Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

lien ket ion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 16 trang )





Chöông III:
Cl
-
Na
+
Cl
-
Na
+
Na
+
Na
+
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Na
+
Cl
-
Na
+


Na
+
Na
+
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Na
+


Cl
-
Na
+
Cl
-
Na
+
Na
+
Na
+
Cl
-
Cl
-

Cl
-
Cl
-
Na
+
Cl
-
Na
+
Na
+
Na
+
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Na
+
Na
+
Cl
-
Cl
-
Na
+

Cl
-
Cl
-
Na
+
Cl
-
Cl
-
Na
+
Cl
-
Cl
-
Na
+
Cl
-
Cl
-
Cl
l
Na
+
Na
+
Cl
-

Na
+
Na
+
Cl
-
Na
+
Na
+
Cl
-
Na
+
Na
+
Baøi 16
Tieát 25:


- Khí hiếm có cấu hình 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2
electron với He) là cấu hình bền vững.
Tr¹ng th¸i n¨ng l­ỵng thÊp h¬n
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION
I/ KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
1. Khái niệm về liên kết
2. Quy tắc bát tử (8 electron)
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành
phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

Để đạt tíi cÊu tróc electron cđa khÝ hiÕm
1. Liên kết hoá học là gì ?
- Tại sao các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử
hay tinh thể ?
2. Nghiên cứu SGK cho biết:
- Tại sao các nguyên tử khí hiếm có thể tồn tại dưới dạng nguyên
tử tự do riêng rẽ ?
- Các nguyên tử của các nguyên tố khác có thể tồn tại dưới dạng
nguyên tử riêng rẽ như khí hiếm được không ? Vì sao ?
- Tại sao các nguyên tử lại liên kết với nhau ?
- Quy tắc bát tử: Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh
hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt tới cấu hình
bềnvững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 e đối với He) ở
lớp ngoài cùng
* Chú ý: Quy tắc bát tử đúng với nhiều trường hợp nhưng có một
số trường hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ (PCl
5;
...)


11
Na: ...
Số proton: ... (điện tích ... ) ... (điện tích ... )
Số electron: ... (điện tích ... ) ... (điện tích ... )
Cấu hình e: ... ...
Nguyên tử: ... Phần còn lại: ...
9
F: ...
Số proton: ... (điện tích ... ) ... (điện tích ... )
Số electron: ... (điện tích ... ) ... (điện tích ... )

Cấu hình e: ... ...
Nguyên tử: ... Phần còn lại: ...
Nếu nhường 1e
Nếu nhận 1e
Phiếu học tập số 2: Điền các thông tin đúng vào dấu “...”
II. LIÊN KẾT ION:
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION
trung hoà
11
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
11
11
+
11
-
11 11
+
10
10
-
Na
+

( ion dương)
Mang điện tích 1
+

1s
2
2s
2
2p
6
trung hoà
9
1s
2
2s
2
2p
5
9
9
+
9
-
9 9
+
10
10
-
F
-

( ion âm)
Mang điện tích 1
-

1s
2
2s
2
2p
6


1- Sự hình thành ion:
* Ion dương (hay cation)
Ví dụ: Na Na
+
+ 1e
+
Khi nguyên tử Na nhường 1e, cấu hình của ion Na
+
giống với
nguyên tử khí hiếm nào ?
Kim lo¹i
Kim lo¹i
Ion d­¬ng
Ion d­¬ng
Nh­êng e
M M
n+
+ n.e (n = 1,2,3)

Biểu diễn quá trình tạo thành cation của các kim loại Li, Mg , Al
VD: Li Li
+
+ 1e (cation Liti)
Mg Mg
2+
+ 2e (Cation Magiê)
Al Al
3+
+ 3e (Cation Nh«m)
7+
Na
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
7+
II. LIÊN KẾT ION:
KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION

KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC-LIÊN KẾT ION
a) Ion:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×