Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống đề tài: Phần mềm Quản lý nhà hàng ăn uống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

----------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống
ĐỀ TÀI: Xây dựng website nhà hàng ăn uống
Giảng viên hướng dẫn:TS. Vũ Tuyết Trinh
Nhóm sinh viên thực hiện:
1.
2.
3.
4.

Trần Thị Hồng Giang
Nguyễn Thị Phương Hằng
Nguyễn Ngọc Huyền
Phạm Thị Lụa

20131123
20131345
20131821
20132455

Hà Nội, tháng 05 năm 2016

CNTT2.01 K58
CNTT2.01 K58
CNTT2.03 K58
An toàn thông tin K58




Lời mở đầu
Xã hội đang ngày càng phát triển theo hướng hiện đại, song song với đó là sự
bùng nổ của ngành công nghệ thông tin với những ứng dụng vượt trội trong tất cả
các lĩnh vực
Nhằm mang đến cho thực khách những trải nghiệm ưu việt cùng những cảm
nhận mới mẻ trong việc đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày, hệ thống Website nhà
hàng ra đời, mang trong mình mối liên kết mạnh mẽ giữa công nghệ hiện đại trong
việc tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng, vượt trội hơn so với những hệ thống
trước đây.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức,kinh nghiệm nên bài báo cáo không thể
tránh khỏi những sai sót, mong nhận được những góp ý từ thầy cô và các bạn để bài
báo cáo được hoàn thiện hơn, nhóm em có thể nhận ra những sai sót và khắc phục
để tiến bộ hơn trong các bài tập tiếp theo và trong công việc tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện

1


Mục lục
Lời mở đầu.............................................................................................................................................. 1
Mục lục .................................................................................................................................................... 2
Chương 1: Tổng quan về đề tài............................................................................................................. 3
Thực trạng .................................................................................................................................. 3

I.
II.


Giới thiệu về hệ thống ............................................................................................................ 3

III.

Mục đích, phạm vi xây dựng hệ thống ................................................................................. 3

IV.

Các hoạt động nghiệp vụ ....................................................................................................... 4

V.

Các yêu cầu hệ thống ................................................................................................................. 4

I.

Sơ đồ phân cấp chức năng ......................................................................................................... 5

II.

Biều đồ use case ...................................................................................................................... 6

1.

Tổng quan ............................................................................................................................... 6

2.

Biểu đồ uses case .................................................................................................................... 8


3.

Biểu đồ hoạt động tổng quan .............................................................................................. 12

4.

Đặc tả use case ...................................................................................................................... 13

III.

Biều đồ lớp ............................................................................................................................ 67

1.

Biểu đồ lớp nghiệp vụ .......................................................................................................... 67

2.

Biểu đồ lớp cho một số ca sử dụng...................................................................................... 70

IV.

Biều đồ trình tự .................................................................................................................... 74
Sơ đồ thực thể liên kết ............................................................................................................. 77

V.
VI.

Thiết kế giao diện ................................................................................................................. 78


1.

Biểu đồ chuyển đổi giao diện ............................................................................................... 78

2.

Giao diện hệ thống ............................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo ............................................................................................................................... 81

2


Chương 1: Tổng quan về đề tài
I. Thực trạng
Xã hội đang ngày càng phát triển theo hướng hiện đại, song song với đó
là những loại hình dịch vụ tân tiến nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nhằm mang đến cho thực khách những trải nghiệm ưu việt cùng những cảm
nhận mới mẻ trong việc đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày, hệ thống Website nhà
hàng ra đời, mang trong mình mối liên kết mạnh mẽ giữa công nghệ hiện đại trong
việc tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng, vượt trội hơn so với những hệ thống
trước đây. Việc đặt hàng, chọn chỗ với độ tin cậy cao, tốc độ nhanh chóng sẽ là sự
lựa chọn hàng đầu trong thời đại hiện nay.
Mặt khác, với cách trình bày ấn tượng và tinh tế của hệ thống, những nét đẹp
trong nền văn hóa ẩm thực sẽ đọng lại trong mỗi thực khách một cách tự
nhiên nhất. Không chỉ dành riêng cho thực khách Việt yêu mến hương vị đậm
đà thơm ngon, du khách nước ngoài cũng hoàn toàn có thể nắm bắt được nét đặc
sắc, sự đa dạng của những món ăn nơi đây chỉ với thao tác đơn giản, luân chuyển
song ngữ cùng khả năng tương tác nhanh nhạy của hệ thống


II. Giới thiệu về hệ thống
Hệ thống Website nhà hàng là hệ thống cho phép người sử dụng truy cập vào
website để xem thông tin của nhà hàng, xem các món ăn và cho phép đặt hàng.Hệ
thống lưu trữ thông tin cơ bản của người dùng, các món ăn, thông tin của các nhà
hàng (hệ thống sử dụng cho 1 chuỗi nhà hàng).
Hệ thống có 2 lớp người sử dụng là khách hàng và admin. Khách hàng có thể
sử dụng các dịch vụ của hệ thống như đặt bàn, đặt món, đặt giao tận nơi,….. giúp
khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận với các thông tin của nhà hàng, đáp ứng nhu
cầu nhanh chóng của khách hàng, tiết kiệm công sức.

III. Mục đích, phạm vi xây dựng hệ thống
Hệ thống website nhà hàng được xây dựng nhằm mục đích:
➢ Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận cách dịch vụ và thông

tin của nhà hàng
3


➢ Tạo môi trường tương tác tốt giữa khách hàng và nhà hàng
➢ Hỗ trợ việc quản lý chuỗi nhà hàng, các món ăn và thực đơn cho mỗi

ngày
➢ Có thể dễ dàng truy cập ở mọi nơi, mọi lúc

IV. Các hoạt động nghiệp vụ
Các hoạt động nghiệp vụ cơ bản của hệ thống website nhà hàng có thể được
tóm tắt như sau:
➢ Cho phép tìm kiếm vị trí cửa hàng, tìm kiếm sản phẩm.
➢ Người dùng có thể đăng ký tài khoản và đăng nhập bất cứ khi nào.
➢ Admin có thể đăng thông tin lên website, thay đổi thực đơn, xóa tin,

xóa món ăn
➢ Người dùng có quyền bình luận, nhận xét về nhà hàng hoặc trang
web
➢ Người dùng có thể đặt bàn và chọn món trước bất cứ khi nào, đặt
hàng gửi tận nơi trong thời gian nhà hàng mở cửa

V. Các yêu cầu hệ thống
1. Yêu cầu chức năng
Hệ thống website nhà hàng được xây dựng nhẳm giải quyết các yêu cầu
chức năng sau:
➢ Hỗ trợ các chức năng quản trị hệ thống, cho phép người quản trị thêm,
sửa, xóa người dùng.
➢ Hệ thống cho phép quản lý tin tức, sản phẩm, thực hiện thêm, sửa,
xóa tin tức, sản phẩm.
➢ Cho phép khách hàng truy cập dễ dàng, nhanh chóng, thực hiện các
tác vụ dễ dàng.
➢ Cho phép người dùng nhận xét website sẽ thông báo đến người quản
trị, nhận xét về nhà hàng và các món ăn.

2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống website nhà hàng được xây dựng nhằm giải quyết các yêu cầu phi
chức năng sau:
➢ Hệ thống chạy trên nền tảng Website, có thể sử dụng mọi lúc, mọi
nơi
➢ Việc truy xuất thông tin, xử lý dữ liệu thực hiện nhanh chóng và
hiệu quả
➢ Đảm bảo độ tin cậy

4



Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
I.

Sơ đồ phân cấp chức năng

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng tổng quát

Hình 2: Sơ đồ phân cấp chức năng phân rã cho Quản lý tin tức

5


Hình 3: Sơ đồ phân cấp chức năng phân rã cho Quản lý sản phẩm

Hình 4: Sơ đồ phân cấp chức năng phân rã cho Quản lý đơn hàng

II. Biều đồ use case
1. Tổng quan
1.1 Các tác nhân
Hệ thống sẽ có 6 tác nhân bao gồm: Khách hàng, Khách hàng mới, Khách
hàng đã đăng ký, Admin và (Dịch vụ) Xác thực, Dịch vụ xác thực thẻ trong đó
các tác nhân Khách hàng mới, Khách hàng đã đăng ký sẽ kế thừa từ tác nhân
Khách hàng.

1.2 Danh sách các use case
❖ Quản lý sản phẩm
➢ Thêm sản phẩm
➢ Xóa sản phẩm
➢ Chỉnh sửa thông tin sản phẩm

6


❖ Quản lý đơn hàng
➢ Quản lý đơn hàng giao tận nơi
• Xem đơn hàng giao tận nơi
• Chỉnh sửa đơn hàng giao tận nơi
➢ Quản lý đơn đặt bàn
• Xem đơn đặt bàn
• Chỉnh sửa đơn đặt bàn
➢ Quản lý đơn đặt món
• Xem đơn đặt món
• Chỉnh sửa đơn đặt món
➢ Hủy đơn hàng
❖ Quản lý tin tức
➢ Thêm tin tức
➢ Chỉnh sửa tin tức
➢ Xóa tin tức
❖ Quản lý người dùng
➢ Tìm kiếm người dùng
➢ Xóa người dùng
➢ Xem thông tin người dùng
➢ Gửi thông báo đến người dùng
❖ Xem giỏ hàng
➢ Chỉnh sửa số lượng sản phẩm
➢ Xóa sản phẩm
➢ Xác lập thanh toán
➢ Thanh toán qua thẻ
➢ Xác thực thẻ
❖ Xem thông tin

➢ Tìm kiếm sản phẩm
➢ Tìm kiếm thông tin cửa hàng
➢ Xem chi tiết sản phẩm
➢ Xem tin tức
➢ Thêm vào giỏ hàng
❖ Đăng ký
❖ Đăng nhập
❖ Đăng xuất
❖ Đặt giao hàng tận nơi
❖ Đặt bàn
❖ Đặt món
7


❖ Bình luận

2. Biểu đồ uses case
2.1 Biểu đồ use case tổng quan

Hình 5: Biểu đồ use case tổng quan

8


2.2 Phân rã các biểu đồ use case
Package Use case Quản lý người dùng

Hình 6: Package usecase Quản lý người dùng
Package Use case Quản lý sản phẩm


9


Hình 7: Package usecase Quản lý sản phẩm

Package use case Quản lý tin tức

Hình 8: Package usecase Quản lý tin tức

Package use case Quản lý đơn hàng

10


Hình 9: Package usecase Quản lý đơn hàng
Package use case Xem giỏ hàng

11


Hình 10: Package usecase Xem giỏ hàng
Package use case Xem thông tin

Hình 11: Package usecase Xem thông tin

3. Biểu đồ hoạt động tổng quan
12


Hình 12: Biểu đồ hoạt động tổng quan


4. Đặc tả use case
4.1 Package Quản lý sản phẩm
❖ Thêm sản phẩm
➢ Tên use case: Thêm sản phẩm
➢ Mã use case: QLSP001

13


➢ Mô tả chung: Use case này thường được sử dụng khi Admin muốn thêm món
ăn vào hệ thống để bắt đầu lưu trữ và quản lý.
➢ Tác nhân: Admin
➢ Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
Use case bắt đầu sử dụng khi người dùng thêm dữ liệu món ăn vào hệ thống:
1. Admin chọn chức năng thêm sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm.
3. Admin nhập thông tin món ăn.
4. Admin gửi thông tin lên hệ thống.
5. Hệ thống lưu thông tin món ăn.
6. Hệ thống gửi thông báo thành công.
7. Admin nhấn ok để xác nhận.
• Luồng ngoại lệ
Nếu thông tin nhập vào chưa đủ mà gửi đi, hệ thống sẽ yêu cầu Admin
nhập lại đầy đủ.
➢ Đặc tả dữ liệu vào – ra
• Dữ liệu vào:
STT


Tên

Tính hợp lệ

Bắt buộc

1

Tên món ăn

Viết hoa chữ cái
đầu tiên



2

Hình ảnh

Định dạng hình
ảnh



3

Giá tiền

Phải là dạng số




4

Giới thiệu về món ăn



• Dữ liệu ra: không có
➢ Điều kiện trước:
• Người dùng đăng nhập vào hệ thống dưới quyền admin
➢ Điều kiện sau: Xác nhận thông báo thêm món ăn thành công
➢ Các biểu đồ khác: biểu đồ hoạt động

14

Mô tả


Hình 13: Biểu đồ hoạt động cho use case Thêm sản phẩm
❖ Xóa sản phẩm
➢ Tên use case: Xóa sản phẩm
➢ Mã use case: QLSP002
➢ Mô tả chung: Use case này được sử dụng khi admin muốn xóa môt món ăn
trên hệ thống.
➢ Tác nhân: Admin
➢ Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
1. Admin chọn chức năng xóa
2. Admin gửi yêu cầu xóa

3. Hệ thống gửi thông báo yêu cầu xác nhận thao tác xóa
4. Admin bấm xác nhận
15


• Luồng sự kiện ngoại lệ: không có
➢ Yêu cầu đặc biệt:
• Giao diện gần gũi với người dùng
• Thời gian phản hồi nhanh (< 3 giây)
• Dữ liệu xóa phải được lưu vết là ai xóa, xóa khi nào, và thông tin đã xóa.
➢ Đặc tả dữ liệu vào-ra:
• Dữ liệu vào:
STT
Tên
Tính hợp lệ
Bắt buộc
Mô tả
1
Mã sản phẩm
8 ký tự

• Dữ liệu ra: không có
➢ Điều kiện trước:
• Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống dưới quyền admin
• Người dùng đang ở vị trí xem thông tin của một món ăn hoặc một danh
sách các món ăn.
➢ Điều kiện sau:
• Xác nhận thông báo xóa món ăn thành công.
➢ Các biểu đồ khác: biểu đồ hoạt động


16


Hình 14: Biểu đồ hoạt động cho use case Xóa sản phẩm






❖ Chỉnh sửa thông tin sản phẩm
Tên use case: Chỉnh sửa thông tin sản phẩm
Mã use case: QLSP003
Mô tả chung: Use case này dành cho Admin khi muốn sửa thông tin sản phẩm
trên hệ thống
Tác nhân: Admin
Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
1. Admin chọn sửa thông tin sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị form cho phép chỉnh sửa
3. Admin sửa thông tin
4. Admin gửi thông tin đã chỉnh sửa lên hệ thống.
17


5.
6.
7.
8.


Kiểm tra tính hợp lệ của thông tin
Lưu thông tin chỉnh sửa
Gửi thông báo thành công
Admin xác nhận bằng cách nhấn ok

• Luồng sự kiện ngoại lệ:
Nếu admin nhập thông tin chỉnh sửa không hợp lệ sẽ có thông báo yêu
cầu admin nhập lại.
➢ Yêu cầu đặc biệt:
• Giao diện gần gũi với người dùng
• Thời gian phản hồi nhanh (< 3 giây)
• Phải lưu lại thông tin ai đã sửa và sửa những gì. Những thông tin này
không được phép xóa.
➢ Đặc tả dữ liệu vào – ra:
• Dữ liệu vào:
STT
Tên
Tính hợp lệ
Bắt buộc
Mô tả
1
Tên món ăn
Viết hoa chữ cái

đầu tiên
2
Hình ảnh
Định dạng hình

ảnh

3
Giá tiền
Phải là dạng số

4
Giới thiệu về món

ăn
• Dữ liệu ra: không có
➢ Điều kiện trước:
• Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống dưới quyền admin
• Người dùng đang ở vị trí xem thông tin của một món ăn
➢ Điều kiện sau:
• Xác nhận thông báo sửa thông tin thành công.
➢ Các biểu đồ khác: biểu đồ hoạt động

18


Hình 15: Biểu đồ hoạt động cho usecase Chỉnh sửa TT Sản Phẩm
4.2 Package Quản lý đơn hàng
❖ Xem đơn hàng giao tận nơi
➢ Tên use case: Xem đơn hàng giao tận nơi
➢ Mã use case: QLDH001
➢ Mô tả chung: Use case này dành cho admin khi muốn xem thông tin một đơn
hàng giao tận nơi có trên hệ thống
➢ Tác nhân: Admin
➢ Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
1. Admin chọn chức năng xem đơn hàng giao tận nơi trên màn hình

2. Hệ thống hiển thị thông tin về đơn hàng tương ứng
• Luồng sự kiện ngoại lệ: không có
➢ Yêu cầu đặc biệt: không có
19


➢ Đặc tả dữ liệu vào ra:
• Dữ liệu vào:
STT
Tên
1

Mã Đơn Hàng Giao
Tận Nơi

Tính hợp lệ

Bắt buộc

8 ký tự



Mô tả

• Dữ liệu ra:
STT

Tên


Quy cách hiển thị

Ví dụ

1

4

Email

Viết hoa chữ cái đầu mỗi
từ
Ngõ - Số nhà – Đường –
Quận
Phải là số, 10 hoặc 11 ký
tự
Có dạng

Nguyễn Văn A

3

Tên khách
hàng
Địa chỉ giao
hàng
Số điện thoại

5


Tên các món
ăn
Số lượng

Phải là số

8

Thời gian giao
hàng
Tổng giá

hh-mm
dd-mm-yyyy
Phải là số

9

Tình trạng

Chuẩn bị/ Hoàn thành

10

Phương thức
thanh toán

Qua thẻ/ Tiền mặt

2


6
7

Ngõ 16 - Số 56 – Phương
Mai – Đống Đa
01695505251


12h:30
05-05-2016

Tiền mặt

➢ Điều kiện trước:
• Đăng nhập vào hệ thống với quyền admin
• Người dùng đang ở vị trí xem danh sách các đơn hàng
➢ Điều kiện sau: không có
❖ Chỉnh sửa đơn hàng giao tận nơi
➢ Tên use case: Chỉnh sửa đơn hàng giao tận nơi
➢ Mã use case: QLDH002
➢ Mô tả chung: Use case này cho admin khi muốn chỉnh sửa đơn hàng giao tận
nơi.
20


➢ Tác nhân: Admin
➢ Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
1. Admin chọn chức năng chỉnh sửa đơn hàng giao tận nơi

2. Hệ thống hiển thị giao diện chỉnh sửa đơn hàng
3. Admin thực hiện chỉnh sửa
4. Admin gửi thông tin đã chỉnh sửa lên hệ thống
5. Kiểm tra thông tin
6. Lưu thông tin vào csdl
7. Hệ thống gửi thông báo chỉnh sửa thành công
8. Admin xác nhận bằng cách bấm ok
• Luồng sự kiện ngoại lệ:
Các giá trị nhập vào không hợp lệ hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
➢ Yêu cầu đặc biệt:
• Giao diện thân thiện, dễ sử dụng
• Thời gian phản hồi nhanh (< 3 giây)
• Các thông tin người chỉnh sửa, chỉnh sửa những gì, lúc nào phải được lưu
lại.
➢ Đặc tả dữ liệu vào-ra:
• Dữ liệu đầu vào:
STT

Tên

Tính hợp lệ

Bắt buộc

1

Tên khách hàng




2

Địa chỉ giao hàng

3

Số điện thoại

4

Email

Viết hoa chữ cái đầu
mỗi từ
Ngõ - Số nhà – Đường –
Quận
Phải là số, 10 hoặc 11
ký tự
Có dạng


5

Tên các món ăn

6

Số lượng

Phải là số




7

Thời gian giao
hàng
Tổng giá

hh-mm
dd-mm-yyyy
Phải là số



8






21



Mô tả


9


Tình trạng

Chuẩn bị/ Hoàn thành



10

Phương thức thanh
toán

Qua thẻ/ Tiền mặt



• Dữ liệu đầu ra: không có
➢ Điều kiện trước:
• Người dùng đăng nhập với quyền admin
• Đơn hàng đang trong thời gian chuẩn bị
➢ Điều kiện sau:
• Thông báo thành công, hệ thống cập nhật thông tin đơn hàng
➢ Các biểu đồ khác: biểu đồ hoạt động

22


Hình 16: Biểu đồ hoạt động cho usecase Chỉnh sửa Đơn hàng giao tận nơi
❖ Xem đơn đặt bàn
➢ Tên use case: Xem đơn đặt bàn

➢ Mã use case: QLDH003
➢ Mô tả chung: Use case này dành cho Admin khi muốn xem thông tin đơn đặt
bàn trên hệ thống
➢ Tác nhân: Admin
➢ Luồng sự kiện:
• Luồng sự kiện chính:
1. Admin chọn chức năng xem đơn đặt bàn trên màn hình
23


2. Hệ thống hiển thị thông tin của đơn hàng tương ứng
• Luồng sự kiện ngoại lệ: không có
➢ Yêu cầu đặc biệt: không có
➢ Đặc tả dữ liệu vào ra:
• Dữ liệu vào:
STT

Tên

Tính hợp lệ

Bắt buộc

1

Mã Đơn Đặt Bàn

8 ký tự




Mô tả

• Dữ liệu ra:
STT

Tên

Dạng hiển thị

Ví dụ

1

Tên khách hàng

Nguyễn Văn A

2

Thời gian đặt

Viết hoa chữ cái đầu
mỗi từ
Hh:mm
dd-mm-yyyy

3

Số điện thoại


Phải là số, có 10
hoặc 11 ký tự

01695505251

4

Địa chỉ nhà hàng

Số nhà – Phố Quận

Số 56 – Phương
Mai – Đống Đa

5

Mã bàn

8 ký tự

6

Tình trạng đặt món

Chưa đặt/ Đã đặt

7

Trạng thái


Chuẩn bị/ Hoàn
thành

8

Ghi chú

➢ Điều kiện trước:
• Người dùng đăng nhập vào hệ thống với quyền là admin
• Người dùng đang ở vị trí xem danh sách các đơn hàng
➢ Điều kiện sau: không có
24

16h:00
05-05-2016


×