Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, THÓI QUEN ăn UỐNG và lối SỐNG của BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT áp tại KHOA nội BỆNH VIỆN đa KHOA ĐÔNG HƯNG THÁI BÌNH năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 119 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TH DUYấN

TìNH TRạNG DINH DƯỡNG, THóI QUEN ĂN UốNG Và
LốI SốNG CủA BệNH NHÂN TĂNG HUYếT áP TạI
KHOA NộI BệNH VIệN
ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG THáI BìNH NĂM 2015

LUN VN THC S Y HC


H NI -2015
B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

NGUYN TH DUYấN

TìNH TRạNG DINH DƯỡNG, THóI QUEN ĂN UốNG Và
LốI SốNG CủA BệNH NHÂN TĂNG HUYếT áP TạI
KHOA NộI BệNH VIệN
ĐA KHOA ĐÔNG HƯNG THáI BìNH NĂM 2015
Chuyờn ngnh: dinh dng
Mó s: 60720303



LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
PGS.TS. Trn Th Phỳc Nguyt


HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Lãnh đạo Viện đào tạo Y
học dự phòng và Y tế công cộng - đại học Y Hà Nội, các Thầy Cô giáo Bộ
môn Dinh dưỡng và các Khoa/Phòng liên quan của Viện đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
Trần Thị Phúc Nguyệt - người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động
viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc bệnh viện Đa Khoa Đông
Hưng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu viết
báo cáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại Khoa Dinh dưỡng, khoa
Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng đã giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm giúp tôi
hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn những người bệnh đã đồng ý tham gia nghiên
cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng tới Gia đình của tôi là nguồn động viên
và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016


Nguyễn Thị Duyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Duyên, học viên cao học khóa 23 Trường Đại học Y
Hà Nội, chuyên ngành Dinh Dưỡng, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS. Trần Thị Phúc Nguyệt.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Người viết cam đoan

Nguyễn Thị Duyên


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

BKLN

: Bệnh không lây nhiễm

BMI (Body Mass Index)

: Chỉ số khối cơ thể


CED

: Chronic Energy Deficiency

Chol

: Cholesterol

DD

: Dinh dưỡng

ĐTĐ

: Đái tháo đường

ĐTV

: Điều tra viên

ESH/ESC (2007)

: “2007 Guidelines for the Management of
Arterial Hypertension”

HATT

: Huyết áp tâm thu

HATTr


: Huyết áp tâm trương

HDL-C

: Cholesterol có tỷ trọng cao
(High Density Lipoprotein – cholesterol)

JNC VII

: Tổ chức tim mạch học Hoa Kỳ năm 2003

LDL-C

: Cholesterol có tỷ trọng thấp
(High Density Lipoprotein – cholesterol)

TCBP

: Thừa cân béo phì

THA

: Tăng huyết áp

Tri

: Triglicerid

VB


: Vòng bụng

VM

: Vòng mông

WHO

: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)

WHR

: Tỷ số vòng eo/ vòng mông (Waist/ Hip Ratio) (VE/VM)


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................3
1.1. Béo phì....................................................................................................3
1.1.1. Định nghĩa béo phì............................................................................3
1.1.2. Phân loại béo phì...............................................................................3
1.1.3. Tình trạng béo phì ở người trưởng thành hiện nay...........................4
1.1.4. Hậu quả của béo phì đối với sức khỏe..............................................5
1.1.5. Những yếu tố nguy cơ của béo phì...................................................6
1.2. Tăng huyết áp..........................................................................................8
1.2.1. Khái niệm bệnh tăng huyết áp...........................................................8
1.2.2. Phân loại tăng huyết áp.....................................................................9
1.2.3. Một số biến chứng chính của tăng huyết áp như:...........................10

1.2.4. Các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp......11
1.2.5. Thực trạng bệnh tăng huyết áp trên thế giới và Việt Nam..............18
1.3. Một số phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân...22
1.3.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................22
1.3.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng phương pháp nhân trắc học. 23
1.3.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân thông qua công cụ sàng
lọc SGA.....................................................................................................26
CHƯƠNG 2....................................................................................................29
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................29
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................29
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................29
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................29


2.2.2. Thời gian nghiên cứu......................................................................29
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................29
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................29
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu.................................................30
2.3.3. Các phương pháp thu thập số liệu...................................................30
2.3.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu...........................................................33
2.3.5. Một số thước đo và tiêu chuẩn đánh giá.........................................34
2.3.6. Xử lý và phân tích số liệu...............................................................36
2.3.7. Sai số và các biện pháp không chế sai số........................................36
2.3.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu...................................................37
CHƯƠNG 3....................................................................................................38
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................38
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu...........................................38
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu......................................................38
3.1.2. Tiền sử bệnh của bản thân và gia đình của đối tượng nghiên cứu. .41
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp............................44

3.3. Thói quen ăn uống và lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp................50
3.3.1. Các yếu tố liên quan đến thói quen ăn uống...................................50
3.3.2. Thói quen về lối sống của đối tượng nghiên cứu............................55
CHƯƠNG 4....................................................................................................60
BÀN LUẬN.....................................................................................................60
4.1. Thông tin chung của đối tượng.............................................................61
4.1.1. Phân bố theo tuổi, giới , khu vực....................................................61
4.1.2. Tiền sử mắc bệnh của gia đình và đối tượng nghiên cứu................64
4.2. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa nội bệnh
viện đa khoa Đông Hưng Thái Bình............................................................65


4.3. Mô tả thói quen ăn uống và lối sống của bệnh nhân tăng huyết áp điều
trị tại khoa Nội bệnh viện Đa khoa Đông Hưng Thái Bình năm 2015.........68
4.3.1. Thói quen ăn uống của đối tượng nghiên cứu.................................68
4.3.2. Các yếu tố liên quan đến lối sống và tình trạng tăng huyết áp........71
4.3.3. Hoạt động thể lực............................................................................72
KẾT LUẬN.....................................................................................................74
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................4
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại thiếu năng lượng trường diễn theo chỉ số khối cơ thể....3
Bảng 1.2: Phân loại thừa cân và béo phì.........................................................4
Bảng 1.3: Phân độ tăng huyết áp theo Hội Tim mạch Việt Nam (2007)........9
Bảng 1.4: Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003).................................9
Bảng 1.5: Phân độ tăng huyết áp theo ESH/ESC (2007)................................9
Bảng 1.6: Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường theo WHO –IDF
2010.............................................................................................17

Bảng 1.7: Tỷ lệ mắc bệnh THA ở độ tuổi 35-64 một số nước.......................18
Bảng 3.1: Phân bố tuổi theo giới ở bệnh nhân tăng huyết áp.......................38
Bảng 3.2. Tiền sử gia đình có mắc tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu
.....................................................................................................41
Bảng 3.3: Một số yếu tố nguy cơ của đối tượng nghiên cứu.........................42
Bảng 3.4: Tiền sử mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu theo giới.................42
Bảng 3.5: Mức độ kiểm soát các chỉ số sinh hóa của đối tượng nghiên cứu 44
Chỉ số

44

Đơn vị

44


Bình thường....................................................................................................44
Đạt

44

Không đạt 44
± SD

44

n (%)

44


n (%)

44

Glucose huyết đói............................................................................................44
mmol/l

44

< 7,0

44

102 (68,0)

44

48 (32,0)

44

7,2 ± 3,9

44

Triglycerid 44
mmol/l

44


< 1,7

44

76 (50,7)

44

74 (49,3)

44

2,0 ± 1,9

44

Cholesterol 44
mmol/l

44

≤ 5,2

44

6 (4,0)

44

144 (96,0)


44

5,1 ± 1,1

44

LDL máu: 44
mmol/l

44

< 3,4

44


103 (68,7)

44

47 (31,3)

44

2,5 ± 0,6

44

HDL máu 44

mmol/l

44

>1

44

113 (75,3)

44

37 (24,7)

44

1,1 ± 0,3

44

Nhận xét: 44
Glucose huyết lúc đói trung bình của người tăng huyết áp là 7,2 ± 3,9
mmol/l, trong đó tỷ lệ đối tượng có chỉ số đường huyết < 7
mmol/l là 68%............................................................................44
Có 50,7% đối tượng kiểm soát được Triglycerid < 1,7 mmol/l.....................44
Bệnh nhân kiểm soát được HDL-C chiếm tỷ lệ cao nhất 75,3%..................44
Bệnh nhân có kiểm soát được LDL-C chiếm tỷ lệ 68,7% và cholesterol đạt ở
mức thấp 4%..............................................................................44
Bảng 3.6: Mối liên quan giữa rối loạn lipid máu và tình trạng tăng huyết áp
.....................................................................................................44

Nhận xét: Trong 150 đối tượng nghiên cứu, tỷ lệ có RLLP máu ở bệnh nhân
THA độ I là 72,6%, THA độ II là 85,1%, THA độ III là 90%.
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p = 0,131> 0,05....44
Bảng 3.7: Tình trạng dinh dưỡng theo BMI ở người tăng huyết áp............44
± SD

45

Bảng 3.8: Phân bố nguy cơ dinh dưỡng theo SGA theo giới........................45
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa SGA và BMI của bệnh nhân tăng huyết áp..45
Bảng 3.10: Chỉ số BMI của đối tượng nghiên cứu theo tuổi.........................46


Nhận xét: Trong các đối tượng thừa cân, béo phì nhóm tuổi 55-64 chiếm tỷ
lệ cao nhất là 18%; độ tuổi ≥ 65 tuổi chiếm 11,3%. Sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p= 0,504 >0,05..........................46
Bảng 3.11: Chỉ số SGA của đối tượng nghiên cứu theo tuổi.........................46
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa khu vực sống với tình trạng dinh dưỡng....47
Bảng 3.13: Phân bố vòng bụng (VB) của đối tượng nghiên cứu..................47
± SD

47

Bảng 3.14: Chỉ số vòng bụng/ vòng mông (VB/VM) theo giới......................47
Bảng 3.15: Phân bố vòng bụng theo tuổi của đối tượng nghiên cứu............48
Bảng 3.16: Một số thói quen của đối tượng nghiên cứu theo BMI...............50
Nhận xét: Chưa thấy có mối liên quan giữa tình trạng thừa cân béo phì và
các thói quen ăn uống của đối tượng nghiên cứu với p > 0,05..51
Bảng 3.17: Mối liên quan giữa sở thích và cách chế biến thực phẩm..........52
theo giới


52

Sở thích chế biến thực phẩm..........................................................................52
Giới

52

Chung

52

(N=150)

52

n (%)

52

P (*)

52

Nam (n=92)52
n (%)

52

Nữ (n=58) 52

n (%)

52

Luộc, hấp 52
51 (55,4)

52

42 (72,4)

52


93 (62,0)

52

0,037

52

Xào

52

43 (46,7)

52


22 (37,9)

52

65 (43,3)

52

0,289

52

Rán

52

19 (20,6)

52

11 (19,0)

52

30 (30,0)

52

0,801


52

Nướng

52

3 (3,3)

52

2 (3,5)

52

5 (3,3)

52

0,950

52

Kho

52

32 (34,8)

52


13 (22,4)

52

45 (30,0)

52

0,107

52

Khác

52

1 (1,1)

52

0 (0,0)

52

1 (0,7)

52

0,426


52


(*) Test χ2 52
Nhận xét: Trong 150 đối tượng nghiên cứu...................................................52
Có 62% đối tượng có sở thích ăn các món luộc, hấp chiếm tỷ lệ cao nhất...52
Có 43,3% đối tượng có sở thích ăn các món xào...........................................52
Có 30% đối tượng có sở thích ăn các món chiên, rán và kho.......................52
Đối tượng có sở thích ăn các món nướng và các món khác chiếm tỷ lệ thấp
nhất 4%......................................................................................52
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa cách chế biến thực phẩm với BMI..............53
Sở thích chế biến thực phẩm..........................................................................53
BMI

53

Chung

53

(N=150)

53

n (%)

53

P (*)


53

Gầy (n=22) 53
n (%)

53

Bình thường (n=109)......................................................................................53
n (%)

53

Thừa cân

53

(n=19)

53

n (%)

53

Luộc, hấp 53
14 (63,6)

53

66 (60,5)


53

13 (68,4)

53

93 (62,0)

53

0,797

53


Xào

53

10 (45,5)

53

46 (42,2)

53

9 (47,4)


53

65 (43,3)

53

0,894

53

Rán

53

5 (22,7)

53

22 (20,2)

53

3 (15,8)

53

30 (30,0)

53


0,854

53

Nướng

53

0 (0,0)

53

5 (4,6)

53

0 (0,0)

53

5 (3,3)

53

0,378

53

Kho


53

4 (18,2)

53

38 (34,9)

53

3 (15,8)

53

45 (30,0)

53

0,104

53

Khác

53

0 (0,0)

53


1 (0,9)

53


0 (0,0)

53

1 (0,7)

53

0,828

53

Nhận xét: 53
Trong 150 đối tượng nghiên cứu, 62% đối tượng thường xuyên chế biến
món luộc; tỷ lệ xào, rán, nướng, kho lần lượt là 43,3%; 30%;
3,33% và 30%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa
thói quen chế biến thực phẩm và tình trạng dinh dưỡng với p >
0,05..............................................................................................53
Bảng 3.19: Khẩu vị ưa thích của người bệnh tăng huyết áp.........................54
Sử dụng gia vị.................................................................................................54
BMI

54

Chung


54

(N=150)

54

n (%)

54

P (*)

54

Gầy (n=22) 54
n (%)

54

Bình thường (n=109)......................................................................................54
n (%)

54

Thừa cân

54

(n=19)


54

n (%)

54

Cay

54

7 (31,8)

54

33 (30,3)

54

7 (36,8)

54


47 (31,3)

54

0,849


54

Mặn

54

13 (59,1)

54

61 (56,0)

54

13 (68,4)

54

87 (58,0)

54

0,594

54

Ngọt

54


8 (36,4)

54

45 (41,3)

54

8 (42,1)

54

61 (40,7)

54

0,904

54

Chua

54

1 (4,6)

54

17 (15,6)


54

2 (10,5)

54

20 (13,3)

54

0,353

54

Không có thói quen thích sử dụng gia vị.......................................................54
4 (18,2)

54

15 (13,8)

54

1 (5,3)

54

20 (13,3)

54


0,464

54

Nhận xét: 54


Có 40,7% đối tượng thích ăn ngọt chiếm tỷ lệ cao nhất trong đó có tới
42,1% đối tượng thừa cân thích đồ ngọt, khẩu vị ưa ngọt ở đối
tượng BMI bình thường là 41,3; ở người gầy là 36,4%;..........54
58% đối tượng thích ăn mặn..........................................................................54
31,3% đối tượng thích ăn cay........................................................................54
Đối tượng thích ăn chua và đối tượng không có thói quen thích sử dụng gia
vị đều chiếm 13,3%....................................................................54
Không có mối liên quan giữa thói quen sử dụng gia vị và BMI...................54
Bảng 3.20: Liên quan giữa thói quen ăn uống và tăng huyết áp..................55
Bảng 3.21: Phân bố tỷ lệ hút thuốc ở bệnh nhân tăng huyết áp...................55
Bảng 3.22: TTDD và một số thói quen của đối tượng nghiên cứu...............57
Thói quen 57
Tần số thói quen.............................................................................................57
BMI

57

Chung

57

Nhẹ cân


57

Bình thường....................................................................................................57
Thừa cân

57

Thói quen hút thuốc.......................................................................................57
Hiện tại có hút.................................................................................................57
n(%)

57

4 (21,1)

57

13 (68,4)

57

2 (10,5)

57

19(12,7)

57


Không hút 57
n(%)

57


6 (9,2)

57

50 (76,9)

57

9 (13,9)

57

65(43,3)

57

Đã từng hút nhưng bỏ....................................................................................57
n(%)

57

12 (18,2)

57


47 (71,2)

57

7 (10,6)

57

66(44)

57

Chung

57

n(%)

57

22 (14,7)

57

110 (73,3)

57

18 (12,0)


57

150 (100,0) 57
Thói quen uống rượu bia................................................................................57
Không uống.....................................................................................................57
n(%)

57

15 (14,3)

57

76 (72,4)

57

14 (13,3)

57

105 (70,0)

57

Thường xuyên.................................................................................................57
n(%)

57


6 (24,0)

57

18 (72,0)

57


1 (4,0)

57

25 (16,7)

57

Ít

57

n(%)

57

0 (0,0)

57


2 (66,7)

57

1 (33,3)

57

3 (2,0)

57

Thỉnh thoảng..................................................................................................57
n(%)

57

1 (5,9)

57

14 (82,4)

57

2 (11,8)

57

17 (11,3)


57

Chung

57

n(%)

57

22 (14,7)

57

110 (73,3)

57

18 (12,0)

57

150 (100,0) 57
Nhận xét: Tỷ lệ đối tượng hiện tại hút thuốc là 12,7% trong đó có 14,3% đối
tượng có BMI < 18,5; 68,4% đối tượng có BMI bình thường,
thừa cân là 10,5%.......................................................................57
- Tỷ lệ đối tượng có thói quen uống rượu, bia thường xuyên là 16,7%. Phân
bố theo 3 mức độ nhẹ cân, bình thường, thừa cân lần lượt là
24%; 72% và 4%.......................................................................57

Bảng 3.23: Phân bố tỷ lệ tiêu thụ rượu, bia của đối tượng nghiên cứu........58


Giới

58

Thói quen uống rượu bia................................................................................58
p(*)

58

Không uống.....................................................................................................58
5-6 lần/ tuần....................................................................................................58
3-4 lần/ tuần....................................................................................................58
Nam

58

n

58

51

58

24

58


3

58

14

58

0,000

58

%

58

55,4

58

26,1

58

3,3

58

15,2


58

Nữ

58

n

58

54

58

1

58

0

58

3

58

%

58


93,1

58

1,7

58


0,0

58

5,2

58

Chung

58

n

58

105

58


25

58

3

58

17

58

%

58

70,0

58

16,7

58

2,0

58

11,3


58

(*) fisher exact test..........................................................................................58
Nhận xét: Trong 150 đối tượng nghiên cứu có 30% trường hợp sử dụng
rượu bia trong đó nam (44,6%) có thói quen sử dụng rượu, bia
cao hơn so với tỷ lệ này ở nữ (6,9%), sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê với p <0,001.................................................................58
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa lạm dụng rượu, bia và tình trạng thừa cân,
béo phì.........................................................................................58
Bảng 3.25: Thói quen tập thể dục theo giới của các đối tượng nghiên cứu..59
Bảng 3.26: Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với TCBP.............................59
+ Có 40,7% đối tượng thích ăn ngọt chiếm tỷ lệ cao nhất trong đó có tới
42,1% đối tượng thừa cân thích đồ ngọt, khẩu vị ưa ngọt ở đối
tượng BMI bình thường là 41,3, ở người gầy là 36.4%............74



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ tăng huyết áp ở một số nước Châu Á...............................20
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân mắc tăng huyết áp theo giới......................38
Biểu đồ 3.2: Phân bố người bệnh tăng huyết áp theo nhóm tuổi.................39
Biểu đồ 3.3: Phân bố người bệnh tăng huyết áp theo trình độ học..............40
40
Biểu đồ 3.4: Phân bố theo nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu...............40
Biểu đồ 3.5: Mức độ tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu.....................41
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ tương quan giữa chỉ số BMI và chỉ số vòng bụng/vòng
mông của đối tượng nghiên cứu (r=0,5735; p<0,05).................49
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ tương quan giữa chỉ số BMI và huyết áp tâm thu của
đối tượng nghiên cứu (r = 0,0309; p >0,05)...............................49
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ tương quan giữa chỉ số BMI và huyết áp tâm trương

của đối tượng nghiên cứu (r= 0,1537; p >0,05).........................50


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn phát triển kinh tế thị trường, do
đó các tiến bộ khoa học kỹ thuật được áp dụng ở mọi lĩnh vực, cùng với sự
phát triển thì đời sống người dân cũng ngày càng được nâng cao. Do đó bệnh
nhiễm khuẩn ngày càng bị đẩy lùi và thay thế vào đó là các bệnh mãn tính
không lây do thay đổi lối sống và do chế độ ăn uống. Ở Việt Nam, theo điều
tra của Bộ Y Tế (2002-2003), số lượng bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm
(BKLN) ở Việt Nam đang tăng nhanh và chiếm trên 60% tổng số bệnh nhân
khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế trong những năm gần đây, mức độ nghiêm
trọng là không thể phủ nhận khi tỷ lệ người bị bệnh tăng huyết áp chiếm
16,3% ở độ tuổi trên 25, đái tháo đường chiếm 4,6%, mười bệnh tâm thần
thường gặp chiếm tỷ lệ 14,9% dân số, bệnh ung thư cũng chiếm tỷ lệ khá cao
với xấp xỉ 0,2% dân số. Thống kê tại các bệnh viện ở Việt Nam, BKLN đã
tăng từ 42,6% năm 1976 lên 60,6% năm 2007, tử vong do BKLN cũng tăng
từ 44,7% năm 1976 lên 60,1 % năm 2007. Tăng huyết áp (THA) là một bệnh
rất thường gặp và là một vấn đề xã hội. Ở các nước phát triển, tỷ lệ THA ở
người lớn ( >18 tuổi) là khoảng gần 30% dân số, và hơn một nửa dân số trên
50 tuổi có THA. Theo thống kê ở Việt Nam, những năm cuối thập kỷ 80 tỷ lệ
THA ở người lớn là khoảng 11%, đến năm 2008 tỷ lệ này đã tăng lên 25,1%.
Tăng huyết áp nếu không được điều trị đúng và đầy đủ sẽ có rất nhiều
biến chứng nặng nề, thậm chí có thể gây tử vong hoặc để lại các di chứng ảnh
hưởng đến sức khỏe, sức lao động của người bệnh và trở thành gánh nặng cho
gia đình và xã hội .
Những thay đổi sâu sắc trong chế độ ăn và lối sống đã góp phần làm gia
tăng nhanh chóng các bệnh mạn tính không lây ở hầu hết các nước đang phát

triển. Nguyên nhân của các bệnh mạn tính liên quan đến dinh dưỡng rất phức
tạp, bao gồm yếu tố di truyền, lối sống và chế độ ăn. Cho đến nay, để thay đổi


×