Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

KT ĐK Hóa 9 ( lần 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.81 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
Họ và tên: ……………………………
Lớp: 9A
………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - NĂM HỌC 2010-2011 Môn:
Hóa học 9 ( Bài số 2)
Thời gian: 45’
Điểm Nhận xét của giáo viên bộ môn GV coi kiểm tra
I- TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
1- Dãy nào gồm công thức hóa học của các bazơ tan trong nước?
A- Cu(OH)
2
, Ba(OH)
2
, Mg(OH)
2
B- Cu(OH)
2
, Ba(OH)
2
, NaOH
; C- NaOH, Ba(OH)
2
, Ca(OH)
2
; D- Gồm cả A,B,C
2- Dãy nào gồm công thức hóa học của các muối tan được trong nước ?
A- Na
2
CO


3
, CuSO
4
, BaCO
3
B- Na
2
CO
3
, BaSO
4
, NaCl
; C- Na
2
CO
3
, CuSO
4
, Ba(NO
3
)
2
; D- Cả A,B,C đều sai
3- Dãy nào gồm các muối đều tác dụng được với dung dịch HCl
A- CaCO
3
, Na
2
CO
3

, AgNO
3
B- CaCO
3
, MgCO
3
, Na
2
SO
4
; C- Na
2
CO
3
, MgCO
3
, Na
2
SO
4
; D- Gồm cả A,B,C
4- Dãy nào gồm các muối đều tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?
A- CuSO
4
, MgCl
2
, FeCl
3
B- BaCl
2

, K
2
SO
4
, CuSO
4
; C- FeCl
3
, MgCl
2
, BaCl
2
; D- CuSO
4
, MgCl
2
, MgCO
3
5- Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây:
A- dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch KCl
B- dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch NaCl
; C- dung dịch Na

2
SO
4
và dung dịch MgCl
2
; D- dung dịch KCl và dung dịch NaCl
6- Tính chất hóa học nào là đặc trưng của bazơ ?
A- Làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh
B- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
; C- Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
; D- Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước
Câu 2 ( 0,5 điểm): Ghép mỗi thí nghiệm với một hiện tượng sao cho thích hợp nhất.
Thí nghiệm Hiện tượng
1- Cho một mẫu nhỏ Natri vào dung dịch
CuSO
4.
2- Cho vài giọt FeCl
3
vào dung dịch NaOH
a- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, xuất hiện chất
rắn màu đỏ gạch.
b- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần, xuất hiện chất
kết tủa màu vàng nâu.
c- Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, dung dịch sủi
bọt khí và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ.
d- Màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần, xuất hiện chất
kết tủa màu nâu đỏ.
Đáp án: 1- …….. ; 2- ………….
II- TỰ LUẬN ( 8,0 điểm): Học sinh làm bài phần tự luận vào mặt sau của đề này.
Câu 3 ( 3,0 điểm): Hoàn thành các chuyển hóa sau đây ( mỗi mũi tên là một phương tình hóa học)

a) Fe(OH)
2

(1)
→
FeCl
2

(2)
→
Fe(OH)
2

(3)
→
FeO
b) NaCl
(4)
→
NaOH
(5)
→
Na
2
CO
3

(6)
→
Na

2
SO
4
Câu 4 ( 2,0 điểm): Chỉ được lấy thêm một chất là quỳ tím, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết
các dung dịch sau đây mất nhãn: Ba(OH)
2
, NaOH , H
2
SO
4
, NaCl . Viết các phương trình hóa học xảy ra
( nếu có):
Câu 5 ( 3,0 điểm): Cho 300 ml dung dịch CuCl
2
0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu
được một kết tủa X và một dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kết tủa X và nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. Giả sử thể tích dung dịch
NaOH đã dùng là 250 ml.
c) Cho biết ½ lượng NaOH phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 7,125 gam muối clorua của kim loại R.
Hãy xác định kim loại R và viết công thức hóa học của muối clorua của kim loại R.
( Cho biết nguyên tử khối: Cu = 64 ; Cl =35,5 ; Na = 23 ; O =16 ; H =1 ; Fe = 56 ; Mg = 24 )
---------Hết----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
--------------------------
I- TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm): Mỗi khoanh tròn đúng được 0,25 điểm
Câu/ ý 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C A A C C
Câu 2 ( 0,5 điểm): Ghép đúng mỗi trường hợp được 0,25 điểm

1 – c ; 2 – d
II- TỰ LUẬN ( 8,0 điểm):
Câu 3 ( 3,0 điểm): Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
Fe(OH)
2
+ 2HCl
→
FeCl
2
+ 2H
2
O
FeCl
2
+ 2NaOH
→
Fe(OH)
2
↓ + 2NaCl
Fe(OH)
2

0
t
→
FeO + H
2
O
2NaCl + 2H
2

O
ñpdd
coù m/n
→
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2

2NaOH + CO
2

→
Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→
Na

2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Câu 4 ( 2,0 điểm):
Trích mỗi chất làm nhiều mẫu để thí nghiệm
- Thử bằng quỳ tím nhận ra H
2
SO
4
làm quỳ tím hóa đỏ, nhận ra NaCl không làm đổi màu
quỳ tím, hai chất còn lại làm quỳ tím hóa xanh.
- Dùng dung dịch H
2
SO
4
để thử 2 bazơ, nhận ra dung dịch Ba(OH)
2
nhờ có kết tủa trắng.
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4


→
BaSO
4
↓ + 2H
2
O
- Chất còn lại là dung dịch NaOH
0,25 đ
0,75
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
Câu 5 ( 3,0 điểm)

CuCl
2
n 0,3 0,5 0,15 (mol)= × =
CuCl
2
+ 2NaOH
→
Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
0,15 0,3 0,15 0,4 (mol)
Cu(OH)
2
m 0,15 98 14,7 (gam)= × =
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

M
0,3
C 1,2M
0,25
= =
c) ½ lượng NaOH có số mol :
0,3
0,15
2
=
mol
Đặt cttq của muối clorua: RCl
x

RCl
x
+ xNaOH → R(OH)
x
↓ + xNaCl
0,15
x
← 0,15 (mol)
RCl
x
7,125
M 47,5x
0,15
x
= =


M 47,5x 35,5x
R
= − =
12x ( 1

x

3 )
Chỉ có x = 2 ,
M 24
R
=
là thỏa mãn
Kim loại là Mg ⇒ CTHH của muối clorua là MgCl
2
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Ghi chú: HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau nhưng nếu lập luận đúng và có kết quả chính xác
thì được điểm tối đa của phần đó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×