cách có hiệu quả các nguồn lực,
đánh
thức và biến tiềm năng thành nguồn lực
| Trang
- Cơ
13 cấu của hthống
+ Là hình thức cấu tạo của hthống, p/á sự sắp xếp có trật tự của các phân hệ, bộ phận và
phần tử cũng như qh giữa chúng theo 1 thứ tự nhất định
+ Có nhiều loại cơ cấu khác nhau
+ Cơ cấu tồn tại như 1 thành phần bất biến tương đối của hthống. Một hthống thực tế có
rất nhiều cách cấu trúc khác nhau. Một hthống khi đã xác định được cơ cấu thì nvụ
nghiên cứu quy về việc lg hóa đến mức có thể các thông số đặc trưng của các phần tử và
mqh giữa chúng.
- Hành vi của hthống
Là tập hợp 1 số các đầu ra có thể có của hthống trg 1 khoảng tgian nhất định. Thực chất
là cách xử sự tất yếu trg mỗi giai đoạn mà hthống chọn để thực hiện
- Trạng thái của hthống
Là năng lực kết hợp giữa các đầu vào và đầu ra của hthống xét ở 1 thời điểm nhất định
- Quỹ đạo của hthống


13


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Là chuỗi các trạng thái nối hthống từ trạng thái đầu về trạng thái cuối (tức mục tiêu của
hthống) trg 1 khoảng tgian nhất định. Quỹ đạo vạch ra con đường đi của hthống đến mục
tiêu
- Động lực của hthống
+ Là nh~ kích thích đủ lớn để gây ra các biến đổi hành vi của các phần tử và cả hthống
+ Có 2 loại: động lực bên trg và động lực ngoài
- Cơ chế của hthống
Là phương thức hoạt động hợp với quy luật khách quan vốn có của hthống. Cơ chế tồn
tại đồng thời với cơ cấu của hthống, là đk để cơ cấu phát huy tác dụng
* Theo a/c, đầu vào (đầu ra) HVTC gồm nh ~ yếu tố nào? Yếu tố nào quan trọng nhất?
Vì sao?
Đầu vào
|-Trang
+ Nguồn
tc: đến từ hỗ trợ của N2, đầu tư của các doanh nghiệp
14
+ Các cán bộ công nhân viên chức hoạt động trong trường
+ Các sinh viên đang theo học
+ Các mqh: với N2, với chính quyền địa phương, với các dn…
+ Cơ sở vật chất
+ Cạnh tranh với các trường đại học khác trên địa bàn/cùng chuyên ngành đào tạo
- Đầu ra
+ Nguồn lđộng chất lượng cao cho xh
+ Giải quyết vđề lđộng, nâng cao trình độ vh, hạn chế tiêu cực cho xh


14


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Chương 2. Vận dụng quy luật và các nguyên tắc quản trị
1. K/n, đặc điểm và vdụng quy luật trong quản trị
* K/n
Quy luật là mlh b/c, tất yếu, phổ biến, bền vững thường xuyên lặp đi lặp lại của các sự
vật và hiện tg trg nh~ đk nhất định
* Đ2
- Con ng k thể tạo ra quy luật nếu đk tồn tại của quy luật chưa xuất hiện và ngc lại, k thể
xóa bỏ quy luật nếu đk tồn tại nó vẫn còn
- Các quy luật tồn tại và hoạt động k hề lệ thuộc vào việc con ng có nhận biết được nó
hay k. Dù k nhận thức hoặc cố ý phủ nhận thì bản thân quy luật vẫn tồn tại và hoạt động
- Các quy luật khách quan tồn tại đan xen vào nhau, tạo thành 1 hthống thống nhất,
| Trangkhi có vđề phát sinh cụ thể thường chỉ do 1 hoặc 1 số quy luật quan trọng chi phối
nhưng
15 vdụng các quy luật, đòi hỏi phải chú ý 1 số vđề sau
* Khi
- Nhận thức rõ thực trạng của tổ chức với tư cách là đối tg của qt, đánh giá được cơ hội
thách thức, điểm mạnh điểm yếu
- Ptích đúc rút nh~ vđề cốt lõi nhằm nhận thức càng đầy đủ hthống quy luật khách quan
cụ thể đang tác động đến hoạt động của tổ chức trên tất cả các mặt
- Nghiên cứu, tìm tòi sáng tạo nh~ giải pháp hình thức cụ thể, sinh động, dễ thực hiện

2. Ndung các quy luật ktế-xh. Vận dụng trg tổ chức
* K/n
Các quy luật ktế-xh là các mlh b/c, tất yếu, phổ biến, bền vững, lặp lại của các hiện tg và
các qtrình ktế-xh trg nh~ đk nhất định

* Đ2
- Các quy luật ktế-xh chỉ tồn tại và hoạt động thông qua các hoạt động cụ thể của con ng
- Các quy luật ktế có độ bền vững kém hơn các quy luật khác
* Tiền đề vdụng
- Phải nhận thức được sự vđộng các quy luật ktế
15


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Phải giải quyết đúng, hợp lí, thỏa đáng vđề sở hữu và vđề lợi ích của con ng trg mỗi tổ
chức và toàn xh
- Phải phát huy vai trò điều hành, qt của các nhà lãnh đạo trg tổ chức
* Ndung các quy luật ktế-xh
- Các quy luật phổ biến
+ Là quy luật về sự phù hợp giữa qh sx với t/c và trình độ của l2sx; quy luật sx và nhu
cầu ngày càng tăng…
+ Nếu k nhận thức đúng đắn quy luật sẽ dẫn tới sai lầm trg qt, trg tổ chức sx… đã phá bỏ
qhsx và hình thức tổ chức phù hợp, kìm hãm và phá hoại nh~ thành tựu đạt được
- Các quy luật chung
+ Là các quy luật tồn tại và vđộng trg các hình thái ktế-xh khác nhau
Trg qt cần tránh nhầm lẫn các quy luật chung với quy luật đặc thù, dẫn đến phủ định
| +Trang
quy16luật sx h2, ktế thị trường trg cnxh
Công nhận sự tồn tại khách quan của các quy luật đòi hỏi nqt phải hiểu và vdụng được
các quy luật ktế thị trường trg hoạt động của tổ chức, như:
+ Quy luật giá trị
.Là quy luật ktế cơ bản của sx và trao đổi h2. Ndung của quy luật này là sx và trao đổi
phải trên cơ sở tgian lđộng xh cần thiết để sx và tái sx ra h2 đó, nghĩa là trao đổi theo
nguyên tắc ngang giá
.Sự vđộng của giá cả xoay quanh trục giá trị là cơ chế hoạt động của quy luật

.Tác dụng
Điều tiết sx và lưu thông h2: nghĩa là điều hòa và phân bổ các yếu tố sx giữa các
ngành, các lĩnh vực của nền ktế. Thể hiện rõ nhất qua sự biến động của giá cả do cung
cầu trên thị trường
Kích thích KHKT và l2sx ptr: để giành lợi thế trg sx, các chủ thể phải tìm cách hạ
thấp hao phí lđộng cá biệt, nghĩa là họ buộc phải cải tiến CN-KT, tiết kiệm chi phí, tăng
nslđ, từ đó góp phần thúc đẩy l2sx ptr
16


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Phân hóa giàu nghèo, đào thải tự nhiên: chủ thể có đk sx tốt, CN tốt thì trở nên
giàu có và ngc lại. Quy luật kích thích nhân tố tích cực ptr, đào thải các nhân tố yếu kém,
phân hóa xh giàu nghèo
+ Quy luật lưu thông tiền tệ
.Ndung: thể hiện mqh giữa lg tiền tệ phát hành với các nhân tố có liên quan
.Quy luật này áp dụng cho tiền vàng
.Quy luật này mang tính định tính hơn định lg
+ Quy luật cung cầu h2, dvụ
.Nơi nào có nhu cầu thì nơi đó cũng xuất hiện luồn cung ứng h2, dvụ để hình thành mqh
cung cầu. Mqh nhân quả giữa cung và cầu diễn ra liên tục, tồn tại 1 cách khách quan, độc
lập đgl quy luật cung cầu
hiện ở cơ chế vđộng giữa giá cả thị trường và giá trị h2 thông qua 3 TH
|.Thể
Trang
NX:
17
+ Các quy luật cạnh tranh, lưu thông tiền tệ và cung cầu đều phát sinh từ quy luật giá trị
+ Qtrình tồn tại và hoạt động các quy luật ktế luôn tạo ra nh~ áp lực mạnh mẽ, liên tục
với các tổ chức đặc biệt là tổ chức kinh doanh

+ K được coi thường ndung của các quy luật trg thực tế, nhưng cũng k nên quá sùng bái.
+ Trg qtrình chuyển đổi cơ chế thị trường, nqt phải nhìn nhận được tính 2 mặt của cơ
chế, có thái độ khách quan, đưa ra được nh~ quyết sách phù hợp

3. Các nguyên tắc cơ bản trg quản trị tổ chức
* K/n
Các nguyên tắc quản trị là các quy tắc chỉ đạo, nh~ tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan
quản trị và các nqt phải tuân thủ trg qtrình qt
* Các nguyên tắc qt chung
- Nguyên tắc mlh ngc
+ Là nguyên tắc đòi hỏi các nqt trg qtrình qt phải nắm chắc được hành vi của đối tg qt
thông qua thông tin phản hồi về các hành vi đó
17


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ K có lh ngc cũng k có qtrình qt. Mlh ngc đặc trưng cho knăng duy trì trạng thái nội cân
bằng của tổ chức
+ Mlh ngc có 2 loại
Mlh dương dẫn đến sự thay đổi căn bản trg tổ chức, hủy trạng thái nội tại cân bằng
cũ để thiết lập trạng thái cân bằng mới
Mlh âm: dấu hiệu của tổ chức ổn định
- Nguyên tắc bổ sung ngoài
+ Qtrình qt phức tạp k mô tả được ngay từ lần đầu bằng 1 ngôn ngữ nào đó thì cần bổ
sung việc mô tả bằng ngôn ngữ khác lấy ngoài tổ chức
+ Đòi hỏi chủ thể qt muốn nắm được đối tg qt thì phải có đủ tgian và phải thông qua
nhiều lần, nhiều cách tác động khác nhau, tránh chủ quan duy ý chí
Nguyên tắc độ đa dạng cần thiết: khi hành vi của đối tg qt rất đa dạng và ngẫu nhiên,
| -Trang
đòi18hỏi 1 hthống các tác động điều khiển với độ đa dạng tương ứng để hạn chế độ bất

định
- Nguyên tắc phân cấp (tập trung dân chủ): để hoạt động qt đạt hiệu quả, chủ thể phải
phân cấp công việc qt cho các phân hệ, với các nvụ và quyền hạn nhất định
- Nguyên tắc khâu xung yếu: chủ thể phải tập trung nguồn lực vào nh~ khâu xung yếu để
tăng cường độ hoàn thiện và hạn chế knăng đổ vỡ cho tổ chức
- Nguyên tắc thích nghi với mtrường: nqt phải biết biến nh~ cơ hội và tiềm năng của
mtrường thành nội lực cho mình, đồng thời né tránh, giảm thiểu rủi ro
* Các nguyên tắc qt các tổ chức ktế-xh
- Nguyên tắc tuân thủ luật pháp và thông lệ xh
+ Trg xu thế hội nhập, hoạt động của các tổ chức ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau và
trở thành nh~ mắt xích trg hthống ktế-xh.
+ N2 đóng vai trò rất quan trọng trg việc đề ra các chính sách, tạo cơ hội cho các tổ chức,
dn thể hiện các mục tiêu cụ thể, góp phần vào sự ptr của quốc gia

18


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Bên cạnh đó, các tổ chức kd có mlh tác động qua lại chặt chẽ với nhau và với xh. Do
vậy, đòi hỏi các nqt phải có sự sáng tạo trg mỗi quyết định, xử lí linh hoạt các yếu tố của
qtrình sx kd, đảm bảo cho tổ chức tồn tại và ptr vững chắc
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
+ P/á mqh giữa chủ thể qt và đối tg bị qt, cũng như yêu cầu và mục tiêu của qt
+ Ndung: phải đảm bảo mqh chặt chẽ và tối ưu giữa tập trung và dân chủ: dân chủ phải
được thực hiện trg khuôn khổ tập trung
+ Qt tập trung thống nhất phải đi liền với bảo đảm quyền chủ động và sáng tạo, xử lí tốt
mqh về trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích giữa các tv trg tổ chức
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa các loại lợi ích
+ Qt suy cho cùng là qt con ng, nhằm phát huy tính sáng tạo và tích cực của nlđ. Nguyên
tắc

quan trọng của qt là phải chú ý đến lợi ích của con ng, đảm bảo kết hợp hài hòa các
| Trang
lợi19
ích, trg đó lợi ích nlđ là lợi ích trực tiếp. Đồng thời phải chú ý lợi ích của tổ chức và
xh
+ Ndung: phải kết hợp hài hòa các lợi ích có liên quan đến tổ chức trên cơ sở nh~ đòi hỏi
của quy luật khách quan. Các kế hoạch và mục tiêu của tổ chức phải p/á được lợi ích cơ
bản lâu dài của mọi tv, quy tụ được quyền lợi của cả hthống và hiện thực cao.
+ Chú ý
.Các quyết định qt trước hết phải quan tâm đến lợi ích nlđ
Nlđ là l2 trực tiếp tạo ra sp h2 dvụ cho xh, là nhân tố có knăng sáng tạo. Chính
sách qt phải nhằm vào việc đem lại lợi ích, mà quan trọng nhất là lợi ích vc. Mọi chính
sách ktế luôn được gắn liền với chính sách xh nhằm t/m sự đòi hỏi của con ng
.Phải tạo ra nh~ “véc tơ” lợi ích chung nhằm kết hợp các lợi ích ktế
Nếu chỉ quan tâm đến nlđ chủ nghĩa cá nhân, và lợi ích cá nhân khó mà bền vững
nếu k chăm lo đến lợi ích tập thể và xh. Do vậy quyết định qt phải huy động sự đóng góp
về trí tuệ, sức lực và cơ sở vc xdựng tổ chức, ng lđộng có cơ hội t/m lợi ích đồng thời
hưởng thụ phúc lợi tập thể
19


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
.Phải coi trọng lợi ích vc lẫn lợi ích tinh thần của tập thể và ng lđộng
Ưu tiên t/m lợi ích vc, bên cạnh đó cần khuyến khích lợi ích tinh thần thông qua
động viên, giáo dục chính trị tư tưởng, cất nhắc đề bạt vào các chức vụ… Khuyến khích
lợi ích tinh thần chính là sự đánh giá của tập thể, khẳng định thang bậc giá trị của nlđ trg
cộng đồng, giúp nlđ nhận biết kquả, ý nghĩa công việc mình làm
- Nguyên tắc cm hóa
+ Đòi hỏi việc qt phải được thực hiện = nh~ ng có cm, được đào tạo bài bản, có kinh
nghiệm và knăng điều hành để thực hiện các mục tiêu của tổ chức hiệu quả. Nhà qt vừa

phải nắm vững cm nghề nghiệp ở vị trí công tác, vừa phải ý thức được mqh của họ với
nh~ ng khác và bộ phận khác trg tổ chức
+ Cần phải phân cấp và phân bổ hợp lí các chức năng qt, bảo đảm cân xứng giữa các
chức
năng nvụ, quyền hạn, lợi ích của các bộ phận qt
| Trang
- Nguyên
tắc biết mạo hiểm
20
Đòi hỏi nhà lãnh đạo phải biết tìm ra các giải pháp độc đào để nâng cao năng lực cạnh
tranh cho tổ chức. Mạo hiểm k phải liều lĩnh mà là “sự phiêu lưu có tính toán”. Chấp
nhận mạo hiểm phải đi đôi với dám chịu trách nhiệm, đòi hỏi nqt phải tự tin trên cơ sở
tỉnh táo xem xét cân nhắc
- Nguyên tắc hoàn thiện k ngừng
+ Trg bối cảnh hội nhập, tài sản quý giá nhất của mỗi dn, quốc gia là kĩ năng, p2 qt và
sáng kiến của các tv trg tổ chức. Các tổ chức cần hoạch định chiến lược rõ ràng, ủy quyền
tối đa, đổi mới liên tục về nhận thức, hành động để thích nghi và ptr bền vững
+ Nqt phải biết thu thập và khai thác thông tin từ mọi nguồn để kịp thời có đối sách và
tận dụng cơ hội
Qt là 1 qtrình năng động và đổi mới k ngừng. Sự thành công của nqt, sự sống còn của
tổ chức phụ thuộc phần lớn vào nh~ chiến lược đổi mới trg công tác qt
- Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả

20


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Là nguyên tắc quan trọng quy định mục tiêu của qt, bao gồm cả hiệu quả ktế và hiệu
quả xh. Các nqt phải dặt lợi ích của tổ chức lên trên cá nhân, biết ptích đánh giá và đưa ra
quyết định tối ưu nhằm tạo kquả có lợi nhất cho nhu cầu ptr của tổ chức

+ Tiết kiệm nghĩa là tiêu dùng hợp lí trg đk và knăng cho phép của tổ chức
+ Nguyên tắc này đỏi hỏi nqt phải đưa ra các quyết định qt sao cho với 1 lg chi phí nhất
định có thể tạo ra nhiều giá trị sdụng và lợi ích nhất để phục vụ sự ptr của tổ chức
+ Để làm được điều này cần tận dụng tối đa nguồn lực sẵn có nhằm tiết kiệm tgian, hạ
giá thành sp, khai thác tối đa tiềm năng ktế của các tổ chức, địa phương. Đồng thời k
ngừng đổi mới cơ cấu tổ chức qt trg nội bộ tổ chức theo hướng tinh giản thật sự

4. Vận dụng các nguyên tắc trg quản trị
* Coi trọng việc hoàn thiện hthống nguyên tắc qt
Năng lực nhận thức của các nqt có giới hạn nhất định trg khi mtrường qt đa dạng và
| -Trang
luôn
21thay đổi. Vì vậy các nqt phải thường xuyên nghiên cứu lí luận có liên quan để nâng
cao knăng nhận thức quy luật, tổng kết các hoạt động thực tiễn nhằm hoàn thiện ndung
các nguyên tắc phù hợp với sự vận hành của cơ chế qt
- Việc hoàn thiện hthống nguyên tắc qt đòi hỏi 1 mặt tự giác, kiên trì tuân thủ các nguyên
tắc, mặt khác cần phát hiện nh~ nguyên tắc k còn phù hợp để loại bỏ, bổ sung các nguyên
tắc mới phù hợp hơn
* Vdụng tổng hợp các nguyên tắc qt
Cần xác định trg hthống, quy luật, nguyên tắc đó nằm ở đâu, hthống thứ bậc của các
nguyên tắc ntn. Từ đó vdụng tổng hợp các nguyên tắc nhằm phát huy ưu thế của từng
nguyên tắc, bảo đảm các nhân tố cần thiết trg qtrình quản trị
* Lựa chọn hình thức và p2 vdụng nguyên tắc
+ Tùy thuộc vào đối tg qt, cấp qt và nh~ đk ktế-xh cụ thể trg từng đk để lựa chọn và
quyết định hình thức p2 vdụng các nguyên tắc qt. Đây là cơ sở nâng cao chất lg và hiệu
quả việc thực hiện các chức năng qt

21



HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+ Nqt phải nắm vững chiến lược, thực trạng của ktế-xh quốc gia, chiến lược, năng lực
hoạt động của tổ chức. Ngoài ra phải tiếp cận các thành tựu và kinh nghiệm, tiến bộ của
nhân loại về qt, để vdụng có hiệu quả các nguyên tắc trg việc đề ra các quyết định qt trg
đk cụ thể
* Cần có quan điểm toàn diện và hthống trg việc vdụng các nguyên tắc qt
Trg qtrình qt, hthống nguyên tắc giữ vai trò định hướng cho việc hình thành các quyết
định qt, từ đó quy định tính toàn diện và tính hthống của nguyên tắc qt, tạo nền tảng cho
việc khai thác tối đa tiềm năng của tổ chức để đạt mục tiêu tăng trưởng và ptr

| Trang
22

22


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Chương 3. Thông tin và quyết định trong quản trị
1. Vai trò của thông tin quản trị
* K/n
Thông tin là các tin tức mà con ng trao đổi với nhau, là tri thức về đối tg được nói đến
Thông tin qt là nh~ tin tức được thu nhận, cảm thụ và được đánh giá là có ích cho việc ra
quyết định qt hoặc để giải quyết 1 nvụ nào đó trg qt
* Vai trò của thông tin qt
- Thông tin là đối tg lđộng của qt viên nói chung và của lãnh đạo nói riêng
Nqt chỉ có thể đưa ra cá quyết định qt thực sự có hiệu quả khi có đủ nh~ thông tin cần
thiết. Nh~ thông tin đó bao gồm: thông tin về đầu vào, thông tin ngc từ đầu ra và thông
tin về mtrường xung quanh
|-Trang

Thông tin là công cụ của qt
23cả các tổ chức, các nqt thực hiện công việc qt 1 phần dựa vào thông tin
Tất
1 nền ktế bao gồm nhiều tổ chức khác nhau, tạo thành 1 hthống phức tạp gồm nhiều yếu
tố ràng buộc lẫn nhau. Các tổ chức cần phải cùng xdựng 1 hthống thông tin để tồn tại và
ptr
- Thông tin là căn cứ để các tổ chức xdựng chiến lược ptr
Các chỉ tiêu trg chiến lược ptr được tính toán dựa trên nh~ thông tin xác thực. Nh~ thông
tin đó k chỉ gồm thông tin về đầu vào mà bao hàm cả nh~ đối tg khác như kh, yếu tố vĩ
mô, đối thủ cạnh tranh
- Thông tin là cơ sở để thực hiện hạch toán ktế
Hạch toán ktế được coi là công cụ để tiến hành ghi chép, tổng hợp, ptích, ktra 1 cách có
tổ chức, có kế hoạch. Các hoạt động này để dựa vào nh~ luồng thông tin có tác động dến
hoạt động của tổ chức

2. Các phương pháp thu thập thông tin quản trị
Phương pháp

Ưu điểm

Nhược điểm
23


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Phỏng vấn trực Thu thập thông tin nhanh
Hạn chế đối tg pv vì tốn kém
tiếp
Ng pv nắm được nhu cầu của ng tgian, chi phí
được pv

Kết quả tùy thuộc vào quan điểm
của ng đi hỏi
Khó khăn trg công tác tổng hợp
thông tin
Sdụng
fax, Thu thập thông tin nhanh
Tốn kém
điện
thoại, Thu được thông tin cả từ nh~ nơi Phụ thuộc nhiều vào ng tham gia
mạng
máy xa
thu thập thông tin
tính…
Khó tổng hợp thông tin
Phiếu điều tra Câu hỏi chuẩn xác
Tỷ lệ phản hồi thu về ít so với phát
Thuận lợi cho công tác tổng hợp, ra
ptích đánh giá
Thời gian thu thập thông tin chậm
Có chứng từ lưu trữ, sdụng lại
nhiều lần

3. Những nhân tố tác động đến quá trình ra quyết định
| Trang
* K/n
24
Quyết định là hành vi sáng tạo của chủ thể qt nhằm định ra mục tiêu, chương trình, t/c
hoạt động của tổ chức để giải quyết 1 vđề trên cơ sở hiểu biết nh~ quy luật vđộng khách
quan và ptích thông tin về tổ chức và mtrường
* Các nhân tố ảnh hưởng đến qtrình ra quyết định

- Các nhân tố khách quan
+ Bao gồm các nhân tố ngoài ý muốn của chủ thể ra quyết định. Các yếu tố này luôn
vđộng biến đổi và tác động lên qtrình ở cả 2 mặt tích cực và hạn chế. Nh~ nhân tố này rất
khó kiểm soát và chỉ có thể ptích, dự báo, đánh giá.
+ Bao gồm:
.Các nhân tố có thể dự đoán được, có đầy dủ thông tin và biết rõ hậu quả của nó
.Nh~ nhân tố có nhiều biến động, khó xác định 1 cách chắc chắn, nqt đưa ra các quyết
định dựa vào knăng định lg, lí thuyết quyết định
.Các nhân tố chứa đựng yếu tố ngẫu nhiên, có thể thuận lợi hoặc k. Nqt dựa vào kinh
nghiệm, tình hình thực tế để ra quyết định
24


HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
- Các nhân tố chủ quan
+ Là nh~ nhân tố thuộc về knăng của nqt khi đưa ra quyết định
+ Bao gồm
.Kinh nghiệm: thường được hiểu là nh~ bài học thành công hoặc thất bại trg các hoạt
động đã qua của các nqt. Đối với quyết định thường ngày, kinh nghiệm được xem là các
căn cứ quan trọng, tuy nhiên với nh~ quyết định mới, kinh nghiệm có thể k đem lại hiệu
quả cao
.Knăng sáng tạo của nqt. Là knăng kết hợp hay liên kết nh~ ý tưởng để đạt được kết quả
cao và mới lạ (mang tính đột biến). Các nqt sdụng knăng sáng tạo làm cho nh~ knăng có
thể lựa chọn thêm phong phú, dễ hình dung kết quả. Với nh~ vđề phức tạp hoặc mới lạ,
qtrình ra quyết định cần đến sự tư duy và sáng tạo
|.Knăng
Trang xét đoán: là knăng đánh giá thông tin 1 cách thông minh, nhanh nhạy. Knăng xét
đoán
25 của nqt dựa trên tri thức, sự chín chắn, lí luận sâu sắc và kinh nghiệm phong phú.
Có knăng xét đoán tốt, nqt có thể đơn giản hóa các vđề phức tạp mà k cần thay đổi cấu

trúc ban đầu và nh~ nguyên tắc của nó
.Knăng định lg: liên quan đến việc áp dụng các p2 định lg vào qtrình ra quyết định, như
chương trình tuyến tính, lí thuyết xác suất, p2 thống kê, ptích điểm hòa vốn…

4. Quá trình ra quyết định
* B1: Xác định vđề ra quyết định
- Vđề ra quyết định là 1 nvụ của tổ chức cần phải thực hiện = 1 quyết định cụ thể. Việc ra
quyết định chính là tìm kiếm giải pháp tốt nhất để thực hiện nvụ hay giải quyết vđề
- Đây là bước đầu tiên và có vai trò quan trọng với việc ra quyết định hiệu quả. Nếu xác
định sai vđề, nh~ bước sau sẽ trở nên vô nghĩa thậm chí dẫn đến hậu quả xấu
- Vđề ra quyết định được xác định = nh~ knăng của chủ thể ra quyết định như kinh
nghiệm, knăng xét đoán tổng hợp, ptích hoặc qua các chuyên gia

25


×