Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bien ban tư kiêm tra trường dat chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.34 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN NÚI THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
UBND XÃ TAM HIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
I. TỔ CHỨC QUẢN LÍ
1. Thực hiện các nhiệm vụ quản lí
- Kế hoạch phát triển nhà trường: hằng năm nhà trường đều có xây dựng kế
hoạch năm học, học kì, tháng, tuần và có biện pháp phát triển từng học kì đồng
thời tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ theo sự chỉ đạo của ngành. Lập kế
hoạch phát triển từng giai đoạn đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội. Cụ thể năm
học 2010 - 2011, trường có tổng số HS 346/164 nữ/12 lớp, được chia ra như sau:
Khối lớp Một: 3 lớp 73 học sinh;
Khối lớp Hai: 2 lớp 64 học sinh;
Khối lớp Ba : 2 lớp 68 học sinh;
Khối lớp Bốn: 3 lớp 81 học sinh;
Khối lớp Năm: 2 lớp 60 học sinh.
- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, nghiệp vụ quản
lí, công tác của GV, nhân viên và công tác hành chính được BGH nhà trường bố trí
và phân công nhiệm vụ đúng Điều lệ trường TH và Pháp lệnh Công chức;
- Tổ chức thực hiện giảng dạy đúng theo chương trình qui định của Bộ;
- Việc lưu trữ hồ sơ: lưu trữ các loại hồ sơ theo quy định, sắp xếp khoa học
các loại hồ sơ như hồ sơ học sinh, hồ sơ CBCC hằng năm, hồ sơ tài chính, tài sản
của nhà trường,… đều được bảo quản chu đáo, không để thiếu hoặc mất mát;
- Thực hiện chế độ thu chi hợp lí, quản lí, sử dụng đảm bảo nguyên tắc tài
chính;
- Quản lí, bổ sung và sử dụng cơ sở vật chất: sử dụng đúng mục đích và có
hiệu quả của cơ sở vật chất, các phương tiện dạy học; bao gồm các phòng học, các
phòng chức năng, bàn ghế, máy móc, diện tích đất đai trường đang quản lí và các
trang thiết bị khác. Không gây lãng phí và không sử dụng sai mục đích;
- Có phát huy việc sử dụng CNTT trong quản lí dạy học;
- BGH cũng như các tổ trưởng chuyên môn thực hiện công tác quản lí có


sáng tạo;
- Mọi kế hoạch trong nhà trường đều được công khai, dân chủ bàn bạc và tổ
chức thực hiện có sự giám sát của toàn HĐSP;
- Có tổ chức cho GV được học tập bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ qua
sinh hoạt chuyên môn.
1
2. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng
- Hiệu trưởng: có trình độ CĐSPTH, đã có 17 năm dạy tiểu học, 7 năm làm
P.Hiệu trưởng; 2 năm làm Hiệu trưởng; tổng cộng 26 năm công tác trong ngành; đã
qua Trung cấp lí luận chính trị và được tham gia tất cả các đợt học về bồi dưỡng
công tác quản lí GD ngắn ngày;
- Phó hiệu trưởng: có trình độ ĐHSPTH, đã có 8 năm giảng dạy ở TH; 2
năm làm CBQL; đã qua lớp sơ cấp lí luận chính trị dành cho đảng viên và được
tham gia đầy đủ các đợt tấp huấn dành cho CBQL trong năm học 2009 – 2010 vừa
qua. Đã qua 7 năm làm Phó hiệu trưởng và năm thứ hai thực hiện tốt các nhiệm vụ
của Hiệu trưởng trường TH;
- Cả Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng đều nắm chắc nội dung, chương trình,
kế hoạch của các môn học; có năng lực tổ chức quản lí trường học; có phẩm chất
chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng.
3. Các tổ chức đoàn thể và hội đồng trong nhà trường
- Số đảng viên: 13; các hoạt động của Chi bộ Đảng, Đội, Công đoàn, các Hội
đồng tư vấn, các Hội đồng Thi đua khen thưởng và Hội đồng kỉ luật, Hội đồng
trường,.. hoạt động đúng chức năng và Điều lệ trường TH, đạt hiệu quả cao đóng
góp cụ thể vào việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục;
- Nhà trường đã phối hợp với tổ chức CĐCS tổ chức thực hiện tốt quy chế
dân chủ trong mọi hoạt động của nhà trường.
4. Quán triệt sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền
- Nhà trường chấp hành nghiêm sự lãnh đạo của Đảng mà trực tiếp là Đảng
ủy, chính quyền địa phương xã Tam Hiệp và của lãnh đạo UBND huyện và
PGD&ĐT huyện Núi Thành;

- Chủ động tham mưu với các cấp về kế hoạch và mục tiêu giáo dục tiểu học
cụ thể của nhà trường;
- Đối với huyện PGD&ĐT : nhà trường báo cáo kịp thời, đúng nội dung, yêu
cầu về các thống kê theo biểu mẫu và mọi hoạt động của nhà trường một cách
chính xác, trung thực theo thời gian và yêu cầu, chấp hành nghiêm túc sự điều
động về nhân sự của huyện và chỉ đạo về chuyên môn của ngành.
*Đánh giá tiêu chuẩn I
II. ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
1. Số lượng và trình độ đào tạo
- Tổng số GV 17; số GV đạt chuẩn 17 trong đó số GV trên chuẩn 16/17. Tỉ
lệ GV trên lớp 17/12 (Tỉ lệ 1,41);
- Số GV Thể dục: 01; Âm nhạc …; Ngoại ngữ 01;
2
Chưa đạt Đạt
X
- Số GV dạy các môn: Ngoại ngữ, Tin học đều có chứng chỉ Sư phạm tiểu
học và đã qua đào tạo chuyên sâu. Riêng GV dạy Thể dục nhà trường phân GV dôi
dư để dạy và TPT kiêm dạy Âm nhạc (Thiếu ½ số tiết, thiếu GV có chứng chỉ
SPTD. Nhà trường đã làm việc với phòng Nội vụ có kế hoạch bổ sung thay thế vào
tháng 11/2010).
2. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
- Số GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện trở lên: 05/17. Tỉ lệ 29,4%;
- Số GV đạt danh hiệu dạy giỏi cấp trường: 12/17. Tỉ lệ 68,6%;
- Số GV yếu kém về chuyên môn: 0;
- GV có sáng tạo, sử dụng nhiều phương pháp dạy học: 14/17;
- GV sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy: 14/17 ;
- Mỗi GV đều có ít nhất 01 báo cáo cải tiến đổi mới phương pháp dạy học
trong 1 năm học.
3. Hoạt động chuyên môn
- 100% GV chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp;

- Các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức dự giờ, thăm lớp, kiểm tra theo
dõi, đánh giá xếp loại học sinh thành nề nếp;
- Các tổ chuyên môn hoạt động đúng Điều lệ trường TH, mỗi tháng sinh
hoạt ít nhất 2 lần vào tuần 1&3 trong tháng, sinh hoạt chuyên môn cấp tại trường
mỗi tháng 1 lần. Nội dung sinh hoạt chuyên môn chủ yếu báo cáo chuyên đề thực
hiện đổi mới PPDH, ƯDCNTT trong quản lí và dạy học, dạy minh họa, dạy thể
nghiệm các báo cáo về ĐMPPGD đã được trình bày; trao đổi, cùng nhau tháo gở
những vướng mắc trong GDHS, trong việc thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng.
Ngoài ra còn tổ chức cho GV giao lưu với đơn vị bạn, cụm chuyên môn để chia sẻ
kinh nghiệm theo chỉ đạo của PGD&ĐT.
4. Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
- Có kế hoạch xây dựng đội ngũ đồng thời có kế hoạch bồi dưỡng cho GV
đạt yêu cầu cao (Hiện tại có 100% GV đạt chuẩn, trong đó có 94,1% trên chuẩn,
trong số đó có 29,4% GV đang học ĐHSP).
- Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên các chu kì và
bồi dưỡng chuyên môn hè hằng năm theo chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
- Từng GV đều có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
*Đánh giá tiêu chuẩn II
3
Chưa đạt Đạt
X
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT - THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập
- Diện tích trường: 7. 735m
2
, đạt 22,4m
2
/HS
- Diện tích sân chơi: 4. 377m

2
, bình quân 12,7m
2
/HS;
- Diện tích khu TDTT: 1.868 m
2
, đạt 5,4 m
2
*Đúng quy định theo Quyết định 1221/2000/QĐ – BYT của Bộ Y tế ban
hành ngày 18/4/2000.
2. Phòng học, phòng chức năng, thư viện
- Số lớp học: 12 lớp. Số phòng học: 13 phòng. Số học sinh: 346.Tỉ lệ học
sinh trên lớp: 28,8;
- Diện tích phòng học: 42m
2
, đạt 1,2m
2
/HS.
- Diện tích thư viện: 87,5 m
2
, phòng đọc cho HS: 29,2m
2
, phòng đọc GV:
29,2 m
2
;
- Có thư viện đạt chuẩn theo Quyết định 01/2003/QĐ – BGD&ĐT ngày
02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ – BGD&ĐT ngày 29/01/2004;
- Có đầy đủ các phòng chức năng theo quy định;
- Có phòng riêng biệt để dạy các môn: Âm nhạc, Mỹ thuật và Tin học;

- Phòng học trang bị tủ đựng hồ sơ và đồ dùng dạy học: 12 phòng;
- Nhà trường có 06 máy tính để phục vụ cho bộ phận hành chính;
- Nhà trường có phòng lưu gửi hồ sơ tài liệu chung.
3. Phương tiện, thiết bị giáo dục
- Số bộ bàn ghế cho học sinh : 225 trong đó, loại bàn ghế HS có 2 chỗ ngồi:
225 bộ;
- Số lớp có đủ bàn ghế, bảng, hệ thống chiếu sáng đúng qui cách: 12/12
- Số bảng chống loá: 15
4. Điều kiện vệ sinh
- Trường được đặt nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát thuận tiện cho HS đi
học ;
- Đảm bảo các yêu cầu về “xanh, sạch, đẹp”, có nguồn nước sạch cho HS;
- Có khu vệ sinh riêng cho CBGVNV và HS, riêng cho nam và nữ, có khu
để xe cho GV, HS, có hệ thống cống rãnh thoát nước, có tường rào bao quanh
trường, không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường. Môi trường xung quanh
khu vực trường sạch, đẹp.
*Đánh giá tiêu chuẩn III
4
Chưa đạt Đạt
X
IV. THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
- Nhà trường chủ động phối hợp tổ chức mở Hội nghị GD cấp CS vào tháng
9/2010;
- Ban Đại diện CMHS phối hợp hoạt động có hiệu quả với nhà trường thông
qua Hội nghị PHHS đầu năm học vào ngày 05/9/2010;
- Tổ chức tuyên truyền, huy động sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội để
tu bổ và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; công khai các nguồn thu
của nhà trường qua HHNCBCC đầu năm học thành nề nếp;
- Có sổ theo dõi hằng năm giữa nhà trường và UBND xã về tỉ lệ huy động
HS đi học đầu năm (đặc biệt đối với trẻ khuyết tật);

*Đánh giá tiêu chuẩn IV
V. HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
- Nhà trường đã tổ chức dạy đủ 9 môn học dạy đúng chương trình, kế hoạch
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp vào dịp các ngày lễ, hội trong
năm bằng nhiều hình thức phù hợp với lứa tuổi HS để nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện;
- Tổ chức 100% học sinh từ khối Một đến khối Năm học từ 7 đến 8
buổi/tuần. Tăng thời lượng học tập cho HS tại lớp nhằm củng cố kiến thức, rèn
luyện kĩ năng luyện tập, thực hành cho HS, bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu;
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá HS theo TT 32/2009
của Bộ GD&ĐT;
- Số lớp học 2 buổi/ngày: 12/12. Số HS học 2 buổi/ngày: 346 em;
- Tỉ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học ra lớp đạt 100%;
- Tỉ lệ HS lên lớp: 98,5%. Tỉ lệ HS bỏ học: 0. Tỉ lệ HS lưu ban: 1,5%;
- Tỉ lệ HS hoàn thành chương trình tiểu học: 100%;
- Hiệu quả đào tạo: 95,4%;
- Tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em khuyết tật trên địa bàn: 3 em;
- Lưu trữ đầy đủ các bài kiểm tra thường xuyên của HS khuyết tật;
- Thực trạng đổi mới PPDH và đánh giá HS: có nhiều biện pháp thực hiện
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dẫn, chỉ đạo của Sở, ngành một cách
tích cực.
*Đánh giá tiêu chuẩn V
5
Chưa đạt Đạt
X
Chưa đạt Đạt
X

×