Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

SKKN một số đặc điểm quan trọng để phân biệt bàn tay nặn bột với các phương pháp dạy học khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.92 KB, 16 trang )

CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================

CHUYÊN ĐỀ VỀ PP BÀN TAY NẶN BỘT
===============================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : PHAN TRÍ DŨNG
ĐƠN VỊ

: TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN MAI .
NỘI DUNG

I.

Giới thiệu chung về phương pháp “Bàn tay nặn bột”.

1. 1 PP BTNB là gì ?
- PP BTNB là PP chú trọng tới việc hình thành kiến thức cho hs bằng các tiến trình
tìm tòi nghiên cứu thông qua tiến hành : Thí nghiệm , quan sát , nghiên cứu tài liệu hay
điều tra ...để chính các em tìm ra câu trả lời cho các vấn đề được đặt ra trong cuộc sống
- Với một vấn đề cần giải quyết , hs có thể đặt ra các câu hỏi , giả thuyết từ những
hiểu biết ban đầu , tiến hành quan sát , thí nghiệm nghiên cứu ... để kiểm chứng và đưa ra
các kết luận phù hợp thông qua thảo luận , so sánh , phân tích tổng hợp kiến thức
1.2 Đặc điểm cơ bản của phương pháp
- Đặc điểm cơ bản của phương pháp Bàn tay nặn bột là phương pháp giảng dạy dựa trên
sự tìm tòi - nghiên cứu. Cũng như các phương pháp dạy học tích cực khác, học sinh đóng
vai trò trung tâm trong quá trình dạy – học, tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức. Giáo
viên là người hướng dẫn, cố vấn, giúp đỡ học sinh trong quá trình lĩnh hội kiến thức thông
qua các hoạt động. Phương pháp này ngoài việc giúp học sinh lĩnh hội kiến thức còn rèn
luyện các kĩ năng và phát triển ngôn ngữ( nói và viết) cho học sinh.
Một số đặc điểm quan trọng để phân biệt Bàn tay nặn bột với các phương pháp dạy
học khác :


========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

1


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- Phương pháp Bàn tay nặn bột chú trọng biểu tượng ban đầu của học sinh trước khi
tiếp cận kiến thức mới.
- Sự tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giáo viên giúp học sinh tự đi lại
chính con đường mà các nhà khoa học đã tìm ra chân lí(kiến thức):
- Đó là: Đặt giả thuyết ( biểu tượng ban đầu), đặt câu hỏi khoa học, đề xuất phương án
nghiên cứu và làm thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết, đưa ra kết luận.
- Phương pháp Bàn tay nặn bột sử dụng vở thí nghiệm như là một phương tiện để rèn
luyện ngôn ngữ viết cho học sinh trong quá trình học tập các kiến thức khoa học, tập làm
quen với ghi chép một cách khoa học các thông tin thu nhận được trong giờ học.
-Việc phát hiện kiến thức của học sinh thông qua quá trình tiến hành thực nghiệm, hs
sẽ phân tích, suy luận, thảo luận chung và tranh luận với bạn với giáo viên về những ý
tưởng hay kết quả thực nghiệm( Tức là bắt đầu từ đầu giống như các nhà khoa học đã đi )
1.3. Ưu điểm của PP BTNB :
- Hs là người chủ động trong các hoạt động học tập , tự xây dụng kiến thức thông
qua khám phá , thử nghiệm , thảo luận , hợp tác với bạn , dưới sự định hướng giúp đỡ của
gv . Từ đó hs nắm vững kiến thức , phát triển năng lực nhận thức và tư duy sáng tạo ; phát
triển năng lực quan sát , thực hành ; kỹ năng làm việc hợp tác theo nhóm... . Góp phần
phát triển năng lực tự học của hs
- Rèn kỹ năng diễn đạt qua ngôn ngữ nói và viết . Giúp hs phát triển khả năng diễn
đạt , ngôn ngữ khoa học
1. 4 . Khó khăn hạn chế của PP BTNB :


========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

2


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- Do hs chiếm lĩnh kiến thức thông qua việc tìm tòi , khám phá của bản thân , trong
đó hs suy nghĩ đưa ra những ý kiến của bản thân , phải quan sát thực hành , phải trao đổi
thảo luận ....có thể những hoạt động cần thức hiện vài lần nên khi áp dụng pp này trong
dạy học thường mất nhiều thời gian
- Trong quá trình tìm tòi kiến thức , có những vấn đề, tình huống nảy sinh hs cũng có
thể có những câu hỏi mà gv chưa thể trả lời ngay
II. Sử dụng vở ghi chép khoa học của Hs trong PP BTNB :
1) Vai trò của vở ghi chép .
- Vở ghi lại những suy nghĩ , khám phá của hs ; thể hiện sự tiến bộ của hs qua một
quá trình . Sử dụng vở giúp phát triển tư duy cũng như khả năng ngôn ngữ của hs . Vở
giúp hs ghi lại những phân tích , so sánh , suy luận ... trong quá trình tìm tòi kiến thức ,
giúp các em tự đánh giá .
- Vở là công cụ giúp gv liên lạc với gia đình , giúp phụ huynh biết được con em họ
đang học gì
- Vở giúp gv biết được những điểm mạnh cũng như những hạn chế của hs về sự phát
triển của hs và có những tác động thích hợp
2) Cấu trúc nội dung vở ghi chép khoa học của hs :
- Phần ghi chép cá nhân : Ghi lại những điều mình nghĩ , mình hiểu như những dự
đoán , những điều quan sát được , những kết luận
- Phần ghi chép chung : ghi kết quả thảo luận của nhóm , kết luận về giả thuyết chung

của cả lớp , kết quả do cả lớp cùng xây dựng .

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

3


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
III. Tiến trình sư phạm của các hoạt động nghiên cứu khoa học theo các bước của
PP BTNB :
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề .
Là tình huống do GV chủ động đưa ra như là một cách dẫn nhập vào bài. HS tiếp cận vấn
đề đặt ra qua tình huống (hay câu hỏi lớn của bài).
- Câu hỏi nêu vấn đề là câu hỏi lớn của bài. GV dùng câu hỏi mở. Tuyệt đối không dùng
câu hỏi đóng (Trả lời có hoặc không).
2. Bước 2 : Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs .
- Nhiệm vụ của hs : + Đặt ra các câu hỏi
+ Trình bày các ý tưởng của mình , đối chiếu với các bạn khác( hs ghi vào vở biểu tượng
ban đầu của mình )
-

Vai trò của gv : + Kiểm soát lời nói , cấu trúc câu hỏi , chính xác hóa từ vựng của hs
+ Chính xác hóa các ý tưởng của hs , tổ chức đối chiếu các biểu tượng ban đầu của hs .

3. Bước 3: Đề xuất câu hỏi ( Dự đoán / giả thuyết ) và phương án tìm tòi .
- Nhiệm vụ của hs : + Bắt đầu những vấn đề khoa học được xác định , nêu câu hỏi
( Xây dụng dự đoán / giả thuyết ) – ( hs : sử dụng vở )

+ Hình dung có thể tìm câu trả lời : - Thí nghiệm
( Ghi vở )

- Quan sát

+ Kiểm chứng các dự đoán / giả thuyết bằng cách : * Điều tra .
* Nghiên cứu tài liệu
- Vai trò của gv : + Giúp hs hình thành các vấn đề khoa học và tiếp theo là đưa ra các dự
đoán / giả thuyết khoa học ( chú ý làm rõ và quan tâm đến sự khác biệt giữa các ý kiến )
========================================================
4
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
+ Tổ chức việc đối chiếu các ý kiến sau một thời gian đủ để hs có thể suy nghĩ .
+ Khẳng định lại các ý kiến về phương pháp tìm tòi mà hs đề xuất .
4. Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi .
- Nhiệm vụ của hs : + Tìm tòi câu trả lời , kiểm chứng các dự đoán / giả thuyết bằng
một hoặc một số phương pháp đã hình dung ở trên ( thí nghiệm , quan sát , điều tra ,
nghiên cứu tài liệu )
+ Thu nhận các kết quả và ghi chép lại để trình bày .
- Vai trò của gv : + Tập hợp các điều kiện về thí nghiệm , tài liệu ...nhằm kiểm chứng
các ý tưởng được đề xuất .
+ Giúp hs phương pháp trình bày kết quả .
5 . Bước 5 : Kết luận kiến thức .
- Nhiệm vụ của hs : Kiểm tra lại tính hợp lý của các giả thuyết :
+ Nếu giả thuyết sai , quay lại bước 2.

+ Nếu giả thuyết đúng : Kết luận và ghi lại chúng .
- Vai trò của gv : + Động viên hs và yêu cầu bắt đầu lại tiến trình nghiên cứu .
+ Giúp hs hình thành kết luận .
IV. VAI TRÒ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
A. Giáo viên: - Là người hướng dẫn:
+ Đề ra những tình huống, thách thức.
+ Định hướng các hoạt động.
+ Thu hẹp cái có thể.
+ Chỉ ra thông tin.
========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

5


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- Là người trung gian: Là nhà trung gian giữa “thế giới” khoa học và HS.
- Là người đàm phán với HS những thay đổi nhận thức liên quan với những câu hỏi
được xử lí với các thiết bị thí nghiệm thích đáng , với mô hình giải thích hợp lí.
- Đảm bảo sự đón trước và giải quyết những xung đột nhận thức.
- Hành động bên cạnh HS cũng như mỗi nhóm, lớp.
B. Học sinh :Chủ động tìm đến những kiến thức khoa học theo sự định hướng của GV.
- Độc lập suy nghĩ, phán đoán, lập luận, bảo vệ ý kiến.
- Thảo luận, tranh luận với bạn bè bằng các hình thức nghiên cứu khác nhau để minh
chứng cho những kết luận khoa học của mình, nhóm mình đưa ra.
V. KHÓ KHĂN- BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
1.HỌC SINH
Khó khăn :

Trình độ HS chưa đồng đều, Thao tác thực hành (còn chậm).
HS còn thụ động trong quá trình lĩnh hội kiến thức.
HS chưa có thói quen sử dụng vở thí nghiệm.
HS đặt câu hỏi không sát với nội dung bài học
BP Khắc phục:
Cần cho các em làm quen dần với PPBTNB.
Nói cho các em biết rõ hơn về PPDH mới.
Tạo một thói quen khi học tập với PPBTNB.
Khuyến khích HS còn hạn chế trình bày các ý kiến cá nhân ở tất cả các môn học.
Giáo viên phải biết chọn lọc câu hỏi.
========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

6


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
2. THIẾT BỊ
Khó khăn :
Trang thiết bị chưa đầy đủ phục vụ cho việc thí nghiệm.
Rất khó tổ chức cho các em đi thám điều tra
BP Khắc phục:
GV tận dụng những nguyên vật liệu rẻ tiền có sẵn ở địa phương để phục vụ cho việc
giảng dạy.
Có thể kết hợp với các lực lượng GD khác trong và ngoài nhà trường.
3. BIÊN CHẾ LỚP HỌC
Khó khăn :
- Sĩ số ảnh hưởng đến việc tổ chức các hình thức dạy học.

BP Khắc phục:
Sắp xếp bàn ghế phù hợp. - Bố trí nhóm từ 4 – 6 người.- Có chỗ dành riêng để vật
liệu thí nghiệm.
4. THỜI LƯỢNG TIẾT HỌC
Khó khăn :
Thời lượng cho 1 tiết dạy ở Tiểu học 35 - 40 phút nên GV thường bị ràng buộc về thời
gian.
Làm thí nghiệm có thể thất bại nhiều lần.
Thời gian dành cho các hoạt động thí nghiệm (mất nhiều thời gian).
BP Khắc phục: Thời gian không quy định. Tuy nhiên nên hạn chế. Lớp 1,2,3 khoảng
50-60p. Lớp 4,5 khoảng 60- 70. Lưu ý : Cần báo cáo BGH khi dạy PPBTNB.
========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

7


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
Sử dụng phương pháp này thường xuyên để rèn thói quen cho HS.
Rèn cho HS có kĩ năng diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, mạch lạc
GV cần có mặt kịp thời nhằm giúp nhóm trình bày ý tưởng, có thể điều chỉnh kịp thời
để tránh thất bại nhiều lần.
Những vấn đề chưa cần thiết giải quyết trong tiết học GV hẹn dịp khác.
Đề xuất ý kiến lên các cấp quản lí giáo dục.
5. GIÁO VIÊN
Khó khăn : -Hầu hết GV Tiểu học không được đào tạo chuyên sâu về kiến thức
khoa học.Chưa đúng bản chất của PP BTNB
- GV gặp khó khăn trong việc trả lời, lí giải thấu đáo các câu hỏi do học sinh nêu ra về

các vấn đề khoa học.
-Giáo viên chưa có kinh nghiệm sử dụng PP BTNB
-GV gặp khó khăn khi tìm 1 số thí nghiệm chứng minh cho kiến thức bài học.
BP Khắc phục:
- Tập huấn, bồi dưỡng các kiến thức khoa học thường gặp cho GV.
-Thành lập nhóm các GV yêu thích PP BTNB: nghiên cứu và áp dụng PPDH, giúp đỡ
các GV trong trường, chia sẻ kinh nghiệm áp dụng, chia sẻ đồ dùng dạy học ….
-Xây dựng ngân hàng BTNB: gợi ý tiến trình dạy học, tài liệu hướng dẫn GV, tư liệu
phục vụ dạy học (phim, hình ảnh, tài liệu khoa học...),
VI. Dùng phương pháp Bàn tay nặn bột để dạy kiến thức : Cấu tạo bên trong hạt
đậu.Trong bài : Cây con mọc lên từ hạt- Lớp 5
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề .
========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

8


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- GV đưa ra một vài hạt đậu (loại đậu hạt lớn nhằm mục đích để cho hs dễ quan sát.)
- GV đặt câu hỏi nêu vấn đề : Theo em trong hạt đậu có gì? ( Đây là b1 nêu vấn đề )
Bước 2 : Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.
-

VD : Làm bộc lộ quan điểm ban đầu của hs thì gv giao nhiệm vụ cho hs:

-


Trong hạt đậu có những gì ? Em hãy suy nghĩ và vẽ vào vở thí nghiệm hình vẽ mô

tả bên trong hạt đậu, hs phải có nhiệm vụ đó và có thể mô tả bằng hình vẽ,có thể mô tả
bằng lời.
Tức là đối với hs khả năng viết còn hạn chế thì hs có thể nói, có thể vẽ… Trong thời
gian hs vẽ các ý kiến của mình vào vở thí nghiệm, giáo viên tranh thủ quan sát nhanh để
tìm ra các hình vẽ ( Các biểu tượng ban đầu) khác nhau.
- Giáo viên chú ý không nhất thiết để ý tới các hình vẽ đúng và cần phải chú trọng
đến các hình vẽ chưa đúng, thiếu…
-

Vì đây là biểu tượng ban đầu ngây thơ của các em.

H1: Trong hạt đậu có nhiều hạt nhỏ.
H2: Trong hạt đậu có cây con với lá và rễ.
H3. Trong hạt đậu có cây đậu nở hoa và có nhiều hạt đậu khác.
H4. Trong hạt đậu có nhiều hạt đậu nhỏ có rễ.
H5, 7, 9.Trong hạt đậu có nhiều hạt đậu nhỏ.
H6,8. Trong hạt đậu có một cây đậu nhỏ với đầy đủ thân lá, rễ.
Bước 3 : Đề xuất câu hỏi(dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi. ( Đây là bước
hoàn toàn mới ).

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

9


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5

==========================================================
+ Nhóm biểu tượng một : Biểu tượng h.vẽ của hs 1,5,7,9 đều cho rằng trong hạt đậu
có nhiều hạt đậu nhỏ khác.
Nhóm biểu tượng hai : Hình vẽ của hs 2,6,8 đều cho rằng: Trong hạt đậu đều có một
câu đậu con với đầy đủ các bộ phận bên trong ( Tức là hs biểu hiện bằng hình vẽ đó )
Nhóm biểu tượng ba : Hình vẽ của hs trong hạt đậu có một cây đậu con có đầy đủ các
bộ phận đã nở hoa, ngoài ra còn có nhiều hạt đậu khác( Tức là hs thể hiện trong hình vẽ là
như vậy )
+ Nhóm biểu tượng bốn: Hình vẽ của hs cho rằng trong hạt đậu có nhiều hạt đậu nhỏ
đang mọc rễ.
Lưu ý: Các nhóm biểu tượng trên chỉ là một phương án. Có thể hs ghép h.vẽ 4 vào các
nhóm hình vẽ 1, 5, 7, 9 hoặc nhóm hình vẽ 3 vào nhóm với các hình 2, 6, 8 đều chấp nhận
được.
• Từ các hiểu biết ban đầu của hs .
• giáo viên hướng dẫn hs đặt câu hỏi nghi vấn:
Có phải bên trong hạt đậu có nhiều hạt đậu nhỏ không ?
- Có phải có cây đậu nhỏ nở hoa bên trong hạt đậu không ?
-

Có phải bên trong hạt đậu có nhiều hạt đậu nhỏ có rễ không ?

-

Đây là vấn đề hoàn toàn hs tự làm chứ cô giáo không có hướng dẫn ở đây. Và khi

đặt ra câu hỏi đó thì hs đề xuất phương án thực hiện. - Khi đặt ra câu hỏi rồi, khi đề ra
hình vẽ rồi thì bây giờ hs phải đề ra cách thực hiện để kiểm chứng xem giả thuyết,dự
đoán,tưởng tượng của mình có đúng không.

========================================================

NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

10


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- Nhóm 1,2,3,4 đưa ra giả thuyết như vậy, bây giờ : Phải đề xuất phương án kiểm tra
thực hành thí nghiệm xem những phương án nào là phương án đúng.
Học sinh đề xuất phương án thực nghiệm nghiên cứu :
+ Phương án thứ nhất : là bổ hạt đậu đó ra ( Ở đây chúng ta chú ý là tách hạt đậu ra để
tránh cái thay đổi cấu tạo bên trong hạt đậu. Tức là tách hạt đậu ra để quan sát bên trong)
+ Phương án thứ hai : Là xem hình vẽ trong sách giáo khoa.
+ Phương án thứ ba : Là xem tranh vẽ khoa học chụp hình cấu tạo bên trong hạt đậu.
+ Phương án thứ tư : Đi điều tra phỏng vấn .
Tóm lại là tất cả các phương án này là hs phải nêu ra và hs sẽ chọn phương án nào nó tối
ưu nhất trong các phương án nói trên.
Bước 4 : Tiến hành thực nghiệm tìm tòi :
Trong các phương án đưa ra thì chúng ta thấy là phương án tách hạt đậu ra là phương
án tối ưu nhất.
- Giáo viên phải khéo léo nhận xét các phương án trên đều có lí nhưng tất cả phải thực
hiện theo phương án tách hạt đậu ra để quan sát cấu tạo bên trong hạt đậu.
- Vì vậy sau khi thảo luận các nhóm thì chúng ta sẽ đưa ra phương án tối ưu nhất là :
Học sinh phải tiến hành tách hạt đậu ra để quan sát.
Tóm lại : Giáo viên đưa ra hình ảnh chính xác nhất để cho học sinh so sánh với ý kiến
của mình. Sau đó hs tự điểu chỉnh các thuật ngữ khoa học cần ghi chú thích trong hình
vẽ mà các em đã làm chưa đúng. (Tức là giáo viên đưa ra một kiến thức chuẩn để học
sinh tự điều chỉnh )
Bước 5 : Kết luận kiến thức.

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

11


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
- Sau khi học sinh đã tự đưa ra kiến thức, giáo viên đưa ra kiến thức chuẩn thì bước 5
là bước kết luận và hợp thức hóa kiến thức.
- Giáo viên giới thiệu cấu tạo bên trong hạt đậu với hình vẽ khoa học có sẵn hoặc hình
vẽ tự vẽ, nếu trường hợp không có tranh vẽ in sẵn giáo viên lưu ý hs về một số thuật ngữ
khoa học về những nhầm lẫn mà các em chưa gọi đúng tên khoa học trong quá trình quan
sát hình vẽ.
- Sau khi quan sát rồi thì giáo viên yêu cầu hs vẽ lại hình vẽ đã quan sát và ghi chú
thích các bộ phận bên trong của hạt đậu.
- Nếu hs chưa chú thích đúng hình vẽ quan sát thì giáo viên đừng vội chỉnh sửa ngôn ngữ.
Học sinh quan sát gì,chú thích gì thì đó là quyền của học sinh, giáo viên không chỉnh sửa .

- Qua việc quan sát thì hs tự làm việc đó.
- Sau khi cả lớp thực hiện xong quan sát hình vẽ, chú thích xong hình vẽ thì giáo viên cho
hs quan sát thêm một bức tranh phóng to cấu tạo bên trong của hạt đậu có chú thích và
phóng lên màn hình máy chiếu …vv hoặc cho hs quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.
VII. Thảo luận, tổ chức soạn bài theo phương pháp BTNB (GV soạn và dạy trong
các tiết dạy có địa chỉ “Bàn tay nặn bột” LỚP 4,5)
VIII. Các bài dạy BTNB ở khối 4,5:

Bài


Tiết

Mức độ sử dụng Đồ dùng dạy học tối thiểu cần có

theo

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

12


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
PPCT
Những thứ con
Trao đổi chất ở
Sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người
Tiết 2 người nhận và
người (t1)
với môi trường.
thải ra môi trường
Tranh về các cơ quan tham gia quá trình
Những thứ con
Trao đổi chất ở
trao đổi chất (trang 8- sgk)
Tiết 3 người nhận và
người (t2)
Sơ đồ mối liên hệ giữa các cơ quan trong

thải ra môi trường
quá trình trao đổi chất
Cốc, thìa, một số dụng cụ đựng nước có
Nước có tính chất
Tiết 20 Cả bài
hình dạng khác nhau, tấm kính, khăn
gì?
bông, khay đựng nước, muối, đường, cát.
Đá lạnh, muối, nước lọc, nước sôi, ống
Ba thể của nước
Tiết 21 Cả bài
nghiệm, cốc, đĩa, nhiệt kế
Mây được hình
Tranh SGK(Không có phần ghi chú dưới
thành như thế nào?Tiết 22 Cả bài

tranh), Tranh bầu trời có mây đen và mưa,

Mưa từ đâu ra?
Sơ đồ vòng tuần

Tài liệu nói về sự hình thành mây, mưa.
Tranh phóng to trang 48, sơ đồ vòng tuần

hoàn

của

nướcTiết 23 HĐ1và HĐ3
hoàn của nước(không có phần chú thích)


trong TN
Thế nào là nước
Nước bị ô nhiễm

Tiết 25

Kính hiển vi, chai đựng nước, bông, phễu
bị ô nhiễm

Một số cách làm

Nước đục, một số chai nhựa trong, giấy
Tiết 27 HĐ1và HĐ2

sạch nước
Làm thế nào để biết

lọc, cát, than bột.
Túi ni lông,chai rỗng, miếng bọt biển,
Tiết 30 Cả bài

có không khí?

chậu đựng nước, quả địa cầu.

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579


13


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
Không
khí

Cốc thủy tinh rỗng, thìa,bóng bóng có
Tiết 31 Cả bài
những tính chất gì?
hình dạng khác nhau, bơm tiêm, quả bóng.
Không khí gồm
Lọ thủy tinh, nến, đế kê lọ, nước vôi trong,
Tiết 32 Cả bài
những TP nào?
chậu thủy tinh.
Không khí cần cho
Tiết 35 Cả bài
Lọ thủy tinh, nến,đế của lọ thủy tinh.
sự cháy.
Lọ thủy tinh, một con dế, hai cây nhỏ
Không khí cần cho
Tiết 36 Cả bài
trồng trong chậu, dụng cụ để bơm không
sự sống
khí vào bể cá.
Sự chuyển động
Tại sao có gió?
Tiết 37

Chong chóng, hộp đối lưu
của không khí
Âm thanh
Tiết 41 Cả bài
ống bơ, thước kẻ, sỏi,trống, dùi nhỏ.
Sự lan truyền âm
Âm thanh truyềnTrống, dùi nhỏ, bao bóng, điện thoại, lọ
Tiết 42
thanh
qua một số chất thủy tinh đựng nước, vụn gấy
Ánh sáng
Tiết 45 Cả bài
Đèn bin, tấm bìa, hộp đen, ni lông, tấm gỗ,
Đèn bin, vỏ hộp bằng sắt, cốc thủy tinh,
Bóng tối
Tiết 46 Cả bài
quyển sách.
Ánh sáng cần cho
Tiết 47 HĐ4
Tranh phóng to trang 94,95
sự sống
Cốc thủy tinh, nước sôi, nước nguội, nước
Nóng lạnh và
Tiết
Cả bài
đá, nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo
nhiệt độ
50+51
nhiệt độ không khí, chậu đựng nước.
Vật dẫn nhiệt và vật

Cốc, thìa, soong, giấy báo, nhiệt kế, nước
Tiết 52 Cả bài
cách nhiệt
nóng .
Ôn tập: Vật chất vàTiết
Tranh trang 111, cốc thủy tinh, nước lạnh,
HĐ2,3
năng lượng.
55+56
khăn bông.
Thực vật cần gì
Tiết 57 Cả bài
Các tranh ở trang 114,115
========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

14


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
để sống?
Quá trình hô hấp
Nhu cầu không khí
Tiết 60 và quang hợpCác tranh ở trang 120,121
của thực vật.
của cây
Các chất thực vật
Trao đổi chất ở

Tranh vẽ trang 122, sơ đồvề sự trao đổi
Tiết 61 lấy và thải ra môi
thực vật
khí, trao đổi thức ăn ở thực vật
trường
Những yếu tốMột số hộp bằng nhựa hay bằng kính , một
Động vật cần gì
Tiết 62 cần cho sự sốngsố con chuột còn sống, nước ,thức ăn của
để sống?
của động vật
chuột, đĩa, bìa , đắp đậy hộp.
Các chất động
Trao đổi chất ở
Tranh trang 128, Sơ đồ trao đổi chất ở
Tiết 64 vật lấy và thải ra
động vật.
động vật.
môi trường
.Môn khoa học lớp 5

Số TT
1

Bài
4

Tên bài học
Cơ thể chúng ta được hình

Nội dung kiến thức có thể áp dụng

Sư thụ tinh và sự phát triển của thai nhi

2
3
4

22
23
24

thành như thế nào?
Tre,mây,song
Sắt, gang, thép
Đồng và hợp kim của đồng

Đặc điểm của tre, mây,song
Nguồn gốc của sắt,gang,thép và tính chất của chúng
Tính chất của đồng:màu sắc,độ sang,tính cứng và

5
6
7
8
9
10
11
12
13

25

26
27
28
29
30
31
32
35

Nhôm
Đá vôi
Gốm xây dựng:gạch, ngói
Xi măng
Thủy tinh
Cao su
Chất dẻo
Tơ sợi
Sự chuyển thể của chất

tính dẻo
Tính chất của nhôm
Tính chất của đá vôi
Tính chất của gạch, ngói
Tính chất của xi măng
Tính chất của thủy tinh
Tính chất đặc trưng của cao su
Tính chất của chất dẻo
Đặc điểm chính của tơ tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
Điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này


========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

15


CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 TỔ 4, 5
==========================================================
14

36

Hỗn hợp

sang thể khác
Cách tạo ra một hỗn hợp

15

37

Dung dịch

Cách tách các chất trong hỗn hợp
Cách tạo ra một dung dịch, Đặc điểm của dung dịch

Sự biến đổi hóa học

Cách tách các chất trong dung dịch

Định nghĩa về sự biến đổi hóa học

16

38,39

Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học
17

40

Năng lượng

Vai trò của nhiệt trong sự biến đổi hóa học
Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ có

18
19

41
46,47

Năng lượng mặt trời
Lắp mạch điện đơn giản

năng lượng
Tác dụng của năng lượng mặt trời
Lắp mạch điện thắp sang đơn giản

20


51

Cơ quan sinh sản của thực vật

Phát hiện vật cách điện hoặc dẫn điện
Các bộ phận chính của nhị và nhụy

có hoa

Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị

52

Sự sinh sản của thực vật có

hoặc nhụy
Sự thụ phấn,sự thụ tinh,quá trình phát triển thành

53
54

hoa
Cây con mọc lên từ hạt
Cây con có thể mọc lên từ một

quả
Cấu tạo của hạt
Phát hiện vị trí chồi ở một số cây khác nhau


56
57
58

số bộ phận của cây mẹ
Sự sinh sản của côn trùng
Sự sinh sản của ếch
Sự sinh sản và nuôi con của

Sự sinh sản của ruồi và gián
Chu trình sinh sản của ếch
Quá trình trứng nở thành chim non

21
22
23
24
25
26

chim

========================================================
NGƯỜI THỰC HIỆN : Phan Trí Dũng
ĐT : 0946521579

16




×