Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Chảy Máu Tử Cung Bất Thường (Abnormal Uterine Bleeding) Bs CK II Trịnh Hữu Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 38 trang )

Chảy Máu Tử Cung Bất Thường
(Abnormal Uterine Bleeding)
Bs CK II Trịnh Hữu Thọ


Nội dung trình bày
1. Đại cương
2. Xếp loại
3. Triệu chứng & Chẩn đoán
4. Xử trí

2


Đại cương

3


Đại Cương
• Chảy máu tử cung bất thường (AUB –
Abnormal Uterine Bleeding) phần lớn là tình
trạng ra huyết bất thường ở TC không do
nguyên nhân thực thể, không do bệnh lý toàn
thân và liên quan đến mang thai, nó phản ánh
tình trạng bất thường của chu kỳ kinh nguyệt
không rụng trứng ảnh hưởng lên nội mạc tử
cung
• Tần suất: 20 triệu lần khám mỗi năm; 25% thăm
khám PK vì lý do AUB.
4




Chảy máu TC bất thường ?





Chảy máu giữa chu kỳ
Chảy máu sau khi giao hợp
Chảy máu thấm giọt giữa chu kỳ (Spotting)
Chảy máu tử cung nhiều hay kéo dài hơn bình
thường
• Chảy máu sau khi mãn kinh
Chú ý: Chu kỳ kinh >35 ngày hay <21 ngày hay
không có kinh 3-6 tháng đều là bất thường.
5


Lượng máu kinh bình thường
• Tần suất thay băng vệ sinh cá nhân?
– Khoảng cách thay băng vệ sinh > 3 giờ
• Số băng vệ sinh dùng cho 1 chu kỳ?
– Ít hơn 21 băng vệ sinh cho 1 chu kỳ
• Bạn có cần thay băng vệ sinh trong đêm không?
– Hiếm khi cần thay băng vệ sinh trong đêm
• Kích thước máu cục khi có kinh?
– Đường kính < 1 inch (2,54 cm)
• Thầy thuốc có chẩn đoán bạn bị thiếu máu không?
– Không

6


Kinh Nguyệt Bình Thường
• Lượng máu: < 80 ml (TB: 30-35 ml)
• Thời gian: 2-7 ngày (TB: 4 ngày)
• Chu kỳ: 21 - 35 ngày (TB: 29 ngày)
(28 ngày +/- 7 ngày)

7


8


Trục Hạ Đồi – Tuyến Yên – Buồng Trứng

9


Chu kỳ kinh nguyệt

10


Xếp loại

11



Thuật ngữ cũ
• Rong kinh
(Menorrhagia )
• Rong huyết
(Metrorrhagia)
• Rong kinh – rong
huyết
(Menometrorrhagia)
• Cường kinh
(Hypermenorrhea)

• Đa kinh
(Polymenorrhea)
• Đau bụng kinh
(Dysmenorrhea)
• Vô kinh (Amenorrhea)
• Kinh thưa
(Oligomenorrhea)
• Kinh ít
(Hypomenorrhea)
12


Chu kỳ kinh bình thường
Rụng trứng

14

1


Estrogen

28

14

28

Estrogen +Progesterone

13


Xếp loại kinh nguyệt ?
1

14

28

14

28

1

14

28


14

28

1

14

28

14

28

19

20

1

1

14

1

14

20


36

28

14


PALM – COEIN
(Hệ thống xếp loại của FIGO)

Hệ thống xếp loại của FIGO loại trừ AUB liên quan đến
15 mang thai


PALM – COEIN
(Hệ thống xếp loại của FIGO)

PALM (Thực thể)
• Polyp
• Adenomyosis (Lạc nội
mạc trong cơ tử cung)

• Leiomyoma (U sợi cơ
TC)

• Malignancy –
Hyperplasia (Bệnh lý ác
tính hay Tăng sản nội
mạc TC)


COEIN (Không thực thể)
• Coagulopathy (RLĐM)
• Ovulatory dysfunction
(RL rụng trứng)

• Endometrial (Liên quan
đến nội mạc TC)

• Iatrogenic (Do điều trị)
• Not yes classified
(Chưa xếp loại)
16


Triệu chứng & Chẩn đoán

17


Bệnh Sử
• Đầu tiên phải loại trừ có thai
• Loại trừ nguyên nhân chảy máu do tại chỗ hay toàn
thân: Tiền sử gia đình, tình trạng dễ chảy máu như chảy
máu cam, tình trạng dễ chảy máu lúc nhỏ, phẫu thuật,
nhổ răng….
• Loại trừ nguyên nhân chảy máu thứ phát do: sử dụng
Corticoids, thuốc ngừa thai, nội tiết thay thế….
• Hầu hết bệnh nhân là thanh niên hay > 40 tuổi.
• B/N có tiền sử RLKN từ lúc dậy thì có thể có H/C BTĐN
• B/N có khiếm khuyết enzym tuyến thượng thận, tăng

Prolactin máu, bệnh tuyến giáp, những RL chuyển hóa
18
khác cũng có thể gây AUB.


Khám Thực Thể
• Khám thực thể có thể giúp tìm ra những nguyên nhân
thực thể gây ra AUB.
• Khám thực thể đầu tiên là tình trạng huyết động học
(Dấu sinh tồn) và những bước tiếp theo:









Tình trạng béo phì (BMI)
Dấu hiệu thừa Androgen (Rậm lông, mụn trúng cá)
Phì đại tuyến giáp (Cường giáp hay nhược giáp)
Hiện tượng tiết sữa (Tăng prolactin máu)
RL thị lực (Gợi ý bệnh lý tuyến yên hay bệnh lý nội sọ)
Mãn bầm máu hay điểm xuất huyết (Tình trạng RLĐM)
Dấu hiệu thiếu máu
Khám phụ khoa, PAP, STD…Cần loại trừ U xơ TC,
19 Polyp, K…



Chẩn Đoán
• B/N xuất huyết TC bất thường mãn tính do
không rụng trứng có thể có nguy cơ tăng sản nội
mạc TC và K nội mạc TC. Cần thăm khám kỹ
nội mạc TC và sinh thiết để loại trừ bệnh lý ác
tính.
• Nguyên nhân do thầy thuốc: H/C Asherman
(dính buồng TC sau nạo thai)
• Những bệnh khác: Adenomyosis, Polyp nội mạc
TC, U xơ TC dưới niêm mạc, Tổn thương
đường sinh dục, Sarcome TC.
20


Chẩn Đoán
• Những nguyên nhân RLĐM: RL chuyển hóa có
giảm chuyển hóa Estrogen, bệnh lý gan thận,
suy thận mãn, suy tim sung huyết
• Những nguyên nhân khác: Thai ngoài TC,
Corticoids, Aspirin, thuốc kháng đông, nội tiết
thay thế, thuốc ngừa thai, DCTC, thuốc hướng
tâm thần, thuốc an thần, sâm.

21


Cận Lâm Sàng
• Human chorionic gonadotropin (HCG): Loại trừ dọa hư thai,
sảy thai hoàn toàn, TNTC.
• Công thức máu: Xác định tình trạng thiếu máu, RLĐM…

• Pap Smear
• Sinh thiết nội mạc TC: để loại trừ tăng sản NMTC hay K nội
mạc TC. Đặc biệt lưu ý B/N > 35 tuổi, B/N có tiền sử AUB do
nguyên nhân không rụng trứng, béo phì, rậm lông, đái tháo
đường, tăng HA.
• Thăm dò chức năng gan, tuyến giáp
• Xét nghiệm các yếu tố đông máu: bệnh Von Willebrand và
khiếm khuyết yếu tố XI thường gặp ở tuổi thanh niên; giảm tiểu
cầu nguyên phát hay thứ phát thường gặp ở tuổi trưởng thành.
22
• Thăm dò các nội tiết khác


Chẩn Đoán Hình Ảnh
• Siêu âm (SA đầu dò AĐ): có thể phát hiện tăng sản
NMTC, K nội mạc TC, U xơ TC, Polyp nội mạc TC, bệnh
lý BT…
• Saline-infusion sonohysterography: có giá trị chẩn
đoán u xơ dưới niêm mạc, polyp nội mạc TC…
• Sinh thiết chẩn đoán mô học: cần loại trừ K NMTC đối
với những trường hợp sau đây:





Béo phì
Đái tháo đường hay tăng HA mãn tính
Trên 35 tuổi
RLKN do không rụng trứng kéo dài

23


Siêu âm đường âm đạo

Siêu âm âm đạo
(Transvaginal Sonography - TVS)

Siêu âm âm đạo có bơm saline
(Saline Infusion Sonohysterography- SIS)

24


Xử trí

25


×