Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO cáo bài tập lớn môn TIN HỌC đại CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 23 trang )

ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

Giáo viên HD: Nguyễn Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Hoàng Minh Đức
Lớp: 1910A01

Hà Nội, năm 2019


ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

ĐỀ SỐ 1
Giáo viên HD: Nguyễn Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Hoàng Minh Đức
Lớp: 1910A01

Hà Nội, năm 2019


MỤC LỤC


1


Bài 01: Hệ diều hành
Một người bạn muốn thoát khỏi hệ điều hành Windows nhưng không
biết phải làm thế nào. Hãy viết một hướng dẫn (có minh họa bằng hình ảnh)
để trợ giúp người bạn của mình.

Bài làm.
Để kết thúc làm việc với Windows hãy nháy chuột vào nút Start trên Taskbar, tiếp
đó nháy vào mục Shut Down…, sẽ xuất hiện hộp đối thoại Shut Down Windows có các tuỳ
chọn như sau:
-Stand by: Chuyển sang chế độ nghỉ.
-Shut down: Tắt máy.
-Restart: Khởi động lại máy.
Chọn một mục phù hợp trong các mục trên và nháy chuột vào nút OK, nếu nháy
chuột vào nút Cancel sẽ quay trở lại Windows để làm việc tiếp.
Để đảm bảo an toàn cho dữ liệu và máy, nên tắt máy đúng cách qui định bằng chọn
Shut down. Khi đó các dữ liệu được chuyển vào các file dữ liệu tương ứng, các chương
trình dừng làm việc, các mối liên kết được gỡ bỏ… Nếu kết thúc không đúng cách, chương
trình và dữ liệu có thể bị mất hoặc sai hỏng do nhiều nguyên nhân và khi khởi động lần
tiếp theo hệ thống sẽ phải kiểm tra và sửa chữa các sai sót trước khi khởi động Windows.

Hình ảnh minh họa

2


Bài 02: Hệ Đếm
Password trên thẻ ATM gồm 6 chữ số. Giả sử Anh/Chị sử dụng ngày,

tháng, năm sinh của mình làm password. Hãy cho biết chuỗi mã Nhị phân
biểu diễn của dãy số này.

Bài làm.
-Ngày tháng năm sinh là: 09/07/2001
-Password thẻ ATM là: 972001
-Chuỗi mã nhị phân là: 11101101010011100001

3


Bài 03: Khai thác Internet
Sử dụng công cụ tìm kiếm trên internet bạn hãy tìm kiếm các văn bản
pháp luật do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành quy định về đào tạo tín chỉ bậc
đại học nước ta. (Chú ý: cần tổng hợp và ghi rõ nguồn thông tin tìm được).

Bài làm.

4


5


Nguồn: />i_DHCQ_MHN.pdf?fbclid=IwAR25tfdp769XRNmZh2nwQ6veuogoBmMnRSR9Vx30CE2rUkUhkZrFGGyluk

6


Bài 04: Soạn thảo và định dạng đoạn văn bản tiếng anh sau

Yêu cầu: font Arial, size 12

Bài làm.
When you start to think of the world as flat, a lot of things make sense in
ways they did not before. But I was also excited personally, because what the
flattening of the world means is that we are now connecting all the knowledge
centers on the planet together into a single global network, which-if politics and
terrorism do not get in the way-could usher in an amazing era of prosperity and
innovation.

7


Bài 05: Phần Word (Hãy soạn thảo và định dạng đoạn văn bản sau sao
cho phù hợp với trình bày văn bản)
Yêu cầu: font Times New Roman, size 13, sử dụng Bullets and
Numbering, dãn dòng 1,5.
Điều 19, Điều 20 và Diều 21 trong Quy chế đào tạo tín chỉ của Trường
Đại Học Mở Hà Nội

Bài làm.
1) Điều 19:
 Đánh giá học phần 1. Điểm đánh giá học phần được tính theo thang
điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân. 2. Đối với các học
phần chỉ có lý thuyết hoặc có cả lý thuyết và thực hành: Điểm tổng
hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) được tính căn cứ
vào các điểm đánh giá bộ phận, bao gồm: a) Điểm chuyên cần: Được
tính khi sinh viên đảm bảo đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần. b)
Điểm đánh giá việc chuẩn bị bài ở nhà, điểm đánh giá nhận thức và
thái độ tham gia thảo luận; điểm kiểm tra giữa học phần; điểm tiểu

luận, bài tập, điểm đánh giá thực hành, thực tập; c) Điểm thi kết thúc
học phần. Trọng số của từng điểm đánh giá bộ phận được quy định
trong đề cương chi tiết của học phần. 3. Việc lựa chọn các hình thức
đánh giá điểm bộ phận do các giảng viên đề xuất, được Trưởng Khoa
phê duyệt và phải được quy định trong đề cương chi tiết của học phần.
4. Đối với các học phần chỉ có thực hành: Sinh viên phải tham dự đầy
đủ các bài thực hành. Điểm học phần là trung bình cộng của điểm các
bài thực hành trong học kỳ.
2) Điều 20:
 Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần 1. Điều kiện dự thi kết thúc học
phần: Sinh viên được dự thi kết thúc học phần sau khi hoàn thành
nghĩa vụ học phí theo quy định của Viện và phải tham gia học tập theo
quy định của đề cương chi tiết học phần đó. Sinh viên không đủ các
điều kiện trên sẽ không được dự thi kết thúc học phần và phải học lại
học phần. 2. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần: a) Cuối mỗi học kỳ,
8


nhà trường tổ chức 01 kỳ thi chính và nếu có điều kiện, Trưởng Khoa
quyết định tổ chức thêm một kỳ thi phụ để thi kết thúc học phần. Kỳ
thi phụ dành cho những sinh viên không tham dự kỳ thi chính hoặc có
học phần bị điểm F ở kỳ thi chính và được tổ chức sớm nhất là hai
tuần sau kỳ thi chính. b) Thời gian thi của các học phần theo hình thức
tự luận từ 90 phút đến 120 phút/01 học phần. c) Thời gian thi của các
học phần theo hình thức trắc nghiệm từ 45 phút đến 60 phút/01 học
phần. d) Thời gian thi vấn đáp ít nhất là 7 phút/sinh viên, không kể
thời gian chuẩn bị (trừ các trường hợp đặc biệt như: sinh viên không
trả lời được hoặc sinh viên từ chối trả lời). e) Thời gian dành cho ôn
thi mỗi học phần là 2/3 ngày cho một tín chỉ.
3) Điều 21:

 Ra đề thi, hình thức thi, chấm thi và số lần được dự thi kết thúc học

phần 1. Đề thi kết thúc học phần phải phù hợp với nội dung học phần
đã quy định trong chương trình. Đề thi được Phòng Khảo thí & ĐBCL
lấy từ ngân hàng đề thi theo quy trình quy định của trường. 2. Hình
thức thi kết thúc học phần có thể là thi viết (trắc nghiệm hoặc tự luận),
vấn đáp, viết tiểu luận, làm bài tập lớn, hoặc kết hợp giữa các hình
thức thi trên (Được thể hiện trong đề cương chi tiết của từng học
phần). 3. Việc chấm thi kết thúc các học phần chỉ có lý thuyết và việc
chấm tiểu luận, bài tập lớn phải do 02 giảng viên đảm nhiệm. Trước
khi chấm thi, bài thi phải được tổ chức cắt phách. Các bài thi viết, tiểu
luận, bài tập lớn được lưu trữ đến hết khóa học. Đối với các bài thi
đánh giá quá trình thì được lưu trữ tại Khoa. Đối với bài thi kết thúc
học phần thì được lưu trữ tại Phòng Khảo thí & ĐBCL. 4. Thi vấn đáp
kết thúc học phần phải do 02 giảng viên thực hiện (Trường hợp thi
Nói Tiếng Anh có thể có 01 giảng viên và máy ghi âm hỗ trợ) . Điểm
thi vấn đáp được công bố công khai sau mỗi buổi thi. Trong trường
hợp 02 giảng viên chấm thi không thống nhất được điểm chấm, thì
các giảng viên chấm thi trình Trưởng Bộ môn hoặc Trưởng Khoa
quyết định. Các điểm thi kết thúc học phần và điểm học phần phải ghi
vào bảng điểm theo mẫu thống nhất của Viện và làm thành 3 bản (một
9


bản gửi về Phòng KT&ĐBCL, một bản gửi về Phòng Quản lý Đào tạo
và một bản gửi về Khoa chuyên ngành) chậm nhất sau khi kết thúc
chấm thi 7 ngày 5. Sinh viên vắng mặt trong kỳ thi kết thúc học phần,
nếu không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 (không) ở kỳ thi
chính. Những sinh viên này, khi được Trưởng Khoa cho phép, sẽ được
dự thi một lần ở kỳ thi phụ tổ chức ngay sau đó (nếu có). 6. Sinh viên

vắng mặt có lý do chính đáng ở kỳ thi chính, nếu được Trưởng Khoa
cho phép, được dự thi ở kỳ thi phụ ngay sau đó (nếu có), điểm thi kết
thúc học phần được coi là điểm thi lần đầu. Trường hợp không có kỳ
thi phụ hoặc thi không đạt trong kỳ thi phụ, những sinh viên này sẽ
phải dự thi tại các kỳ thi kết thúc học phần ở các học kỳ sau.

10


Bài 06: Tạo và vẽ sơ đồ theo yêu cầu sau trong Word (yêu cầu: có tô màu –
định dạng … cho phù hợp)
Phương pháp học tập – giảng dạy hiện nay được thực hiện như sau:
-Phương pháp học tập – giảng dạy gồm 5 vấn đề chính: WHAT, WHY,
WHERE, HOW, WHEN, WHO
-Nội dung của WHAT cần trả lời (Học cái gì): Skill? Processes? Lear
to? Search? Method?
-Nội dung của WHY cần đạt được (Tại sao cần học): Fun? Change?
Success? Power? Simulation? Fun?
-Nội dung của WHERE cần trả lời (Học ở đâu): Word? Home? Hay
Centers?
-Nội dung của HOWcần trả lời (Học như thế nào – Học bằng cách
nào): Media (TV, Video, Computer, Radio), Mail, Face to Face (Phone,
Mentor, Speech)
-Nội dung của WHEN cần trả lời (Học như thế nào): Personal.
Accessible, Hours, Days, Year
-Nội dung của WHO cần trả lời (Ai là người cần học): Children,
Employees, All, Seniors
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện phương pháp học tập – giảng dậy trên.

11



Skill
Skill
Processes
Processes

WHAT

Learn
Learn to
to
Search
Search
Method
Method
Fun
Fun
Change
Change

WHY

Success
Success
Power
Power
Simulation
Simulation
Word

Word

WHERE

Home
Home
Centers
Centers

Phương
pháp học
tập – giảng
dạy

HOW

Media
Media (TV,
(TV,
Video,
Video, Computer,
Computer,
Radio)
Radio)
Mail
Mail
Face
Face to
to Face
Face

(Phone,
(Phone, Mentor,
Mentor,
Speech)
Speech)
Personal
Personal
Accessible
Accessible

WHEN

Hours
Hours
Days
Days
Year
Year
Children
Children

WHO

Employees
Employees
All
All
Seniors
Seniors


Sơ đồ phương pháp học tập – giảng dạy
12


Bài 07: Thực hiện trộn thư để tạo giấy mời theo yêu cầu sau. Kết quả
trộn thư lưu ở 1 file riêng biệt
Nhân ngày khai trương cửa hàng mới của siêu thị Big C năm nay, bạn
hãy đóng vai trò là ban tổ chức muốn soạn thảo các thư mời cho khách hàng.
Hãy viết một thư mời 10 bạn thân cùng lớp THPT đến tham dự lễ khai trương.

Bài làm.
Thư Mẫu:
Thư mời
Trân trọng kính mời Bạn: «Họ_và_tên_».........................................................................................
Địa chỉ: «Địa_chỉ_»..........................................................................................................................
Số Điện thoại: «Điện_thoại»............................................................................................................
Email: «Email».................................................................................................................................
Vào lúc 8h00 ngày 11 tháng 11 năm 2019.
Xin trân trọng kính mời bạn và gia đình đến: Tầng Hầm B1- TTTM The Garden, Đường
Mễ Trì Phường Mỹ Đình Quận Từ Liêm Hà Nội Hanoi City VN, Hà Nội
Để dự lễ khai trương cửa hàng mới của mình.
Mong bạn và gia đình cùng đến chung vui với mình
Hà Nội, ngày 5 tháng 11 năm 2019
Người Gửi
Đức
Hoàng Minh Đức

Danh sách mời:
Họ và tên
Nguyễn Văn Hùng

Phan Thành Vinh
Nguyễn Tân Hiếu
Nguyễn Mạnh Cường
Trương Thanh Tú
Trần Duy Hưng
Đỗ Hoàng Thái
Đào Ngọc Ánh
Trần Phương Thảo
Nguyễn Việt Hưng

Địa chỉ
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội
Hà Nội

Điện thoại
0384401234
0335939553
0335764932
0385725832
0385772414
0336782074
0367830040

0357730230
0347593043
0383738200

Email











13


Thư sau khi trộn:
Thư mời
Trân trọng kính mời Bạn: Nguyễn Văn Hùng..................................................................................
Địa chỉ: Hà Nội.................................................................................................................................
Số Điện thoại: 0384401234..............................................................................................................
Email:
Vào lúc 8h00 ngày 11 tháng 11 năm 2019.
Xin trân trọng kính mời bạn và gia đình đến: Tầng Hầm B1- TTTM The Garden, Đường
Mễ Trì Phường Mỹ Đình Quận Từ Liêm Hà Nội Hanoi City VN, Hà Nội
Để dự lễ khai trương cửa hàng mới của mình.
Mong bạn và gia đình cùng đến chung vui với mình

Hà Nội, ngày 5 tháng 11 năm 2019
Người Gửi
Đức
Hoàng Minh Đức

Thư mời
Trân trọng kính mời Bạn: Phan Thành Vinh....................................................................................
Địa chỉ: Hà Nội.................................................................................................................................
Số Điện thoại: 0335939553..............................................................................................................
Email:
Vào lúc 8h00 ngày 11 tháng 11 năm 2019.
Xin trân trọng kính mời bạn và gia đình đến: Tầng Hầm B1- TTTM The Garden, Đường
Mễ Trì Phường Mỹ Đình Quận Từ Liêm Hà Nội Hanoi City VN, Hà Nội
Để dự lễ khai trương cửa hàng mới của mình.
Mong bạn và gia đình cùng đến chung vui với mình
Hà Nội, ngày 5 tháng 11 năm 2019
Người Gửi
Đức
Hoàng Minh Đức

14


Bài 08: Sử dụng bảng trình chiếu
Sử dụng Powerpoint tạo một phiên trình chiếu giới thiệu về các địa
danh du lịch và
tham
quan nổi tiếng ở Huế
Yêu cầu: Số lượng slide tối thiểu 10 slide. Bản trình chiếu cần có kết hợp
giữa hiệu ứng, hình ảnh và âm thanh.


Bài làm.

15


16


17


18


19


Bài 09: Tạo các bảng tính sau và thực hiện tính toán theo yêu cầu.
1/ Tính tổng số tiết
2/ Tính học phí = học phí 1 tiết * Tổng số tiết
3/ Tính giảm như sau:
-Nếu học phí > 1000000, thì giảm 10%, và sau khi đã giảm vẫn lớn hơn
1000000 thì giảm đi phần dư. Ví dụ: Học phí=1320000 thì giảm
320000
-Nếu học phí >1000000, thì giảm 10%, còn lại không giảm
4/ Cho biết có bao nhiêu học viên được giảm và trích ghi danh sách các học
viên được giảm.
5/ Thực hiện điền số liệu vào bảng thống kê.
6/ Dựa vào câu 6 vẽ biểu đồ dạng Column so sánh số học viên của từng môn

học.

Bài làm.
• Bảng tính
Bảng học phí và tiền giảm

Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Học phí tiết

4000

Số tiết

48
Căn
bản


Họ tên
Lê Đình Tuấn
Hà Thúc Anh
Hào
Văn Thông
Thái
Nguyễn Thanh
Xuân
Võ Minh Thi
Trương Văn
Hinh
Nguyễn Minh
Khôi
Lý Thanh Hoa
Phan Quang
Đức
Quan Thục
Phấn

36

48

48

60

90

Windows


Word

Excel

Access1

Access2

x

x

x

x

x

x

x

Ts
tiết

Học phí

x


180

720000

0

x

180

720000

0

x

x

x

x

x

x

x

x


x

Giảm

x

x

150

600000

0

x

x

150

600000

0

132

528000

0


282

1128000

128000

180

720000

0

x

x

x

x

150

600000

0

x

x


x

x

x

x

330

1320000

320000

x

x

x

x

x

x

330

1320000


320000

x

x

x

132

528000

0

x

x

x

282

1128000

128000

9912000

896000


Doãn Chí Bình
Tăng Chí
Giang
Tổng cộng

x

x

• Số học viên được giảm học phí
Số học viên giảm học phí

4

20


• Danh sách học viên được giảm học phí
Stt
6
9
10
12

Căn
bản

Họ tên
Trương Văn
Hinh

Phan Quang
Đức
Quan Thục
Phấn
Tăng Chí
Giang

Ts
tiết

Học phí

x

282

1128000

128000

x

x

330

1320000

320000


x

x

x

330

1320000

320000

x

x

x

282

1128000

128000

Windows

Word

Excel


Access1

Access2

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


Giảm

• Bảng thống kê
Số tiền giảm Ts tiền
896000 9016000

Số học
viên

Tỷ lệ
10.0625

Căn bản

Windown

5

9

Word

Excel
9

9

Access1

Access2


7

7

• Biểu đồ so sánh số học viên từng môn học

21



×