Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP gối TOÀN PHẦN SAU 5 năm tại BỆNH VIỆN đại học y hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.5 MB, 99 trang )

B GIO DC V O TO
B Y T
TRNG I HC Y H NI

------***------

TRN QUANG C

ĐáNH GIá KếT QUả
PHẫU THUậT THAY KHớP GốI TOàN PHầN
SAU 5 NĂM TạI BệNH VIệN ĐạI HọC Y Hà NộI

LUN VN THC S Y HC

H NI 2019


B GIO DC V O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

------***------

TRN QUANG C

ĐáNH GIá KếT QUả
PHẫU THUậT THAY KHớP GốI TOàN PHầN
SAU 5 NĂM TạI BệNH VIệN ĐạI HọC Y Hà NộI
Chuyờn ngnh: Ngoi khoa
Mó s: 60720123


LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
PGS. TS Trn Trung Dng

H NI 2019
LI CM N


Để hoàn thành khóa học và luận văn này tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới:
Đảng ủy, Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học và Bộ môn Ngoại –
Trường Đại Học Y Hà Nội.
Đảng ủy, Ban Giám Đốc, khoa Ngoại Chấn Thương Chỉnh Hình và Y Học Thể
Thao – Bệnh viện ĐH Y Hà Nội
Đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quả trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: PGS.TS. Trần
Trung Dũng - người thầy đã trực tiếp dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu. Thầy là tấm gương sáng về trí tuệ, y đức cho tôi rèn
luyện và noi theo.
Cuối cùng, với lời cảm ơn chân thành tôi xin gửi tới: gia đình, người thân,
bạn bè, tập thể Bác Sỹ Nội Trú Ngoại đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội ngày 16 tháng 09 năm 2019

TRần Quang Đức

LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Trần Quang Đức, học viên Bác Sỹ Nội Trú Ngoại khoa khóa 42

Trường Đại Học Y Hà Nội, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn PGS.TS. Trần Trung Dũng.


2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2019
Học viên

Trần Quang Đức


DANH MỤC VIẾT TẮT
BN

:

Bệnh nhân

DCCS :

Dây chằng chéo sau

KGNT :


Khớp gối nhân tạo

KGTP :

Khớp gối toàn phần

PHCN :

Phục hồi chức năng

THKG :

Thoái hóa khớp gối


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN...............................................................................2
1.1. Giải phẫu học khớp gối..........................................................................2
1.1.1. Cấu trúc xương................................................................................2
1.1.2. Gân, cơ, dây chằng, bao khớp.........................................................3
1.1.3. Thần kinh và mạch máu..................................................................3
1.2. Cơ sinh học của khớp gối & khớp gối nhân tạo.....................................4
1.2.Bệnh lý thoái hóa khớp gối.....................................................................8
1.2.1. Nguyên nhân gây thoái hóa khớp....................................................8
1.2.2. Phân độ thoái hóa khớp...................................................................9
1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán......................................................................9
1.3. Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối......................................10
1.3.1. Điều trị nội khoa............................................................................10
1.3.2. Điều trị ngoại khoa........................................................................11

1.4. Phẫu thuật thay khớp gối......................................................................12
1.4.1. Lịch sử thay khớp gối trên thế giới...............................................13
1.4.2. Phân loại khớp gối nhân tạo toàn phần.........................................17
1.4.3. Các bộ phận của khớp gối toàn phần............................................18
1.4.4 Một số kết quả về kết quả phẫu thuật thay khớp gối......................19
1.5. Tai biến và biến chứng trong phẫu thuật thay khớp gối.......................22
1.5.1. Tai biến, biến chứng sớm sau mổ..................................................22
1.5.2. Nhiễm trùng...................................................................................23
1.5.3. Gãy xương quanh khớp nhân tạo..................................................23
1.5.4. Mòn khớp nhân tạo........................................................................24
1.5.5. Lỏng khớp nhân tạo.......................................................................25


1.5.6. Tiêu xương quanh khớp ................................................................25
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị xa......................................26
1.6.1. Chấn thương..................................................................................26
1.6.2. Nghề nghiệp..................................................................................26
1.6.3. Tuổi................................................................................................26
1.6.3. Bệnh lý toàn thân...........................................................................26
1.6.4. Cân nặng........................................................................................27
1.6.5. Phục hồi chức năng.......................................................................27
1.6.6. Trục cơ học....................................................................................28
1.6.7. Mật độ xương................................................................................28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............29
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................29
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.........................................................................29
2.1.3. Cỡ mẫu:.........................................................................................29
2.1.4. Địa điểm và phương pháp nghiên cứu..........................................29
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................29

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:......................................................................29
2.2.2. Các bước tiến hành........................................................................29
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................30
2.3. Xử lý số liệu.........................................................................................35
2.4. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................36
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu...............................36
3.1.1. Phân bố về giới tính.......................................................................36
3.1.2. Phân bố theo tuổi...........................................................................37
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo chỉ số BMI.............................................37


3.1.4. Nghề nghiệp..................................................................................38
3.1.5. Phân bố khớp gối được thay..........................................................38
3.1.6. Bệnh lý kèm theo...........................................................................39
3.2. Kết quả chức năng khớp gối đánh giá theo KFS..................................39
3.2.1. Theo khả năng đi bộ......................................................................39
3.2.2. Theo khả năng đi cầu thang...........................................................40
3.2.3. Phân loại theo khả năng tự đứng lên sau ngồi ghế........................40
3.2.4. Phân loại theo yêu cầu phải sử dụng dụng cụ hỗ trợ.....................41
3.2.5. Kết quả điều trị theo tổng điểm Knee Functional Score...............41
3.3. Kết quả khớp gối đánh giá theo KS.....................................................42
3.3.1. Mức độ giảm đau...........................................................................42
3.3.2. Kết quả phục hồi vẹo trong, vẹo ngoài khớp gối..........................42
3.3.3. Sự vững khớp gối nhân tạo...........................................................43
3.3.4 Tầm vận động khớp........................................................................43
3.3.5. Kết quả điều trị theo điểm số Knee Score.....................................44
3.4. Đánh giá theo mức độ hài lòng của bệnh nhân....................................44
3.5. Biến chứng xa sau mổ..........................................................................45
3.6. Kết quả chẩn đoán hình ảnh.................................................................45

3.7. Một số yếu tố ảnh hưởng tới kết quả điều trị.......................................46
3.7.1. Tuổi................................................................................................46
3.7.2. Tập phục hồi chức năng sau mổ....................................................46
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................47
4.1. Kết quả xa phẫu thuật thay KGTP điều trị thoái hóa khớp gối............47
4.1.1. Một số đặc điểm chung.................................................................47
4.1.2. Kết quả giảm đau...........................................................................47
4.1.3. Biên độ vận động gấp duỗi khớp gối............................................50
4.1.4. Mức độ vẹo trong, vẹo ngoài của khớp gối...................................51


4.1.5. Điểm lâm sàng khớp gối...............................................................52
4.1.6. Kết quả phục hồi chức năng khớp gối, khả năng đi lại.................52
4.1.7. Kết quả phục hồi khớp gối theo mức độ hài lòng của bệnh nhân. 53
4.2. Biến chứng xa sau phẫu thuật..............................................................54
4.2.1. Biến chứng nhiễm trùng................................................................54
4.2.2. Biến chứng tiêu xương quanh khớp..............................................54
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị......................................55
4.3.1. Tuổi................................................................................................55
4.3.2. Phục hồi chức năng.......................................................................55
4.3.3. Ảnh hưởng của nghề nghiệp..........................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................57
KIẾN NGHỊ...................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.


Phân độ thoái hóa khớp gối theo Kellgren- Lawrence..................9

Bảng 3.1.

Phân bố theo độ tuổi....................................................................37

Bảng 3.2.

Phân bố bệnh nhân theo chỉ số BMI...........................................37

Bảng 3.3.

Bệnh lý kèm theo........................................................................39

Bảng 3.4

Phân loại theo khả năng đi bộ sau mổ.........................................39

Bảng 3.5.

Phân loại theo khả năng đi cầu thang sau mổ.............................40

Bảng 3.6.

Phân loại theo khả năng tự đứng lên sau ngồi ghế......................40

Bảng 3.7.

Phân loại theo dụng cụ hỗ trợ đi lại............................................41


Bảng 3.8.

Phân loại theo mức độ đau sau mổ..............................................42

Bảng 3.9.

Phân loại theo mức độ vẹo trong, vẹo ngoài...............................42

Bảng 3.10. Phân loại theo sự vững khớp gối.................................................43
Bảng 3.11. Phân loại theo biên độ gấp gối....................................................43
Bảng 3.12. Phân loại theo mức độ mất duỗi..................................................43
Bảng 3.13. Mức độ hài lòng của bệnh nhân..................................................44
Bảng 3.14. Biến chứng xa sau mổ.................................................................45
Bảng 3.15. So sánh kết quả điều trị chia theo nhóm tuổi..............................46
Bảng 3.16. Kết quả điều trị chia theo nhóm tập PHCN sau mổ....................46
Bảng 4.1.

Tỉ lệ giảm đau sau mổ, so sánh với các tác giả khác...................50

Bảng 4.2.

Biên độ gập gối sau mổ. So sánh với một số tác giả khác..........51

Bảng 4.3.

Kết quả chung theo một số tác giả..............................................53

Bảng 4.4.

Đánh giá kết quả theo mức độ hài lòng của bệnh nhân. So sánh

với các tác giả khác.....................................................................54


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ giữa nam và nữ.................................................................36
Biểu đồ 3.2. Phân bố nghề nghiệp.................................................................38
Biểu đồ 3.3. Phân bố khớp gối được thay......................................................38
Biểu đồ 3.4. Kết quả điều trị theo tổng điểm Knee Functional Score...........41
Biểu đồ 3.5. Kết quả điều trị theo điểm số Knee Score.................................44


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Khớp gối nhìn từ phía trước............................................................2
Hình 1.2. Giải phẫu khớp gối nhìn từ mặt trước, tư thế duỗi gối....................3
Hình 1.3: Trục giải phẫu và cơ học khớp gối..................................................4
Hình 1.4. Các trục giải phẫu lồi cầu đùi..........................................................5
Hình 1.5. Trục ngang gối tạo thành hình chữ J khi gối gập từ 0-120°............6
Hình 1.6. Mô tả cách cắt xương sửa trục......................................................12
Hình 1.7. Các mẫu lồi cầu đùi, xương chày bằng kim loại đầu tiên.............14
Hình 1.8. Dạng khớp bản lề của Waldius......................................................15
Hình 1.9. Các loại khớp gối nhân tạo John Insall.........................................16
Hình 1.10. Khớp gối nhân tạo của De Puy......................................................18
Hình 1.11. Mòn lớp đệm polyethylene sau mổ 10 năm...................................24
Hình 2.1. Đánh giá vị trí khớp nhân tạo........................................................34


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần được tiến hành trên thế giới từ

những năm 1970 và đã được chứng tỏ là phương pháp điều trị tốt nhất cho các
bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối nặng, đặc biệt sau khi các phương pháp điều
trị khác không còn hiệu quả [1, 2].
Tại Việt Nam bệnh lý khớp gối cũng ngày càng phổ biến, trong đó tỷ lệ
bệnh nhân thoái hoá khớp tiên phát,thoái hoá khớp sau chấn thương, thấp
khớp, viêm cột sống dính khớp… ngày càng tăng, ảnh hưởng đến sinh hoạt
của người bệnh. Có nhiều phương pháp điều trị tùy thuộc vào giai đoạn bệnh
như điều trị nội khoa kết hợp phục hồi chức năng, giảm cân, nội soi khớp, cắt
xương sửa trục xương chày…và cuối cùng khi các phương pháp điều trị trên
thất bại, người bệnh đau nhiều, sụn khớp đã bị phá hủy, khớp biến dạng, lệch
trục cơ học, trên X-quang hình ảnh thoái hóa khớp rõ thì bệnh nhân có chỉ
định thay khớp gối [3].
Hiện nay, khớp gối toàn phần nhân tạo vẫn đang tiếp tục không ngừng
được nghiên cứu hoàn thiện cả về phương diện vật liệu lẫn thiết kế hoạt động
và kỹ thuật mổ. Hàng năm có rất nhiều báo cáo trên khắp thế giới cập nhật về
khớp gối nhân tạo với các quan điểm điều trị khác nhau như sử dụng khớp gối
nhân tạo có xi măng hay không xi măng, thay hay không thay bề mặt khớp
xương bánh chè [4], bảo tồn hay cắt bỏ dây chằng chéo sau[5], dùng lớp đệm
mâm chày cố định hay di động [6], khớp gối bán phần [7]. Phẫu thuật thay
khớp gối còn được tiến hành dưới sự hỗ trợ của hệ thống định vị bằng máy
tính [8], có hoặc không có sử dụng Robot trong phẫu thuật [9].
Tại Việt Nam phẫu thuật thay khớp gối được tiến hành hơn 20 năm nay
chủ yếu tập trung ở các trung tâm ngoại khoa lớn [10, 11, 12, 13]. Tại Bệnh
Viện Đại Học Y Hà Nội phẫu thuật thay khớp gối toàn phần cũng đã được tiến


2

hành trên 10 năm với số lượng bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp gối tăng
dần theo các năm [14], mặc dù đã có đánh giá về kết quả của thay khớp gối

toàn bộ tại Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội tuy nhiên thời gian nghiên cứu còn
quá ngắn so với tuổi thọ trung bình của khớp gối nhân tạo và chưa đánh giá
được ở thời điểm xa hơn.Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần sau 5 năm tại
Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội” với mục tiêu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp toàn phần sau 5 năm tại
Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội.


3

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu học khớp gối
Khớp gối là một khớp chịu lực chính của cơ thể có cấu trúc giải phẫu
khá phức tạp và tinh vi. Đây là khớp lớn nhất ở người về phương diện thể tích
khoang hoạt dịch và diện tích sụn khớp [15, 16]. Khớp gối do 3 xương hợp lại
và hình thành, đó là đầu dưới xương đùi, mâm chày và xương bánh chè. Bao
quanh khớp là 1 hệ thống bao khớp, gân cơ, dây chằng phức tạp.

Hình 1.1. Khớp gối nhìn từ phía trước[17]
1.1.1. Cấu trúc xương
Phần lồi cầu đùi: Lồi cầu đùi không đối xứng nhau, lồi cầu trong to
hơn và thấp hơn lồi cầu ngoài.
Mâm chày: Bề mặt mâm chày trong rộng hơn mâm chày ngoài. Cả hai
không nằm trên mặt phẳng ngang mà hơi nghiêng về sau. Mặt khớp mâm
chày trong tương đối phẳng, còn mâm chày ngoài hơi trũng.


4


Xương bánh chè: nằm ở mặt trước rãnh liên lồi cầu, có nhiều hình thái
khác nhau,có thể ảnh hưởng đến sự vững khớp chè đùi. Diện tiếp xúc giữa
xương bánh chè với rãnh liên lồi cầu thay đổi theo độ gập duỗi của gối.[18]
1.1.2. Gân, cơ, dây chằng, bao khớp

Hình 1.2. Giải phẫu khớp gối nhìn từ mặt trước, tư thế duỗi gối[16]
Dây chằng ngoài khớp:
o Phía trong có dây chằng bên chày
o Bên ngoài có dây chằng bên mác
o Gân cơ khoeo ở phía sau
 Cấu trúc chính bên trong khớp gối:
o Dây chằng chéo trước
o Dây chằng chéo sau
o Sụn chêm trong, sụn chêm ngoài
1.1.3. Thần kinh và mạch máu
Toàn bộ bó mạch thần kinh chính nằm ở phía sau gối, ở phía ngoài là


5

thần kinh mác chung dễ bị tổn thương khi phẫu thuật khớp gối [19, 20].
1.2. Cơ sinh học của khớp gối & khớp gối nhân tạo

 Trục giải phẫu và trục cơ học:
- Trục giải phẫu: Trong mặt phẳng trán, trục giải phẫu thân xương đùi
hợp với trục thân xương chày tạo một góc mở ngoài khoảng 6° ±2 [21, 22]

(Trục giải phẫu
xương đùi)


(Trục cơ học)

Góc chày đùi

Hình 1.3: Trục giải phẫu và cơ học khớp gối[23]
- Trục cơ học: trục cơ học chi dưới là một đường thẳng đi qua tâm
chỏm xương đùi và tâm khớp cổ chân, trục này tạo một góc 3 độ so với trục
thẳng đứng. Trục cơ học là trục chịu lực của chi dưới. [24]. Bình thường trục
cơ học đi qua tâm khớp gối, nếu tâm khớp gối khỏi trục cơ học sẽ gây ra vẹo
trong hoặc vẹo ngoài [23]. Khi khớp gối bị vẹo thì sự phân bố ứng lực lên
mâm chày trở nên không đồng đều, phía bên nào chịu lực nhiều thì sụn bên đó
sẽ càng nhanh bị bào mòn dẫn đến thoái hóa khớp sớm hơn.[15], [25], [26]


6

 Góc xoay ngoài của lồi cầu đùi

Hình 1.4. Các trục giải phẫu lồi cầu đùi [23]
Trục ngang giải phẫu của lồi cầu đùi là đường nối hai mỏm trên lồi cầu
đùi (aTEA:Anatomical trans epicondylar axis) tạo với đường liên lồi cầu
sau(PCA: Posterior Condylar Line) một góc khoảng 3º.
Khi thực hiện phẫu thuật thay KGTP, phần lồi cầu đùi cần được đặt
đúng góc xoay ngoài này so với đường liên lồi cầu sau. Nếu góc xoay ngoài
không đúng thì sự cân bằng khoảng gấp duỗi sẽ không được đảm bảo, cũng
như gây nguy cơ bánh chè không trượt được trong rãnh ròng rọc, có thể làm
trật bánh chè, đau hoặc hạn chế gấp gối ảnh hưởng rất nhiều tới kết quả phẫu
thuật.[27]


 Trục ngang gối trong quá trình gập duỗi khớp gối
Trục ngang gối là một đường thẳng song song mặt đất.
Khớp gối là một khớp phẳng có dạng bản lề với tầm vận động khá
rộng, chủ yếu là gập duỗi, tuy nhiên cử động của khớp gối diễn ra khá phức
tạp, liên quan đến cả chuyển động lăn và trượt của lồi cầu đùi lên mâm chày.
Trong quá trình gập duỗi khớp gối, trục này luôn thay đổi; ở mỗi vị trí của


7

cẳng chân so với đùi sẽ có một trục ngang gối khác nhau. [27]

Hình 1.5. Trục ngang gối tạo thành hình chữ J khi gối gập từ 0-120°
(Nguồn: Campbell’s Operative Orthopaedics[23])

 Tầm vận động khớp gối
Biên độ cử động gấp - duỗi gối:
Duỗi: khi để cẳng chân theo trục đùi và duỗi tối đa thì duỗi chủ động là
0º (thụ động có thể đạt -5º duỗi).
Gấp: biên độ gấp gối chủ động thay đổi theo tư thế của háng, khoảng
140º khi háng gấp, 120º khi háng duỗi. Khi gấp thụ động nó đạt 155º và cho
phép gót chạm mông.
Để bước đi bình thường trên mặt đất bằng phẳng, một người cần gấp
gối được 70º, để lên cầu thang cần 90 độ, để xuống cầu thang dễ dàng cũng
như bước những bậc cầu thang cao hơn cần khoảng 100 độ.
Khi một bệnh nhân bị thoái hóa khớp gối, khớp gối dần dần bị biến
dạng, cùng với đó vấn đề đau nhiều sẽ khiến cho tầm vận động khớp gối bị
giảm đi. Phục hồi được tầm vận động khớp gối là một yếu tố giúp nâng cao
chất lượng cuộc sống của những bệnh nhân sau phẫu thuật thay KGTP.



8

Các vận động khác:
Trong khi di chuyển, ngoài gập duỗi trong mặt phẳng đứng dọc, khớp
gối còn giạng - khép trong mặt phẳng trán, và xoay trong – xoay ngoài trong
mặt phẳng ngang.
Kettlekamp và cộng sự với những nghiên cứu vận động học của khớp gối
cho thấy rằng, trong một chu kỳ đi, gối gập duỗi 70 độ trong thì nâng chân và
20° trong thì chống chân, dạng – khép 10°, xoay trong 10°, xoay ngoài 15° [28].

 Khớp chè đùi:
Cơ tứ đầu đùi và gân bánh chè bám vào mặt trước của xương bánh chè.
Xương bánh chè đóng vai trò truyền tải lực co kéo từ cơ tứ đầu đùi đến gân
bánh chè, làm tăng cánh tay đòn cơ chế duỗi, vì vậy nó làm tăng sức mạnh của
cơ tứ đầu đùi. Mặt khác xương bánh chè phải tì lên rãnh liên lồi cầu đùi để
không bị trượt ra phía sau trong suốt cung vận động gập duỗi gối, cho nên
xương bánh chè phải chịu một lực phản hồi rất lớn.[17] Ở khớp gối bình
thường, lực tải này sẽ được bề dày của lớp sụn khớp xương bánh chè chống đỡ.
Khớp chè đùi được giữ vững chắc nhờ sự kết hợp giữa hai yếu tố là
hình thể bề mặt khớp của xương bánh chè và lực căng của phần mềm xung
quanh.[12, 18] Sự cân bằng phần mềm có tác dụng đáng kể đến khớp chè đùi
sau thay khớp gối nhân tạo.[29]
Trong phẫu thuật thay khớp gối toàn phần, việc cắt xương cũng có thể
ảnh hưởng đến sự lên cao - xuống thấp của bánh chè, vấn đề đau khớp chè đùi
sau mổ.
Trong phẫu thuật thay KGTP, một số tác giả cho rằng không thay bánh
chè có thể dẫn đến vấn đề đau mặt trước khớp gối sau mổ[30], các tác giả
khác thì chỉ ra một số nguy cơ khi thay bánh chè như vỡ bánh chè, trật bánh
chè, nguy cơ lỏng khớp, căng diện khớp chè đùi, …[31], [32]. Một số tác giả

châu Á chủ trương không thay bánh chè do nguyên nhân bánh chè ở người


9

châu Á mỏng và nhỏ [33]
1.3.Bệnh lý thoái hóa khớp gối
Thoái hóa khớp là một bệnh lý của khớp, có các đặc điểm là những tổn
thương loét ở bề mặt sụn khớp, lâu dần làm hỏng và mất lớp sụn, hình thành
các chồi xương (gai xương) ở rìa bờ khớp, biến dạng bề mặt khớp[34], [35].
Tại Mỹ có 21 triệu người mắc bệnh thoái hóa khớp, gây thiệt hại 68
triệu ngày công lao động hàng năm và 4 triệu người phải nằm viện. Khoảng
100.000 bệnh nhân ở Mỹ không thể đi lại được do bệnh nặng. Thoái hóa khớp
gối là nguyên nhân gây tàn tật cho người già đứng thứ hai sau bệnh tim mạch.
90% những người trên 70 tuổi có dấu hiệu thoái hóa khớp trên Xquang tối
thiểu ở một khớp.
1.3.1. Nguyên nhân gây thoái hóa khớp
Thoái hóa khớp gối có thể do tiên phát hoặc thứ phát:
Thoái hóa khớp gối thứ phát thường gặp sau một số bệnh lý như :
+ Sau chấn thương: gãy trên lồi cầu - liên lồi cầu đùi, gãy mâm chày, tổn
thương sụn chêm, dây chằng chéo khớp gối [25], các vi chấn thương
lặp đi lặp lại.
+ Bệnh lý xương sụn: hoại tử xương, hủy hoại sụn do viêm, viêm khớp
dạng thấp, viêm khớp nhiễm khuẩn, bệnh Paget.
+ Bệnh khớp vi thể: gout mạn tính, canxi hóa sụn khớp.
+ Bệnh nội tiết: đái tháo đường, cường giáp, cường cận giáp.
+ Bệnh khớp do chuyển hóa: Alcapton niệu, bệnh nhiễm sắc tố [36],[35],
[34]…
Một số yếu tố ảnh hưởng:[23], [36]
- Vẹo trục chi dưới

- Nam giới ít gặp hơn nữ
- Tuổi càng cao thì nguy cơ bị thoái hóa khớp càng nhiều
- Yếu tố gia đình
- Yếu tố béo phì[37]


10

1.3.2. Phân độ thoái hóa khớp
Sụn khớp mòn không hoàn toàn, biểu hiện là giảm độ dày của sụn khớp,
làm cho bề mặt của nó trở nên không đều, cản trở tới vận động và gây đau. Trên
phim chụp chỉ ra hẹp khe khớp, càng hẹp chứng tỏ thoái hóa càng nặng.[36]
Sụn khớp mòn hoàn toàn, trên phim chụp có sự hẹp khe khớp hoàn toàn
cùng với sự mất đường khớp, thường thấy có cả hiện tượng ăn mòn xương.
[38], [39]
Bảng 1.1. Phân độ thoái hóa khớp gối theo Kellgren- Lawrence[23], [40]
Độ thoái hóa khớp

Mô tả

Độ I

Nghi ngờ Có hình ảnh gai xương li ti

Độ II
Độ III

Nhẹ
Vừa


Có gai xương nhưng không hẹp khe khớp
Có gai xương tương đối nhiều, hẹp khe khớp vừa, có
vài điểm đặc hóa xương dưới sụn, có thể biến dạng bề

Độ IV

Nặng

mặt xương
Gai xương lớn, hẹp khe khớp rõ hoặc mất khe khớp,
biến dạng xương

1.3.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán
Chẩn đoán thoái hóa khớp phải dựa vào lâm sàng, X quang, xét nghiệm
huyết học, sinh hóa. Hiệp hội khớp Hoa Kỳ năm 1986 đã đề nghị 3 tiêu chuẩn
chẩn đoán thoái hóa khớp gối[34]
 Tiêu chuẩn 1: Dựa vào lâm sàng + xét nghiệm cận lâm sàng
 Tiêu chuẩn 2: Dựa vào lâm sàng + X quang
 Tiêu chuẩn 3: chỉ dựa vào lâm sàng
Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp theo Hiệp hội khớp Hoa Kỳ (phần
phụ lục)
1.4. Các phương pháp điều trị thoái hóa khớp gối


11

1.1.1. Điều trị nội khoa
Giáo dục, hướng dẫn người bệnh là chính. thay đổi những thói quen
xấu có ảnh hưởng đến tiến trình thoái hóa khớp nói chung, khớp gối nói riêng
như tránh ngồi xổm, quỳ gối, lên xuống cầu thang nhiều lần trong ngày, mang

vác nặng...
Tránh cho khớp bị quá tải: tư thế làm việc hợp lý, không nên làm việc ở
một tư thế kéo dài mà nên thay đổi tư thế thường xuyên, nên kết hợp những
khoảng nghỉ ngắn 5-10 phút trong khi làm việc.[41]
Tập thể dục thường xuyên và vừa sức, như bơi lội, đạp xe đạp, đi bộ
khoảng 30- 60 phút/ngày, tập dưỡng sinh, tập các động tác tập tăng cường sức
mạnh của các cơ quanh khớp, làm giảm lực tác động trên bề mặt sụn.[34]
Phát hiện và điều trị kịp thời các chấn thương do thể thao, do nghề
nghiệp, sau đó là sử dụng các biện pháp lý liệu pháp, phục hồi chức năng để
đưa khớp trở về trạng thái sinh lý bình thường, tránh diễn biến xấu dẫn đến
thoái hoá khớp. Với những người làm những nghề có nguy cơ thoái hoá khớp
cao thì tìm kiếm các biện pháp thích nghi với điều kiện làm việc, với nguyên
tắc là tránh cho khớp ít bị quá tải nhất có thể, thậm chí có thể phải thay đổi
nghề nghiệp nếu cần thiết.
Dinh dưỡng hợp lý: ăn uống đầy đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng
nhất là các chất khoáng, các vitamin như rau quả tươi, giàu các chất chống
ôxy hoá, giữ cân nặng ở mức hợp lý, giảm cân nếu béo phì.
Phát hiện và sửa chữa các dị dạng bẩm sinh, tư thế xấu, lệch trục khớp
như bó bột chỉnh lại trục chi, sửa chữa lại các biến dạng khớp háng bẩm sinh.
Sử dụng vật dụng hỗ trợ như mang giày đế mềm, băng thun, gậy...
Thuốc giảm đau đơn thuần, phối hợp với các thuốc giảm kháng viêm
không steroid. Các thuốc, chế phẩm có tác dụng hướng sụn khớp, liệu pháp
thay thế chất nhờn, hormone [42], bổ sung vitamine D, canxi, thuốc chống
loãng xương, [43] chất ức chế miễn dịch.. [43], [44], [45]
1.4.2. Điều trị ngoại khoa


12

 Cắt bao hoạt dịch viêm, rửa khớp bằng kỹ thuật mổ mở hoặc nội soi:

Phẫu thuật này nhằm cắt lọc lớp hoạt mạc bị viêm, rửa khớp gối, có thể
sửa chữa một số tổn thương sụn khớp.[12], [46], [47]
 Chỉ đơn thuần rửa khớp và cắt lọc qua nội soi.
 Sửa chữa sụn khớp bằng cách khoan mài kích thích tủy.
 Ghép sụn.
 Ghép tế bào gốc [47]

 Phẫu thuật đục xương sửa trục:
Đục xương chỉnh trục chỉ áp dụng được cho những trường hợp bệnh
nhân trẻ tuổi (<60 tuổi), thoái hóa khớp chỉ hiện diện ở một ngăn trong hoặc
ngoài mà thôi. theo tác giả Coventry [48], những chống chỉ định đục xương
chỉnh trục trong điều trị thoái hóa khớp gối khá nhiều như:
o Góc cần chỉnh vượt trên 20°
o Khả năng gập gối < 90°
o Co rút gập trên 15°
o Có bán trật mâm chày ngoài hơn 1cm
Do vậy chỉ định đục xương sửa trục để điều trị bệnh thoái hóa khớp gối
không thể áp dụng rộng rãi được.


13

Hình 1.6. Mô tả cách cắt xương sửa trục [49]

 Thay khớp gối nhân tạo:
Phẫu thuật này được áp dụng cho các trường hợp thoái hóa khớp gối
nặng mà trước đó người bệnh đã điều trị nhiều phương pháp khác nhưng triệu
chứng đau không cải thiện, kèm theo đó là chức năng khớp gối giảm đáng kể.
[50]
Thay khớp gối nhân tạo là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ phần sụn khớp của

lồi cầu đùi, mâm chày kèm theo một phần xương của lồi cầu đùi và mâm chày,
thay vào đó là phần khớp nhân tạo, kèm theo là giải phóng phần mềm quanh
khớp, qua đó sửa chữa những biến dạng trục chi, làm vững lại khớp gối.
Kết quả giảm đau, phục hồi cơ năng khớp gối đã được chứng minh vài
thập niên gần đây.Nhiều báo cáo trung, dài hạn đã ủng hộ cho phương pháp
điều trị này[50], [51], [52].
1.5. Phẫu thuật thay khớp gối
Thay khớp gối chính là phẫu thuật thay lớp sụn khớp bị bào mòn bằng
vật liệu nhân tạo. Như vậy vận động khớp gối bây giờ sẽ do vật liệu nhân tạo
chịu trách nhiệm. Người bệnh đi đứng, vận động hoàn toàn trên sụn nhân tạo
này, cho nên thay khớp gối nhân tạo giúp giảm đau và phục hồi chức năng


×