Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Sinh thái học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.43 KB, 19 trang )

TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
Tiết PPCT : 51.
§ 47. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI.
I / MỤC TIÊU :
Kiến thức: −Khái niệm về môi trường, phân biệt về môi trường vô sinh và môi
trường hữu sinh.
− Khái niệm về các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi và
các khoảng chống chịu, loài có vùng phân bố rộng và hẹp.
− Khái niệm về ổ sinh thái, vai trò của ổ sinh thái đối với đời sống các loài.
Nội dung trọng tâm: Các khái niệm môi trường, các nhân tố sinh thái, giới hạn ổ
sinh thái và ý nghĩa. Mối quan hệ hai chiều: môi trường và cơ thể.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt
động điều khiển tư duy.
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giới thiệu sinh thái học và khái niệm.
Hoạt động 1:
GV chỉ đặt câu hỏi: Môi trường là gì? Các loại môi trường?
Hoạt động 2:
GV cho HS tham khảo sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời
câu lệnh.
Hoạt động 3:
GV lưu ý HS về tác động của các nhân tố sinh thái lên sinh vật
thường thể hiện cả chất lượng và số lượng.
HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu lệnh.


Hoạt động 4:
GV cho HS phân biệt nơi ở và ổ sinh thái.
GV đưa ra một số ví dụ cụ thể:
− Ao là điều kiện sống của những loài nào?
− Ổ sinh thái của những loài trong ao? Những gì quyết định sự tồn
tại của những loài chính là ổ sinh thái.
I/.Khái niệm:
Khái niệm.
Các loại môi trường.
II/.Các loại nhân tố sinh thái:
III/.Những quy luật tác động của các nhân tố
sinh thái và giới hạn sinh thái:
1. Các quy luật tác động.
2. Giới hạn sinh thái.
IV/.Nơi ở và ổ sinh thái:
Nơi ở.
Ổ sinh thái.

CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.
DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới.
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
Tiết PPCT : 52 & 53.
§ 48. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT.

I / MỤC TIÊU :
Kiến thức: − Cần nêu bật sự thống nhất giữa cơ thể và các nhân tố môi trường thông
qua các mối quan hệ thuận nghịch.
− Cần giúp HS hiểu được mỗi nhân tố tác động lên sinh vật theo kiểu riêng của
mình. Hơn nữa, sinh vật cũng phản ứng rất khác nhau với cường độ khác nhau, phương thức
tác động khác nhau, thời gian tác động khác nhau của cùng một nhân tố.
Nội dung trọng tâm: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. Nhiệt độ là hệ
quả của ánh sáng.
.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt
động điều khiển tư duy.
Tiết 52.
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Thế nào là môi trường? Có mấy loại môi trường?
2. Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu?
3. Khái niệm nơi ở và ổ sinh thái?
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Sinh vật chịu tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
Hoạt động 1:
GV đặt câu hỏi:
− Ánh sáng tác động lên sinh vật như thế nào?
− Sinh vật có nhu cầu ánh sáng như thế nào?
GV cho HS hoạt động nhóm và trả lời câu lệnh.
GV cho HS phân loại các nhóm động vật.

GV cho HS tìm hiểu các quy luật hoạt động của sinh vật theo chu
kì ngày và đêm, chu kì mùa: nhịp điệu sinh học.
Hoạt động 2:
Vai trò của nhiệt độ lên hình thái, cấu trúc, tuổi thọ và các hoạt
động sinh thái , tập tính sinh vật.
I/. Ảnh hưởng của ánh sáng:
1. Sự thích nghi của thực vật.
2. Sự thích nghi của động vật.
3. Nhịp điệu sinh học.
II/. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
− Sinh vật biến nhiệt.
− Sinh vật đồng nhiệt.
− Khoáng vi lượng.
CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.
DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới
Tiết 53:
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
2. Hãy cho biết màu sắc trên thân động vật có ý nghĩa sinh học gì?
3. Hãy cho biết nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV đặt câu hỏi: Tại sao nhiệt độ nước trong mùa động lại ấm
hơn nhiệt độ khong khí và ngược lại, mùa hè lại mát hơn?.
GV cho HS hoạt động nhóm và hoàn thành câu lệnh.
Hoạt động 2:
GV cho HS phân tích hình vẽ tổ hợp lại của nhiệt− ẩm, phân tích
giới hạn của hai nhân tố biểu thị “vùng sống” của sinh vật.
Hoạt động 3:
GV đặt câu hỏi gợi ý: Hãy cho biết gió có ý nghĩa gì trong dời
sống của thực vật và động vật?
Lửa có vai trò gì trong đời sống thực vật, môi trường? tại sao?
Hoạt động 4:
GV đặt câu hỏi gợi ý từ những hoạt động đơn giản đến phức tạp:
− Mùa hè tán cây có ý nghĩa gì?
− Vai trò của giun đất?
III/.Ảnh hưởng của độ ẩm:
Nội dung trong sách giáo khoa.
IV/.Sự tác động của nhiệt− ẩm:
Nội dung trong sách giáo khoa.
V/.Các nhân tố sinh thái khác:
1. Sự thích nghi của sinh vật với sự vận động
của không khí.
2. Sự thích nghi của thực vật với lửa.
VI/.Sự tác động trở lại của sinh vật lên môi
trường:
Nội dung trong sách giáo khoa.
CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.

DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới.
Tiết PPCT : 54.
§ 50. THỰC HÀNH
KHẢO SÁT VI KHÍ HẬU CỦA MỘT KHU VỰC.
I / MỤC TIÊU :
− HS làm quen với những dụng cụ nghiên cứu sinh thái đơn giản.
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
− Làm quen với cách đo đạc, khảo sát một vài nhân tố sinh thái đơn giản.
− Biết ghi chép, đánh giá và thảo luận các kết quả thu được.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Thước dây, ẩm kế, nhiệt kế cầm tay, cọc 2m: một đầu nhọn để cắm cố định xuống
đất, dây để chằng buộc hoặc băng dán, sổ tay và bút chì.
III / CÁCH TIẾN HÀNH :
1. Căn cứ vào sĩ số, GV chia lớp thành nhóm:
2. Địa điểm khảo sát: Vườn trường hoặc công viên.
Chọn 2 điểm: − Một điểm trong bóng cây, dựng cọc và gắn nhiệt kế và ẩm kế.
− Một điểm đặt ngoài trời, dựng cọc và gắn nhiệt kế và ẩm kế.
3. Thời gian quan sát 15’: Đọc kết quả, nhận xét và ghi chép vào sổ các hiện tượng
chung quanh.
IV / THU HOẠCH :
Viết báo cáo kết quả thí nghiệm theo bảng thống kê.
Nhóm HS Địa điểm Nhiệt độ Độ ẩm Các quan sát khác Nhận xét
A
B
C
Tiết PPCT : 55.

§ 51. KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ.
I / MỤC TIÊU :
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
Kiến thức: − Hiểu và giải thích được khái niệm về quần thể và giải thích được quần
thể là đơn vị tồn tại của loài.
− Hiểu và trình bày được các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Nội dung trọng tâm: Khái niệm quần thể, mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt
động điều khiển tư duy.
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Đặc điểm của thực vật, động vật trong điều kiện khô hạn?
2. Những biến đổi hình thái của động vật, thực vật ở nơi lộng gió?
3. Những tác động của sinh vật gây nên những biến đổi môi trường?
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Các cá thể của một loài có thể tồn tại đọc lập được không, tại
sao?
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi lệnh. Sau đó, yêu
cầu HS tìm các ví dụ về quần thể mà các em biết để minh họa.
Hoạt động 2:
Hỗ trợ:

GV cho HS nêu các ví dụ về cách sống quần tụ hay tổ chức thành
bầy đàn của động vật? Các bụi tre nứa.. sống chen chúc có lợi gì?
Tại sao chúng lựa chọn kiểu quần tụ? Trong đàn, các cá thể nhận
biết nhau bằng tín hiệu đặc trưng nào? Phân biệt xã hội loài người
với bầy đàn của côn trùng?
Cạnh tranh:
− GV cho HS phân biệt các kiểu cạnh tranh cùng loài, cạnh tranh
khác loài.
− Tại sao cạnh tranh khác loài khốc liệt hơn cạnh tranh cùng loài?
I/.Khái niệm về quần thể:
Khái niệm.
II/.Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần
thể:
1. Quan hệ hỗ trợ:
− Quần tụ.
− Bầy đàn.
− Xã hội.
2. Quan hệ cạnh tranh:
− Cùng loài:
+ Quan hệ cạnh tranh.
+ Quan hệ khác: Kí sinh cùng loài, ăn thịt đồng
loại.
− Khác loài:
+ Vật ăn thịt và bị ăn thịt.
+ Vật chủ và vật kí sinh.
+ Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
+ Cạnh tranh.
CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.

DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới.
Tiết PPCT : 56 & 57.
§ 52& 53. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ.
I / MỤC TIÊU :
Kiến thức: − Nêu được các dạng phân bố của các cá thể trong không gian và những điều
kiện quy định cho sự hình thành các dạng phân bố đó.
− Nêu được khái niệm thế nào là cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi.
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
Nội dung trọng tâm: Sự phân bố của các cá thể trong không gian. Cấu trúc giới tính, tuổi
trong điều kiện môi trường ổn định là đặc trưng của loài.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.
III / PHƯƠNG PHÁP :
Phương pháp vấn đáp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm thông qua các hoạt
động điều khiển tư duy.
Tiết 56:
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Khái niệm quần thể?
2. Các mối quan hệ trong quần thể?
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV nhắc lại khái niệm về quần thể và sự phân bố của cá thể
trong không gian cũng như cấu trúc giới tính, tuổi.
Hoạt động 1:

GV đặt câu hỏi để dẫn dắt HS hiểu các dạng phân bố và các
tiêu chuẩn phân bố.
Hoạt động 2:
GV nêu các câu hỏi gợi ý:
− Sinh vật có mấy kiểu sinh sản?
− Tỉ lệ đực cái tương ứng trong quần thể?
− Tuổi− tuổi thọ− tuổi sinh lí.
Cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu lệnh.
Cấu trúc dân số của quần thể người: Dựa vào hình 54.2 − hiện
tượng bùng nổ dân số....

I/.Sự phân bố của các cá thể trong không gian:
Phân bố theo 3 dạng.
II/.Cấu trúc quần thể:
1. Cấu trúc giới tính.
2. Tuổi và cấu trúc tuổi:
Tuổi:
Tuổi thọ sinh lí.
Tuổi thọ sinh thái.
Tuổi thọ trung bình.
Cấu trúc tuổi:
Đặc điểm cấu trúc tuổi:
Vùng phân bố.
Chu kì mùa; ngày và đêm.
Nhóm tuổi.
Kết luận.
Cấu trúc dân số quần thể người.
CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.

DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới
Tiết 57:
IV / TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG :
ỔN ĐỊNH LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Khái niệm về tuổi thọ sinh lí, tuổi thọ sinh thái, tuổi quần thể?
2. Tháp tuổi, tỉ lệ giữa 3 nhóm tuổi sinh thái trong tháp tuổi của quần thể trẻ, quần thể
ổn định và quần thể già?
3. Dân số của nhân loại biến đổi như thế nào trong lịch sử tiến hóa?
TIẾN TRÌNH BÀI MỚI :
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT
TRƯỜNG THPT TRƯƠNG VĨNH KÝTỔ SINH HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV đề nghị HS phân biệt kích thước quần thể với kích thước cơ
thể, đợn vị đo kích thước quần thể.
Số lượng cá thể trong quần thể có kích thước tối thiểu; kích
thước tối đa.
Cách tính mật độ dân số.
GV cho HS phân tích nguyên nhân gây ra sự biến động kích
thước quần thể bằng quan sát hình 53.1; 53.2.
GV cho HS phân tích đồ thị và công thức về tăng trưởng kích
thước.
III/.Kích thước quần thể:
1. Khái niệm:
a. Kích thước.
b. Mật độ.

2. Các nhân tố gây ra sự biến động kích thước
quần thể:
Công thức.
Nguyên nhân.
3. Sự tăng trưởng kích thước quần thể.
Biểu thức.
Các dạng.
a. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều
kiện môi trường lí tưởng hay theo tiềm năng sinh
học.
b. Tăng trưởng kích thước quần thể trong điều
kiện môi trường bị giới hạn.

CỦNG CỐ : GV cho HS đọc tóm tắt bài trong phần đóng khung.
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Kết luận và nhấn mạnh trọng tâm.
DẶN DÒ :
• Viết phần tổng kết vào vở.
• Trả lời câu hỏi cuối bài.
• Chuẩn bị bài mới.
Tiết PPCT : 58.
§ 54. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ.
I / MỤC TIÊU :
Kiến thức:− Trình bày được khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể.
− Các dạng biến động số lượng và nguyên nhân gây ra các dạng biến động đó
− Những cơ chế điều chỉnh số lượng của quần thể.
Nội dung trọng tâm: Khái niệm về biến động số lượng cá thể trong quần thể. Các
dạng biến động và cơ chế điều chỉnh số lượng.
II / CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng phụ.

Giáo viên: Sách GK, sách GV, tài liệu, … Phiếu học tập.
Giáo viên : TRẦN THỊ MINH NGUYỆT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×