Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giao an su 9 I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.29 KB, 63 trang )

Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
----------  ----------
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô (LX) trong công cuộc hàn
gắn vết thương chiến tranh, khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT.
- Những thuận lợi có ý nghóa lòch sử của nhân dân các nước Đông u sau
1945.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Tư tưởng:
KĐ những thành tựu to lớn có ý nghóa lòch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở LX và các nước Đông u.
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và nhận đònh các sự kiện lòch sử,…
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Châu u.
- nh vệ tinh nhân tạo đầu tiên của LX – H1/SGK/5 (phóng to).
III. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV nhắc lại kiến thức cũ ở chương trình lớp 8.
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới: đây là bài học đầu tiên của chương trình LS 9. chúng
ta sẽ tìm hiểu LS thế giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỷ XX (2002).
Trang 1


Tuần: 1+2
Tiết PPCT:1+2
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Hoạt động cá
nhân:
GV: Sử dụng lược đồ các
nước ĐÂ SGK/6, phóng
to treo lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát
và xác đònh vò trí của LX
trên lược đồ.
? Vì sao sau chiến tranh,
LX phải tiến hành khôi
phục kinh tế?
? Trong CTTG2, LX bò
thiệt hại như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc
phần chữ nhỏ SGK/3.
? Trong hoàn cảnh đó
Đảng và Nhà nước LX
đã làm gì?
? Công cuộc khôi phục
nền KT, hàn gắn vết
thương chiến tranh ở LX
đã diễn ra như thế nào?
Và đạt được kết quả ra
sao?
? Việc LX chế tạo thành

công bom nguyên tử có ý
nghóa gì?
GV: Cho HS nắm rõ về
KN “cơ sở vật chất-KT
của CNXH”.
HS: Tìm hiểu nội dung
SGK/3,4 kết hợp quan sát
lược đồ SGK/6.
HS: lên bảng xác đònh vò
trí của nước LX.
 Tuy là nước thắng trận
nhưng LX chòu nhiều tổn
thất nặng nề.
 HS suy nghó trả lời.
 Đề ra kế hoạch khôi
phục và phát triển kinh tế
đất nước.
 HS Suy nghó trả lời.
 Phá vỡ thế độc quyền
của Mó về bom nguyên tử.
I. Liên Xô:
1. Công cuộc khôi
phục kinh tế sau chiến
tranh (1945 – 1950)
a. Tình hình đất nước
Liên Xô sau chiến
tranh:
+ Khó khăn: Chòu
hậu quả nặng nề do
chiến tranh gây ra.

+ Thuận lợi: Dưới sự
lãnh đạo của Đang3 và
Nhà nước Xô viết,
nhân dân LX đã lao
động quên mình để XD
lại đất nước.
b. Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch
5 năm lần thứ 4 (1946
– 1950) trước thời hạn
9 tháng.
- 1950 sản xuất CN
tăng 73%.
- Sản xuất NN vượt
mức trước CT (1939).
- Đời sống nhân dân
được cải thiện.
- 1949 chế tạo thành
công bom nguyên tử.
Trang 2
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
HĐ2: Hoạt động nhóm
– cặp.
? Sau khi hoàn thành
khôi phục kinh tế, LX đã
làm gì?
? Phương hướng chính
của kế hoạch này là gì?
? Hãy nêu những thành
tựu chủ yếu của LX

trong công cuộc xây
dựng CNXH từ 1950 đến
đầu những năm 70 của
TK XX?
? Về kinh tế?
GV: Giới thiệu H1/SGK
cho HS quan sát: “vệ
tinh nhân tạo đầu tiên
của LX”  đây là một
trong những thành tựu về
KHKTto lớn của loài
người.
? Chính sách đồi ngoại
của LX trong thời kỳ này
là gì?
 Thực hiện các kế hoạch
dài hạn (5 năm lần thừ 5,
6,…)
 SGK/4.
 - Kinh tế tăng trưởng
mạnh mẽ.
- KHKT trên đà phát triển.
- Đối ngoại: duy trì hoa
bình thế giới.
 HS suy nghó trả lời.
 - Duy trì hoà bình thế
giới.
- Quan hệ hữu nghò với
các nước.
- ng hộ phong trào giải

phóng dân tộc trên thế
giới.
2. Tiếp tục công cuộc
XD cơ sở vật chất KT
của CNXH (từ 1950
đến đầu những năm 70
của thế kỷ XX).
- Sau khi hoàn thành
khôi phục KT, LX đã
thực hiện các kế hoạch
dài hạn như: KH 5 năm
lần thứ 5 (1951 –
1955), lần thứ 6 (1956
– 1960) và KH 7 năm
(1959 – 1965).
- Phương hướng chính:
+ Ưu tiên phát triển
CN nặng.
+ Thực hiện thâm
canh trong sản xuất
NN.
+ Đẩy mạnh tiến bộ
KHKT.
+ Tăng cường sức
mạnh quốc phòng.
- Thành tựu:

Về kinh tế: Tăng
trưởng mạnh mẽ: sản
xuất CN tăng 9.6%,

đứng thứ 2 thế giới sau
Mó, chiếm 20% sản
lượng CN của toàn thế
giới.

Về KHKT:
+ 1957 phóng vệ tinh
nhân tạo lên vũ trụ.
+ 1961 đưa con người
Trang 3
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
TIẾT 2
HĐ1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu nội dung thông
qua lược đồ:
? Các nước DCND Đông
u ra đời trong hoàn
cảnh nào?
GV: Sử dụng lược đồ
SGK/6 phóng to – treo
bảng- yêu cầu HS xác
đònh các nước ĐÂ trên
lược đồ.
GV: Yêu cầu HS đọc
đoạn chữ in nghiêng
SGK/6.
GV: Giải thích: Tây Đức
(CHLB Đức) và Đông
Đức (CHDC Đức).
? Để hoàn toàn thắng lợi

CM dân chủ nhân dân
(1946 – 1949), các nước
ĐÂ đã thực hiện những
nhiệm vụ gì?
GV: Sau khi hoàn thành
cuộc CM dân chủ nhân
dân, các nước ĐÂ bước
vào giai đoạn XD
CNXH.
HĐ2: Hoạt động nhóm:
GV: Yêu cầu HS chia 2
nhóm thảo luận 2 câu
hỏi sau: (Thời gian 3’).
HS: quan sát lược đồ
SGK/6, kết hợp nợi dung
SGK/5,6.
 HS suy nghó trả lời.
 HS trao đổi tại chỗ 2’.
 HS nghe, tìm hiểu nội
dung SGK/7.
HS chia nhóm – thảo luận:
- Đại diện nhóm báo cáo
bay vào vũ trụ.
II. Đông u:
1 Sự ra đời của các
nước dân chủ nhân
dân Đông u:
a. Hoàn cảnh:
- Được sự ủng hộ của
LX và dưới sự lãnh đạo

của ĐCS, một loạt các
nước DCND Đông u
được thành lập từ cuối
1944 – 1946.
- Đó là: Ba Lan
(7/1944), Rumani
(8/1944), Hunggari
(4/1945), Tiệp khắc
(5/1945), Nam Tư
(11/1945),Anbani
(12/1945), Bungari
(9/1946).
b. Nhiệm vụ:
- Tiến hành cải cách
ruộng đất.
- Quốc hữu hoá các nhà
máy XN của TB.
- Thực hiện quyền tự
do dân chủ,…
- Cải thiện đời sống
nhân dân.
Trang 4
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
1. Nêu những nhiệm vụ
chính của các nước ĐÂ
trong công cuộc XD
CNXH?
2. Hãy nêu những thành
tựu mà các nước ĐÂ đã
đạt được trong công cuộc

XD CNXH?
HĐ3: Hoạt động cá
nhân:
? Hệ thống các nước
XHCN ra đời trong hoàn
cảnh nào?
kết quả.
- Nhóm còn lại nhận xét
và bổ sung.
HS: SGK.
HS: Đọc phần chữ nhỏ
SGK/7.
Cá nhân tự tìm hiểu nội
dung SGK/7,8.
2. Tiến hành xây
dựng CNXH (từ 1950 –
đầu những năm 70 của
thế kỷ XX).
a. Nhiệm vụ:
- Xoá bỏ sự bóc lột của
giai cấp tư sản.
- Đưa nông dân vào
con đường làm ăn tập
thể (hợp tác xã).
- Tiến hành công
nghiệp hoá.
- Xoá bỏ nghèo nàn,
lạc hậu.
- Xây dựng cơ sở vật
chất – kỹ thuật của

CNXH.
b. Thành tựu:
- Đầu những năm 70
của thế kỷ XX,các
nước Đông u đã trở
thành những nước công
– nông nghiệp, có nền
VH-GD phát triển cao,

- Bộ mặt kinh tế XH
của đất nước đã thay
đổi.
III. Sự hình thành hệ
thống xã hội chủ
nghóa:
a. Hoàn cảnh:
- Các nước Đông u
Trang 5
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Nêu những cơ sở hình
thành hệ thống XHCN?
? Sự hợp tác tương trợ
giữa LX và ĐÂ được thể
hiện như thế nào?
? Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) ra đời
nhằm mục đích gì?
? Trườc tình hình thế
giới ngày càng căng
thẳng và chính sách hiếu

chiến của Mó. LX và các
nước ĐÂ đã làm gì?
? Hiệp ước Vác sa va
thành lập nhằm mục đích
gì?
GV: đây là liên minh
phòng thủ quân sự và
chính trò của các nước
XHCN ĐÂ.
HĐ4: Tổng kết bài:
GV: Hệ thống nội dung
bài bằng các câu hỏi BT
trắc nghiệm.
HĐ5: Hoạt động nối
tiếp:
GV: Yêu cầu HS về nhà
học bài, xem bài mới
(bài 2 SGK).
 Mối quan hệ giữa LX
và các nước ĐÂ đòi hỏi
phải có sự hợp tác cao hơn
(hợp tác nhiều bên).
Có sự phân công và
chuyên môn hoá trong sản
xuất.
 HS đọc phần chữ nhỏ
SGK/8.
 Sự hợp tác này thể hiện
trong hai tổ chức là SEV
và Vasava.

 - Nhằm đẩy mạnh sự
họp tác, giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN.
- Đánh dấu sự hình thành
hệ thống XHCN.
 LX và các nước ĐÂ đã
thoả thuận cùng nhau
thành lập tổ chức Hiệp
ước Vacsava (5/1955).
 Bảo vệ công cuộc XD
CNXH của các nước này.
Chống lại sự hiếu chiến
của Mó và NaTo.
Bảo vệ an ninh Châu u
và thế giới.
HS trả lời câu hỏi trắc
nghiệm (chọn câu đúng
a,b,c,d)
bắt đầu xây dựng
CNXH đòi hỏi có sự
hợp tác cao hơn với
LX.
- Có sự phân công và
chuyên môn hoá trong
sản xuất công – nông
nghiệp.
b. Cơ sở hình thành:
- LX và Đông u đều
có chung một mục tiêu
là XD CNXH.

- Cùng chung hệ tư
tưởng của CN Mác-
Lênin.
- Đều do ĐCS lãnh
đạo.
c. Kết quả:
- 8/01/1949, Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV)
ra đời.
- 14/5/1955, tổ chức
hiệp ước Vacsava
thành lập.
 Hình thành hệ thống
XHCN.
Trang 6
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
HS: ghi nhớ.
BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG6 ÂU TỪ
GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
----------  ----------
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã
của CĐ.XHCN ở Liên xô và các nước ĐÂ.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS thấy rõ khó khăn, phức tạp, thậm chí cả thiếu sót, sai lầm trong
công cuộc XD.CNXH ở Liên xô và các nước ĐÂ.
- Bồi dưỡng cho HS niềm tin tưởng vào thuận lợi của công cuộc CN hoá,

hiện đại hoá đất nước ta theo hướng CNXH dưới sư5 lãnh đạo của ĐCSVN.
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và nhận đònh và so sánh các vấn đề lòch sử.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Lược đồ các nước SNG (SGK phóng to).
- Tư liệu lòch sử về Liên xô và các nước ĐÂ.
III. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ĐÂ? Nêu những thành tựu mà các
nước ĐÂ đạt được trong quá trình XD CNXH?
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới:
Trang 7
Tuần: 03
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Hoạt động nhóm
kết hợp phân tích lược
đồ.
? sau CTTG2 ở Liên xô
đã xảy ra điều gì?
GV: Yêu cầu HS đọc chữ
nhỏ SGK/9;10.
? Trong bối cảnh đó ban
lãnh đạo Liên xô đã làm
gì?
? Hậu quả của việc làm

đó?
GV: Yêu cầu HS chia 4
nhóm thảo luận trong 3’.
1. Công cuộc cải tổ ở
Liên xô đã diễn ra như
thế nào?
2. Nội dung của công
cuộc cải tổ?
3. Công cuộc cải tổ ở
Liên xô có những hạn
chế gì?
4. Kết quả cuối cùng ra
sao?
GV: Sử dụng lược đồ các
nước SNG/SGK phóng
to. Yêu cầu HS lên bảng
xác đònh vò trí các nước
SNG.
 Ở Liên xô đã xảy ra
khủng hoảng về KT-CT-
XH.
HS đọc chữ nhỏ SGK/9;10.
 Chưa tiến hành khắc
phục khó khăn.
 Đất nước lâm vào
khủng hoảng toàn diện.
HS chia 4 nhóm thảo luận
trong 3’.
HS lên bảng xác đònh vò trí
các nước SNG.

I. Sự khủng hoảng và
tan rã của liên bang
Xô viết.
a. Nguyên nhân:
- 1973 khủng hoảng
kinh tế TG đã ảnh
hưởng trực tiếp đến
Liên xô.
- Liên xô chưa tiến
hành cải cách về KT-
CT-XH để khắc phục
khó khăn.
 đất nước khủng
hoảng toàn diện.
b. Diễn biến:
- 03/1958 Gooc-ba-
chop đề ra đường lối
cải tổ.
- Nội dung:
+ Về KT: đề ra nhiều
phương án nhưng chưa
thực hiện được.
+ Vể CT: thực hiện chế
độ đa nguyên về chính
trò, xoá bỏ chế độ một
Đảng.
c. Hậu quả:
Trang 8
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
HĐ2: Hoạt động tập thể

và kết hợp phân tích
lược đồ.
GV: Sử dụng lược đồ
SGK/6 giải thích vò trí
các nước ĐÂ.
? Quá trình khủng hoảng
và sụp đổ của
CĐ>XHCN ở các nước
ĐÂ diễn ra như thế nào?
? Lợi dụng thời cơ đó,
các thế lực bên ngoài đã
làm gì?
? Trước tình hình đó ban
lãnh đạo các nước ĐÂ
đã làm gì?
? Kết quả?
HS: Tìm hiểu nội dung
SGK kết hợp quan sát lược
đồ các nước ĐÂ.
 Cuối những năm 70,
đầu những năm 80 thế kỷ
20, các nước ĐÂ khủng
hoảng gay gắt.
 kích động quần chúng.
 Chấp nhận từ bỏ quyền
lãnh đạo của ĐCS, thực
hiện đa nguyên về chính
trò và tiến hành tổng tuyển
cử tự do.
- Đất nước khủng

hoảng rối loạn.
- Nhiều cuộc bãi công
nổ ra.
- 08/1991 Gooc-ba-
chop bò đảo chính
nhưng không thành
công.
- ĐCS Liên xô bò đình
chỉ hoạt động.
- 12/1991, 11 nước CH
liên bang thành lập
“Cộng đồng các quốc
gia độc lập” (SNG). 
sụp đổ sau 74 năm tồn
tại.
II. Cuộc khủng hoảng
và tan rã của
CĐ.XHCN ở các nước
ĐÂ.
- Từ đầu những năm 80
của thế kỷ XX, các
nước ĐÂ lâm vào
khủng hoảng toàn diện
gay gắt.
- Cuối năm 1988,
khủng hoảng lên đến
đỉnh cao từ Balan sau
đó lang sang Hungary,
tiệp khắc, Bungary,
Nam tư, Anbani,…

Trang 9
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Nggyên nhân sụp đổ
của CNXH ở các nước
ĐÂ?
GV: Yêu cầu HS đọc
đoạn in nghiêng SGK/12.
4. Tổng kết bài:
GV: Hệ thống lại nội
dung bài, yêu cầu HS
làm BT trắc nghiệm.
GV: Nhận xét và kết
thúc bài.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Về nhà học bài.
- Xem trước bài mới.
 ĐCS bò thất bại.
- CĐ.CNXH ở ĐÂ bò sụp
đổ.
HS đọc đoạn in nghiêng
SGK/12.
HS: Trả lời câu hỏi trắc
nghiệm (chọn câu đúng
a,b,c,d).
HS: Ghi nhớ.
- Lợi dụng thời cơ đó,
các thế lực đế quốc ra
sức chống phá.
- Kết quả:
+ Các ĐCS bò thất bại.

+ Cuối năm 1989
CĐ.CNXH ở các nước
ĐÂ hầu như bò sụp đổ.
+ 6/1991 Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV)
ngừng hoạt động.
+ 7/1991 tổ chức hiệp
ước Vacsava giải thể.
Trang 10
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
----------  ----------
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ
thống thuộc đòa ở Châu Á, châu Phi và Mó la tinh.
- Những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn.
2. Tư tưởng:
- Thấy được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước
Châu Á, châu Phi và Mó la tinh.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được thắng lợi to lớn
trong công cuộc giải phóng dân tộc.
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, phát triển
sự kiện.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:

- Bản đồ các nước Châu Á, châu Phi và Mó la tinh.
- Tranh ảnh về các nước Châu Á, châu Phi và Mó la tinh.
III. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Quá trình khủng hoảng và tan rã cũa liên bang Xô viết?
Trang 11
Tuần: 04
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Cuộc khủng hoảng và tan rã của CĐ.XHCN ở các nước ĐÂ diễn ra như thế
nào? Xác đònh vò trí các nước ĐÂ trên lược đồ?
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Hoạt động tập
thể.
? Nêu vài nét về đặc
điểm chung của các nước
Á, Phi và Mó la tinh?
GV: Sử dụng bản đồ TG
treo lên bảng yêu cầu
HS quan sát và xác đònh
vò trí của các nước Á, Phi
và Mó la tinh.
? Được tin phát xít Nhật
đầu hàng, nhân dân các
nước ĐNA đã làm gì?
? Nêu tên các nước Châu

Á tiêu biểu giành được
độc lập tiêu biểu?
? Hãy xác đònh trên bản
đồ TG, vò trí các nước
 Là khu vực đông dân,
có nguồn lao động dồi
dào, lãnh thổ rộng lớn với
nguồn tài nguyên hết sức
phong phú.
HS quan sát và xác đònh vò
trí của các nước Á, Phi và
Mó la tinh.
 Tiến hành khởi nghóa
vũ trang.
- Lật đổ ách thống trò phát
xit.
- Thành lập chính quyền
cách mạng.
 Châu Á:
- 17/8/1945 Inđônêsia.
- 2/9/1945 Viêt Nam.
- 12/10/1945 Lào.
- 1946 – 1950 Ấn độ.
HS: Lên bảng xác đònh vò
trí của các nước giành
I. Giai đoạn từ năm
1945 đến giữa những
năm 60 của TK XX.
* Châu Á:
- Cuộc đấu tranh giải

phóng dân tộc nhằm
đập tan hệ thống thuộc
đòa của CNĐQ, khởi
đầu là ĐNA tiêu biểu
là Inđônêsia, VN, Lào
thành lập chính quyền
cách mạng, tuyên bố
độc lập trong năm
1945.
- Phong trào đã lan
sang Nam Á như: n
độ (1946 – 1950).
* Châu phi:
- Nhiều nước giành
được độc lập dân tộc
như:
+ 1952 Ai Cập.
+ 1954 – 1962 Angiêri.
+ 1960, 17 nước Châu
phi tuyên bố độc lập.
Trang 12
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
giành được độc lập dân
tộc trong giai đoạn từ
năm 1945  giữa
nhưngv4 năm 60 của TK
XX?
HĐ2: Hoạt động cá
nhân.
? Nét nổi bật của giai

đoạn này là gì?
? Mục đích của cuộc đấu
tranh?
GV: Sử dụng lược đồ
Châu phi yêu cầu HS
quan sát.
? Hãy xác đònh trên bản
đồ Châu phi, vò trí của 3
nước giành được độc lập
dân tộc?
? Thắng lợi của nhân
dân 3 nước trên có ý
nghóa như thế nào?
HĐ3: Hoạt động tập
thể.
GV: Giải thích khái niệm
Apacthai là “là sự tách
được dộc lập dân tộc trên
bản đồ.
 Nhằm lật đổ ách thống
trò của Bồ Đào Nha 
giành độc lập dân tộc.
 Xác đònh trên lược đồ
vò trí của 3 nước Ghinêbit,
Môdămbich, nggôla.
 Góp phàn quan trọng
trong việc cổ vũ tinh thần
nhân dân các nước thuộc
đòa, đặc biệt là nhân dân
Châu phi, trong cuộc đấu

tranh giành độc lập dân
tộc, bảo vệ chủ quyền của
mình.
* Mỹ La Tinh:
- 01/01/1959 CM Cuba
thành công. CĐ độc tài
thân Mó bò lật đổ  tới
giữa những năm 60 hệ
thống thuộc đòa của
CNĐQ thực dân về cơ
bản đã bò sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa
những năm 60 đến
giữa những năm 70
của TK XX:
- Đầu những năm 60,
nhân dân một số nước
Châu phi đã giành được
độc lập dân tộc khỏi
ách thống trò của Bồ
đào nha:
+ 09/1974 Ghi-nê-bich-
xao.
+ 06/1975 Mô-dăm-
bich.
+ 11/1975 ng-gô-la.
- ch thống trò BĐN
tan rã là thắng lợi quan
trọng của cách mạng
Châu phi.

III. Giai đoạn từ giữa
những năm 70 đến
giữa những năm 90
của TK XX:
- Trong thời kỳ này
CNTD chỉ còn tồn tại
dưới hình thức CĐ phân
Trang 13
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
biệt chủng tộc”.
? Nội dung chủ yếu của
giai đoạn này là gì?
GV: Sử dụng lược đồ
Châu phi, yêu cầu HS
xác đònh vò trí của 3 nước
trên?
? Thắng lợi này có ý
nghóa lòch sử gì?
? Sau khi hệ thống các
nước thuộc đòa của
CNĐQ sụp đổ, nhiệm vụ
của các nước Á, Phi và
Mó la tinh.
là gì?
4. Tổng kết toàn bài.
GV sử dụng BT trắc
nghiệm yêu cầu HS chọn
câu đúng.
1. Phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc

của Ghinêbitxao,
môdămbich, nggôla
nhằm đánh đổ ách thống
trò của?
a. Phát xít Nhật.
b. Phát xít Italia.
c. Thực dân Bồ đào nha.
d. Thực dân Tây ban
nha.
 Đấu tranh xoá bỏ CĐ
phân biệt chủng tộc tồn tại
ở 3 nước: CH Nam phi,
Dimbabuê, Namibia.
 Có ý nghóa lòch sử quan
trọng, đánh dấu sự tan rã
của CĐ phân biệt chủng
tộc đầy dã mang và bất
công.
 Củng cố độc lập.
- XD và phát triển đất
nước.
 khắc phục nghèo nàn
lạc hậu.
HS: c. Thực dân Bồ đào
nha.
biệt chủng tộc
(Apacthai).
- Sau nhiều năm đấu
tranh kiên cường người
da đen đã giành được

thắng lợi, thông qua
các cuộc bầu cử với
thành lập chính quyền
ở 3 nước:
+ Dim-ba-bu-ê. (1980)
+ Na-mi-bi-a. (1990)
+ CH Nam phi (1993)
 Đây là một thắng lợi
có ý nghóa lòch sử.
Trang 14
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
5. Hoạt động nối tiếp.
- Về nhà học bài, xem
trước bài mới.
BÀI 4:
CÁC NƯỚC CHÂU Á
----------  ----------
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Những nét khái quát về tình hành các nước Châu Á (TQ, n độ).
- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1949 đến
nay.
2. Tư tưởng:
- GD cho HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng
xây dựng XH giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lòch sử và biết sử
dụng bản đồ TG và bản đồ Châu Á.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về các nước Châu Á và TQ.
- Bản đồ thế giới các nước Châu Á và TQ.
III. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á,
Phi, Mó La Tinh từ 1945 – nay?
Trang 15
Tuần: 05
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Cho VD về phong trào điển hình và xác đònh vò trí của các nước đó trên bản
đồ TG?
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Hoạt động cá
nhân.
GV: Sử dụng bản đồ TG:
- Xác đònh vò trí Châu Á.
- Chỉ và đọc tên các
nước Châu Á (24 nước).
? Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của
các nước Châu Á từ sau
CTTG2 đến đầu những
năm 50 của TK XX phát
triển như thế nào?
? Từ nửa sau TK XX đến

nay, tình hình Châu Á
như thế nào?
? Những thành tựu về
kinh tế – XH của các
nước Châu Á (1945 đến
nay)?
GV: Sự tăng trưởng
nhanh chóng về KT,
nhiều người dự đoán
rằng “TK XX sẽ là TK
HS: Quan sát lược đồ và
nêu: DT, DS, tài nguyên
và tình hình Châu Á trước
1945.
 Tình hình Châu Á
không ổn đònh, nhiều cuộc
chiến tranh xâm lược xảy
ra.
 Tăng trưởng nhanh
chóng như: Nhật, Hàn
Quốc, TQ, n độ.
I. Tình hình chung.
- Sau CTTG2, cao trào
đấu tranh giải phóng
dân tộc bùng nổ mạnh
mẽ. Đến cuối những
năm 50, phần lớn các
nước Châu Á đã giành
được độc lập như TQ,
n Độ, Inđônêsia,..

- Sau khi giành được
độc lập, nhiều nước
Châu á đã đạt được sự
tăng trưởng nhanh
chóng về KT như: Nhật
Bản. HQ, TQ, n Độ,…
Trang 16
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
của Châu Á”.
? Tình hình phát triển
của n độ (từ 1945 đền
nay)?
GV: n Độ là nước lớn
thứ 2 Châu Á.
- Sử dụng lược đồ giới
thiệu về TQ.
- DT: 9.5 triệu km
2
.
- DS: 1.3 tỉ người (2002).
HĐ2: Hoạt động cá
nhân.
? Sau thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Nhật,
tình hình TQ như thế
nào?
? Kết quả của cuộc nội
chiến?
? Nước CHND Trung
Hoa ra đời có ý nghóa

như thế nào?
GV: Mao Trạch Đông là
lãnh tụ của ĐCS TQ
tuyên bố nước CHND
TH ra đời.
- Vai trò của CT Mao
Trạch Đông đối với nhân
dân Trung Hoa.
GV: Yêu cầu HS quan
sát H5 CT Mao Trạch
Đông-SGK/16.
HĐ3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu nội sung
 sau khi giành được độc
lập dân tộc (1950), n độ
đã thực hiện các Kh dải
hạn.
HS; Tìm hiểu nội dung
SGK/16.
 Ở TQ diễn ra nội chiến
(1946 – 1949) giữa quốc
dân Đảng và ĐCS.
 Đảng quốc dân bò thất
bại, Tưởng Giơí Thạch
chạy ra Đài Loan.
HS quan sát H5 CT Mao
Trạch Đông-SGK/16.
II. Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.

- Sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến
chống Nhật, ở TQ diễn
ra cuộc nội chiến (1946
– 1949) giữa Quốc dân
Đảng (Tưởng Giới
Thạch) và ĐCS TQ.
 cuối cùng ĐCS TQ
đã thắng lợi.
- ngày 01/10/1949 nước
CHND TH ra đời.
- Ý nghóa:
+ Kết thúc hơn 100
năm nô dòch của ĐQ
bước vào kỷ nguyên
độc lập.
+ Hệ thống XHCN
được nối liền từ Châu
u sang Châu Á.
2. Mười năm XD chế
độ mới.
a. Nhiệm vụ:
Trang 17
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
SGK/17.
GV: Sử dụng H6 lược đồ
SGK/17 phóng to, yêu
cầu HS lên bảng chỉ vò
trí của nước CHND TH
sau ngày thành lập.

? Sau khi nước CHND
Trung Hoa được thành
lập, nhiệm vụ của nhân
dân TH như thế nào?
? Sau khi đề ra nhiệm vụ
thì nhân dân TH thực
hiện như thế nào?
? Công cuộc khôi phục
đã đưa lại kết quả gì?
? Nêu thành tựu?
? Chính sách đối ngoại
của TH thời kỳ này như
thế nào?
? Tình hình TQ thời kỳ
này (1959 – 1978) như
thế nào?
GV: Giải thích về đường
lối “3 ngọn cờ hồng”
SGK/16.
1. Đường lối chung.
2. Đại nhảy vọt.
3. Công xã nhân dân.
HS lên bảng chỉ vò trí của
nước CHND TH sau ngày
thành lập.
 SGK/16;17.
 Tiến hành cải cách
rượng đất.
- Hợp tác hoá nông
nghiệp.

- Cải tạo CTN.
- Xây dựng nền CN dân
tộc.
- Phát triển VH – GD.
 Kế hoạch khôi phục KT
hoàn thành thắng lợi.
 Thi hành chính sách đối
ngoại tích cực nhằm củng
cố hoà bình và thúc đẩy
phong trào CMTG.
 SGK/18.
- Lâm vào tình trạng biến
dộng kéo dài.
- Thực hiện đường lối “3
ngọn cờ hồng”.
- Đưa đất nước thoát
khỏi nghèo nàn, lạc
hậu.
- Tiến hành CN hoá,
phát triển đất nước.
b. Thành tựu:
- Hoàn thành kế hoạch
5 năm lần thứ nhất
(1953 – 1957).
- Đất nước thay đổi rõ
rệt.
+ 246 công trình XD và
đưa vào SX.
+ CN tăng 140%, nông
nghiệp tăng 25% (so

với năm 1952).
3. Đất nước trong thời
kỳ biến động (1959 –
1978).
- 1959 TQ lâm vào tình
trạng biến động kéo
dài.
+ Mở đầu là đường lối
“Ba ngọn cờ hồng”.
+ Phát động toàn dân
làm gang thép.
+ KT rối loạn, sản xuất
giảm sút.
+ Nạn đói xảy ra.
+ Nội bộ Đảng lục đục
đỉnh cao là cuộc “Đại
Trang 18
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Hậu quả của “3 ngọn
cờ hồng” và “Đại CM
VH vô sản” đối với YQ
thời kỳ này?
GV: 12/1978 TQ đề ra
đường lối cải cách mở
cửa.
? Nội dung của đường lối
đổi mới?
? Chính sách đối ngoại
của TQ thời kỳ này?
? Nêu những thành tựu

mà TQ đạt được trong
thời kỳ đổi mới?
4. Tổng kết bài:
GV: Sử dụng hệ thống
câu hỏi trắc nghiệm để
kiểm tra HS:
1. Biến đổi lớn nhất của
các nước Châu Á sau
CTTG2 là gì?
HS: SGK.
- KT – CT bò hổn loạn.
- Nhân dân đói khổ.
 Chủ trương XD CNXH
theo kiểu TQ, lấy phát
triển KT làm trung tâm.
 Mở rộng quan hệ hữu
nghò với các nước trên TG.
 Phần chữ nhỏ –
SGK/19.
HS: đọc câu hỏi trắc
nghiệm và chọn câu trả lời
đúng.
b. Các nước châu Á giành
độc lập.
cách mạng VH vô
sản”.
- Haaụ quả:
+ KT chính trò hỗn loạn
trong cả nước.
+ Nhân dân đói khổ.

4. Công cuộc cải cách
mở cửa (từ 1978 đến
nay).
- 12/1978 TW ĐCS TQ
đề ra đường lối đổi mới
đất nước.
- Nội dung:
+ Chủ trương XD
CNXH mang màu sắc
TQ.
+ Lấy phát triển KT
làm trung tâm.
+ Thực hiện cải cách
mở cửa.
+ Hiện đại hoá đất
nước.
- Đối ngoại:
+ Mở rộng quan hệ hữu
nghò hợp tác với các
nước trên TG.
+ Góp sức giải quyết
các vụ tranh chấp quốc
tế.
Trang 19
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
2. Từ 1978, đường lối
của ĐCS TQ có gì mới
so với trước?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Về nhà học bài, xem

trước bài mới.
a. Thực hiện CC mở cửa.
In r ồ i
BÀI 5:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
----------  ----------
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tình hình ĐNA trước, sau năm 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực ĐNA.
2. Tư tưởng:
- Thông qua bài học, HS tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước
ĐNA trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghò và hợp tác phát triển
giữa các dân tộctn trong khu vực.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp các sự kiện lòch sử và
biết sử dụng lược đồ.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ ĐNA, tài liệu các nước ĐNA và ASEAN.
III. Tiến trình dạy và học:
3. n đònh lớp:
4. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945?
Trang 20
Tuần: 06
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của TQ từ năm 1978 đến

nay?
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Hoạt động tập
thể.
GV: Sử dụng lược đồ các
nước ĐNA – H9 SGK,
phóng to.
? Hiện nay khu vực ĐNA
gồm có bao nhiêu nước?
Hãy kể tên các nước
ĐNA, DT và dân số?
? Trình bày những nét
chủ yếu về các nước
ĐNA trước năm 1945?
? Tình hình ĐNA sau
năm 1945?
? Sau khi một số nước
ĐNA giành được chính
quyền, tình hình khu vực
này như thế nào?
? Trước tình hình đó, các
nước ĐNA đã làm gì?
? Từ những năm 50 của
TK XX, đường lối đối
ngoại của các nước ĐNA
như thế nào?
HĐ2: Hoạt động
nhóm/cặp.

 ĐNA gốm có 11 nước.
HS: Lên bảng xác đònh tên
các nước ĐNA trên lược
đồ.
- DT: gần 4.5Mkm
2
.
- DS: 536M người.
HS: SGK.
HS: Gặp khó khăn vì bọn
ĐQ trở lại xâm lược,…
 Tiến hành kháng chiến
chống các cuộc xâm lược
trở lại của các nước đế
quốc như : VIỆT NAM,
Inđônêsia,…
HS: SGK.
HS: Chia 4 nhóm thảo
I. Tình hình ĐNA
trước và sau năm 1945.
- ĐNA trước 1945 hầu
hết là thuộc đòa của ĐQ
(trừ Thái Lan).
- ĐNA sau 1945:
8/1945 khi FX Nhật
đầu hàng đồng minh,
các nước ĐNA nổi dậy
chống ách thống trò của
NDTD, giành chính
quyền.

- Ngay sau đó các nước
ĐQ trở lại xâm lược,
các nước ĐNA đã đứng
lên đấu tranh cực kỳ
gian khổ. Đến giữa
những năm 50 các nước
ĐNA mới lần lượt
giành được độc lập.
- Đến giữa những năm
50 của TK XX tình
hình ĐNA căng thẳng
phân hoá (do Mó can
thiệp).
II. Sự ra đời của tổ
chức ASEAN.
Trang 21
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
? Tổ chức ASEAN ra đời
trong hoàn cảnh nào?
GV: Yêu cầu HS quan
sát H10SGK/23: giới
thiệu trụ sở ASEAN
đoáng tại Giacacta 
thủ đô Inđônêsia.
? Mục tiêu hoạt động
của tổ chức ASEAN?
? Nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ của tổ
chức ASEAN?
? Quan hệ giữa Việt

Nam và ASEAN?
GV: Cho HS thấy rõ:
- Từ năm 1975 – 1978
quan hệ được cải thiện.
- 1979 Quan hệ căng
thẳng (đối đầu) về vấn
đề Campuchia.
- Từ cuối những năm 80
chuyển từ “đối đầu”
sang “đối thoại” hợp tác
cùng tồn tại hoà bình.
GV: Giáo dục tư tưởng
cho HS.
- Yêu cầu HS đọc đoạn
chữ nhỏ SGK/24.
HĐ3: Hoạt động cá
nhân.
GV: Nhắc lại tình hình
khu vực ĐNA.
? Tổ chức ASEAN từ
năm 1984 đến nay phát
triển như thế nào?
GV: Nhận xet.
- Yêu cầu HS quan sát
luận 4 câu hỏi, thời gian
3’.
HS quan sát H10SGK/23:
- Nhóm 2: SGK.
- Nhóm 4: Nhận xét, bổ
sung.

- Nhóm 3: SGK/24.
- Nhóm 2: Nhận xét, bổ
sung.
- Nhóm 4: trả lời.
- Nhóm 1: Nhận xét, bổ
sung.
HS đọc đoạn chữ nhỏ
SGK/24.
HS: SGK.
1. Hoàn cảnh:
- Sau khi giành được
độc lập, một số nước
ĐNA có nhu cầu hợp
tác phát triển.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp
hội các nước ĐNA
(ASEAN) ra đới gồm: 5
nước: Inđônêsia, Thái
Lan, Malaixia, Philipin,
Xingapo.
2. Mục tiêu:
- Phát triển KT và văn
hoá thong qua hợp tác
chung giữa các nước
thành viên.
- Duy trì hoà bình và
ổn đònh khu vực.
3. Nguyên tác chung.
- Tôn trọng chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ.

- Không can thiệp vào
nội bộ của nhau.
- Giải quyết mọi tranh
chấp bằng biện pháp
hoà bình.
- Hợp tác phát triển có
kết quả.
II. Từ “ASEAN 6”
phát triển thành
“ASEAN 10”.
- 1984 Brunay xin gia
nhập tổ chức ASEAN.
- 7/1995 VN.
Trang 22
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
H11/SGK/25 “ Hội nghò
cao cấp ASEAN VI họp
tại Hà Nội. (ngày
15,16/12/1998 gồm có 9
thành viên).
? Qua hình ảnh trên cho
chúng ta thấy điều gì?
? Hoạt động của tổ chức
ASEAN hiện nay là gì?
? Những hoạt động cụ
thể của ASEAN trong
thập niên 90 đã có những
nét gì mới?
GV: Yêu cầu HS đọc
phần chữ nhỏ SGK/25.

4. Tổng kết bài.
GV: Hệ thống lại nội
dung bài, yêu cầu HS
làm bài tập.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Về nhà học bài, xem
trước bài mới.
HS quan sát H11/SGK/25.
HS: Thể hiện sự đoàn kết
gắn bó của các nước ĐNA.
Sự hợp tác hữu nghò giúp
đỡ nhau cùng phát triển
của tổ chức ASEAN.
HS: Hợp tác KT, xây dựng
một ĐNA hoà bình, ổn
đònh để cùng nhau phát
triển.
HS:
- 1992 thành lập khu vực
mậu dòch tự do (AFTA).
- 1994 lập diễn đàn khu
vực (ARF).
HS: Nghe và làm BT trắc
nghiệm.
- 9/1997 Lào và
Mianma.
- 4/1999 Campuchia.
 Hiện nay tổ chức
ASEAn gồm có 10
nước.

- ASEAN đã chuyển
trọng tâm hoạt động
sang hợp tác KT (thành
lập khu vực mậu dòch
tự do – AFTA (1992)
và xây dựng diễn đàn
khu vực – ARF (1994).
In r ồ i
Trang 23
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
BÀI 6:
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
----------  ----------
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tình hình chung của các nước Châu Phi từ sau CTTG2 đến nay:
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Sự phát triển KT – XH của các nước này.
- Cuộc đấu tranh kiên trì để để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH
Nam Phi.
2. Tư tưởng:
- GD cho HS tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong
công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo, bệnh tật.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng
hợp, so sánh, phân tích các sự kiện.
II. Thiết bò và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Châu Phi và Bản đồ thế giới.
- Tài liệu và tranh ảnh về Châu phi.
III. Tiến trình dạy và học:

Trang 24
Tuần: 07
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn:…………………….
Giáo án Lòch sử 9 Người soạn: Nguyễn Thò Thuý Hằng
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày những nét chủ yếu của tình hình ĐNA từ sau 1945 đến nay?
? Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của ASEAN?
3. Bài mới:
 GV: Giới thiệu bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: Khai thác nội
dung thông qua lược đồ.
GV: Sử dụng bản đồ thế
giới giới thiệu:
Châu phi với các đại
dương bao bọc.
? Cho biết diện tích và
dân số?
GV: Châu Phi là một
trong năm châu trên thế
giới có đất rộng, người
đông.
HĐ2: Hoạt động cá
nhân.
? Sau CTTG2, phong
trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Châu Phi diễn
ra như thế nào?

? Tại sao phong trào giải
phóng dân tộc diễn ra
sớm nhất ở Bắc Phi?
? Nêu nét nổi bật của
phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu phi?
GV: Giới thiệu ảnh
Natxe (tài liệu tham
khảo).
? Sau khi giành được độc
HS: Quan sát bản đồ TG,
kết hợp lược đồ các nước
Châu phi (SGK/27).
HS:
- DT: 30.3Mkm
2
.
- DS: 839M người.
 Phát triển sôi nổi, nổ ra
sớm nhất ở Bắc Phi.
 Vì Bắc Phi là nơi trình
độ phát triển cao hơn các
vùng khác ở Châu phi.
HS: SGK.
HS: Xây dựng đất nước,
I. Tình hình chung:
- Sau CTTG2 , phong
trào đấu tranh chống
CNTD, đòi độc lập dân
tộc diễn ra sôi nỗi ở

Châu Phi, nổ ra sơm
nhất ở Bắc Phi.
+ 18/6/1953, CH Ai cập
ra đời.
+ Angiêri đấu tranh
giành độc lập dân tộc
(1985 – 1962).
+ 1960 “năm Châu
Phi” với 17 nước tuyên
bố độc lập.
- Hệ thống thuộc đòa
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×