Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn: 28.8.10
Ngày dạy: 31.8.10
Chương I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
TIẾT 1. VAI TRỊ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ
THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng.
2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt.
3. Giáo dục: ý thức u thích lao động.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.
C. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: -Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ
- Tư liệu về nhiệm vụ của nơng nghiệp trong giai đoạn tới.
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
khơng thực hiện
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2p) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nơng nghiệp.
Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
a. Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt (12p)
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
- Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực
phẩm, cây cơng nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngơ, khoai, sắn...
- Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
- Cây cơng nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao
su....
GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, u cầu
quan sát.
HS: Quan sát.
GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh
tế?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét-bổ sung.
GV: Kết luận và đưa ra đáp
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp
Trường THCS
H
oµng L©u -1-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn ni.
- Cung cấp nơng sản cho xuất khẩu
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt.
- Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của
trồng trọt?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng
trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử
dụng những biện pháp gì?
GV: u cầu h/s hồn thành bảng SGK
HS: hồn thành bảng
HS: Đại diện hs trình bày.
HS khác: Nhận xét – bổ sung.
GV: Kết luận.
- Sản xuất nhiều lúa, ngơ, sắn đủ ăn và
có dự trữ.
- Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho
người.
- Trồng mía cung cấp cho nhà máy
đường…
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè…
+ Tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng năng suất cây trồng.
+ Sản xuất ra nhiều nơng sản.
b. Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồng.(13p)
Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức
GV: Giới thiệu: Đất là tài ngun thiên nhiên
q giá của Quốc gia…
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt
câu hỏi.
- Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
khơng? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của
trái đất thực vật sinh sống được…
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ:
Vai trò của đất đối với cây trồng.
- Trồng cây trong mơi trường đất và mơi
trường nước có điểm gì giống và khác nhau?
HS: Trả lời.
HS khác: Nhận xét – BS.
GV: - Ngồi đất, nước ra cây trồng còn sống ở
mơi trường nào nữa?
1.Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm.
2.Vai trò của đất trồng:
Trường THCS
H
oµng L©u -2-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào
đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
HS khác: nhận xét – BS.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - Đất trồng là mơi trường cung cấp nước,
chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho
cây khơng bị đổ.
c. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. (12p)
GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng.
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
HS: Trả lời
HS khác: NX – BS.
GV: Chốt lại.
GV: u cầu hs nghhiên cứu TT SGK.
HS: Đọc thơng tin.
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
HS: Thảo luận theo nhóm.
HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác nx – bs.
GV: Chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ.
- Đất trồng gồm:
+ Phần khí
+ Phần rắn Chất hữu cơ
+ Phần lỏng Chất vơ cơ
IV. Củng cố:(2p)
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
V. Dặn dò:(3p)
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng.
- Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Trường THCS
H
oµng L©u -3-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Tiết 2 – Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì.Thế nào là đất chua, đất kiềm,trung tính.Vì sao đất
giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Có ý thức bảo vệ,duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.
C.CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu SGK
- Đọc thêm giáo trình Trồng Trọt tập 1- thổ nhưỡng nông hoá,NXB Giáo Dục
- Tranh ảnh có liên quan để minh hoạ bài học
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng ?
- Thành phần đất trồng ? Vai trò ?
III, Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống va øphát triển trên đất.Thành phần và tính chất của đất ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc
điểm và tính chất của đất.
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất.
- GV:Phần rắn của đất gồm những thành phần
nào?
- HS:Thảo luận, trả lời
- GV giảng cho HS: Thành phần khoáng của đất
gồm: hạt cát, limon,sét
- Tỷ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ
giới của đất.
- Ý nghóa thực tế của việc xác đònh, thành phần cơ
giới của đất là gì?
-HS: dựa vào thông tin SGK để trả lời.
- Phần rắn gồm: vô cơ, hữu cơ
-Dựa vào thành phần cơ giới của đấtù mà
chia đất ra thành 3 loại:
+ đất cát
+ đất thòt
+ đất sét
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất?
-GV: y/c Hs đọc SGK -Độ PH dùng để đo độ chua, độ kiềm của
Trường THCS
H
oµng L©u -4-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
-Độ PH dùng để đo cái gì?
Trò số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trò nào của PH thì đất được gọi là
chua,kiềm, trung tính.
đất.
PH < 6,5 : đất chua
PH = 6,5 – 7,5 : trung tính
PH > 7,5 : đất kiềm
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữa nước và chất dinh dưỡng.
-GV hướng dẫn cho HS đọc mục III SGK
- Vì sao đất giữ được nước va øchất dinh dưỡng
- HS thảo luận trả lời
-Đất giữ được nước và chất dinh dưõng là nhờ
các hạt cát, limon,sét và chất mùn.
Hoat động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học.
-GV: Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ
-Nêu câu hỏi củng cố
D. Dặn dò:
+ Trả lời câu hỏi cuối bài
+Đọc trước bài 4 SGK.Chuẩn bò 3 mẫu đất,lọ đựng nước cất….
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3 – Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
Trường THCS
H
oµng L©u -5-
-GV: đất thiếu nước, chất dinh dưỡng cây trồng
phát triển nhu thế nào?
-HS : Thảo luận, trả lời.
-Độ phì nhiêu của đất là: khả năng của đất cho
cây trồng có năng suất cao.Gồm các điều kiện:
+ Phì nhiêu
+Thời tiết thuận lợi
+Giống tốt
+Chăm sóc tốt.
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ:
-Tranh vẽ và ảnh có liên quan đến bài học.
-Băng hình có liên quan đến vấn đề sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Độ chua, độ kiềm của đất là gì ?
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học:
- Đây là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sơ của sản xuất nông, lâm nghiệp.Vì vậy chúng ta
phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu:sử dụng đất như thế
nào là hợp lí; Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí?
-Vì sao phải sử dụng đất một các hợp lí?
-GV: lần lượt nêu câu hỏi để dẫn dắt học
sinh tìm hiểu mục đích của các biện pháp
sử dụng đất nêu trong SGK.
-Thâm canh tăng vụ trên đơn vò diện tích
có tác dụng gì?Tác dụng như thế nào đến
lượng sản phẩm thu được?
-Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng
như thế nào đối với sinh trưởng, phát triển
và năng suất cây trồng.
-GV : xem phần vd SGK/25
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
-Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng
mà diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải sử dụng
đất một cách hợp lí
2. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Mục đích
Biện pháp sử dụng đất
-Tăng lượng sản .
-Cây sinh trưởng, phát triển tốt dẫn đến cho năng
suất cao.
-Tận dụng tối đa diện tích đát trồng, tăng sản phẩm.
-Sớm có thu hoạch và đất được cải tạo nhờ làm đất,
bón phân, tưới nước,…
-Thâm canh tăng vụ.
-Không bỏ đất hoang.
Trường THCS
H
oµng L©u -6-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
-Chọn cây trồng phù hợp với đất.
-Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
Hoạt động3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và bảo vệ đất:
- GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất
cần cải tạo ở nước ta SGK/25.
-Biện pháp cày sâu, bừa kó, bón phân hữu
cơ là gì? Mục đích.
- Biện pháp này áp dụng cho loại đất
nào ?
- GV: Phân tích cho Hs hiểu như SGK/25.
*Biện pháp cải tạo đất.
-Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ
-Làm ruộng bậc thang.
-Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây
phân xanh.
-Cày nông,bừa sục, thay nước thưỡng xuyên, giữ
được nước liên tục.
- Bón vôi.
* Mụch đích.
-Tăng bề dày đất trồng.
-Hạn chế đường nước chảy, chống sói mòn, rửa trôi.
-Tăng độ che phủ của đất. Hạn chế xói mòn, rửa
trôi.
-Không xới đất phền ở dưới, hoà tan chất phèn
trong nước, tạo môi trương` yếm khí làm hợp chất
chứa S-> H2SO4, xổ phèn.
-Tăng độ PH.
*p dụng cho đất.
-Đất có tầng đất canh tác mỏng, nghèo dinh dưỡng.
-Đất dốc (đồi núi)
-Dốc, đất để cải tạo.
- Đất phèn.
-Đất chua.
Hoạt động 4: tổng kết bài học
-Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi của SGK.
Vd.1,Tại sao phải cải tạo đất.
E. DẶN DÒ:
-Học bài, làm bài sgk/14,15.
-Chuẩn bò thành phần “Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”.
Trường THCS
H
oµng L©u -7-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4 – Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Biết được các loại phân bón thường dùng và tacd dụng của phân bón đối với đất,cây trồng.
-Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ(thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
B. Phương pháp: Quan sát tìm tòi.
Trường THCS
H
oµng L©u -8-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
C.CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ có liên quan đến bài học.
D CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
1,Tại sao phải sử dụng đất một các hợp lí?Nêu các biện pháp sử dụgn đất và mục đích?
2,Tại sao phải bảo vệ và cải tạo đất trồng?Nêu cấc biên. Pháp cải tạo đất và mục đích.p dụng
cho loại đất nào?
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học.
- Có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.Câu tục ngữ này phần nào nói lên tấm quan
trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài hcọ này giúp ta hiểu phân bón có tác dụng gì cho sản
xuất nông nghiệp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
-GV: Yêu cầu HS đọc SGK rồi nêu câu hỏi để HS
trả lời.
-Phân bón là gì?
-Có những nhóm phân bón nào?
-Trong nhóm phân hữu cơ gồm có những loại
nào?Nêu nguồn gốc của 6 loại phân hữu cơ
(SGK)?
-trong nhóm phân hoá học có những loại phân
nào?
Phân đa nguyên tố và phân vi lượng là loại phân
như thế nào? Có loại phân: đạm, lân, kali có chứa
nguyên tố nào?
Làm bài tập SGK (Xếp các loại phân cho đúng
cột)
* Phân bón là gì?
-Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung
cho cây trồng.
-Phân bón được chia làm 3 nhóm.
+Phân hoá học: 6 loại (sgk)
+Phân hữu cơ: 5 loại (sgk)
+Phân vi sinh :2 loại(sgk)
* Bài tập.
+ Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m.
+Phân hoá học :c, d, h, n.
+Phân vi sinh: i
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
- Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất,
năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?
(Dựa vào hình vẽ 6/17.
-Bón phân không hợp lí như: quá liều lượng,
* Tác dụng của phân bón:
-Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm
tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
-Bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, khôgn
Trường THCS
H
oµng L©u -9-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
sai chủng loai, không cân đối giữa các loại
phân thì năng suất cây trồng như thế nào?
cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây
trồng không những không tăng mà còn giảm.
Vd: Bón quá nhiều đạm, cây lúa dễ bò lốp, đổ,
cho nhiều hạt lép nên năng suất thấp.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
-Nêu câu hỏi củng cố.
-Yêu cầu hocï sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
E.DĂN DÒ:
-Trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bò tiết 8 “Thực Hành”.
-Chuẩn bò vật mẫu tiết 8 : Than củi, thìa nhỏ, diêm, nước sạch, kẹp sắt gắp than,…..
Trường THCS
H
oµng L©u -10-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5 – Bài 8: THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Phân biệt được một số loại phân bón thông thường.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích và y’ thức đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi
trường.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
-Mẫu nhóm : 4-5 mẫu phân bón.
-2 ống nghiệm.
-1 đèn cồn và đèn đốt.
-Kẹp gắp than, diêm.
* Nghiên cứu SGK; GV làm thử 1 vài lần cho quen thao tác.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
1, Phân bón là gì? Kể tên 3 nhóm phân chính? Kể tên các loại phân của 3 nhóm trên.
2, Nêu nguồn gốc các loại phân hữu cơ? Xếp các loại phân vào cho đúng nhóm? Có 4 loại
phân: Ure, NPK, Đơamon, Phôtphat, Supe lân. Hãy chỉ ra đâu là phân đa nguyên tố.
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
-GV giói thiệu quy trình thực hành.
-Gọi 1,2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2 :Tổ chức thực hành.
-Kiểm tra dụng cụ của HS: than củi, kẹp gắp than, thìa, diêm, nước cất…..
-Chia nhóm thực hành và phân chia mẫu phân bón cho các nhóm thưc hành.
Hoat động 3 : Thực hành quy trình.
- Bước1 : GV thao tác mẫu,HS quan sát.
-Bước 2: Hs thao tác, GV quan sát, nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác đó.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi mình thực hành.
-Ghi kết quả thực hành vào vở theo bản mẫu SGK.
-GV cho HS đáp án kết quả thực hành.
-GV đánh giá, nhận xét theo 3 ý:
Trường THCS
H
oµng L©u -11-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
+Sự chuẩn bò.
+Thực hiện quy trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
+Kết quả thực hành.
E. DĂN DÒ:
-Chuẩn bò bài sau T9 “Cách sử dụng, bảo quản các loại phân bón thông thường”.
Trường THCS
H
oµng L©u -12-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6 – Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN
THÔNG THƯỜNG.
A.MỤC ĐÍCH BÀI HỌC:
-Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thường dùng.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
- Phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
D . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
Kể tên một số loại phân bón thường dùng?
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Học cách sử dụng các loại phân bón sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng
nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. Bài học này giúp chúng ta điều này.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia làm mấy
cách bón phân?
- Thế nào là bón lót?
- Thế nào là bón thúc?
- Căn cứ vào hình thức bón, người ta chia làm
mấy cách bón phân?
- Là những cách nào?
* GV thông báo mỗi cách bón đều có ưu và
Bảng phân tích:
* Căn cứ vào thời kỳ bón, người ta chia ra 2 cách
bón: bón lót và bón thúc.
1. Bón lót: là bón phân vào đất trước khi gieo
trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng
cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
2. Bón thúc: là bón phân trong thời gian sinh
trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng của cây trong từng thời kỳ, tạo điều
kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
* Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách bón (bón
theo hàng, theo hốc, bón vãi hoặc phun lên lá)
* Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
- Bón theo hốc: + Ưu : 1,9
Trường THCS
H
oµng L©u -13-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
nhược điểm riêng
* GV gợi ý cách bón vãi (bón trực tiếp vào đất)
thì bón được một lượng phân lớn nhưng bò đất
giữ chặt, chuyển thành dạng khó tan, bò nước
rửa trôi, gây lãng phí, …
* Cho HS quan sát và đặt tên cách bón.
* Tìm ưu, nhược điểm của 4 cách trên.
+ Nhược : 3
- Theo hàng: + Ưu : 1,9
+ Nhược : 3
- Bón vãi: + Ưu : 6,9
+ Nhược : 4
- Phun lên lá: + Ưu :1,2,5
+ Nhược : 8
Hoạt động 3: Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Cho học sinh nêu đặc điểm của từng loại phân
để xác đònh ra cách bón.
* Cách sử dụng các loại phân bón thông thường?
- Phân hữu cơ: bón lót
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp: bón thúc
- Phân lân: Bón lót
Hoạt động 4: Giới thiệu các loại phân bón thông thường.
- Nêu cách bảo quản loại phân hoá học.
- Để phân trong chum, vại sành … thoáng mát để
làm gì?
- Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với
nhau?
- Nêu cách bảo quản loại phân hữu cơ (phân
chuồng)?
Bảo quản các loại phân bón thông thường.
* Phân hoá học:
- Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao
gói bằng bao nilông.
- Để ở nơi cao ráo, thoáng mát.
- Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
* Phân chuồng:
- Bảo quản tại chuồng nuôi.
- Lấy ra ủ thành đống, dùng bùn, ao trát kín bên
ngoài.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- Gọi 1, 2 học sinh đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài.
E. DẶN DÒ:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò Tiết 10 SGK.
Trường THCS
H
oµng L©u -14-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 7- Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG
CÂY TRỒNG.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý, hiếm trong sản xuất ở đòa phương.
* Trọng tâm bài dạy I, III.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
- Phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác có liên quan để minh hoạ
bài học.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- Thế nào là bón thúc và bón lót?
- Những ưu điểm và nhược điểm của mỗi cách bón: vãi, phun trên lá, theo hàng, theo hốc.
- Nêu đặc điểm và cách bón phân chuồng và phân hữu cơ?
- Tại sao phải dùng bìn ao trét lên đống phân chuồng?
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vò trí hàng đầu. Không
có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này giúp các em hiểu rõ vai trò của
giống trong trồng trọt.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
-GV cho HS quan sát hình 11, trả lời 3 câu hỏi
trong SGK/23.
-Yêu cầu học sinh đọc và quan sát kó các hình
vẽ, HS có đủ thông tin cơ bản để trả lời câu
hỏi2, 3, 4, 5 trong SGK.
* Giảng giải cho HS hiểu: Phương pháp gây đột
biến và phương pháp cấy mô.
*Vai trò của giống cây trồng:
-Giống cây trồng tót có tác dụng làm tăng năng
suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay
đổi cơ cấu cây trồng.
* Tiêu chí của giống cây trồng:
-Có 4 tiêu chí: 1, 2, 3, 4, 5 sgk/24.
* Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1,Phương pháp chọc lọc.
2,Phương pháp lai.
3,phương pháp gây đột biến.
Trường THCS
H
oµng L©u -15-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
4,Phương pháp nuôi cấy mô.
IV.TỔNG KẾT BÀI HỌC:
- Gọi 1 HS hoặc 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”.
- Nêu câu hỏi củgn cố bài sau đó gọi Hs trả lời.
- Đánh giá giờ học đã đạt được muc tiêu của bài đề ra chưa?
E. Dặn dò :
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài/SGK.
Trường THCS
H
oµng L©u -16-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8 – Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cach bảo quản hạt giống.
- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.CHUẨN BỊ:
-Phóng to sơ đồ 3, hình 15,16,17 SGK và sưu tầm thêm tranh ảnh khác về sản xuất giống cây
trồng.
-Nghiên cứu SGK.
-Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội, 1997.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- Vai trò của giống cây trồng trong trồng trọt
- Thế nào là phương pháp gây đột biến, nuôi cây ?
III, Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học.
- Ở bài học trước chúng ta đã biết giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết đònh năng suất và
chất lượng nông sản.
- Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà chúng ta phải biết quy trình sản
xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
-Hạt giống thế nào là được phục tráng? (phục
hồi)
-Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến
hành trong mấy năm, nội dung của công việc
năm thứ nhất, thứ 2…là gì?
-GV: giải thích giống siêu nguyên chủng, giống
nguyên chủng.
-Cho HS lên bảng nói lại nội dung quy trình sản
xuất giống dựa vào sơ đồ 3/ sgk.
-Thế nào là giâm cành….
* Sản xuất giống cây trồng bằng hạt:
-Năm 1; gieo hạt giống cần chọn hạt của cây có
đặc tính tốt.
-Năm 2 : Gieo hạt giống của cây tốt thành dòng
riêng.
+ Lấy hạt của các cây dòng tốt hợp lại thành
giống siêu nguyên chủng.
-Năm 3 : Từ giống siêu nguyên chủng nhân
thành giống nguyên chủng.
-Năm 4 : Từ giống nguyên hvủng nhân thành
Trường THCS
H
oµng L©u -17-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
-Chiết cành là gì?
-Ghép mắt là gì?
giống sản xuất đại trà.
p dụng cho: cây ngũ cốc, cây họ đậu, 1 số cây
lấy hạt khác( vd : cải, bông….)
* Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô
tính.
-Giâm cành.
- Chiết cành( cây)
-Ghép mắt ( chồi)
Hoạt động 3: Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
-Nguyên nhân hạt giống bò hao hụt về số lượng,
chất lượng là gì?
-Tại sao hạt đem bảo quản phải khô?
-Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất…
-Số lượng hạt giống ít cất giữ ở đâu?
-hạt giống phải đạt chuẩn: khô, mẩy, không lẫn
tạp chất, tỉ lệ hạt lép thấp, không bò sâu, bệnh…
-Nơi cất giữu( bảo quản) phải đảm bảo nhiệt độ,
độ ẩm thấp, kín để không bò chim, hcuôt, côn
trùng xâm nhập.
-Trong quá trình bảo quản, thường xuyên kiểm
tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu, mọt để có biện pháp sử
lí kòp thời.
+ Có thể bảo quản hạt giống trong chum,
vại….kho cao ráo sạch sẽ.
+ Hạt giống cũgn có thể được bảo quản trong các
kho lạnh có thiết bò điều khiển tự động
Hoạt động 4: Tổng kết bài học.
-Gọi 1,2 HS đọc phần “ ghi nhớ”
-Nêu câu hỏi củng cố bài,gọi HS trả lời.
-Đánh giá giờ học.
E.Dăn dò :
HS trả lời câu hỏi ở cuối bài và đọc trước bài 12 sgk.
Trường THCS
H
oµng L©u -18-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn : 26.10.10
Ngày giảng :27.10.10
Tiết 9 – Bài 12: SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá
hoại.
- Hiểu được khái niệm về cơn trùng bệnh cây.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
* Giáo dục:- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xun để hạn chế tác hại của sâu
bệnh.
B.CHUẨN BỊ:
-Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác có liên quan đến bài học.
- Sưu tầm mẫu sâu, bệnh ( sống, ép, ngâm phoocmon)
- Mẫu cây trồng bò sâu bệnh phá hại.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học :(2p) Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tác hại của sâu
bệnh, hiểu được khái niệm về cơn trùng và bệnh cây, biết được các triệu chứng thường gặp khi
cây bị sâu bệnh phá hại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời
sống câu trồng?
* Tác hại của sâu bệnh:
- Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát
triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất
lượng nông sản.
Hoạt động 3: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Côn trùng là gì?
- Biến thái của côn trùng là gì?
- Vòng đời là gì?
* Khái niệm về bệnh cây và côn trùng:
1. Khái niệm về côn trùng:
- Cơ thể có 3 phần: đầu, mình, bụng.
Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh,
đầu có 1 đôi râu.
Trường THCS
H
oµng L©u -19-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
- Sự khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và
biến thái không hoàn toàn?
- Bệnh cây do nguyên nhân nào gây ra?
- Nếu thiếu nước (thiếu chất dinh dưỡng) cây
trồng sẽ như thế nào?
- Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn và
không hoàn toàn.
+ Biến thái hoàn toàn: có 4 giai đoạn.
Sâu trưởng thành, nhộng, sâu non, trứng.
+ Biến thái không hoàn toàn: có 3 giai đoạn.
Sâu trưởng thành, sâu non, nhộng, …
2. Khái niệm về bệnh cây:
- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của
cây do vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút, nấm, …) gây
hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bò sâu, bệnh phá hại.
- Ở những cây bò sâu, bệnh phá hại ta thường
gặp những dấu hiệu gì?
- Hình thái: (c, d, e, g)
- Màu sắc: (d, …)
- Trạng thái: (a, …)
3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bò sâu bệnh phá
hại:
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy
cành, thối củ, thân cành sần sùi, …
+ Màu sắc: Trên lá, quả có đốt đen, nâu, vàng, …
+ Trạng thái: cây bò héo rũ.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học:
- Gọi 1, 2 HS đọc phần “Ghi nhớ”
- Nêu câu hỏi củng cố bài, gọi HS trả lời.
E. DỈn dß:
- Chuẩn bò Tiết 10 “Phòng trừ sâu, bệnh hại”
Trường THCS
H
oµng L©u -20-
Giaựo aựn: Coõng Ngheọ 7 Giaựo vieõn:Phùng Thị Thiết
Trửụứng THCS
H
oàng Lâu -21-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 10 – Bài 13:: PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
2. Biết vận dụng những hiểu biết đã học mà công việc phòng trừ sâu bênh tại vườn trường hay ở
gia đình.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C.CHUẨN BỊ:
-Sử dụng các hình 21, 22, 23 SGK và sưu tầm thêm các tranh ảnh khác về phòng trừ sâu bệnh.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
- SGK/30
III, Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Hàng năm ở nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại tới 10% - 20% sản lượng thu hoạch nông sản.
Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải
được tiến hành thường xuyên, kòp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh phổ biến.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tắc phòng, trừ sâu bệnh.
- Cho HS đọc hết các nguyên tắc trong SGK.
Sau đó phân tích rõ ý nghóa của từng nguyên
tắc.
Cho ví dụ cụ thể.
* Lợi ích áp dụng “Phòng là chính”: ít tốn công,
cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.
1. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại:
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kòp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Hoạt động 3: Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
- Nội dung của biện pháp canh tác: GV phân
tích về khía cạnh chống sâu, bệnh của các khâu
kỹ thuật và hướng dẫn HS ghi bảng ở SGK/31
(Có thể cho HS học thuộc phần này).
2. Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh có hại:
* Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống
sâu, bệnh hại:
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất: Trừ mầm mống
sâu bệnh, nơi ẩn náu, …
Trường THCS
H
oµng L©u -22-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
- Ưu: + Đơn giản, dễ thực hiện.
+ Có hiệu quả khi sâu, bệnh mới phát
sinh.
- Nhược:+ Hiệu quả thấp (nhất là khi sâu, bệnh
phát sinh nhiều).
+ Tốn công.
- Ưu: + Diệt sâu, bệnh nhanh.
+ Ít tốn công
-Nhược:+ Dễ gây độc cho người, cây trồng, vật
nuôi.
+ Làm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí.
+ Giết chết các loại sinh vật khác ở
ruộng.
• Giúp HS hiểu được ưu và nhược điểm.
• Giúp HS hiểu được khái niệm và tác
dụng của biện pháp này, …
- Gieo trồng đúng thời vụ: để tránh khỏi thời kỳ
sâu, bệnh phát sinh mạnh.
- Chăm sóc kòp thời, phân hợp hợp lý: để tăng
sức chống chòu sâu, bệnh cho cây.
* Biện pháp thủ công:
- Dùng tay bắt sâu , ngắt bỏ những cành lá bò
bệnh.
- Dùng vợt, bẩy đèn, bã độc để diệt sâu hại.
* Biện pháp hoá học:
- Sử dụng các loại thuốc hoá học để trừ sâu,
bệnh.
* Biện pháp sinh học:
- Sử dụng 1 số loại sinh vật như: nấm ong mắt
đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để
diệt sâu hại.
* Biện pháp kiểm dòch thực vật.
- Kiểm tra, xử lý những sản phẩm nông lâm
nghiệp khi xuất, nhập khẩu…
E. CỦNG CỐ.
-Gọi1, 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
-Hệ thống hoá các nội dung về phòng trừ sâu bệnh của bài.
-Dặn dò HS trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bò cho bài 14 SGK.
Trường THCS
H
oµng L©u -23-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 11 – Bài 14:. THỰC HÀNH:
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU,BỆNH HẠI
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
-Biết đựơc một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa.
-Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độïc của thuốc, tên thuốc….)
-Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
B. Phương pháp. Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
1,Nội dung.
-Đọc bài trong SGK để nắm đựoc yêu cầu và các làm cụ thể để soạn giảng cho HS.
2, Đồ dùng.
-Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan trong nước, bột thấm nước, sữa.
-Tranh vẽ về độ đôïc của thuốc và nhãn hiệu của thuốc.
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I, Tổ chức:
7A
7B
7C
II, Kiểm tra:
III, Bài mới:
Hoạt động 1 : Giớii thiệu bài thực hành.
-GV phân chia nhóm và nơi thực hành.
-Nêu mục tiêu của bài và yêu cầu cần đạt: nhận biết được các dạng thuốc và đọc được nhãn hiệu
của thuốc.
Hoạt động 2: Tổ chức bài thực hành.
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS: tranh vẽ, kí hiệu của thuốc….
-Phân công và giao nhiệmvụ cho các nhóm: phân biẹt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của
thuốc.
Hoạt động 3: Thực hiện quy trình thực hành.
+Bước 1: Nhận biết các dạng thuốc
-Hướng dẫn học sinh quan sát: màu sắc, dạng ( bột, tinh thể, lỏng…)của từng mẫu thuốc rồi ghi
vào vở BT.
+ Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biêït độ độc của thuốc trừ sâu, bệnh.
-Cách đọc tên thuốc: GV hướng dẫn HS đọc tên một loại thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với
hình vẽ trên bảng.
-Gọi vài HS nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
-Phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
Trường THCS
H
oµng L©u -24-
Giáo án: Công Nghệ 7 Giáo viên:Phïng ThÞ ThiÕt
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả.
-HS thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh nơi thực hành.
-Nộp phiếu thực hành.
_GV nhận xét sự chuẩn bò, quá trình thực hành và kết quả thực hàh của các nhóm,nêu lên ưu,
nhược điểm.
Sau đó cho điểm 1, 2 nhóm.
E. TỔNG KẾT:
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài sau.-Chuẩn bò tiết 12” Kiểm tra 1 tiết”.
Trường THCS
H
oµng L©u -25-