Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA HỌC 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.75 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
HUYỆN BUÔN ĐÔN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm): Cho sơ đồ biến hóa sau:
Biết A + HCl D + G + H
2
O
Tìm công thức của các chất kí hiệu bằng các chữ cái (A, B,...). Viết các phương trình
phản ứng theo sơ đồ trên.
Câu 2 (2 điểm): Hãy giải thích và chứng minh bằng phương trình phản ứng các hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm sau: Cho CO
2
dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có
nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO
2
). Sau đó cho tiếp nước vôi trong
vào dung dịch vừa thu được cho đến dư.
Câu 3 (3 điểm): Hòa tan oxít M
x
O
y
bằng dung dịch H
2
SO
4
24,5% thu được dung dịch
muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxít.
Câu 4 (3 điểm): Cho 4,58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc đựng 170ml dung dịch CuSO


4
0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Hãy cho biết
dung dịch CuSO
4
dư hay hỗn hợp kim loại dư?
Câu 5 (4 điểm): Tính nồng độ mol (C
M
) ban đầu của dung dịch H
2
SO
4
(dung dịch A)
và dung dịch NaOH (dung dịch B). Biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch A vào 2 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ
của axit dư là 0,2M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch A vào 3 lít dung dịch B thì thu được dung dịch có nồng độ
của NaOH dư là 0,1M.
Câu 6 (4 điểm): Hòa tan hoàn toàn 35,2g hỗn hợp gồm kim loại A (hóa trị n) và kim
loại B (hóa trị m) bằng 500ml dung dịch axit clohiđric d = 1,2gam/ml. Phản ứng xong, thu
được 26,88 lít khí H
2
(ở đktc).
a) Tính tổng khối lượng muối thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit ban đầu.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC
A
A
A
Fe

D G
+ B
+ E
+ X, t
0
+ Y, t
0
+ Z, t
0
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GỈOI BẬC THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: HÓA HỌC
Câu 1 (3 điểm): Chọn đúng các chất: (các chất X; Y; Z có thể đổi vị trí cho nhau)
A: Fe
3
O
4
; B: HCl (0,25 điểm)
X: H
2
; D: FeCl
2
(0,25 điểm)
Y: Al; E: Cl
2
(0,25 điểm)
Z: CO; G: FeCl
3
(0,25 điểm)
Phương trình hóa học:

Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O (0,5 điểm)
Fe
3
O
4
+ 4H
2

0
t
→
3Fe + 4H
2
O (0,5 điểm)
3Fe
3
O
4
+ 8Al
0

t
→
4Al
2
O
3
+ 9Fe (0,5 điểm)
Fe
3
O
4
+ 4CO
0
t
→
3Fe + 4CO
2
(0,5 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
(0,5 điểm)
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
(0,5 điểm)

Câu 2 (2 điểm):
- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm)
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
↓ + H
2
O (1) (0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm)
CaCO
3
+ CO
2 dư
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
(2) (0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n → n↓ = max (0,25 điểm)
Khi n = 2n → n↓ = 0 (0,25 điểm)
- Cho tiếp dung dịch Ca(OH)
2
vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng
xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm)
Ca(HCO

3
)
2
+Ca(OH)
2
2CaCO
3
↓ + 2H
2
O (3) (0,25 điểm
Câu 3 (3 điểm): Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M.
PTPƯ: M
x
O
y
+ y H
2
SO
4


M
x
(SO
4
)
y
+ yH
2
O (0,5 điểm)

1mol y mol
Giả sử lấy 1 mol M
x
O
y
hòa tan, cần y mol H
2
SO
4
. (0,25 điểm)
m
dung dịch
42
SOH
=
100 98
400
24,5
y
y
×
=
(gam) (0,75 điểm)
Theo đầu bài ta có :
96
100% 32,20%
400 16
xM y
y xM y
+

× =
+ +
(0,5 điểm)
Giải ra ta có:
2
56 28
y y
M
x x
= × = ×
(0,5 điểm)
2y
x
1 2 3
M 28 56 64
Công thức phân tử của oxít là FeO (0,5 điểm)
CO
2
Ca(OH)
2
CO
2
Ca(OH)
2
Câu 4 (3 điểm): PTPƯ:
Zn + CuSO
4


ZnSO

4
+ Cu (0,25 điểm)
a mol a mol a mol
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu (0,25 điểm)
b mol b mol b mol
Cu không phản ứng:
4
CuSO
n
= 0,085 mol
Gọi: n
Zn
= a mol ; n
Fe
= b mol ; n
Cu
= c mol (0,5 điểm)
Theo đầu bài ta có: 65a + 56b + 64c = 4,58
a + b + c =
56
89
082,0
56
8958,4 caca
+

−=
−−
mol (0,75 điểm)
a + b = n
Zn
+ n
Fe
< a + b + c =
56
89
082,0
ca
+
−=
< 0,085 mol (0,75 điểm)
Vậy dung dịch CuSO
4
dư. Zn, Fe phản ứng hết. (0,5 điểm)
Câu 5 (4 điểm): Gọi x, y lần lượt là nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
và NaOH
- Thí nghiệm 1: Số mol H
2
SO
4
trong 3 lít là 3x, số mol NaOH trong 2 lít là 2y.
H
2

SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O (0,5 điểm)
y 2y
- Vì axit dư => tính theo NaOH. (0,5 điểm)
- nH
2
SO
4
dư: 0,2 x 5 = 1 (mol) => ta có phương trình: (0,5 điểm)
3x - y = 1 (*) (0,5 điểm)
- Thí nghiệm 2: Số mol H
2
SO
4
trong 2lít là 2x, số mol NaOH trong 3lít là 3y.
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4

+ 2H
2
O (0,5 điểm)
2x 4x
- Vì NaOH dư => tính theo H
2
SO
4
.
- nNaOH (dư): 0,1 x 5 = 0,5 (mol) => ta có phương trình: (0,5 điểm)
3y - 4x = 0,5 (**) (0,5 điểm)
- Từ (*)và (**) giải hệ phương trình ta được: x = 0,7 ; y = 1,1. (0,5 điểm)
Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch H
2
SO
4
là 0,7M ; của NaOH là 1,1 M.
Câu 6 (4 điểm): PTHH:
2A + 2 nHCl → 2ACl
n
+ nH
2
↑ (1) (0,5 điểm)
2B + 2mHCl → 2BCl
m
+ mH
2
↑ (2) (0,5 điểm)
Theo các phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:
nHCl = 2n H

2
= 2 x 26,88 = 2,4 (mol) (0,5 điểm)
22,4
a) Khối lượng = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axit (0,5 điểm)
Tổng khối lượng muối thu được là:
=> ∑ m
( muối )
= 35,2 + 2,4 x 35,5 = 120,4 (gam) (0,5 điểm)
m(
dd
) = v.d = 500.1,2 = 600 (gam) (0,5 điểm)
b) Nồng độ dung dịch axit ban đầu là:
c% (dd ) = 2,4 x 36,5 x 100% = 14,6 % (1 điểm)
600
Ghi chú: Thí sinh có thể giải nhiều cách khác nhau nếu đúng, chặt chẽ, vẫn được điểm tối đa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×