Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KHTICH HỢP GDMT SH 11 BCB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.23 KB, 3 trang )

KẾ HOẠCH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG MÔN SINH HỌC 11
Tên bài Nội dung tích hợp của bài Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường Mức độ tích hợp
1. Sự hấp thụ nước và
muối khoáng ở rễ
I. Hình thái của rễ
2. Rễ cây phát triển nhanh bề
mặt hấp thụ
- Vai trò của nước đối với đời sống thực vật.
- Ô nhiễm môi trường đất và nước, gây tổn thương lông hút ở rễ
cây, ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của TV.
- Tham gia bảo vệ môi trường đất và nước.
- Chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lí.
Liên hệ
2. Vận chuyển các chất
trong cây
- Cả bài
VI.2. tưới nước hợp lí cho
cây trồng
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh (không chặt phá, bẻ cành, ngắt
ngọn…) làm ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển vật chất trong
cây, mất mĩ quan, cây dễ bị nấm và sâu bệnh.
- Xây dựng biện pháp tưới tiêu hợp lí cho cây
Liên hệ
Tích hợp bộ phận
3. Thoát hơi nước III. Các tác nhân ảnh hưởng
đến quá trình thoát hơi nước
- Nước có vai trò sống còn đối với đời sống TV.
- Khi thoát hơi nước, khí khổng mở, CO
2
khuếch tán vào bên trong


cung cấp nguyên liệu cho quang hợp, giảm nhiệt độ môi trường
xung quanh, tăng độ ẩm không khí…
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, trồng cây ở vườn trường,
nơi công cộng.
- Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài nguyên nước.
Lồng ghép
Liên hệ
4. Vai trò của các
nguyên tố khoáng.
III.2. Phân bón cho cây trồng - Bón phân cho cây trồng không hợp lí, dư thừa, gây ô nhiễm nông
sản, ảnh hưởng xấu đến môi trường đất, nước, không khí, đến sức
khỏe của con người và động vật, giảm năng suất cây trồng.
- Thói quen sử dụng phân bón dựa trên cơ sở khoa học, tránh lãng
phí, thất thoát.
- Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước, không khí.
- Xây dựng biện pháp bón phân hợp lí
Lồng ghép
Tích hợp bộ phận
5. Dinh dưỡng nitơ ở
TV
V. Phân bón với năng suất
cây trồng và môi trường.
7. Thực hành thoát hơi
nước và vai trò của bón
phân
Cả bài - Trồng cây trong dung dịch: có thể trồng rau sạch. Hạn chế việc sử
dụng phân bón hóa học không hợp lí.
- Trồng cây trong chậu: tiết kiệm đất, làm đẹp cảnh quan môi
trường.
Lồng ghép

Liên hệ
8. Quang hợp ở TV I. Khái quát về quang hợp - Điều hòa không khí (hấp thụ CO
2
giải phóng O
2
) góp phần ngăn
chặn hiệu ứng nhà kính.
- Chuyển hóa năng lượng, tạo nguồn hữu cơ cung cấp cho toàn bộ
sinh giới, góp phần giữ cân bằng sinh thái.
- Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và khai thác tài nguyên rừng hợp lí,
tránh nguy cơ cạn kiệt, ảnh hưởng đến môi sinh.
Lồng ghép
- 1 -
10. Ảnh hưởng của các
nhân tố ngoại cảnh đến
quang hợp
Cả bài - Quang hợp ở cây xanh có quan hệ chặt chẽ với môi trường. Môi
trường ô nhiễm (hàm lượng CO
2
tăng quá ngưỡng) gây ức chế
quang hợp.
- Chủ động tạo ra các điều kiện thuận lợi cho quang hợp (sử dụng
ánh sáng nhân tạo cho cây xanh).
Liên hệ
11. Quang hợp và năng
suất cây trồng
II. Tăng năng suất cây trồng
thông qua sự điều khiển
quang hợp
- Cung cấp nước, bón phân, chăm sóc hợp lí, tạo điều kiện cho cây

trồng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng tốt, góp phần bảo vệ môi
trường.
- Xác định biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua quang
hợp.
Lồng ghép
Tích hợp bộ phận
và liên hệ
12. Hô hấp IV.2.Mối quan hệ giữa hô
hấp và môi trường
- Hô hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường: O
2
, nước, nhiệt
độ, CO
2
,..nồng độ CO
2
trong môi trường cao ức chế hô hấp.
- Bảo vệ môi trường để cây xanh hô hấp tốt.
- Cần hạn chế hô hấp vì nó làm tiêu tốn sản phẩm quang hợp =>
ảnh hưởng tới năng suất cây trồng
- Cần có biện pháp bảo quản nông sản đúng cách
Lồng ghép
Liên hệ
15, 16. Tiêu hóa ở động
vật
Cả bài
Củng số
- ĐV ăn TV và ăn ĐV ăn thịt là các mắt xích trong chuỗi và lưới
thức ăn, đảm bảo dòng tuần hoàn vật chất và năng lượng, sự cân
bằng sinh thái, sự phát triển bền vững.

- Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV, TV và môi trường sống của chúng,
đặc biệt ĐV hoang dã quý hiếm, bảo tồn đa dạng sinh học.
- Xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, cân đối từng nhóm ĐV
Liên hệ
17. Hô hấp ở ĐV I. Hô hấp là gì?
- Củng cố
- Giữ cho môi trường sống trong lành. Không ô nhiễm để quá trình
hô hấp ở ĐV và con người diễn ra thuận lợi
- Trồng nhiều cây xanh, thường xuyên vệ sinh, làm sạch môi
trường, bảo vệ rừng.
- Tăng hiệu quả hô hấp bằng chế độ luyện tập, sinh hoạt.
Liên hệ
23. Hướng động II. Vai trò của hướng động
trong đời sống TV
- Tưới nước, bón phân hợp lí, tạo điều kiện cho bộ rễ phát triển.
Bảo vệ môi trường đất.
- Trồng cây với mật độ phù hợp.
- Không lạm dụng các hóa chât độc hại với cây trồng. Hạn chế thải
chất độc hại vào môi trường không khí.
- Trồng cây phù hợp với ánh sáng để tiết kiệm diện tích => tăng
năng suất cây trồng.
Liên hệ
24. Ứng động I.3. Vai trò của ứng động - Khả năng biến đổi của TV để thích nghi với môi trường là có mức
độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác
Liên hệ
- 2 -
động mạnh gây ra những thay đổi lớn trong môi trường.
26. Cảm ứng ở động vật I. Khái niệm cảm ứng ở động
vật

- Các yếu tố trong môi trường sống tác động trực tiếp lên hoạt động
sống của động vật, có thể tích cực có thể tiêu cực.
- Có ý thức giữ cho môi trường sống ổn định, đảm bảo sự phát triển
bình thường của động vật, đảm bảo độ đa dạng sinh học, giữ cân
bằng sinh thái.
Liên hệ
31, 32. Tập tính của
ĐV
VI. Ứng dụng những hiểu
biết về tập tín của động vật
vào đời sống sản xuất
- Có ý thức bảo vệ ĐV quý hiếm bằng cách tạo điều kiện sống thật
tốt để chúng sinh sản và tăng nhanh về số lượng, bảo vệ độ đa dạng
sinh học.
- Lên án hành động săn bắt ĐV hoang dã quý hiếm
Liên hệ
33. Thực hành xem
phim về tập tính của
động vật
34. Sinh trưởng ở TV I.4.b. Các nhân tố bên ngoài - Nhiệt độ, nước, ánh sáng, ôxi, khoáng trong môi trường đất, nước,
không khí ảnh hưởng đến sinh trưởng của TV.
- Trồng cây đúng mật đôh, khoảng cách, xen canh hợp lí.
- Có ý thức bón phân, tưới nước hợp lí, giữ môi trường ổn định.
Liên hệ
35. Hoocmôn TV I. Khái niệm - Các chất điều hòa sinh trưởng nhân tạo do không bị enzim phân
hủy sẽ tích tụ nhiều trong nông sản, đất, nước, không khí, gây độc
hại cho nông sản và ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Liên hệ
39. Các nhân tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng

phát triển ở ĐV
III.2. Cải thiện môi trường
sống của ĐV.
III.3. Cải thiện chất lượng
dân số.
- Bảo vệ môi trường sống của vật nuôi, tạo điều kiện tốt nhất cho
vật nuôi sống và phát triển..
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của con người, bảo vệ tầng
ôzôn.
- Hạn chế hút thuốc lá, giảm ô nhiễm môi trường từ khói thuốc.
Lồng ghép
Tích hợp
45. Sinh sản hữu tính ở
ĐV
II. Quá trình sinh sản hữu tính - Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV, đặc biệt vào mùa sinh sản
- Bảo vệ và giữ gìn nguồn gen.
Liên hệ
46. Cơ chế điều hòa
sinh sản
II. Ảnh hưởng của thần kinh
và môi trường sống đến quá
trình sinh tinh và sinh trứng
Bảo vệ môi trường khói bụi, tiếng ồn, gây căng thẳng thần kinh,
ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.
Lồng ghép
47. Điều khiển sinh sản
ở động vật và sinh đẻ
có kế hoạch ở người
II. Sinh đẻ có kế hoạch ở
người

- Dân số tăng nhanh, chất thải sinh hoạt, khói bụi, chất thải từ các
dịch vụ, y tế, …là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện tốt sinh đẻ có kế hoạch, giảm bớt sức ép của dân số lên
tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Liên hệ
- 3 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×