Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế tại Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN THỊ TÚ ANH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THIẾT KẾ TẠI VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN THỊ TÚ ANH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THIẾT KẾ TẠI VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN NAM

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60-58-03-02

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế



TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Tú Anh
Lớp: 24QLXD21
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lƣợng thiết kế tại Viện Khoa học
Thủy lợi miền Nam”
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là
trung thực. Trong quá trình làm tôi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng
định thêm sự tin cậy và thể hiện tính cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ
nguồn gốc và các tài liệu tham khảo đƣợc thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất
kỳ nguồn thông tin nào, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Tú Anh

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn
tận tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế cùng những ý kiến về chuyên môn quý báu của
các giảng viên trong khoa Công trình, bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng trƣờng
Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trƣờng đại học Thủy lợi đã tận
tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Xin cảm ơn gia đình đã
là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng

nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hoàn
thành luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm, năng lực cũng nhƣ thời gian còn hạn chế nên Luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của
quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài..................................................................................................1
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................2
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
5. Cách tiếp cận ...........................................................................................................2
6.

ngh a khoa học v thực tiễn của đề t i.................................................................2
6.1.

ngh a khoa học .............................................................................................. 2

6.2.


ngh a thực tiễn .............................................................................................. 3

7. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................................3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ....................................................................................................4
1.1 Vai trò của ngành xây dựng v đầu tƣ xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân ....4
1.1.1 Vai trò của ngành xây dựng............................................................................4
1.1.2 Vai trò của đầu tƣ xây dựng ...........................................................................6
1.2 Chất lƣợng công trình xây dựng và chất lƣợng hồ sơ thiết kế công trình xây
dựng ........................................................................................................................... 11
1.2.1 Khái quát về công trình xây dựng ................................................................ 11
1.2.2 Khái quát về chất lƣợng công trình xây dựng ..............................................11
1.2.3 Khái quát về chất lƣợng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng........................12
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình xây dựng................................ 12
1.3.1 Các yếu tố trong công tác khảo sát ............................................................... 12
1.3.2 Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế ........................................13
1.3.3 Các yếu tố trong công tác thi công ............................................................... 15

iii


1.3.4 Các yếu tố trong công tác giám sát thi công ................................................16
1.4 Công tác quản lý chất lƣợng xây dựng công trình ..............................................17
1.4.1 Các giai đoạn quản lý chất lƣợng .................................................................17
1.4.2 Các nguyên tắc quản lý chất lƣợng .............................................................. 20
1.4.3 Công tác quản lý chất lƣợng xây dựng công trình .......................................22
1.5 Công tác quản lý chất lƣợng thiết kế xây dựng công trình .................................24
1.5.1 Trình tự quản lý chất lƣợng thiết kế xây dựng công trình............................ 24
1.5.2 Nội dung quản lý chất lƣợng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ....24

1.5.3 Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình .............................. 25
1.5.4 Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình ...............................................25
1.6 Giới thiệu về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001-2015 .......................................26
1.6.1 Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardization - ISO) ........................................................................................... 26
1.6.2 Quá trình phát triển của ISO 9000................................................................ 26
1.6.3 Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000 .............................................................. 27
1.6.4 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2015 ........................................................27
1.6.5 Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ...........................................27
1.7 Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 29
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG................................................................................30
2.1 Hệ thống văn bản pháp quy trong quản lý chất lƣợng tƣ vấn thiết kế ................30
2.1.1 Các quy định pháp lý của nh nƣớc ............................................................. 30
2.1.2 Tiêu chuẩn ngành trong công tác lập hồ sơ thiết kế công trình thủy lợi ......30
2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế công trình cống, đập ..................31
2.2.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 31
2.2.2 Vật tƣ, máy móc, thiết bị ..............................................................................31
2.2.3 Quy định chung trong công tác thiết kế và quy trình kiểm soát chất lƣợng hồ
sơ/ sản phẩm thiết kế ............................................................................................. 31
2.3 Các nội dung và yêu cầu trong quản lý chất lƣợng thiết kế ................................ 32
2.3.1 Nội dung quản lý chất lƣợng của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ....32
2.3.2 Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng công trình ............................. 33

iv


2.4 Chất lƣợng thiết kế công trình cống đập ............................................................. 33
2.4.1 Các mặt tích cực ........................................................................................... 33
2.4.2 Các mặt tồn tại .............................................................................................. 34

2.5 Nghiên cứu hƣớng đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng thiết kế ..............37
2.5.1 Phân tích, điều tra, thu thập số liệu .............................................................. 37
2.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu mô hình đề xuất ...................................................37
2.6 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 39
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH TẠI VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI
MIỀN NAM ...................................................................................................................40
3.1 Giới thiệu Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ...................................................40
3.1.1 Giới thiệu chung ........................................................................................... 40
3.1.2 L nh vực hoạt động:......................................................................................40
3.1.3 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 42
3.1.4 Năng lực hoạt động xây dựng ......................................................................43
3.1.5 Năng lực nhân sự .......................................................................................... 43
3.2 Thực trạng công tác quản lý chất lƣợng thiết kế công trình cống đập tại Viện
Khoa học Thủy lợi miền Nam ...................................................................................44
3.2.1 Mô hình quản lý............................................................................................ 44
3.2.2 Quản lý dự án ............................................................................................... 46
3.2.3 Nhân lực .......................................................................................................48
3.2.4 Vật lực ..........................................................................................................48
3.3 Đánh giá chung về công tác quản lý chất lƣợng thiết kế công trình cống đập tại
Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ..........................................................................57
3.3.1 Những kết quả tích cực đạt đƣợc..................................................................57
3.3.2 Những tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân .................................................58
3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng thiết kế công trình cống, đập tại Viện
Khoa học Thủy lợi miền Nam ...................................................................................61
3.4.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................................61
3.4.2 Nội dung các giải pháp nâng cao chất lƣợng thiết kế công trình cống đập tại
Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ......................................................................62

v



3.5 Đề xuất quy định và quy trình quản lý trong công tác thiết kế công trình của
Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ..........................................................................68
3.5.1 Đề xuất quy định quản lý trong công tác thiết kế.........................................68
3.5.2 Đề xuất quy trình quản lý chất lƣợng các sản phẩm tƣ vấn thiết kế ............75
3.6 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................91

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mối quan hệ giữa đầu tƣ đến tổng cung, tổng cầu ...........................................7
Hình 1.2 Sơ đồ đảm bảo chất lƣợng sản phẩm .............................................................. 18
Hình 1.3 Mô hình đảm bảo chất lƣợng ..........................................................................19
Hình 1.4 Mô hình quản lý chất lƣợng toàn diện ............................................................ 20
Hình 1.5 Bố cục bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015 ............................................................ 29
Hình 1.6 Nội dung chính của bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2015 ........................................29
Hình 2.1 Quy trình xây dựng mô hình nghiên cứu và bản câu hỏi khảo sát .................38
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức hiện nay ........................................................................44
Hình 3.2 Lƣu đồ quá trình thực hiện dự án ...................................................................78

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Định mức chi phí lập báo cáo tiền khả thi .....................................................36

Bảng 2.2 Định mức chi phí lập báo cáo khả thi ............................................................ 36
Bảng 2.3 Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật ............................................36
Bảng 3.1 Năng lực hoạt động xây dựng của Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam........43
Bảng 3.2 Trình độ nhân sự của Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam ............................ 43
Bảng 3.3 Các dự án tiêu biểu trong những năm gần đây ..............................................47
Bảng 3.4 Thống kê năng lực thiết bị của Viện .............................................................. 49
Bảng 3.5 Danh mục các phần mềm có bản quyền đang sử dụng của Viện ...................56
Bảng 3.6 Quy định các cụm từ viết tắt ..........................................................................77

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
QLDA

:

Quản lý dự án.

TVGS

:

Tƣ vấn giám sát

BTN

:

Bê tông nhựa


VLXD

:

Vật liệu xây dựng

VLXD

:

Bê tông xi măng

QLCL

:

Quản lý chất lƣợng

QLKT

:

Quản lý kỹ thuật

TKCS

:

Thiết kế cơ sở


TKBVTC

:

Thiết kế bản vẽ thi công

BCNCTKT :

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

BCNCKT

:

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BCKTKT

:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT

:

Chủ đầu tƣ

BNNPTNT :


Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

QCVN

:

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCN

:

Tiêu chuẩn ngành

PGS

:

Phó giáo sƣ

TS

:


Tiến sỹ

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, các dự án đầu tƣ xây dựng công trình ở nƣớc ta không
ngừng tăng về số lƣợng v quy mô. Công tác tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình đã có
nhiều cố gắng góp phần triển khai thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật, bảo
đảm kế hoạch đầu tƣ, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình của
chúng ta c n bộc lộ nhiều yếu kém nhƣ: chất lƣợng của sản phẩm tƣ vấn còn thấp, tiến
độ chƣa đáp ứng yêu cầu; chƣa tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn,... đó
cũng l một trong những nguyên nhân l m cho các dự án đầu tƣ kém hiệu quả và gây
lãng phí vốn đầu tƣ trong xây dựng. Mặt khác đó cũng l lý do l m cho các doanh
nghiệp chậm phát triển, khó cạnh tranh trong điều kiện mới.
Ở Việt Nam, “nghề tƣ vấn” vẫn còn rất mới đối với cả các nh tƣ vấn lẫn các đối tác sử
dụng, khai thác tƣ vấn. Cùng với sự chuyển mình của hoạt động này, các tổ chức tƣ vấn
xây dựng đã v đang từng bƣớc thay đổi để đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trƣờng.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang đặt ra cho hoạt động tƣ vấn xây dựng Việt Nam
những cơ hội và thách thức mới. Đặc biệt, các công ty tƣ vấn xây dựng Việt Nam sẽ bị
cạnh tranh quyết liệt hơn cả trong đấu thầu trong nƣớc và quốc tế, do khả năng hạn chế
về vốn, về cơ sở vật chất, về trình độ,... đã dẫn đến chất lƣợng sản phẩm của họ khó có
khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Vì vậy, nâng cao chất lƣợng là vấn đề sống còn của
các công ty tƣ vấn thiết kế.
Xuất phát từ thực tế tại đơn vị công tác, tôi đề xuất đề t i “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ TẠI VIỆN KHOA HỌC THỦY LỢI MIỀN
NAM”. Đây l một đóng góp cần thiết nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chất lƣợng

thiết kế dự án xây dựng công trình tại Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng thiết kế của Viện Khoa học
Thủy lợi miền Nam.

1


3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này, nghiên cứu đề ra sẽ thực hiện theo các phƣơng pháp chính sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu tổng quan.
- Phƣơng pháp kế thừa các nghiên cứu, áp dụng thực tiễn có chọn lọc.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp số liệu
- Phối hợp với một số phƣơng pháp, nghiên cứu khác.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác thiết kế và quản lý chất lƣợng thiết kế ở Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế và các giải pháp cho
các công trình ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại Viện Khoa học Thủy lợi miền
Nam
5. Cách tiếp cận
Đề tài sẽ sử dụng hai cách tiếp cận. Chi tiết nhƣ sau:
Tiếp cận: tài liệu văn bản pháp luật liên quan đến công tác Quản lý chất lƣợng: Luật
xây dựng, Nghị định 46/2015/NĐ-CP, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định
42/2017/NĐ-CP, Thông tƣ số 26/2016/TT-BXD, các tiêu chuẩn ngành trong công tác
lập hồ sơ thiết kế công trình thủy lợi v các văn bản khác liên quan.
Áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001-2015.
6.
6.1.


ngh a hoa học v thực tiễn của đề t i
ngh

ho h c

Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về sản phẩm, chất lƣợng sản phẩm thiết kế, vấn đề
v giải pháp quản lý chất lƣợng sản phẩm thiết kế, quan điểm lý luận về hiệu quả chất
lƣợng sản phẩm thiết kế, một loại hình sản phẩm dịch vụ quan trọng trong xây dựng.

2


6.2.

ngh

th c ti n

ết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá v các giải pháp đề xuất, không những ch đóng
góp thiết thực cho tiến trình quản lý nâng cao chất lƣợng sản phẩm thiết kế ở Viện
Khoa học Thủy lợi miền Nam m c n l một t i liệu tham khảo hữu ích cho các doanh
nghiệp thuộc loại hình n y đang có ý định khẳng định mình trong điều kiện cạnh tranh
khốc liệt hiện nay.
7. Kết quả đạt đƣợc
Phân tích đƣợc định tính, định lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hồ sơ thiết
kế để có giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ v đảm bảo chất lƣợng công trình xây dựng
có cơ sở khoa học và khả thi.
Đánh giá đƣợc những mặt tích cực và tồn tại trong việc quản lý chất lƣợng thiết kế tại
Viện KHTLMN, từ đó đƣa ra các quy trình v giải pháp cụ thể cho công tác quản lý

chất lƣợng thiết kế nhằm phù hợp với Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam.

3


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1 Vai trò của ngành xây dựng v đầu tƣ xây dựng đối với nền kinh tế quốc dân
1.1.1 Vai trò của ngành xây d ng
Xây dựng là ngành vô cùng quan trọng v đóng góp lớn, nó trở thành, thành tựu l điểm
tự hào của mỗi quốc gia. Xây đóng vai tr cho sự phát triển kinh tế quốc dân, nó mang
lại ý ngh a kinh tế, nghệ thuật, chính trị xã hội vô cùng to lớn.
Ngày nay cuộc sống ngày càng phát triển, sinh hoạt ăn ở đƣợc con ngƣời coi trọng hơn.
hông c n nhƣ xƣa quan niệm l m sao đủ ăn, đủ mặc có nhà ở che nắng che mƣa khi ra
vào, giờ đây nh ở cũng phải mang tính thẩm mỹ, nghệ thuật.
Trong ngành xây dựng ngày nay nhà ở còn phải thể hiện đƣợc phong cách, tính cách
của ngƣời chủ nhà. Vì vậy vài trò xây dựng ngày càng trở nên quan trọng, từ những
công trình nhà ở, nh kho, xƣởng sản xuất hay những con đập...trong mỗi năm ng y
c ng cao thì con ngƣời cũng theo đó phát triển theo.
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a, phụ thuộc cao
vào xuất khẩu thô v đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngo i. Đây l nền kinh tế lớn thứ 6 ở Đông
Nam Á trong số 11 quốc gia Đông Nam Á; lớn thứ 44 trên thế giới xét theo quy mô GDP
danh ngh a hoặc lớn thứ 34 nếu xét GDP theo sức mua tƣơng đƣơng (năm 2016).
Lịch sử phát triển xã hội lo i ngƣời đã trải qua h ng ng n năm, trong mỗi thời kỳ sự tồn
tại của con ngƣời luôn gắn với các công trình kiến trúc để chứng tỏ sự văn minh của
thời ký đó. Do vậy nhu cầu về xây dựng là nhu cầu thƣờng xuyên v ng y c ng tăng lên
cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
Khi sản xuất càng phát triển , phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc thì vị trí, vai
trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế quốc dân ng y c ng đƣợc khẳng định. Nếu nhƣ
trong điều kiện kinh tế chƣa phát triển, hoạt động xây dựng ch phục vụ cho các công

trình nhỏ với hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ. hi nền kinh tế phát triển, xây dựng
đã trở thành một ngành sản xuất vật chất quan trọng phục vụ cho nền kinh tế.

4


Các doanh nghiệp xây dựng cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội .Khi nền
kinh tế chƣa phát triển, các doanh nghiệp xây dựng với số lƣợng lao động ít, trình độ
thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, chủ yếu xây dựng thủ công. Ngày nay với số lƣợng
lao động dồi d o, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện đại, sử dụng các
phƣơng pháp thi công tiên tiến, áp dụng các thành tựu khoa học vào xây dựng các công
trình. Xuất phát từ thực tế, do vậy hầu nhƣ các doanh nghiệp xây dựng hiện nay đủ sức
đảm nhận thi công những công trình có quy mô lớn và kỹ thuật phức tạp trong và ngoài
nƣớc. Về mặt tổ chức quản lý sản xuất, các doanh nghiệp xây dựng ng y c ng thay đổi
để phù hợp với nhu cầu của xã hội. Từ những doanh nghiệp nhỏ, phân tán, hoạt động
trong phạm vi hẹp, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, đến nay đã hình th nh những
Tổng công ty, các Tập đo n xây dựng có tính toàn quốc và xuyên quốc gia. Sự phát
triển của các loại hình doanh nghiệp xây dựng phụ thuộc vào từng quốc gia, ở các nƣớc
có nền kinh tế phát triển nhƣ Mỹ,Anh ,Pháp…chủ yếu là các doanh nghiệp xây dựng
vừa và nhỏ phát triển. Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp này tƣơng đối gay gắt dẫn
tới có sự chuyên môn hoá theo ngành xây dựng. Công nghệ xây dựng thế giới hiện nay
thƣờng tập trung vào xây dựng nhà cao tầng, xây dựng đƣờng hầm và ngoài biển với
các khoản chi phí đầu tƣ nghiên cứu tƣơng đối lớn ở các nƣớc đã v đang phát triển.
Ngành xây dựng ở bầt kỳ một quốc gia n o cũng giữ một vai trò quan trọng trong việc
nộp thuế cho ngân sách Nh nƣớc, thúc đẩy sự tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ở nƣớc ta hiện nay Ngành xây dựng có tốc độ tăng trƣởng h ng đầu trong 10 năm qua
với doanh thu tăng liên tục từ gần 5 tỷ USD năm 2007 lên gần 13 tỷ USD trong năm
2017. Trong năm 2017, ng nh xây dựng tiếp tục sự tăng trƣởng mạnh mẽ cùng với nhịp
tăng trƣởng GDP. Sự hấp dẫn của ng nh đã thu hút rất nhiều DN tham gia với 16.000
doanh nghiệp thành lập mới, chiếm 12% trong tổng số DN thành lập mới, tăng 10,6%

so với năm 2016.
Trong năm 2018, dự kiến ngành xây dựng sẽ tiếp tục tăng trƣởng tốt nhờ sự tăng trƣởng
của nền kinh tế với GDP dự báo đạt 6,5-6,7%. Bên cạnh đó FDI tiếp tục tăng sẽ tạo nhu
cầu về nh xƣởng. Ngành bất động sản có động lực tăng trƣởng từ vốn nƣớc ngo i (năm
2017 đầu tƣ FDI của vào ngành bất động sản đứng thứ 2 với trên 2,04 tỷ USD). Tổng giá
trị ngành xây dựng trong năm 2018 dự kiến sẽ đạt khoảng 331.000 tỷ đồng.

5


1.1.2 Vai trò củ đầu tư xây d ng
Đầu tƣ xây dựng là một l nh vực quan trọng có ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nƣớc, cung cấp cho xã hội những nhu cầu cơ bản nhƣ nh ở,
đƣờng xá, cầu cống, đê đập, trƣờng học, bệnh viện,... nên việc tạo ra những sản phẩm
xây dựng có hiệu quả không những ch về mặt kinh tế mà cả về mặt xã hội.
Trong những năm qua nh nƣớc đã gi nh h ng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho Đầu tƣ
xây dựng cơ bản. Đầu tƣ xây dựng cơ bản của nh nƣớc chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai
trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động Đầu tƣ xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở Việt
Nam. Đầu tƣ xây dựng cơ bản của nh nƣớc đã tạo ra nhiều công trình, nh máy, đƣờng
giao thông,… quan trọng, đƣa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn
chung hiệu quả Đầu tƣ xây dựng cơ bản của nh nƣớc ở nƣớc ta còn thấp thể hiện trên
nhiều khía cạnh nhƣ: đầu tƣ sai, đầu tƣ khép kín, đầu tƣ d n trải, thất thoát, lãng phí,
tiêu cực, tham nhũng.
Tƣ vấn đầu tƣ v xây dựng có vai trò tích cực trên phạm vi toàn nền kinh tế là cầu nối
giữa các chủ đầu tƣ v nh thầu, từ giai đoạn chuẩn bị dự án, khảo sát, thiết kê, quản lý
dự án, giám sát tiến độ thực hiện, đảm bảo chất lƣợng, khối lƣợng, giá th nh… công
trình. Trong đó bao gồm cả tƣ vấn mua sắm vật tƣ, thiết bị, nghiệm thu, bảo hành sử
dụng công trình. Hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình là hoạt động có vai tr đặc biệt
trong nền kinh tế quốc dân, thể hiện ở những góc độ sau:
1.1.2.1 Góc độ vĩ mô

+ Đầu tƣ vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổngcầu
Tổng cầu là tổng khối lƣợng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân của nền kinh tế sẽ sử
dụng tƣơng ứng với một mức giá cả đã cho trong một thời kỳ nhất định. Hàm tổng cầu
đƣợc mô tả dƣới dạng sau:
AD = C + I + G + X-M

(1.1)

Trong đó: AD: l tổng cầu của nền kinh tế; C: là tiêu dùng của dân cƣ; G: l tiêu dùng
của chính phủ; X,M: là giá trị xuất nhập khẩu; I: l đầu tƣ.

6


Đầu tƣ thƣờng chiếm tỷ trọng khoảng 24-28% trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nƣớc
trên thế giới.

hi đầu tƣ tăng lên, trong ngắn hạn sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế

tăng lên, kéo theo đƣờng cầu dịch chuyển lên trên về bên phải. Nền kinh tế sẽ thiết lập
nên điểm cân bằng mới ở mức sản lƣợng và giá cả cao hơn (E1).
Trong dài hạn, khi các thành quả của đầu tƣ phát huy tác dụng, các năng lực mới đi v o
hoạt động tức là vốn đầu tƣ (I) lúc n y chuyển hoá thành vốn sản xuất (K).
Tổng cung của nền kinh tế đƣợc xác định bởi các yếu tố đầu vào của sản xuất, đó l
nguồn lao động, vốn sản xuất, tài nguyên thiên nhiên và khoa học công nghệ:
AS = GDP = f (L, K, R, T)

(1.2)

Khi I chuyển hoá thành K làm cho tổng cung tăng lên đặc biệt là tổng cung dài hạn, kéo

theo đƣờng cung dịch chuyển về bên phải, sản lƣợng cân bằng mới đƣợc thiết lập ở
mức cao hơn (E2) v do đó giá cả giảm xuống. Sản lƣợng tăng, giá cả giảm là nhân tố
kích thích tiêu dùng; tiêu dùng tăng kích thích sản xuất phát triển hơn nữa. Quá trình
này lặp đi lặp lại tạo ra của cải vật chất dồi dào cho xã hội, tăng thu nhập cho ngƣời lao
động, tăng tích luỹ, từ đó tăng vốn đầu tƣ phát triển xã hội. Mà vốn đầu tƣ l nhân tố
quan trọng phá vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo.

Hình 1.1 Mối quan hệ giữa đầu tƣ đến tổng cung, tổng cầu
+ Đầu tư xây dựng trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
Tác động trực tiếp n y đã l m cho tổng tài sản của nền kinh tế không ngừng đƣợc gia
tăng trong nhiều l nh vực nhƣ công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi,
các công trình công cộng khác nhờ vậy m năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế
không ngừng đƣợc nâng cao.
7


Nền kinh tế đƣợc duy trì ở trạng thái cân bằng nhờ hai yếu tố cung và cầu. M đầu tƣ l
nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến cả tổng cung lẫn tổng cầu. Vì vậy mỗi sự thay đổi về đầu
tƣ đều dẫn đến những tác động làm duy trì hoặc phá vỡ sự ổn định kinh tế của mọi quốc
gia. hi tăng đầu tƣ, cầu của các yếu tố đầu v o tăng l m cho giá cả của chúng cũng leo
thang theo (giá nguyên nhiên vật liệu, giá lao động, chi phí vốn...), dẫn đến tình trạng lạm
phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, thu nhập của ngƣời lao động ngày càng thấp,
kinh tế phát triển chậm lại. Ở một khía cạnh khác, tăng đầu tƣ l m cho nhu cầu của các
yếu tố có liên quan tăng, từ đó kích thích sản xuất phát triển, mở rộng quy mô, thu hút
thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. Vì
vậy trong qúa trình quản lý v điều hành hoạt động kinh tế vi mô, Nh nƣớc cần thấy hết
đƣợc các tác động hai mặt n y để hạn chế các tác động tiêu cực, phát huy đƣợc khía cạnh
tích cực, duy trì đƣợc sử ổn định của toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tƣ xây dựng trực tiếp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh,
chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng xã hội, có tác dụng rất lớn đến việc tạo công ăn

việc l m, nâng cao trình độ đội ngũ lao động. Hoạt động đầu tƣ xây dựng liên quan trực
tiếp đến sử dụng một khối lƣợng nguồn lực vô cùng to lớn của xã hội, do đó nếu hoạt
động này kém hiệu quả, gây ra nhiều lãng phí, thất thoát sẽ làm tổn thất to lớn, lâu dài,
nhiều mặt đến sự phát triển đất nƣớc.
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy muốn giữ tốc độ tăng trƣởng kinh tế ở
mức trung bình thì tỷ lệ đầu tƣ phải đạt đƣợc từ 15-20% so với GDP tuỳ thuộc vào hệ
số ICOR (Incremental Capital - Ouput Ratio) của mỗi nƣớc.
Hệ số ICOR là hệ số tiêu chuẩn phản ánh hiệu quả của vốn đầu tƣ bằng cách đo lƣờng
để biết muốn tạo thêm đƣợc một đồng sản phẩm thì cần đƣa thêm v o sử dụng bao
nhiêu đồng vốn. Hệ số ICOR càng cao thì hiệu quả đầu tƣ c ng thấp v ngƣợc lại.
Về mặt ý ngh a kinh tế, hệ số ICOR tính cho một giai đoạn sẽ phản ánh chính xác hơn
việc tính ICOR cho h ng năm, vì trong một thời gian ngắn (một năm) có một lƣợng đầu
tƣ chƣa phát huy tác dụng v cũng không phản ảnh đƣợc nếu đầu tƣ d n trải (đầu tƣ xây
dựng xong thì bỏ đấy).
+ Đầu tư là nhân tố quyết định đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đầu tƣ có vai tr rất lớn l m gia tăng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế từ đó thúc
đẩy kinh tế tăng trƣởng với tốc độ cao. Nhìn chung đầu tƣ v o các ng nh công nghiệp,
8


dịch vụ thì đem lại hiệu quả cao hơn đầu tƣ v o nông, lâm, ngƣ nghiệp do những hạn
chế về đất đai v khả năng sinh học.
Hoạt động đầu tƣ luôn tìm kiếm những l nh vực cho lợi nhuận cao nhất vì vậy đã tạo
nên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp- dịch vụ
nhằm đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Đầu tƣ không những làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành mà còn có tác dụng
giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những vùng kém
phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên - địa lý - kinh tế - chính trị - xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan truyền thúc đẩy
các vùng khác cùng phát triển.

Đầu tƣ xây dựng trực tiếp góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành
kinh tế quốc dân nhƣ: quan hệ giữa phát triển công nghiệp với nông nghiệp; quan hệ
giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hoá, giáo dục và các mối quan hệ xã hội khác.
+ Đầu tư với việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước.
Khoa học công nghệ có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội, là
điều kiện tiên quyết để các nƣớc đang phát triển có thể thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại
hoá th nh công, đi tắt đón đầu để tránh tụt hậu về kinh tế. Hiện nay, Việt Nam là một trong
90 nƣớc kém nhất về công nghệ, máy móc công nghệ lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới
và khu vực. Trƣớc nay đầu tƣ cho khoa học công nghệ ít đƣợc quan tâm chú ý bằng các
hình thức đầu tƣ khác do thiếu vốn, do chƣa nhận thức đƣợc vai trò của công nghệ. Điều đó
làm hạn chế tốc độ cũng nhƣ chất lƣợng tăng trƣởng của nền kinh tế.
Vì vậy muốn cải thiện tình hình này không còn cách nào khác là phải đầu tƣ phát triển
công nghệ nhanh và vững chắc, có thể bằng con đƣờng tự nghiên cứu phát minh hoặc
nhập công nghệ mới từ nƣớc ngoài. Muốn l m đƣợc điều này chúng ta phải có một khối
lƣợng vốn đầu tƣ mới phát triển đƣợc khoa học công nghệ, đồng thời phải nắm vững,
tìm đƣợc công nghệ mới, tiên tiến phù hợp với mặt tự nhiên, môi trƣờng xã hội nhƣng
vẫn đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu của chủ đầu tƣ, trƣớc mắt cũng nhƣ lâu
dài.
Với xu hƣớng quốc tế hóa nhƣ hiện nay nƣớc ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa
học công nghệ với nƣớc ngo i để tăng tiềm lực khoa học công nghệ của đất nƣớc thông
9


qua nhiều hình thức nhƣ hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tƣ chuyển giao công
nghệ. Đồng thời tăng cƣờng khả năng sáng tạo trong cải thiện công nghệ hiện có phù
hợp với điều kiện của Việt Nam.
1.1.2.2 Góc độ vi mô
+ Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của các đơn
vị sản xuất kinh doanh.
Để đạt đƣợc mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp cần

tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng nh xƣởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm lắp
đặt máy móc thiết bị và thực hiện các chi phí thƣờng xuyên khác gắn liền với sự hoạt
động của cơ sở đối với các cơ sở xây dựng mới. Đối với các đơn vị có cơ sở vật chất kỹ
thuật lạc hậu, hƣ hỏng, để duy trì đƣợc hoạt động bình thƣờngthì cần phải cải tạo, sửa
chữa, thay mới cho thích ứng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu
dùng của sản xuất xã hội.
+ Hoạt động đầu tư xây dựng còn có tác động làm tăng cường khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trƣờng quy luật cung cầu, quy luật giá trị,… Đây l những quy luật
thống trị nền kinh tế. Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh thì việc tạo ra sản phẩm có
chất lƣợng cao để tăng khả năng cạnh tranh với các đơn vị kinh doanh khác thì chủ thể
kinh tế phải có chiến lƣợc đầu tƣ thích đáng v o việc hiện đại hóa công nghệ, máy móc
thiết bị và nâng cao tay nghề của ngƣời lao động.
+ Đầu tư xây dựng tác động làm nâng cao năng lực quản lý của các cơ sở.
Cùng với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới đang diễn ra mạnh mẽ trong
mọi l nh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ điện
tử viễn thông. Việc điều hành sản xuất trong các nhà máy xí nghiệp có thay đổi nhiều,
các bộ phận sản xuất, điều hành sản xuất luôn làm việc bên cạnh máy tính điện tử. Yêu
cầu đặt ra cho cơ sở n o cũng phải quan tâm đầu tƣ thích đang cho việc nâng cao năng
lực quản lý của mình [1, 2].

10


1.2 Chất lƣợng công trình xây dựng và chất lƣợng hồ sơ thiết kế công trình xây
dựng
1.2.1 Khái quát về công trình xây d ng
Công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt v o công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc,

đƣợc xây dựng theo thiết kế. Các công trình xây dựng thƣờng đƣợc phân chia thành ba
loại chính: công trình nh , công trình cơ sở hạ tầng và công trình công nghiệp. Công
trình nh thƣờng đƣợc phân chia theo mục đích sử dụng dùng l m nơi sinh sống (nhà ở)
hay l không (trung tâm thƣơng mại, trƣờng đại học, viện nghiên cứu...). Cơ sở hạ tầng
bao gồm những công trình phục vụ cộng đồng nhƣ đập, cầu, cống, hầm, đƣờng sá...
Công trình công nghiệp bao gồm các nh máy nhƣ lọc dầu, hoá chất, nh máy điện, sản
xuất công nghiệp, hầm mỏ.
1.2.2 Khái quát về chất lượng công trình xây d ng
Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa ISO 9000-2000 đƣa ra khái niệm:
“Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã đƣợc công bố hay còn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lƣợng là
mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính vốn có”.
Theo Quyết định số 17/2000/QĐ-BXD: “Chất lƣợng công trình xây dựng là những yêu
cầu tổng hợp đối với đặc tính về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình
phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp với hợp đồng kinh tế và
pháp luật hiện hành của Nh nƣớc”.
Chất lƣợng công trình xây dựng cần đƣợc quan tâm ngay từ trong khi hình thành ý
tƣởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi
công... đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công trình sau khi đã hết thời hạn
phục vụ. Chất lƣợng công trình xây dựng thể hiện ở chất lƣợng quy hoạch xây dựng ,
chất lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng công trình, chất lƣợng khảo sát, chất lƣợng các bản
vẽ thiết kế,...

11


Chất lƣợng công trình tổng thể phải đƣợc hình thành từ chất lƣợng của nguyên vật liệu,
cấu kiện, chất lƣợng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục công
trình;
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không ch thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định nguyên

vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà còn ở quá trình hình thành và thực hiện các
bƣớc công nghệ thi công, chất lƣợng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sƣ lao
động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng;
1.2.3 Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế công trình xây d ng
Chất lƣợng hồ sơ thiết kế công trình xây dựng là chất lƣợng của hồ sơ đƣợc thiết kế
theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây
dựng hiện hành;
Các bƣớc thiết kế sau phải phù hợp với các bƣớc thiết kế trƣớc đã đƣợc phê duyệt. Sự
phù hợp của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có);
Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lƣợng thiết kế và khối lƣợng dự toán. Tính đúng đắn của
việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Việc vận dụng
định mức, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong
dự toán theo quy định.
Hồ sơ thiết kế xây dụng công trình phải đƣợc lƣu trữ theo quy định của pháp luật về lƣu
trữ.
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình xây dựng
1.3.1 Các yếu tố trong công tác khảo sát
Trừ những công trình quá nhỏ, mọi công trình xây dựng (thủy lợi, dân dụng, giao
thông…) đều phải đi qua các bƣớc: khảo sát - thiết kế - thi công. Việc tuân thủ đầy đủ
các bƣớc này nhằm mục đích công trình xây dựng bảo đảm đồng thời ổn định về mặt kỹ
thuật và hiệu quả về mặt kinh tế. Khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại
công việc, đảm bảo tính trung thực, khách quan đúng thực tế. Khối lƣợng, nội dung yêu
cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn tiêu
chuẩn xây dựng. Một số vấn đề trong khảo sát ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình
nhƣ sau:
12


Các công trình khi lập thiết kế bỏ qua bƣớc khảo sát, không có hồ sơ địa chất công
trình. Đơn vị tƣ vấn, thiết kế kết cấu công trình dựa trên cơ sở địa chất lân cận hoặc giả

định vì vậy thiết kế, thi công xây dựng công trình không đảm bảo chất lƣợng công trình
làm ảnh hƣởng đến độ an toàn và bền vững công trình;
Nhận thức về trách nhiệm trong việc quản lý chất lƣợng công tác khảo sát, thiết kế, xây
dựng của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng c n chƣa đầy đủ.
Công tác khảo sát chƣa thực hiện đúng quy trình khảo sát, số liệu khảo sát chƣa phù
hợp, chƣa đủ số liệu phục vụ cho công tác thiết kế.
Khảo sát còn nhiều bất cập vẫn mang tính hình thức; có nhiều kết quả khảo sát không
phản ánh đúng thực tế; phƣơng án khảo sát hầu nhƣ không có; quá trình khảo sát không
đƣợc nghiệm thu; có đơn vị khảo sát lợi dụng báo cáo khảo sát của công trình lân cận
để đƣa ra kết quả khảo sát hoặc ch khảo sát một hai vị trí sau đó nội suy cho các vị trí
còn lại,...
Một số trung tâm kiểm định thực hiện chức năng khảo sát xây dựng với năng lực yếu
kém, thiết bị khảo sát lạc hậu và công tác giám sát khảo sát xây dựng còn nhiều hạn
chế, cung cấp số liệu không đáng tin cậy gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình.
1.3.2 Các yếu tố trong công tác quản lý d án, thiết kế
Trong những năm gần đây, công tác quản lý chất lƣợng khảo sát, thiết kế, xây dựng
công trình có bƣớc chuyển biến tích cực góp phần nâng cao chất lƣợng công trình, từng
bƣớc nâng cao hiểu quả đầu tƣ dự án. Tuy nhiên vẫn còn nhiều công trình khi đang thi
công hoặc vừa thi công xong đã xuống cấp nghiêm trọng.
Thiếu các tƣ vấn chất lƣợng cao trong việc đề xuất các chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng, quy
hoạch, lập dự án, đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ chính xác, hợp lý, khả thi.
Công tác lập dự án và quy hoạch còn yếu, tƣ vấn chƣa có tầm nhìn tổng thể, dài hạn, nên
các dự án luôn bị rơi v o tình trạng phải điều ch nh, bổ sung trong quá trình thực hiện,
nhiều dự án mới lập xong quy hoạch các số liệu dự báo đã lạc hậu, không sử dụng đƣợc.

13


Quản lý hồ sơ thiếu khoa học và không cập nhật. Văn bản chung cấp cho các bộ phận
không thống nhất. Thiếu tài liệu phục vụ thi công, nhất là các tài liệu về tiêu chuẩn kỹ

thuật, tƣ liệu về công nghệ và thông tin thị trƣờng.
Tình trạng hoàn công chậm do hồ sơ không đầy đủ và thiếu chính xác khá phổ biến. Hồ
sơ thiếu cập nhật thƣờng xuyên, không chặt chẽ, thiếu tin cậy.
Công tác thiết kế chƣa thực hiện các quy định về kiểm tra các điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng, lập và phê duyệt nhiệm vụ phục vụ cho công tác thiết kế, thiết kế không
phù hợp với quy hoạch xây dựng đƣợc duyệt. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn
không đồng bộ, còn nhiều hạn chế và bất cập hoặc chƣa áp dụng hoặc áp dụng không
đầy đủ các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Đối với dự án quy mô lớn có thiết kế 3 bƣớc, bƣớc thứ 3 thiết kế thi công hầu nhƣ
không có. Một số công trình đơn vị thi công thuê chính đơn vị thiết kế làm thiết kế thi
công. Chất lƣợng thiết kế thi công kém, không phù hợp với thực tế công trình, không
phù hợp với năng lực của nhà thầu.
Nhà thầu ít nghiên cứu và phát hiện bất hợp lý của thiết kế kỹ thuật, hoặc thậm chí ngại
thay đổi thiết kế ban đầu do sợ phiền hà. Tình trạng sau khi thi công xong mới phát hiện
thiết kế bất hợp lý còn nhiều.
Một số công ty tƣ vấn đ i hỏi cấp bách công việc của mình với các đối tác, trong khi
nhân lực không đầy đủ, thực hiện theo kiểu môi giới thuê, mƣớn, giao khoán lại gây
cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động tƣ vấn.
Những năm gần đây số lƣợng các công ty tƣ vấn phát triển tràn lan nhƣng năng lực thì
lại yếu kém, còn nhiều hạn chế. Trên thực tế cho thấy hầu hết các sai sót, khiếm khuyết
trong xây dựng đều có liên quan đến tƣ vấn xây dựng, nhất là trong thiết kế.
Các đơn vị tƣ vấn thiếu các cá nhân chủ trì thiết kế theo đúng các chuyên ngành phù
hợp, điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng còn hạn chế, đơn vị tƣ vấn thiết
kế thƣờng không có sự giám sát tác giả.
Các giải pháp thiết kế đƣa ra ở một số dự án không phù hợp, các công trình đang thi
công phải thay đổi giải pháp kỹ thuật, phải tạm dừng để điều ch nh thiết kế hoặc thiết
kế bổ sung…
14



×