Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo án phương pháp mới vật lý 11 năm 2018 – 2019 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 128 trang )

Tuần : 20 Tiết : 38

Ngày soạn :
Bài 19. TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài,
dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.
2. Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:


2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ TRƯỜNG

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng
dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Giới thiệu chương trình hk2; nội dung của
chương từ trường

5’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về nam châm

5’


Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng
điện

5’


Luyện tập

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường

10’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về đường sức từ

10’

Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

5’

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 7

rộng

5’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được nội dung chương trình hk2; nội dung chính của chương IV TỪ TRƯỜNG;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
HS nắm được nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương Từ Trường.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nam châm
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được cấu tạo và tính chất của một nam châm; tương tác từ là gì?
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu HS từ thực tiễn hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nam châm mà em
biết;
Các nhóm báo cáo kết quả; cuối cùng GV chốt lại nội dung chính;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản

I. Nam châm
Giới thiệu nam châm.
Ghi nhận khái niệm.
+ Loại vật liệu có thể hút được
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1.
sắt vụn gọi là nam châm.
hiện C1.
Nêu đặc điểm của nam + Mỗi nam châm có hai cực: bắc
Cho học sinh nêu đặc châm.
và nam.
điểm của nam châm (nói về
+ Các cực cùng tên của nam
các cực của nó)
Ghi nhận khái niệm.
châm đẩy nhau, các cực khác tên
Giới thiệu lực từ, từ tính.
Thực hiện C2.
hút nhau. Lực tương tác giữa các
Yêu cầu học sinh thực
nam châm gọi là lực từ và các
hiện C2.
nam châm có từ tính.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dòng điện
a. Mục tiêu hoạt động:


Nắm được từ tính của dây dẫn mang dòng điện; tương tác từ;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu và yêu cầu HS qua thí nghiệm về tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng
điện; giữa dòng điện với nam châm; giữa nam châm với nam châm; cho nhận xét và rút ra

kết luận về tương tác từ;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
II. Từ tính của dây dẫn có dòng
Giới thiệu qua các thí
Kết luận về từ tính của điện
nghiệm về sự tương tác dòng điện.
Giữa nam châm với nam châm,
giữa dòng điện với nam
giữa nam châm với dòng điện,
châm và dòng điện với
giữa dòng điện với dòng điện có
dòng điện.
sự tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có từ
tính.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa và quy ước xác định hướng của từ trường tại một điểm trong
không gian.
b. Tổ chức hoạt động:
GV dùng phương pháp so sánh tương tự để giải thích sự xuất hiện của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm điện
khái niệm điện trường. trường và nêu khái niệm
Tương tự như vậy nêu ra từ trường.
khái niệm từ trường.

Giới thiệu nam châm nhỏ
Ghi nhận sự định hướng
và sự định hướng của từ của từ trường đối với nam
trường đối với nam châm châm nhỏ.
thử.
Giới thiệu qui ước hướng Ghi nhận qui ước.
của từ trường.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu hoạt động:

Nội dung cơ bản
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Từ trường là một dạng vật chất
tồn tại trong không gian mà biểu
hiện cụ thể là sự xuất hiện của của
lực từ tác dụng lên một dòng điện
hay một nam châm đặt trong nó.
2. Hướng của từ trường
Từ trường định hướng cho cho

các nam châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường
tại một điểm là hướng Nam – Bắc
của kim nam châm nhỏ nằm cân
bằng tại điểm đó.


Nắm được đặc điểm của đường sức từ của một số dòng điện chạy trong dây dẫn có
hình dạng đặc biệt. tính chất của đường sức từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng tranh vẽ yêu cầu hs mô tả đặc điểm của đường sức từ.
c. Sản phẩm hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Cho học sinh nhắc lại khái
Nhác lại khái niệm
niệm đường sức điện đường sức điện trường.
trường.
Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu khái niệm.
Ghi nhận qui ước.
Giới thiệu qui ước.

Ghi nhận dạng đường
Giới thiệu dạng đường sức từ.
sức từ của dòng điện thẳng
dài.

Ghi nhận qui tắc nắm tay
Giới thiệu qui tắc xác phải.
định chiều đưòng sức từ
của dòng điện thẳng dài.
Đưa ra ví dụ cụ thể để học
Áp dụng qui tắc để xác
sinh áp dụng qui tắc.
định chiều đường sức từ.

Giới thiệu mặt Nam, mặt
Nắm cách xác định mặt
Bắc của dòng điện tròn.
Nam, mặt Bắc của dòng
điện tròn.
Giới thiệu cách xác định
chiều của đường sức từ của
Ghi nhận cách xác định
dòng điện chạy trong dây chiều của đường sức từ.
dẫn tròn.
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C3.
hiện C3.
Ghi nhận các tính chất
Giới thiệu các tính chất của đường sức từ.
của đường sức từ.

Nội dung cơ bản
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Đường sức từ là những đường vẽ
ở trong không gian có từ trường,

sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có
hướng trùng với hướng của từ
trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ
tại mỗi điểm là chiều của từ
trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức từ
+ Dòng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những đường
tròn nằm trong những mặt phẵng
vuông góc với dòng điện và có
tâm nằm trên dòng điện.
- Chiều đường sức từ được xác
định theo qui tắc nắm tay phải: Để
bàn tay phải sao cho ngón cái nằm
dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều
dòng điện, khi đó các ngón tay kia
khum lại chỉ chiều của đường sức
từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của dòng điện
tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy
dòng điện chạy theo chiều kim
đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược
lại.
- Các đường sức từ của dòng điện
tròn có chiều đi vào mặt Nam và
đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn
ấy.
3. Các tính chất của đường sức



từ
+ Qua mỗi điểm trong không gian
chỉ vẽ được một đường sức.
+ Các đường sức từ là những
đường cong khép kín hoặc vô hạn
ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ tuân
theo những qui tắc xác định.
+ Qui ước vẽ các đường sức mau
(dày) ở chổ có từ trường mạnh,
thưa ở chổ có từ trường yếu.
C. Luyện tập:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs nêu những kiến thức cơ bản của bài học
c. Sản phẩm hoạt động:

Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.

D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:

a. Mục tiêu hoạt động:
Giải thích được các tình huống thực tiễn.
b. Tổ chức hoạt động:
GV cho hs giải thích nguyên lý hoạt động của La bàn và ứng dụng của nó trong thực tiễn.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5
đến 8 trang 124 sgk và 19.3; 19.5 và 19.8
sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoạt động của học sinh
Ghi các bài tập về nhà.


Tuần : 20
Bài : 20

Tiết : 39

Ngày soạn

LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ.
- Nắm được biểu thức tổng quát của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ.

- Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ.
2. Học sinh:
- Ôn lại nội dung của bài cũ và xem trước nội dung của bài mới.
- Ôn lại về tích véc tơ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động


Hoạt động 1

Nêu tình huống có vấn đề

5’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về lực từ

10’

Hoạt động 3

Tìm hiểu về cảm ứng từ

15’

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

8’


Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

Thời lượng
dự kiến

6’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu được tình huống có vấn đề liên quan đến bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV đặt ra tình huống có vấn đề; Hs ghi nhận;
c. Sản phẩm hoạt động:
Như các em đã biết ở chương I, đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện trường là
cường độ dòng điện. Vậy đại lượng đặc trưng cho tác dụng của từ trường là gì?
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực từ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng
điện đặt trong nó.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng sơ đồ hình 20.2a yêu cầu hs nêu đặc điểm của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Lực từ
1. Từ trường đều
Cho học sinh nhắc lại khái
Nêu khái niệm điện
Từ trường đều là từ trường mà
niệm điện tường đều từ đó trường đều.
đặc tính của nó giống nhau tại
nêu khái niệm từ trường
Nêu khái niệm từ trường mọi điểm; các đường sức từ là
đều.
đều.
những đường thẳng song song,
cùng chiều và cách đều nhau.
2. Lực từ do từ trường đều tác
dụng lên một đoạn dây dẫn


Trình bày thí nghiệm hình
mang dòng điện
20.2a.
Theo giỏi thí nghiệm.
Lực từ tác dụng lên một đoạn
Vẽ hình 20.2b.
Vẽ hình 20.2b.
dây dẫn mang dòng điện đặt

Cho học sinh thực hiện Thực hiện C1.
trong từ trường đều có phương
C1.
Thực hiện C2.
vuông góc với các đường sức từ
Cho học sinh thực hiện
Ghi nhận đặc điểm của và vuông góc với đoạn dây dẫn,
C2.
lực từ.
có độ lớn phụ thuộc vào từ
Nêu đặc điểm của lực từ.
trường và cường độ dòng điện
chay qua dây dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng từ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm, đơn vị, biểu thức của cảm ứng từ; biểu thức tổng quát của lực từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu hình 20.3 và 20.4. yêu cầu hs nêu đặc điểm của cảm ứng từ và của lực từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Nhận xét về kết quả thí
nghiệm ở mục I và đặt vấn
đề thay đổi I và l trong các
trường hợp sau đó, từ đó
dẫn đến khái niệm cảm ứng
từ.

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
II. Cảm ứng từ
1. Cảm ứng từ
Trên cơ sở cách đặt vấn
Cảm ứng từ tại một điểm trong
đề của thầy cô, rút ra nhận từ trường là đại lượng đặc trưng
xét và thực hiện theo yêu cho độ mạnh yếu của từ trường
cầu của thầy cô.
và được đo bằng thương số giữa
lực từ tác dụng lên một đoạn dây
Định nghĩa cảm ứng từ.
dẫn mang dòng diện đặt vuông
góc với đường cảm ứng từ tại
điểm đó và tích của cường độ
dòng điện và chiều dài đoạn dây
dẫn đó.
B=

Giới thiệu đơn vị cảm ứng
từ.
Cho học sinh tìm mối liên
hệ của đơn vị cảm ứng từ
với đơn vị của các đại
lượng liên quan.

F
Il

Ghi nhận đơn vị cảm ứng 2. Đơn vị cảm ứng từ

Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ
từ.
Nêu mối liên hệ của đơn là tesla (T).
1N
vị cảm ứng từ với đơn vị
1T =
1A.1m
của các đại lượng liên
3. Véc tơ cảm ứng từ
quan.

Véc tơ cảm ứng từ B tại một


Cho học sinh tự rút ra kết
luận về véc tơ cảm ứng từ.



Rút ra kết luận về B .

điểm:
+ Có hướng trùng với hướng của
từ trường tại điểm đó.
+ Có độ lớn là: B =

F
Il

4. Biểu thức tổng quát của lực

từ
Giới thiệu hình vẽ 20.4,
phân tích cho học sinh thấy



Lực từ F tác dụng lên phần tử

Ghi nhân mối liên hệ giữa






dòng điện I l đặt trong từ trường

B và F .



đều, tại đó có cảm ứng từ là B :
+ Có điểm đặt tại trung điểm của
l;



được mối liên hệ giữa B và



F.

Phát biểu qui tắc bàn tay

+ Có phương vuông góc với l và
trái.

Cho học sinh phát biểu
B;
qui tắc bàn tay trái.
+ Có chiều tuân theo qui tác bàn
tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα

C. Luyện tập:
Hoạt động: hệ thống hóa kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được nội dung chính của bài học; và giải một số bài tập liên quan.
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài học; chuẩn bị bài tập liên quan.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.


D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ
4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt.

Ghi các bài tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 21

Tiết : 40

Ngày soạn

Bài : 21 TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN
CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được cách xác định phương, chiều và công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy

trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống
dây.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng
từ.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức bài 19, 20.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động


Khởi động

Hoạt động 1

Đặt câu hỏi: tạo tình huống có vấn đề

5’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳng dài

8’

Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy
trong dây dẫn uốn thành vòng tròn

8’

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy
ống dây hình trụ


8’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về từ trường của nhiều dòng điện

5’

Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

5’

Luyện tập
Vận dụng

Tìm tòi mở Hoạt động 7
rộng

Thời lượng
dự kiến

5’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề

a. Mục tiêu hoạt động:
Từ tình huống hướng hs đến nội dung trọn tâm của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV đặt câu hỏi để tạo tình huống có vấn đề.
c. Sản phẩm hoạt động:
Ta đã biết xung quanh một dây dẫn có dòng điện tồn tại một từ trường. Tại một điểm
trong không gian có từ trường thì vectơ cảm ứng từ B phụ thuộc vào những yếu tố nào?
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:
GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm
mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Từ trường của dòng diện
chạy trong dây dẫn thẳng dài
Vẽ hình 21.1.
Vẽ hình.
+ Đường sức từ là những đường
Giới thiệu dạng đường Ghi nhận dạng đường sức tròn nằm trong những mặt phẵng
sức từ và chiều đường sức từ và chiều đường sức từ vuông góc với dòng điện và có
từ của dòng điện thẳng dài. của dòng điện thẳng dài.

tâm nằm trên dây dẫn.
Vẽ hình 21.2.
+ Chiều đường sức từ được xác
Yêu cầu học sinh thực Thực hiện C1.
định theo qui tắc nắm tay phải.
hiện C1.
Ghi nhận công thức tính + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm


cách dây dẫn một khoảng r: B =
Giới thiệu độ lớn của B
độ lớn của B .
2.10-7

 .I
.
r

Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành hình
tròn gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:
GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm
mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Vẽ hình 21.3.

Giới thiệu dạng đường
cảm ứng từ của dòng diện
tròn.
Yêu cầu học sinh xác định
chiều của đường cảm ứng
từ trong một số trường hợp.


Giới thiệu độ lớn của B
tại tâm vòng tròn.

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
II. Từ trường của dòng điện
chạy trong dây dẫn uốn thành
Vẽ hình.
vòng tròn
Ghi nhận dạng đường cảm + Đường sức từ đi qua tâm O của
ứng từ của dòng diện tròn. vòng tròn là đường thẳng vô hạn
Xác định chiều của đường ở hai đầu còn các đường khác là
cảm ứng từ.
những đường cong có chiều di
vào mặt Nam và đi ra mặt Bác

của dòng điện tròn đó.
Ghi nhận độ lớn của B .
+ Độ lớn cảm ứng từ tại tâm O
của vòng dây: B = 2.10-7


 .I
R

Hoạt động 4: Tìm hiểu về từ trường của dòng điện chạy ống dây hình trụ
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được đặc điểm của từ trường do dòng điện chạy trong ống dây hình trụ gây ra.
b. Tổ chức hoạt động:


GV chia nhóm hoạt động: yêu cầu mỗi nhóm lên báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm
mình. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
III. Từ trường của dòng điện
Vẽ hình 21.4.
Vẽ hình.
chạy trong ống dây dẫn hình
Giới thiệu dạng đường Ghi nhận dạng đường cảm trụ
cảm ứng từ trong lòng ống ứng từ trong lòng ống dây. + Trong ống dây các đường sức
dây.
Thực hiện C2.
từ là những đường thẳng song
Yêu cầu học sinh xác định
song cùng chiều và cách đều


chiều đường cảm ứng từ.
Ghi nhận độ lớn của B nhau.

+ Cảm ứng từ trong lòng ống
Giới thiệu dộ lớn của B trong lòng ống dây.
dây:
trong lòng ống dây.
N
B = 4.10-7 I = 4.10-7nI
l

Hoạt động 5: Tìm hiểu về từ trường của nhiều dòng điện
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được nguyên lý chồng chất từ trường.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng phương pháp so sánh tương tự. yêu cầu hs nêu nguyên lý chồng chất từ
trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
IV. Từ trường của nhiều dòng
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại nguyên lí chồng điện
nguyên lí chồng chất điện chất điện trường.

Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm
trường.
Ghi nhận nguyên lí chồng do nhiều dòng điện gây ra bằng
Giới thiệu nguyên lí chất từ trường.
tổng các véc tơ cảm ứng từ do
chồng chất từ trường.
từng dòng điện gây ra tại điểm ấy








B  B1  B2  ...  Bn

C. Luyện tập:
Hoạt động 6: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được kiến thức trọng tâm của bài học.
b. Tổ chức hoạt động:
GV yêu cầu các nhóm nêu lại kiến thức trọng tâm của bài học.


c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ

bản.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.

D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động:
b. Tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 3 Ghi các bài tập về nhà.
đến 7 trang 133 sgk và 21.6 ; 21.7 sbt.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 21

Tiết : 41

Ngày soạn :

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
- Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ
trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
2. Kĩ năng:


- Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng
từ và lực từ.
- Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI TẬP


Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng
dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

Hệ thống kiến thức

5’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Giải các câu hỏi trắc nghiệm

10’

Hoạt động 3

Giải các bài tập tự luận


20’

Luyện tập

Hoạt động 4

HS vận dụng giải các bài tập liên quan

5’

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

4’
Giao nhiệm vụ về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nội dung sẽ giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.


c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của đường sức từ và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do dòng
điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra; nguyên lý chồng chất từ trường;
B. Hình thành kiến thức:

Hoạt động 2: Giải các công hỏi trắc nghiệm
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các kiến thức đã học để giải các câu hỏi trắc nghiệm.
b. Tổ chức hoạt động: GV tổ cho các nhân làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.

Hoạt động của học sinh
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Nội dung cơ bản
Câu 5 trang 124 : B

Câu 6 trang 124 : B
Câu 4 trang 128 : B
Câu 5 trang 128 : B
Câu 3 trang 133 : A
Câu 4 trang 133 : C

Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các thức tính cảm ứng từ và quy tắc xác định chiều của
đường sức từ để giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Vẽ hình.

Vẽ hình.

Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 133
Giả sử các dòng điện được đặt
trong mặt phẵng như hình vẽ.


Cảm ứng từ B1 do dòng I1 gây ra
tại O2 có phương vuông góc với
mặt phẵng hình vẽ, có chiều

hướng từ ngoài vào và có độ lớn
Yêu cầu học sinh xác


định phương chiều và độ




lớn của B1 và B2 tại O2.

Yêu cầu học sinh xác
định phương chiều và độ
lớn của véc tơ cảm ứng từ


tổng hợp B tại O2.

Xác định phương chiều




và độ lớn của B1 và B2 tại
O2 .

Xác định phương chiều
và độ lớn của véc tơ cảm



ứng từ tổng hợp B tại O2.

2
 .I 1
= 2.10-7.
= 100,4
r

B1 = 2.10-7.
6

(T)


Cảm ứng từ B2 do dòng I2 gây ra
tại O2 có phương vuông góc với
mặt phẵng hình vẽ, có chiều
hướng từ ngoài vào và có độ lớn
I 1
2
B1 = 2.10-7
= 2.10-7
R2

0,2

-6

= 6,28.10 (T)
Cảm ứng từ tổng hợp tại O2







B = B1 + B2




Vì B1 và B2 cùng pương cùng


Vẽ hình.

chiều nên B cùng phương, cùng




chiều với B1 và B2 và có độ lớn:
B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6 =
Vẽ hình.
7,28.10-6(T)
Bài 7 trang 133
Giả sử hai dây dẫn được đặt
Yêu cầu học sinh lập
vuông góc với mặt phẵng hình vẽ,
luận để tìm ra vị trí điểm

dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào
M.
Lập luận để tìm ra vị trí tại B.
Xét điểm M tại đó cảm ứng từ
điểm M.
tổng hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra
là:












B = B1 + B2 = 0 => B1 = - B2




Để B1 và B2 cùng phương thì M
phải nằm trên đường thẳng nối A và


Yêu cầu học sinh lập
luận để tìm ra quỹ tích các

điểm M.



B, để B1 va B2 ngược chiều thì M
phải nằm trong đoạn thẳng nối A và




Lập luận để tìm ra quỹ B. Để B1 và B2 bằng nhau về độ
tích các điểm M.
lớn thì
 .I 2
 .I
2.10-7 1 = 2.10-7
AM

( AB  AM )

=> AM = 30cm; BM = 20cm.


Quỹ tích những điểm M nằm trên
đường thẳng song song với hai
dòng điện, cách dòng điện thứ nhất
30cm và cách dòng thứ hai 20cm.
C. Luyện tập:
Hoạt động: HS vận dụng giải thêm các bài tập liên quan
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng làm thêm bài tập để khắc sâu kiến thức.

b. Tổ chức hoạt động: HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của gv vào vở. sau đó thảo luận
nhóm và đưa ra kết quả.
c. Sản phẩm hoạt động: ghi nhận kết quả thảo luận
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng bài học để giải bài tập
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân tiếp nhận nhiệm vụ
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Nêu một số lưu ý khi giải, và những vấn đề
học sinh mắc sai lầm khi giải
Cho bài tập về nhà.

Hoạt động của học sinh
Chú ý lắng nghe, tiếp thu.
Ghi các bài tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 22
Bài : 22

Tiết : 42

Ngày soạn :

LỰC LO-REN-XƠ


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được lực Lo-ren-xơ là gì và nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết
được công thức tính lực Lo-ren-xơ.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải được các bài toán liên quan đến lực Lo-ren-xơ
3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các đồ dùng dạy học về chuyển động của hạt tích điện trong từ trường đều.
2. Học sinh:
- Ôn lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí động năng, cùng với thuyết
electron về dòng điện trong kim loại.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
LỰC LO-REN-XƠ

Các bước


Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Tạo tình huống có vấn đề

9’

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ

15’

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

15’

Vận dụng

Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

Thời lượng
dự kiến

5’
Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động: Tạo tình huống có vấn đề
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động: Thông qua câu hỏi GV tạo ra tình huống có vấn đề
b. Tổ chức hoạt động: GV đặt vấn đề: ta đã biết dòng điện là dòng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện. Vật khi hạt tích điện chuyển động trong một từ trường thì hạt ấy có
chịu tác dụng của lực từ không?
c. Sản phẩm hoạt động: HS báo cáo kết quả hoạt động nhóm
B. Hình thành kiến thức:


Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực Lo-ren-xơ
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được đặc điểm của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang
điện chuyển động trong từ trường.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
I. Lực Lo-ren-xơ
1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ
Yêu cầu học sinh nhắc lại
Nhắc lại khái niệm dòng
Mọi hạt mang điện tích chuyển
khái niệm dòng diện.
điện.
động trong một từ trường, đều
Lập luận để đưa ra định
chịu tác dụng của lực từ. Lực này
nghĩa lực Lo-ren-xơ.
Ghi nhận khái niệm.
được gọi là lực Lo-ren-xơ.
2. Xác định lực Lo-ren-xơ
Giới thiệu hình vẽ 22.1.
Lực Lo-ren-xơ do từ trường có

Hướng dẫn học sinh tự
cảm ứng từ B tác dụng lên một
tìm ra kết quả.
Tiến hành các biến đổi
hạt điện tích q0 chuyển động với
toán học để tìm ra lực Lo
Giới thiệu hình 22.2.
ren-xơ tác dụng lên mỗi hạt vận tốc v :

Hướng dẫn học sinh rút ra mang điện.
+ Có phương vuông góc với v và
kết luận về hướng của lực


;
B
Lo-ren-xơ.
Lập luận để xác định
+ Có chiều theo qui tắc bàn tay
Đưa ra kết luận đầy đủ về hướng của lực Lo-ren-xơ.
đặc điểm của lực Lo-renGhi nhận các đặc điểm trái: để bàn tay trái mở rộng sao
cho từ trường hướng vào lòng
xơ.
của lực Lo-ren-xơ.
bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón


giữa là chiều của v khi q0 > 0 và
Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C2.

Thực hiện C1.
Thực hiện C2.



ngược chiều v khi q0 < 0. Lúc đó
chiều của lực Lo-ren-xơ là chiều
ngón cái choãi ra;
+ Có độ lớn: f = |q0|vBsinα


C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: HS khắc sâu kiến thức thông qua bài tập vận dụng
b. Tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ
bản.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.


Yêu cầu học sinh ghi bài tập: Một electrôn Ghi các bài tập các nhóm thảo luận và báo
bay vào trong không gian có từ trường đều cáo kết quả.
B=0,2T, với vận tốc v=2.105(m/s) và vuông
góc vơi B. Xác định lực Lo-ren-xơ tác dụng
lên electrôn.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức làm bài tập
b. Tổ chức hoạt động: Cá nhân thực hiện
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh về học những kiến thức
cơ bản.

Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập
21.1, 21.2, 21.3, 21.8 và 21.11 sbt.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần : 22

Tiết : 43

Ngày soạn :

Bài :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc trưng về phương chiều và biểu thức của lực Lo-ren-xơ.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến lực Lo-ren-xơ.
- Giải được các bài toán về lực Lo-ren-xơ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh


- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI TẬP

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Hệ thống kiến thức

5’

Hình thành

kiến thức

Hoạt động 2

Giải các câu hỏi trắc nghiệm

10’

Hoạt động 3

Giải các bài tập tự luận

20’

Luyện tập

Hoạt động 4

HS vận dụng giải các bài tập liên quan

5’

Vận dụng
Tìm tòi mở Hoạt động 5
rộng

Thời lượng
dự kiến

4’

Giao nhiệm vụ về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
a. Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nội dung sẽ giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động
trong từ trường? Qui tắc “bàn tay trái” xác định chiều của lực Lo-ren-xơ.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải các công hỏi trắc nghiệm
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng các kiến thức đã học để giải các câu hỏi trắc nghiệm.


b. Tổ chức hoạt động: GV tổ cho các nhân làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao

chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.

Hoạt động của học sinh
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Nội dung cơ bản
Câu 3 trang 138 : C
Câu 4 trang 138 : D
Câu 5 trang 138 : C
Câu 22.1 : A
Câu 22.2 : B
Câu 22.3 : B

Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng công thức tính lực Lo-ren-xơ và quy tắc xác định chiều
của lực Lo-ren-xơ để giải bài tập.
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Yêu cầu học sinh viết
Viết biểu thức tính bán
biểu thức tính bán kính kính quỹ đạo chuyển
quỹ đạo chuyển động của động của hạt từ đó suy ra
hạt từ đó suy ra tốc độ của tốc độ của hạt.
hạt.

Nội dung cơ bản
Bài 7 trang 138
a) Tốc độ của prôtôn:
Ta có R =

mv
|q|B

| q | .B.R 1,6.10  19.10  2.5

 v=
m
9,1.10  31

= 4,784.106(m/s) .
b) Chu kì chuyển động của
Viết biểu thức tính chu prôtôn:
Yêu cầu học sinh viết kì chuyển động của hạt
2R
2.3,14.5

T

=
= 6,6.10-6(s)
biểu thức tính chu kì và thay số để tính T.
v
4,784.10 6
chuyển động của hạt và
Bài 22.11

thay số để tính T.
Cảm ứng từ do dòng điện chạy
B

trong dây dẫn thẳng gây ra trên
đường thẳng hạt điện tích chuyển
Yêu cầu học sinh xác lớn của  gây ra trên
B
động có phương vuông góc với
định hướng và độ lớn của
Xác định hướng và độ


gây ra trên đường đường thẳng hạt điện tích mặt phẵng chứa dây dẫn và đường
thẳng điện tích chuyển động, có độ
thẳng hạt điện tích chuyển chuyển động.
lớn:
động.


B


B = 2.10-7
6

2
 .I
= 2.10-7 = 4.100,1
r

(T)
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có

Xác định phương chiều phương vuông góc với  và  và
Yêu cầu học sinh xác
v
B
định phương chiều và độ và độ lớn của lực Lo-ren- có độ lớn:
lớn của lực Lo-ren-xơ tác xơ tác dụng lên hạt điện f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.10tích.
9
dụng lên hạt điện tích.
(N)
C. Luyện tập:
Hoạt động: HS vận dụng giải thêm các bài tập liên quan
a. Mục tiêu hoạt động: vận dụng làm thêm bài tập để khắc sâu kiến thức.
b. Tổ chức hoạt động: HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của gv vào vở. sau đó thảo luận
nhóm và đưa ra kết quả.
c. Sản phẩm hoạt động: ghi nhận kết quả thảo luận
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Giao nhiệm vụ về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng bài học để giải bài tập
b. Tổ chức hoạt động: cá nhân tiếp nhận nhiệm vụ

c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Nêu một số lưu ý khi giải, và những vấn đề
học sinh mắc sai lầm khi giải
Cho bài tập về nhà.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Hoạt động của học sinh
Chú ý lắng nghe, tiếp thu.
Ghi các bài tập về nhà.


Tuần : 23

Tiết : 44

Ngày soạn :

CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.
2. Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng liên quan và tính được từ thông.
3. Thái độ:
+ Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau;
xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng số liệu khi làm thí
nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
2. Học sinh:
+ Ôn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:


×