Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

GIAO TRINH AUTOCAD 2D 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 60 trang )


BÀI 7
BÀI 7
QUẢN LÝ ĐỐI TƯNG
QUẢN LÝ ĐỐI TƯNG
TRONG BẢN VẼ THEO LỚP
TRONG BẢN VẼ THEO LỚP
( LAYER )
( LAYER )

1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA

Trong bản vẽ AutoCAD, các đối
tượng có cùng chức năng sẽ được
nhóm thành một lớp (layer).

Khái niệm:


Layer là một mặt phẳng trong
suốt chứa các đối tượng có cùng
chức năng, dùng để tổ chức và
quản lý chúng trong bản vẽ.

Số lượng layer không hạn chế.


Ta có thể gán các tính chất
(Properties) như sau:
Tên lớp (Name)
Dạng đường (Linetype)


Màu (Color)
Chiều rộng nét (Lineweight)

Ví dụ:
Tạo một lớp có các tính chất sau:
Layer: Duongcoban
Continuous
Blue
0.35mm


Các trạng thái của một lớp:
OFF/ON,FREEZE/THAW,
LOCK/UNLOCK dùng để điều
khiển sự xuất hiện của các đối
tượng trên màn hình.


Ý nghóa:

Điều khiển sự xuất hiện hoặc
không xuất hiện của một lớp
nào đó sẽ giảm mức độ phức
tạp của bản vẽ.


Khi in ấn ta không phải mất
thời gian chỉ đònh lại nét in. Do
đó, nếu quản lý lớp tốt thì khi
in ta chỉ cần cho đóa vào in thôi.



Một bản vẽ quản lý tốt về layer
cho ta thấy được tính thẩm mỹ
của bản vẽ và tác phong làm
việc của người thiết kế.

2. CÁC DẠNG ĐƯỜNG NÉT
TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT
2.1. Nét liền đậm
Nét liền đậm dùng để thể hiện
đường bao thấy, cạnh thấy, đường
ren thấy và đường đỉnh răng thấy
của chi tiết.

Dạng đường: CONTINUOUS
Chiều rộng nét: s = 0.5 – 1.4mm
Chiều rộng nét phải thống nhất
trên cùng bản vẽ.

2.2. Nét chấm gạch
Nét chấm gạch thể hiện đường
tâm, đường trục đối xứng, quỹ
đạo và mặt chia của bánh răng.
Dạng đường: CENTER,
CENTER2, CENTERX2
Chiều rộng nét: s/2

2.3. Nét đứt mảnh
Nét đứt mảnh thể hiện đường bao

khuất, cạnh khuất của vật thể.
Dạng đường: HIDDEN,
HIDDEN2, HIDDENX2
Chiều rộng nét: s hoặc s/2

2.4. Nét liền mảnh
Nét liền mảnh thể hiện đường kích
thước, đường gióng, đường tâm
ngắn, đường chân ren thấy, đường
tuyến ảnh, giao tuyến tưởng
tượng.
Dạng đường: CONTINUOUS
Chiều rộng nét: s/2

3. TẠO VÀ GÁN TÍNH CHẤT
CHO LỚP

Format / Layer…

La 

Biểu tượng
LAYER
LAYER trên thanh
công cụ Layers
Hộp thoại
LAYER PROPERTIES MANAGER




Khi tạo bản vẽ mới thì trên bản
vẽ mới chỉ có layer 0 là hiện hành.

Lưu ý:

Layer 0 là lớp mặc đònh, không
thể đổi tên hay xóa được.

1. Tạo lớp mới

Nhấn nút NEW trên hộp thoại,
nhập tên lớp tại cột Name.
Tạo layer mớiNhập tên layer


Nên đặt tên lớp dễ nhớ và theo
tính chất liên quan đến đối
tượng.
Ví dụ: duongkhuat, duongcoban…

Tên lớp không quá 255 kí tự,
không có khoảng trắng giữa các
kí tự và không có dấu.

2. Gán và thay đổi màu cho lớp
Click vào để chọn màu

Nhấp vào ô màu trên cột Color
của lớp tương ứng.



Baỷng maứu
Select Color
Select Color xuaỏt hieọn:

3. Gán dạng đường cho lớp

Nhấp vào ô đường nét trên cột
Linetype của lớp tương ứng.
Click vào để chọn dạng đường


Hộp thoại
Select Linetype
Select Linetype
Nhấn nút Load để tải dạng đường.

Hoäp thoaïi
Load and Reload Linetypes
Load and Reload Linetypes


Chọn dạng đường cần dùng

Nhấn OK trở về hộp thoại
Select Linetype

Chọn dạng đường vừa tải ra.

Nhấn OK để trở về hộp thoại

Layer Properties Manager

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×