Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giải bài tập toán quản lý quỹ tài sản chi tiết và ứng dụng trắc nghiệm đề thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.72 KB, 28 trang )

Hướng giải một số bài tập Quản lý tài sản
1. Mức sinh lời và rủi ro
Cho hai cổ phiếu A và B với các thông số liên quan như sau: E(RA) = 15%, E(RB)
= 10%. Độ lệch chuẩn của mức sinh lời A và B lần lượt là 20% và 18%. Cov (R A,RB) =
0,03.
Nếu nhà đầu tư xây dựng 1 danh mục gồm hai cổ phiếu này với mức sinh lời kỳ
vọng của danh mục là 13%, tỷ trọng đầu tư vào mỗi cổ phiếu này sẽ là bao nhiêu? Xác
định phương sai của danh mục đầu tư đó.
Trả lời: Gọi tỷ trọng đầu tư vào cổ phiếu A và B lần lượt là xA và xB. Danh mục xây
dựng từ hai cổ phiếu này có mức sinh lời kỳ vọng E(RP) = 13%
Ta có: xA+ xB = 1 (1)
xA.E(RA) + xB.E(RB) = 0,13 (2)
Thay các giá trị tương ứng vào hệ phương trình trên và giải, ta tìm được tỷ trọng đầu tư
vào hai tài sản A và B
Phương sai của danh mục được xác định theo công thức:
σP2 = (xA. σA)2 + (xB. σB)2 + 2xA.xB.cov(RA,RB)
Thay các giá trị đã biết vào đẳng thức trên, ta tính được phương sai của danh mục.
2. Mô hình CAPM:
Cổ phiếu X có hệ số beta so với thị trường là 1,5. Biết lãi suất phi rủi ro hiện là
6%/năm và lợi suất kỳ vọng của thị trường là 13%/năm. Xác định mức sinh lời kỳ vọng
của cổ phiếu X theo mô hình CAPM.
Nếu nhà đầu tư A tính toán cổ phiếu X đem lại mức sinh lời 15%/năm. Nhà đầu tư
này sẽ làm gì?
Trả lời: Theo CAPM:
E(Ri) = Rf + β.[E(RM) – Rf]
Biết Rf = 6%; RM = 13%; beta = 1,5.
Thay vào công thức và tính được E(Ri)
Nếu E(Ri) > 15% (mức sinh lời thực tế của cổ phiếu) -> cổ phiếu bị định giá thấp
hơn giá trị -> mua cổ phiếu; và ngược lại (có thể quan sát thấy một cách dễ dàng trên đồ
thị đường SML).
3. Quản lý danh mục trái phiếu: Biến động giá trái phiếu




Một danh mục trái phiếu có thời gian đáo hạn bình quân là 5 năm. Lợi suất yêu
cầu đối với danh mục hiện nay là 8%/năm. Giá trị danh mục này sẽ thay đổi như thế nào
nếu lãi suất thị trường tăng thêm 0,5%.
Trả lời: Biến động giá danh mục trái phiếu biểu diễn theo tỷ lệ phần trăm được xác định
theo công thức:

Thay các giá trị D = 5, y = 8% và ∆y = 0,5% vào công thức trên, ta tính được ∆P/P
4. Quản lý danh mục trái phiếu: Trung hòa rủi ro
Một nhà đầu tư có 50 triệu USD đầu tư vào danh mục trái phiếu trong thời gian 3
năm. Các trái phiếu được chọn là:
- Trái phiếu chiết khấu A, thời gian đáo hạn 4 năm
- Trái phiếu trả lãi định kỳ B, lãi suất coupon 6%/năm, thời gian đáo hạn 2 năm Biết rằng
mệnh giá mỗi trái phiếu là 1 triệu USD và lãi suất thị trường hiện là 8%/năm. Xác định
tỷ trọng đầu tư vào A và B để đạt mục tiêu phòng ngừa rủi ro cho danh mục.
Trả lời: Để phòng ngừa rủi ro cho danh mục, đặt thời gian đáo hạn bình quân của danh
mục bằng với kỳ đầu tư (3 năm).
Vậy:
DP = xA.DA + xB.DB = 3 (1)
[trong đó xA, xB lần lượt là tỷ trọng đầu tư vào trái phiếu A và trái phiếu B trong danh
mục]
Ngoài ra:
xA + xB = 1 (2)
Giải hệ phương trình này, ta tính được tỷ trọng đầu tư vào từng trái phiếu. Muốn vậy,
trước hết cần tính thời gian đáo hạn bình quân của từng trái phiếu A và B.
Trái phiếu A là trái phiếu chiết khấu -> DA = 4
Trái phiếu B có trả lãi định kỳ -> áp dụng công thức tính thời gian đáo hạn bình
quân của trái phiếu để xác định DB.
5. Phòng ngừa rủi ro DMĐT: Sử dụng HĐTL chỉ số cổ phiếu

Một nhà đầu tư có số vốn 10 triệu USD dự định đầu tư vào một danh mục cổ phiếu
có hệ số beta so với chỉ số S&P 500 là 1,2 sau 6 tháng nữa. Chỉ số S&P hiện thời là 1070.
Nhà đầu tư quyết định sử dụng HĐTL chí số S&P 500 đáo hạn tháng 6/2010. Hợp đồng
này hiện đang được yết ở mức 1075. Biết k = 25 USD/điểm chỉ số.
Nhà đầu tư sẽ mua/bán bao nhiêu hợp đồng?


Trả lời: Áp dụng công thức tính số lượng HĐTL sử dụng nhằm mục đích phòng ngừa rủi
ro cho danh mục cổ phiếu:

Biết rằng: β = 1,2; Giá trị thị trường DMĐT = $ 10.000.000; quy mô HĐTL (k) =
$25/điểm chỉ số); và giá HĐTL (Ft,T) = 1075
Thay các giá trị đã biết trên vào công thức, ta tính được NF.
(Chú ý: dấu của NF cho biết chiến lược mua/bán của nhà đầu tư: NF < 0 -> bán HĐTL và
ngược lại).
(làm tròn kết quả)
6. Phòng ngừa rủi ro DMĐT: Điều chỉnh hệ số beta danh mục
[Thông thường, kỳ vọng thị trường lên giá -> tăng hệ số beta danh mục; kỳ vọng thị
trường giảm giá -> giảm hệ số beta danh mục]
Một danh mục đầu tư trị giá 3 triệu USD có hệ số beta là 1,4 so với chỉ số S&P 500.
Người quản lý danh mục muốn giảm hệ số beta xuống còn 1,1. Sử dụng HĐTL chỉ số
S&P 500 hiện đang yết ở mức 1050, nhà đầu tư sẽ làm gì (biết quy mô của hợp đồng
tương lai này là 25 USD/1 điểm chỉ số)?
Trả lời: Áp dụng công thức đã cho:

Biết rằng βmục tiêu = 1,1; βthực tế = 1,4; Giá trị thị trường danh mục = $3.000.000; quy mô
HĐTL (k) = $25; Giá HĐTL (Ft,T) = 1050.
Thay các giá trị trên vào công thức, tính được số lượng HĐ sử dụng. (Dấu của số lượng
hợp đồng cho biết nhà đầu tư phải mua hay phải bán HĐTL: dấu < 0: bán HĐTL, dấu >
0: mua HĐTL).

7. Phòng ngừa rủi ro DMĐT: Sử dụng HĐTL trái phiếu
Một nhà đầu tư dự định dùng 1 triệu USD nhận được vào tháng 9 để đầu tư vào
danh mục trái phiếu có thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh là 5. Giả sử HĐTL trái
phiếu chính phủ đáo hạn tháng 9 hiện được yết ở mức 111,50. Trái phiếu rẻ nhất để giao
theo HĐTL này có thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh là 5,5. Biết quy mô hợp đồng
tương lai là 100.000 USD. Xác định số lượng hợp đồng nhà đầu tư sẽ mua/bán


Trả lời: Áp dụng công thức xác định số lượng HĐTL trái phiếu cần sử dụng để phòng
ngừa rủi ro biến động lãi suất cho DMĐT:

Biết: Giá trị thị trường danh mục (NS.S) = $1.000.000
Thời gian đáo hạn bình quân danh mục trái phiếu (
Thời gian đáo hạn bình quân trái phiếu rẻ nhất để giao (
Quy mô HĐTL (k) = $100.000
Giá HĐTL (Ft,T) = 111,50 (phần trăm mệnh giá trái phiếu)
Thay các giá trị trên vào công thức:

)=5
) = 5,5

Như vậy, nhà đầu tư sẽ mua HĐTL trái phiếu theo số lượng bằng NF tính được.

Đề Thi Quản lý Quỹ
Sát hạch QLQ – Phần MG và TVĐTCK
Câu 1.

Công ty chứng khoán A là công ty TNHH một thành viên có chủ sở hữu là ngân hàng cổ phần B. Công ty được thực hiện tất

a.Tư vấn đầu tư cổ phiếu ngân hàng B cho khách hàng

b.Đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng B
c.Thực hiện bảo lănh phát hành cho cổ phiếu của ngân hàng B
d.b và c
e.Cả a, b và c.
Câu 2.
Công ty chứng khoán phải tuân thủ tất cả những nguyên tắc sau trong quá trình hoạt động kinh doanh chứng khoá
a.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh tự doanh của công ty
b.Thưởng cho khách hàng của ḿnh khi họ mở tài khoản mới
c.Duy trì tỉ lệ vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chỉnh tối thiểu bằng 5%
d.Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty chứng khoán không được vượt quá 6 lần
Câu 3.
Những hành vi sau đây bị cấm đối với người hành nghề kinh doanh chứng khoán, ngoại trừ:

a.Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính ḿnh hoặc cho bên thứ ba
b.Tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ
c.Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho chính ḿnh tại công ty chứng khoán nơi người hành nghề làm việc
d.Sử dụng tiền và chứng khoán trên tài khoản khách hàng để mua, bán chứng khoán khi không được khách hàng ủy quyền b
Câu 4.


Tất cả những điều sau đúng với hoạt động môi giới, ngoại trừ

a.Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được phép nhận ủy thác của khách hàng để quyết định và lựa chọn
b.Công ty chứng khoán phải quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán và chứng khoán của khách hàng tách biệt với tiền và ch
c.Công ty chứng khoán phải công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trước khi khách hàng thực hiện giao dịch
d.Công ty chứng khoán chỉ được nhận lệnh của khách hàng khi đã đảm bảo khách hàng có đủ tiền và chứng khoán theo quy
Câu 5.

Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật, trong quan hệ với khách hàng, Công ty chứng khoán p
I.Tìm hiểu và thường xuyên cập nhật định kỳ 6 tháng/lần các thông tin về khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro và k

II.Tư vấn cho khách hàng và cam kết đảm bảo giá trị lợi nhuận, kết quả của mọi khoản đầu tư. Công ty phải bù đắp một phầ
III.
Không được trực tiếp nhận tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng.
IV.
Công ty chứng khoán cung cấp những thông tin về quyền lợi phát sinh liên quan đến chứng khoán của khách hàng m
Anh ( chị) hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây:

a.Chỉ I và II
b.Chỉ II và IV
c.Chỉ I và III
d.I, III và IV
Câu 6.

UBCKNN có thẩm quyền xử lý vi phạm của người hành nghề kinh doanh chứng khoán khi thực hiện những hành vi dưới đâ

I.Sử dụng chứng khoán của khách hàng để cầm cố hoạc sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi chưa đ

II.Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi gian lận, lừa đảo, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc bỏ sót thông tin cần thi
III.

Sử dụng thông tin nội bộ để thực hiện mua, bán chứng khoán của công ty đại chúng, chứng chỉ đại chúng cho chính

IV.

Làm trái lệnh của nhà đầu tư.

Anh chị hãy lựa chọn câu trả lời trong các phương án dưới đây
a.Chỉ I và III.
b.Chỉ II và IV
c.Chỉ I, II và III

d.I, II, III và IV
Câu 7.
Theo Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, đại lý nhận lệnh chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ sau:

a.Mở tài khoản giao dịch chứng khoán,
b.Nhận lưu ký chứng khoán
c.Tư vấn đầu tư chứng khoán trực tiếp cho các khách hàng


d.Nhận lệnh và chuyển lệnh của khách hàng về trụ sở chính hoặc chi nhánh
Câu 8.
Hệ thống kiểm soát nội bộ công ty chứng khoán không thuộc sự quản lý, điều hành của tổ chức sau, ngoại trừ

a.Đại hội đồng cổ đông
b.Giám đốc (Tổng giám đốc)
c.Hội đồng quản trị
d.Ban kiểm soát
Câu 9.
Phương thức giao dịch khớp lệnh được sử dụng trong giao dịch đối với:
I.Cổ phiếu
II. Trái phiếu
III.

Chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng

Anh chị hãy lựa chọn phương án thích hợp nhất dưới đây:

a.I và II
b.I và III
c.II và III

d.I, II và III
Câu 10.

Mục đích cơ bản và quan trọng nhất của việc tách bạch hoạt động môi giới với hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán
a.Tránh xung đột về lợi ích của ngừơi đầu tư với lợi ích của công ty
b.Đảm bảo tách bạch việc hạch toán giiữa hai hoạt động
c.Đánh giá chính xác doanh thu của từng nghiệp vụ
d.Đảm bảo bộ máy hoạt động của công ty được chuyên môn hóa chiều sâu.
Câu 11.
Tổ chức phát hành khi niêm yết chứng khoán ở SGDCK hoặc TTGDCK phải đáp ứng các điều kiện sau:
a.vốn, hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính
b.Vốn, hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán
c.Vốn, khả năng tài chính, số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán
d.Vốn, hoạt động kinh doanh và số lượng cổ đông hoặc số lượng người sở hữu chứng khoán.
Câu 12.

Tại thời điểm đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty cổ phần phải có mức vốn điều lệ 10 tỷ đồng Việt nam trở lê
a.Giá trị ghi trên sổ sách kế toán.
b.Giá thị trường
c.Giá trị sổ kế toán và giá thị trường
d.Tất cả các giá trị trên đều có thể được sử dụng
Câu 13. Giả sử có các lệnh mua và bán một loại cổ phiếu của các nhà đầu tư trong khớp lệnh liên tục như sau:


Hãy cho biết kết quả giao dịch (mức giá và khối lượng cổ phiếu) của nhà đầu tư B và C từ các phương án sau đây:
a.B mua được 300, giá 101.000, C mua được 200 giá 101.000
b.B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 103.000
c.B mua được 300, giá 102.000; C mua được 200 giá 102.000
d.Không có phương án nào chính xác
Câu 14.


Tổ chức nào sau đây khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải thực hiện các quy định về hồ sơ đăng ký phát hàn
a.Công ty cổ phần
b.Tổ chức tín dụng
c.Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng
d.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đă chuyển đổi thành công ty cổ phần
Câu 15.
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có hiệu lực nếu
a.Người có chứng chỉ tự mình tiến hành hoạt động kinh doanh chứng khoán trên TTCK Việt Nam
b.Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty chứng khoán hoặc một công ty quản lý quỹ và được công ty đó thông
c.Người có chứng chỉ làm việc cho SGDCK hoặc TTGDCK và được SGDCK hoặc TTGDCK đó thông báo cho UBCKNN
d.Người có chứng chỉ làm việc cho một công ty đại chúng và được công ty đại chúng đó thông báo cho UBCKNN
Câu 16.
Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán đối với công ty chứng khoán bao gồm

a.Có giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện nghiệp vụ môi giới hoặc tự doanh chứng khoán.
b.Có địa điểm phục vụu hoạt động đăng ký, lưu ký thanh toán các giao dịch chứng khoán
c.Có trang thiết bị phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký thanh toán các giao dịch chứng khoán.
d.Cả a, b và c.
Câu 17.
Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính năm đối với tổ chức phát hành và niêm yết phải:

a.Thể hiện chấp nhận toàn bộ
b.Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ phải là không trọng yếu và phải có tài liệu giải thích hợp lý về cơ s
c.Không ngoại trừ dưới 10% tổng giá trị tài sản
d.Không ngoại trừ dưới 5% tổng giá trị tài sản
e.a và b
Câu 18.

Công ty đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trìnhh lựa chọn cho ngườii lao động trong công ty phải đảm bảo các điều



a.Có chương trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua
b.Tổng số cổ phiếu phát hành theo chương trình không được vựợt quá 5% vốn cổ phần đang lưu hành của công ty
c.Hội đồng quản trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia chương trình, nguyên tắc xác
d.Tất cả các điều kiện trên.
Câu 19.

Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự

a.Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%) vốn thực có trở lên
b.Quyết định của Hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công
c.Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
d.Tất cả các điều kiện trên.
Câu 20.
Liên quan tới hoạt động chào mua công khai:
I. Các nhà đầu tư, những người sở hữu cổ phiếu buộc phải bán cổ phiếu của họ trong đợt chào mua công khai.
II. Bên chào mua được trực tiếp thực hiện việc chào mua để giảm các chi phí liên quan tới việc chào mua.
III. Sau khi công bố công khai về đợt chào mua, bên chào mua không được thay đổi ý định chào mua đã công bố, trừ trường
IV. Bên chào mua được phép bán cổ phiếu đã mua trong vòng 3 tháng kể từ khi kết thúc đợt chào mua công khai.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án trả lời dưới đây:
a.I
b.I và II
c.I và IV
d.III

Câu 1.
Nhà đầu tư phải ghi rõ trên lệnh ATO các thông sau, ngoại trừ
a.Mã chứng khoán
b.Khối lượng

c.Giá
d.Số tài khoản giao dịch của nhà đầu tư
Câu 2.
Hình thức chào bán nào không bắt buộc phải có công ty chứng khoán tư vấn lập hồ sơ:
a.Doanh nghiệp FDI chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng
b.Doanh nghiệp FDI đă chuyển đổi thành công ty cổ phần, chào bán chứng khoán a công chúng
c.Doanh nghiệp thành lập mới thuộc lĩnh vực xây dựng sơ sở hạ tầng
d.Tất cả các loại hh́nh doanh nghiệp nêu trên
Câu 3.
Những tổ chức và cá nhân nào sau đây được coi là người biết thông tin nội bộ?

I. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc của


II. Người kiểm toán báo cáo tài chính của công ty đại chúng, quỹ đại chúng.
III.

Công ty chứng khoán, công ty quản lư quỹ và người hành nghề chứng khoán của công ty

IV.

Các cổ đông lớn của công ty đại chúng, quỹ đại chúng. Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phươn

a.Chỉ I và II
b.Chỉ III và IV
c.Chỉ I, III và IV
d.I, II, III và IV
Câu 4.
Tài liệu công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán hoặc niêm yết chứng khoá


a.Báo cáo tài chính
b.Bản cáo bạch
c.Báo cáo thường niên
d.Hồ sơ đăng kư phát hành
Câu 5.

Hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán có chức năng giám sát tuân thủ, chịu trách nhiệm kiểm soát những nội d

a.Thực hiện việc kiểm toán nội bộ, giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính
b.Kiểm soát việc tuân thủ quy tŕnh nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và người hành nghề chứng khoán
c.Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đúng các thủ tục pháp lư trong huy động vốn
d.Bảo quản, lưu giữ và đảm bảo tách biệt tài sản của khách hàng.
Câu 6.
Chứng khoán của các công ty sau bắt buộc phải đăng ký tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán, ngoại trừ:

a.Chứng khoán của công ty trách nhiệm hữu hạn
b.Chứng khoán của công ty đại chúng
c.Chứng khoán của công ty niêm yết trên TTGDCK, SGDCK
Câu 7.
Cổ đông được nhận cổ tức theo quyết định của:

a.Đại hội đồng cổ đông
b.Hội đồng quản trị
c.Bán giám đốc điều hành


d.Kế toán trưởng
e.Không phương án nào chính xác
Câu 8.


Trong nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và trong trường hợp phải lập tổ hợp bảo lãnh phát hành, thì các tổ chức bả

a.Lần lượt ký các hợp đồng bảo lãnh với tổ chức phát hành
b.Cử một đại diện để ký hợp đồng bảo lănh với tổ chức phát hành
c.a và b
d.Không phương án nào chính xác
Câu 9.
Công ty đại chúng hoạt động dưới hình thức là:

a.Công ty TNHH
b.Công ty cổ phần
c.Công ty hợp danh
d.Doanh nghiệp nhà nước
Câu 10.

Tổ chức nào sau đây khi chào bán chứng khoán ra công chúng không phải thực hiện các quy định về hồ sơ đăng ký phát hàn
a.Công ty cổ phần
b.Tổ chức tín dụng
c.Doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa kết hợp với chào bán chứng khoán ra công chúng
d.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đă chuyển đổi thành công ty cổ phần
Câu 11.

Công ty cổ phần muốn niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán thì trước tiên công ty đó phải đăng ký là công ty đạ

a.Đúng
b.Sai
c.Tùy trường hợp
Câu 12.
Công ty đại chúng ABC chuẩn bị thực hiện việc phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong cô
a.Không được vượt quá 5%

b.Từ 5% đến 8%
c.Không đượt vượt quá 8%
d.Không phương án nào chính xác.
Câu 13.
Tổ chức phát hành chào bán trái phiếu chuyển đổi ra công chúng phải đáp ứng các điều


kiện sau:
I. Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán tối thiểu là 10 tỷ đồng tính theo
giá trị sổ sách
II. Hoạt động kinh doanh năm liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi
III.

Phải có tổ chức bảo lãnh phát hành

IV.

Phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu

V. Không các phải xác định đại diện người sở hữu trái phiếu
Anh chị hãy lựa chọn phương án hợp lý nhất trong các phương án dưới đây:
a.I, II và III
b.I, II, III và IV
c.I, II và V
d.II, III và IV
e.III và IV
Câu 14.
Giá chào bán của chứng chỉ quỹ mở thông thườngcác quy định về hồ sơ đăng ký phát hành theo Luật Chứng khoán
a.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế
b.Lớn hơn gái trị tài sản ròng do cầu lớn

c.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
d.Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
e.Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản ròng tùy vào tình hình thị trường
Câu 15.

Thị trường chứng khoán đang lên, cổ phiếu REE đă tăng giá liên tục mấy phiên, là nhà tư vấn đầu tư, bạn sẽ khuyên khách h

a.Khuyên khách hàng mua ngay chứng khoán này vào và bạn dự báo giá cổ phiếu này còn lên
b.Chỉ cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng và để họ tự quyết định mua, bán
c.Khuyên khách hàng bán chứng khoán này vì bạn cho rằng giá cổ phiếu này sẽ xuống
d.Khuyên khách hàng chưa nên mua hoặc bán vì thị trường chưa ổn định
Câu 16.
Thành viên hội đồng quản trị của một công ty niêm yết không được đồng thời là thành viên hội đồng quản trị của bao nhiêu

a.1
b.3
c.5


d.7
Câu 17.
Chỉ số Vn-index được tính theo phương pháp:
a.Bình quân giản đơn như kiểu Down Jone của Mỹ
b.Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ gốc
c.Chỉ số giá bình quân gia quyền, quyền số là số chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán
d.Cả ba phương án nêu trên đều không chính xác.
Câu 18. Cho hai tình huống giao dịch cùng một loại cổ phiếu trong thời gian khớp lệnh liên tục như sau:

a.Cao hơn
b.Thấp hơn

c.Bằng nhau
d.Không xác định được
Câu 20.
Công ty chứng khoán A nắm giữa 11% vốn điều lệ của công ty cổ phần B, thì Công ty A được thực hiện các nghiệp vụ nào d
I. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
II. Tư vấn niêm yết
III. Tư vấn quản trị công ty
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:

a.I
b.II
c.III
d.I, II và III
Câu 19. Công ty ABC có 10.000 cổ phiếu đang lưu hàng và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với mức 30%. K
a.1 %
b.1,3 %
c.1,5 %
d.1,1 %
e.Không có phương án nào đúng


Câu 1. Theo quy định hiện hành, trong một công ty niêm yết, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số

a.01 thành viên vào Hội đồng quản trị
b.02 thành viên vào Hội đồng quản trị
c.03 thành viên vào Hội đồng quản trị
d.04 thành viên vào Hội đồng quản trị
e.Đủ số ứng viên vào Hội đồng quản trị
Câu 2.
Theo Luật chứng khoán, Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được thành lập nếu


a.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ
b.Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đă bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam
c.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị ch
d.Có ít nhất là 100 nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ và tổng giá trị chứng chỉ quỹ đá bán đạt ít nhất 50 tỷ đồng Việt Nam.
Câu 3.
Thành viên lưu ký được UBCKNN cấp giấy chứng nhận đăng kư hoạt động lưu ký chứng khoán và được TTLK chấp thuận

a.Công ty chứng khoán và nhân viên của công ty được phép nhận ủy thác của khách hàng để quyết định và lựa chọn chủng l
b.Công ty đầu tư chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
d.a và c.
Câu 4.

Tổ chức cá nhân sở hữu từ 10% trở lên vốn cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán k

a.Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán khác
b.Dưới 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty quản lý quỹ khác
c.Trên 5% số cổ phần hoặc phần vốn góp có quyền biểu quyết của một công ty chứng khoán khác
d.a và b.
Câu 5.

Theo Luật chứng khoán, tổ chức phát hành khi niêm yết các loại chứng khoán phải lập hồ sơ đăng ký với trung tâm giao dịc


a.Cổ phiếu
b.Trái phiếu doanh nghiệp
c.Trái phiếu chính phủ, trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương
d.a và b.
Câu 6.


Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ phải được sự chấp thuận bằng văn bản của UBCKNN khi thực hiện các thay đổ

a.Lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch
b.Thay đổi tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch
c.Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đă góp của công ty chứ
d.Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do nguyên nhân bất khả kháng
e.Tất cả những thay đổi trên
Câu 7.
Kết quả giao dịch các loại chứng khoán trong các ngày như sau:
Ngày 1/2/2007-Ngày đầu tiên chứng khoán A, B được niêm yết và giao dịch

a.112,83%
b.113,10%
c.127,35%
d.Không phương án nào chính xác
Câu 8.
Loại hình công ty nào dưới đây không được phép chào bán chứng khoán ra công chúng
a.Công ty cổ phần
b.Công ty TNHH
c.Doanh nghiệp Nhà nước
d.Công ty hợp danh
Câu 9.


Công ty đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức sau
a.Công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán
b.Công ty TNHH theo quy định của Luật Doanh nghiệp để đầu tư chứng khoán
c.Công ty liên doanh theo quy định của Luật đầu tư để đầu tư chứng khoán
d.Tất cả các hình thức trên.

Câu 10.
Theo Luật Chứng khoán, điều nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công ty chứng khoán

a.Tư vấn cho chính phủ về việc bảo lãnh phát hành chứng khoán chính phủ
b.Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin ch
c.Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty
d.Phải đảm bảo đủ nguồn lực tài chính để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và bù đắp rủi ro, bảo đảm vốn khả dụng theo quy địn
e.Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng, bảo đảm cá
Câu 11.
Công ty chứng khoán phải thực hiện chế độ báo cáo và gửi UBCKNN các báo cáo sau, ngoại trừ

a.Báo cáo tài chính năm chưa qua kiểm toán
b.Công ty bị tổn thất từ 10% giá trị tài sản trở lên
c.Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên thông qua hợp đồng sáp nhập với một công ty khác
d.Có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Giám đốc của công ty, thay đổi người hành nghề kinh doanh c
e.Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
Câu 12.
Lệnh giao dịch chứng khoán được Sở giao dịch chứng khoán/ Trung tâm giao dịch chứng khoán chấp nhận là

a.Lệnh từ người hành nghề chứng khoán hoặc các đại lý nhận lệnh được chấp thuận truyền lệnh trực tiếp tới đại diện giao dị
b.Lệnh giao dịch được khách hàng đặt trực tiếp tới đại diện giao dịch của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khóan
c.Lệnh giao dịch đã được truyền qua trụ sở chính hoặc chi nhánh công ty chứng khoán
d.Lệnh giao dịch được truyền tới đại diện sàn của công ty chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán/Trung tâm giao dịch ch
Câu 13.

Công ty chứng khoán A có tổng tài sản ngắn hạn vào thời điểm ngày 31/12/2007 tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán là 7

a.Là 468 tỷ đồng



b.Là 234 tỷ đồng
c.Là 50 tỷ đồng
d.Là 156 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 14.
Giá chào bán của chứng chỉ quỹ mở thông thườngcác quy định về hồ sơ đăng ký phát hành theo Luật Chứng khoán

a.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do cầu hạn chế
b.Lớn hơn gái trị tài sản ròng do cầu lớn
c.Nhỏ hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
d.Lớn hơn giá trị tài sản ròng do phát sinh chi phí quản lý và phát hành
e.Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị tài sản ròng tùy vào tình hình thị trường
Câu 15. Hiện đang có một tổ chức chào mua công khai một công ty. Nhiều khách hàng của công ty bạn đã gửi đơn chấp nhậ

a.Các khách hàng đã ký hợp đồng với giá chào mua ban đầu. Cổ đông bán cổ phiếu không thể thay đổi hợp đồng đã
b.Cổ đông được phép hủy bỏ đăng ký chào bán ban đầu của họ và chào bán với giá cao hơn
c.Việc chào bán này bây giờ phải chuyển sang trọng tài để quyết định
d.Cổ đông có 20 ngày để lựa chọn chào giá có lợi nhuận
e.Cổ đông có thể thay đổi suy nghĩ vào bất cứ lúc nào cho đến ngày giao dịch cuối cùng trong đợt chào mua
Câu 16.
Thông thường chỉ số P/E có xu hướng
a.Giảm khi lạm phát tăng
b.Tăng khi lạm phát tăng
c.Không chịu ảnh hưởng bởi mức độ lạm phát
d.Không chịu ảnh hưởng bởi mọi chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả lạm phát
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 17. Theo quy định, công ty chứng khoán luôn phải đảm bảo mức vốn khả dụng trên tổng vốn nợ điều chính tổi thiểu là:
a.3%
b.5%
c.8%

d.10%
e.15%
Câu 18. Giả sử có bảng lệnh như sau:
Giá tham chiếu: 100

Hãy xác định số tiền nhà đầu tư A phải trả, biết rằng phí giao dịch là bằng 0. trong các phương án sau :


a.204.000
b.353.500
c.357.000
d.360.500
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 19. Hành vi vi phạm của người hành nghề chứng khoán khi sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng v
a.Cảnh cáo
b.Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong vòng một năm
c.Bị thu hồi và không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Câu 20.
Theo Luật Chứng khoán, thành viên góp vốn để thành lập Quỹ thành viên là:

a.Thể nhân
b.Thể nhân và pháp nhân
c.Pháp nhân

Câu 1. Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Công ty quản lý quỹ được:
I.Sử dụng vốn, tài sản của công ty để đầu tư vào các quỹ đại chúng do mình quản lý.
II.Sử dụng vốn, tài sản của quỹ do mình quản lý để đầu tư và các quỹ đại chúng do mình quản lý.
III. Sử dụng vốn, tài sản của quỹ đại chúng đề đầu tư vào các quỹ do mình quản lý.
IV. Sử dụng vốn, tài sản của quỹ thành viên đề đầu tư vào các quỹ thành viên khác do mình quản lý.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây:


a.I và III
b.II và IV
c.I, II và III
d.IV
Câu 2. Một công ty quản lý quỹ đang quản lý một quỹ đại chúng dạng đóng tổng giá trị tài sản là 500 tỷ đồng. Công ty đại c
I.Mua cổ phiếu của công ty cổ phần A với giá trị thị trường 120 tỷ đồng.
II.Mua cổ phiếu của công ty đại chúng B với giá trị thị trường 100 tỷ đồng.
III. Đầu tư 250 tỷ dồng vào trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 2 năm và 50 tỷ đồng vào cổ phiếu của một công ty
IV. Mua cổ phiếu của công ty cổ phần A với giá trị thị trường là 100 tỷ đồng.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời thích hợp nhất từ các phương án dưới đây:

a.I và III
b.II, III và IV
c.II và III
d.III và IV
e.I, II , III và IV
f.c hoặc d


Câu 3. Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty quản lý quỹ được sử dụng vốn, tài sản của quỹ
I. Góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư vào các công ty con của công ty quản lý quỹ trong trường hợp điều lệ quỹ có quy định
II.Đầu tư vào các quỹ thành viên do công ty quản lý vì lợi nhuận của các quỹ này mang lại rất cao
III. Thế chấp cho một số khoản vay ngắn hạn để trang trải các chi phí cần thiết cho hoạt động công ty.
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây:

a.Chỉ I
b.Chỉ II
c.Chỉ III
d.II và III

e.Không phương án nào chính xác.
Câu 4. Theo quy định hiện hành, công ty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ sau:
I.Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
II.Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
III. Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV. Tư vấn tài chính
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây:
a.I, II, III và IV
b.I và II
c.I, II và III
d.I, II và IV
Câu 5.
Theo Luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty quản lý quỹ không có trách nhiệm, ngoại trừ việc:
I.Hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền mà nhà đầu tư đã đóng góp trong trường hợp đợt phát hành chứng chỉ quỹ ra công

II.Đền bù mọi tổn thất gây ra cho quỹ trong thời gian thực hiện đầu tư
III.
Đền bù những tốn thất gây ra cho quỹ do công ty hoặc nhân viên công ty vi phạm các quy định pháp luật. Mức đền b
IV.
Điều chỉnh lại cơ cấu danh mục đầu tư cho phù hợp với yêu cầu của nhà đầu tư đã được quy định tại Hợp đồng quản
V. Đền bù cho những thiệt hại gây ra cho nhà đầu tư ủy thác khi không thực hiện đầu tư theo chiến lươc đầu tư đă được thốn
Anh chị hãy lựa chọn các phương án dưới đây
a.I, II, III, IV và V
b.I, III , IV và V
c.II, III và V
d.Không phương án nào chính xác.
Câu 6.

Theo luật chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, công ty quản lý quỹ không được thực hiện các hoạt động sau, n
I.Được thu phí quản lý tài sản và phí thưởng. Trong đó, phí thưởng từ hoạt động quản lý tài sản của Quỹ đại chúng sẽ do côn

II.Được đầu tư vốn và tài sản của chính công ty.
III.
Khi công ty giao dịch một loại tài sản cho quỹ và cho công ty, công ty được ưu tiên trước quỹ. Việc phân bổ tài sản
IV.Được ủy quyền quản lý tài sản của quỹ cho công ty chứng khoán sau khi đă được ban đại diện quỹ chấp thuận.


Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án dưới đây
a.I, III và IV
b.I, II và III
c.I, II và IV
d.Chỉ II
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 7.

Theo Luật chứng khoán và các văn bản dưới luật, công ty quản lý quỹ không được thực hiện các họat động sau, ngoại trừ:
I.Mở tài khoản giao dịch cho hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục tại các công ty chứng khoán là người có liên quan.
II.Là đối tác thực hiện các giao dịch mua, bán cho bản thân công ty các tài sản
của quỹ, tài sản trong danh mục của nhà đầu tư ủy thác theo phương thức thỏa thuận.
III.Thực hiện các giao dịch mua, bán tài sản đầu tư giữa các danh mục đầu tư của các nhà đầu tư ủy thác do mình quản lý.

IV.Trong trường hợp ngân hàng giám sát phát hiện và thông báo cho công ty quản lý quỹ các giao dịch tài sản của quỹ đại ch
V.Được vay tới 20% giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng để tài trợ cho hoạt động đầu tư của quỹ đại chúng, tuy nhiên thời
a.I và III
b.I, III, IV và V
c.II, IV và V
d.Không phương án nào chính xác.
Câu 8.

Công ty quản lý quỹ hiện đang quản lý một quỹ đại chúng đóng có tổng giá trị tài sản là 500 tỷ đồng. Những giao dịch nào s
I.Công ty dung 60 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào bất động sản;

II.Công ty dung 80 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào trái phiếu của ngân hàng có thời gian đáo hạn 5 năm.
III.Công ty dùng 100 tỷ đồng trong tài sản quỹ để cho khách hang vay.

IV.Công ty dùng 90 tỷ đồng trong tài sản quỹ để đầu tư vào cổ phiếu của công ty chứng khoán B đang được niêm yết trên S
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất dưới đây:
a.Chỉ III
b.II và IV
c.I và IV
d.Không phương án nào chính xác
Câu 9.


Công ty A hiện đang nắm giữ 12% cổ phần tại một công ty quản lý quỹ. Công ty B là công ty mẹ của công ty A và công ty C
a.5%
b.6%
c.10%
d.15%
Câu 10.
Công ty quản lý quỹ được quản lý quỹ đại chúng khi đáp ứng được yêu cầu sau:
I.Có ít nhất 5 người hành nghề quản lý quỹ đă có kinh nghiệm quản lý quỹ thành viên trong thời gian ít nhất 2 năm.

II.Có ít nhất 2 người hành nghề quản lý quỹ có kinh nghiệm quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hiệu quả trong thời gian í

III.Những người hành nghề quản lý quỹ không bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời gian thực hiện hoạt động quản lý qu
IV.Công ty phải lập và quản lý ít nhất 1 quỹ thành viên một cách hiệu quả trong thời gian ít nhất là 2 năm.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau:

a.I và III
b.IV và II
c.chỉ IV

d.II và III
Câu 11. Công ty quản lý quỹ A hiện đang quản lý một quỹ đại chúng X có quy mô vốn là 500 tỷ đồng và một quỹ thành viên
I.Công ty dùng 100 tỷ đồng của quỹ Y để đầu tư vào chứng chỉ của quỹ X hiện đang được niêm yết trên SGDCK.

II.Công ty dùng 80 tỷ đồng của quỹ X để đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần ABC nơi có thành viên HDQT là ông Ngu
III. Công ty dùng 50 tỷ đồng tiền của công ty để mua chứng chỉ quỹ X.

IV. Công ty dùng 50 tỷ đồng của quỹ X và 50 tỷ đồng của công ty để đầu tư mua chứng chỉ quỹ đại chúng Z do công ty quản
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau
a.Chỉ I
b.I và IV
c.Chỉ IV
d.II và III
Câu 12. Công ty quản lý A hiện đang quản lư một quỹ đại chúng X có quy mô vốn là 1000 tỷ đồng và một quỹ thành viên Y

I.Giám đốc và nhân viên hành nghề của công ty thực hiện mua chứng chỉ quỹ X theo phương thức thoả thuận với công ty ch
II.Công ty làm thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp của quỹ Y theo đề nghị của một thành viên góp vốn của quỹ Y dự định
III.Giám đốc công ty đề nghị được mua 20 000 chứng chỉ quỹ X theo phương thức khớp lệnh tập trung tại SGDCK.

IV.Công ty mượn tạm 20 tỷ đồng của Quỹ X để thanh toán nợ cho công ty cổ phần ABC – Công ty mẹ của công ty quản lý q
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án sau:
a.Chỉ IV
b.I và II


c.Chỉ III
d.I và IV
e.Không phương án nào chính xác
Câu 13. Những trường hợp sau không được giữ chức Tổng giám đốc, làm người hành nghề tại công ty quản lý quỹ, làm nhân


I.Đã từng là Chủ tịch HDQT, TGD một doanh nghiệp nhà nước vào thời điểm doanh nghiệp đó bị phá sản theo đề nghị của c
II.Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an Nhân dân Việt Nam.
III. Hiện đang là thành viên HDQT của công ty cổ phần A là công ty mẹ của công ty quản lý quỹ.

IV.Những người này trước đây là từng làm việc tại một công ty chứng khoán và đã từng bị UBCKNN thu hồi chứng chỉ hàn
a.I và II
b.Chỉ I
c.III và IV
d.Chỉ II
Câu 14. Những giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần của công ty quản lý quỹ sau đây phải được UBCKNN chấp thu

I.Một tổ chức hiện đang nắm giữ 6% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ có ý định mua thêm 2% vốn cổ phần của công ty
II. Tổ chức hiện đang nắm giữ 45% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ có ý định bán cho 15% số cổ phần của mình.

III.Cá nhân hiện đang nắm giữ 8% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ dự định mua thêm cổ phiếu của công ty để nắm giữ
IV.Cá nhân hiện đang nắm giữ 60% vốn cổ phần của công ty quản lý quỹ dự định bán 15% số cổ phần của mình.
Anh chị hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất từ các phương án dưới đây:
a.I và III
b.III và IV
c.I và IV
d.II và III
Câu 15.

Trong quá trình thực hiện hoạt động kinh doanh quản lý quỹ, quản lý danh mục dầu tư, công ty quản lý quỹ có quyền uỷ quy

ICông ty quản lý quỹ thực hiện việc uỷ quyền có trách nhiệm giám sát và đảm bảo việc thực hiện các hoạt động uỷ quyền nà
II. Bên nhận uỷ quyền có thể là bất kỳ một pháp nhân nào miễn là có ký kết văn bản uỷ
a.I, II, III và IV
b.I, III và I
c.I, II và IV

d.III và IV
Câu 16.
Trong quá trình thực hiện dịch vụ lưu ký, giám sát cho quỹ, ngân hàng giám sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:

I.Có tổi thiểu 2 nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên này phải có đủ các chứng chỉ về chứng khoán và thị trường chứng kho

II.Có tổi thiểu 2 nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên này phải có đủ các chứng chỉ cơ bản và luật áp dụng trong ngành chứ


III

a.I và IV
b.II và III
c.II và IV
d.I và III
Câu 17. Khi chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hướng giảm tỷ trọng đầu tư vào danh mục các cổ phiếu và trái phiếu doanh ngh

a.Không thay đổi
b.Tỷ trọng một số cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp tăng, tỷ trọng một số cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp
Câu 18. Một quỹ đầu tư chứng khoán đầu tư vào 3 loại cổ phiếu A, B, C với các thông tin theo bảng 1 dưới đây, trong đó côn
Hãy xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ này tại thời điểm ngày 30/10/2007?
Bảng 1: Thông tin về cổ phiếu A, B, C

Trong đó: CTCK 1, CTCK 2, CTCK 3 là các công ty chứng khoán không phải là người có liên quan tới công ty quản lý quỹ,
Bảng 2: Một số các thông tin khác về công ty có cổ phiếu C
Công ty C có 30,000,000 cổ phiếu đang lưu hành với mệnh giá 10,000 đồng
Đơn vị: đồng

Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây
a.93,959,000,000.00 đồng

b.96,200,000,000.00 đồng
c.89,719,098,666.67 đồng
d.105,200,000,000.00 đồng
e.Không phương án nào chính xác
Câu 19. Giả thiết 2 danh mục có cùng lợi nhuận trung bình, cùng độ lệch chuẩn, tuy nhiên danh mục X có hệ số bê ta cao hơ
a.Có cùng hiệu quả như danh mục Y


b.Có hiệu quả cao hơn danh mục Y
c.Có hiệu quả kém hơn danh mục Y
d.Không thể xác định được vì thiếu dữ liệu về hệ số alpha
e.Không phương án nào chính xác
Câu 20. Theo quy định hiện hành, Ban đại diện Quỹ đại chúng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
I. Có tối thiểu 2 thành viên, nhiều nhất 10 thành viên.
II. Có tối thiểu 3 thành viên, nhiều nhất 11 thành viên.
a.I và III
b.II và III
c.II và IV
d.I và IV

Câu 1.
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi và không cấp lại cho người hành nghề trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
I. Không hành nghề chứng khoán trong ba năm liên tục
II. Người hành nghề chứng khoán đồng thời hành nghề tại hai công ty chứng khoán
III.
Người hành nghề sử dụng tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác.
IV. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính ḿnh hoặc cho người
khác, tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác khi mua, bán
chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
V. Thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo.


VI.
Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại công ty chứng khoán khác, không phải tại công ty chứng khoán n
Anh chị hãy lựa chọn phương án đúng nhất từ các phương án dưới đây:

a.I và II
b.I, II và III
c.I và VI
d.II, III, IV và V
e.I, II, III, IV , V và VI
Câu 2.

Lợi nhuận trên một cổ phiếu của một công ty tăng từ 1200 đồng tới 1500 đồng, cổ tức tăng từ 300 đồng/ cổ phiếu tới 360 đồ
a.Công ty phát hành thêm cổ phiếu
b.Công ty cắt giảm tỷ lệ chi trả cổ tức
c.Hệ số P/E của cổ phiếu công ty này sụt giảm
d.Lợi nhuận trông đợi giảm
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 3.
Công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh được thực hiện một số các hoạt động kinh doanh sau:


I. Môi giới chứng khoán
II. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
III.
Tư vấn đầu tư chứng khoán
IV.

Tư vấn tài chính


V. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
Anh chị hãy lưa chọn phương án đúng nhất từ các phương án trả lời dưới đây
a.I, II, III và IV
b.I, III và IV
c.I, III, IV và V
d.I, II, III, IV và V
Câu 4.
Công ty chứng khoán A có công ty con là công ty quản lý quỹ B. Công ty chứng kkhoán A và công ty quản lý quỹ B đều sở

a.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B
b.Mức sở hữu cổ phần cuả Công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty q
c.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B
d.Mức sở hữu cổ phần của công ty chứng khoán A trong công ty cổ phần Z là 8%, mức sở hữu cổ phần của công ty quản lý B
Câu 5.
Thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu tăng khi

a.Lãi suất tới khi đáo hạn tăng
b.Thời gian tới khi đáo hạn tăng
c.Lãi suất cuốn phiếu tăng
d.Cả a, b và c
Câu 6.

Công ty chứng khoán X do mật Ngân hàng V sở hữu. Công ty cổ phần Y cũng do Ngân hàng V sở hữu. Công ty Y dự kiến p
a.Mức sở hữu của Ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 10% và trong công ty cổ phần Y là 10%
b.Tổng mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là trong công ty cổ phần Y là 25%
c.Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 35% và trong công ty cổ phần Y là 30%
d.Mức sở hữu của ngân hàng V trong công ty chứng khoán X là 5% và trong công ty cổ phần Y là 15%.
Câu 7.
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán vào ngày 31/12/2007 của công ty chứng khoán A cho thấy vốn chủ sở hữu của công ty
a.Giá trị bảo lãnh là 410 tỷ đồng

b.Giá trị bảo lãnh là 800 tỷ đồng
c.Giá trị bảo lãnh là 500 tỷ đồng


d.Giá trị bảo lãnh là 605 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 8.

Tại báo cáo tài chính đă được kiểm toán, Công ty chứng khoán X có vốn chủ sở hữu vào thời điểm ngày 31/12/2007 là 360 t
a.360 tỷ đồng
b.180 tỷ đồng
c.720 tỷ đồng
d.2100 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác.
Câu 9.
Hiện tổng tài sản của công ty chứng khoán A là 800 tỷ đồng. Công ty TNHH B có số vốn góp của các thành viên là 1200 tỷ
a.Giá trị khoản đầu tư là 180 tỷ đồng
b.Giá trị khoản đầu tư là 900 tỷ đồng
c.Giá trị khoản đầu tư là 181 tỷ đồng
d.Giá trị khoản đầu tư là 170 tỷ đồng
e.Không phương án nào chính xác
Câu 10.

Theo Luật chứng khoán, Công ty chứng khoán phải có trách nhiệm đảm bảo nộp đúng hạn tất cả các báo cáo định kỳ sau đâ
a.Báo cáo đóng mở tài khoản giao dịch trong tháng
b.Báo cáo tình hình hoạt động tháng
c.Báo cáo tài chính quý, năm
d.Báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu 6 tháng đầu năm
Câu 11.


Công ty cổ phần B đang niêm yết cổ phần của mình trên Sở giao dịch chứng khoán với ổng số cổ phiếu đang lưu hàng là 50

a.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 75.000.000 cổ phiếu
b.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 100.000.000 cổ phiếu
c.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 250.000.000 cổ phiếu
d.Số lượng cổ phiếu đầu tư là 150.000.000 cổ phiếu
e.a và b.
Câu 12.
Theo quy định tại Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán của

a.Trung tâm Lưu ký chứng khoán
b.Công ty chứng khoán
c.Ngân hàng thương mại
d.Tất cả các tổ chức nêu trên
Câu 13.


×