Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp của Tổng công ty 319

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 133 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng dẫn của thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Bá Uân.
Các số liệu, kết quả trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Bích Phƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới toàn thể thầy cô trong Khoa Công trình, Khoa sau
đại học đã đào tạo và hƣớng dẫn tác giả trong suốt thời gian học tập.
Qua luận văn này tác giả muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt tới Thầy giáo hƣớng dẫn
PGS.TS Nguyễn Bá Uân ngƣời đã định hƣớng và tận tình chỉ bảo những bƣớc đi đúng
đắn giúp tác giả vƣợt qua những trở ngại trong suốt quá trình nghiên cứu của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Tổng Công ty 319 và các phòng, ban đã quan
tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ tác giả trong việc cung cấp các thông tin, tài
liệu nội bộ giúp tác giả có những số liệu khách quan và chân thực.
Cuối cùng bằng tất cả tình cảm tác giả bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình và

những ngƣời bạn thân đã luôn ủng hộ, động viên, khích lệ tinh thần để tác giả có thể
cho ra đời thành quả nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Bích Phƣơng



ii


MỤC LỤC
......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG ................................................................................................................3
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng .............3
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu trong hoạt động xây dựng ............................................3
1.1.2. Các đặc điểm của đấu thầu trong xây dựng .......................................................5
1.1.3. Vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng ................................................6
1.2. Cách thức và trình tự trong đấu thầu ....................................................................7
1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng .......................................................7
1.2.2. Các phƣơng thức lựa chọn nhà thầu xây dựng ..................................................7
1.2.3. Trình tự thực hiện đấu thầu ...............................................................................8
1.3. Tình trạng công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng ở nƣớc ta ....................13
1.3.1. Quản lý nhà nƣớc trong xây dựng ...................................................................13
1.3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra đƣợc tăng cƣờng ................................................13
1.3.3. Năng lực của Chủ đầu tƣ và nhà thầu đƣợc cải thiện ......................................14
1.3.4. Những tồn tại và hạn chế trong công tác đấu thầu ..........................................15
1.4. Phân tích kinh nghiệm và quy trình đấu thầu của một số nƣớc, tổ chức quốc tế. ...17
1.4.1. Kinh nghiệm đấu thầu xây dựng của một số nƣớc trên thế giới và tổ chức
quốc tế........................................................................................................................17
1.4.2. Bài học rút ra cho Việt Nam ............................................................................17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU
THẦU XÂY LẮP CỦA DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .......................................20
iii



2.1. Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của DN.......... 20
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng. ........................................ 20
2.1.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................ 21
2.2. Phân loại cạnh tranh và các phƣơng thức cạnh tranh trong đấu thầu của doanh
nghiệp xây dựng ........................................................................................................ 22
2.2.1. Phân loại cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng ................................................ 22
2.2.2. Phƣơng thức cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .............................................. 24
2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xây lắp ............... 27
2.3.1. Chỉ tiêu số lƣợng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu hàng năm ......... 27
2.3.2. Năng lực tài chính ........................................................................................... 27
2.3.3. Năng lực về nhân sự ........................................................................................ 29
2.3.4. Năng lực kinh nghiệm thi công ....................................................................... 29
2.3.5. Đánh giá về kỹ thuật và chất lƣợng ................................................................. 30
2.3.6. Đánh giá về tiến độ thi công............................................................................ 31
2.3.7. Đánh giá về giá ................................................................................................ 32
2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của doanh
nghiệp xây dựng ........................................................................................................ 32
2.4.1. Nhóm các nhân tố chủ quan ............................................................................ 32
2.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................................... 37
2.5. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp ............ 39
2.6. Cơ sở pháp lý về cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp .......................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 41

iv


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA TỔNG
CÔNG TY 319...........................................................................................................42
3.1. Giới thiệu khái quát về Tổng Công ty 319 ......................................................... 42

3.1.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty ...................................................................42
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty ....................................................................43
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh về hoạt động xây lắp của công ty. .................48
3.2. Công tác đấu thầu xây lắp của Tổng Công ty 319 ..............................................49
3.2.1. Cơ cấu tổ chức phòng đấu thầu của Tổng công ty 319 ...................................49
3.2.2. Quy trình thực hiện công tác đấu thầu của Tổng công ty................................ 51
3.2.3. Kết quả đấu thầu trong giai đoạn 2014 – 2016................................................54
3.2.4. Một số công trình trƣợt thầu và nguyên nhân .................................................56

3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của Tổng công ty 319 ..............57
3.3.1. Hoạt động Marketing .......................................................................................57
3.3.2. Năng lực máy móc thiết bị công nghệ ............................................................. 57
3.3.3. Năng lực tài chính............................................................................................ 58
3.3.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................... 62
3.3.5. Lập giá dự thầu ................................................................................................ 65
3.3.6. Chiến lƣợc cạnh tranh thầu ..............................................................................66

v


3.3.7. Công tác lập hồ sơ dự thầu .............................................................................. 67
3.4. Đánh giá những cơ hội và thách thức đối với Tổng Công ty 319 trong cạnh tranh 68
3.4.1. Những cơ hội ................................................................................................... 68
3.4.2. Những thách thức ............................................................................................ 68
3.5. Định hƣớng phát triển của Công ty trong giai đoạn 2017 - 2022 ...................... 69
3.6. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty 319
trong đấu thầu xây lắp. .............................................................................................. 71
3.6.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................. 71
3.6.2. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị thi công ................................................. 74
3.6.3. Nâng cao năng lực tài chính ............................................................................ 77

3.6.4. Lập giá dự thầu hợp lý..................................................................................... 78
3.6.5. Nâng cao chất lƣợng lập hồ sơ dự thầu ........................................................... 81
3.6.6. Nâng cao công tác quản lý chất lƣợng công trình ........................................... 86
3.6.7. Chiến lƣợc hóa marketing ............................................................................... 89
3.6.8. Mở rộng quan hệ liên doanh, liên kết .............................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 96
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 98

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Trình tự thực hiện đấu thầu ............................................................................. 8
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Tổng công ty .......................................................46
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Đấu thầu ........................................................... 49
Hình 3.3: Biểu đồ tình hình đấu thầu tính theo số lần dự thầu của Tổng công ty .........55
Hình 3.4: Sơ đồ nhân quả trong quản lý chất lƣợng ......................................................87

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh từ năm 2014 - 2016 ......... 48
Bảng 3.2: Thu nhập bình quân đầu ngƣời giai đoạn 2014 - 2016 ................................. 49
Bảng 3.3: Năng lực cán bộ phòng đấu thầu .................................................................. 50
Bảng 3.4: Bảng kê khai số lƣợng công trình trúng thầu giai đoạn 2014 – 2016 ........... 54
Bảng 3.5: Bảng thống kê một số công trình trƣợt thầu và nguyên nhân ....................... 56
Bảng 3.6: Số liệu tài chính giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................... 59
Bảng 3.7: Bảng so sánh tốc độ tăng trƣởng của Tổng công ty với đối thủ cạnh tranh . 60

Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu tổng quát đánh giá tình hình tài chính ................................. 61
Bảng 3.9: Bảng kê khai năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật ............................... 63
Bảng 3.10: Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của Tổng công ty.................................. 72

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Tên viết tắt

Nội dung viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BKHĐT

Bộ kế hoạch đầu tƣ

3

BQP


Bộ Quốc Phòng

4

CĐT

Chủ đầu tƣ

5

CP

Chính phủ

6

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

7



Hợp đồng

8

HĐQT


Hội đồng quản trị

9

HĐTV

Hội đồng thành viên

10

HSMT

Hồ sơ mời thầu

11



Nghị định

12

NVL

Nguyên vật liệu

13

PTHH


Phát triển hạ tầng

14

QLHĐ

Quản lý hợp đồng

15

QH

Quốc hội

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TT

Thông tƣ

18

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

ix



1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, đấu thầu đƣợc áp dụng trên nhiều lĩnh vực nhƣng nhiều nhất vẫn là trong
lĩnh vực xây dựng công trình. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, phƣơng thức đấu
thầu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có vai trò to lớn đối với chủ đầu tƣ, nhà thầu và
nhà nƣớc. Mặt khác, do đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
xây dựng đƣợc bắt đầu hoạt động tiêu thụ sản phẩm thông qua việc ký kết hợp đồng
xây dựng. Chính vì vậy, sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào khả năng
thắng thầu và hợp đồng xây dựng công trình. Thực tế hoạt động đấu thầu xây dựng
công trình nhiều năm trở lại đây có sự cạnh tranh rất quyết liệt về giá bỏ thầu, về chất
lƣợng công trình, về tiến độ thi công… Chính sự cạnh tranh này tạo cho các doanh
nghiệp xây dựng nhiều cơ hội, đồng thời có nhiều thách thức. Cơ hội đó là số lần dự
thầu tăng lên, còn thách thức là việc có trúng thầu hay không. Mặt khác, sự đòi hỏi
ngày càng cao của các chủ đầu tƣ về chất lƣợng công trình, về tiến độ thi công…dẫn
tới các nhà thầu phải luôn nổ lực để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Tổng Công ty 319 hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng dân dụng. Hiện nay,
ngành xây dựng dân dụng đang gặp rất nhiều khó khăn và Tổng công ty 319 cũng
không phải là một ngoại lệ. Việc thắng thầu có ý nghĩa to lớn đối với công ty bởi nó
không chỉ giúp duy trì sản xuất mà còn giúp doanh nghiệp tự chủ trong kinh doanh
thoát khỏi khó khăn. Trong thời gian vừa qua Tổng Công ty 319 đã gặt hái đƣợc nhiều
thành công trong đấu thầu, thắng thầu đƣợc những gói thầu lớn, giá thầu hợp lý và khả
năng thanh toán cao. Tuy nhiên sắc xuất trƣợt thầu vẫn còn rất cao. Đứng trƣớc thực tế
đó Tổng Công ty vẫn chƣa có đƣợc những giải pháp mang tính toàn diện về vấn đề
cạnh tranh trong đấu thầu.

Việc tìm giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây lắp là vấn đề
thực sự cần thiết trong thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
xây dựng nói chung và Tổng Công ty 319 nói riêng, nó đặt ra yêu cầu phải nâng cao
năng lực trong đấu thầu xây lắp.

1


Đứng trƣớc bối cảnh đó, nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của việc thắng thầu đối với
Tổng Công ty 319, việc chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong
đấu thầu xây lắp của Tổng Công ty 319” làm đề tài luận văn là rất cần thiết.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp hiệu quả và khả thi nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu của Tổng công ty 319.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tác giả tập trung “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu
xây lắp của Tổng Công ty 319”.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Theo không gian
Nghiên cứu năng lực cạnh tranh đối với Tổng Công ty 319 về việc đấu thầu trong nƣớc
các gói thầu xây lắp sử dụng vốn nhà nƣớc.
3.2.2. Theo thời gian
Luận văn nghiên cứu khảo sát hoạt động đấu thầu của Tổng Công ty 319 từ năm 2013
đến nay và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho hoạt động đấu thầu giai
đoạn từ 2017 đến 2022.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp chung: Là phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
Phƣơng pháp riêng: Là phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, phân tích định tính,
so sánh, lập bảng kê, đánh giá và tổng hợp.


2


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu trong hoạt động xây dựng
Thuật ngữ đấu thầu đã dần trở nên quen thuộc đối với chúng ta, nó không chỉ thông
dụng đối với những ngƣời đang học tập và làm việc trong ngành xây dựng mà nó còn
rất phổ biến đối với mỗi ngƣời dân.
Đấu thầu là một quá trình chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc một nhà thầu đáp ứng đƣợc các
yêu cầu của mình. Trong nền kinh tế thị trƣờng, ngƣời mua (chủ đầu tƣ) tổ chức đấu
thầu để ngƣời bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau. Mục tiêu của các ngƣời mua là có
đƣợc hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về mặt kỹ thuật, chất lƣợng
và chi phí thấp nhất. Mục đích của nhà thầu là giành đƣợc quyền cung cấp hàng hóa
dịnh vụ đó với giá đủ bù đắp các chi phí đầu vào và đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất
có thể có.
Theo từ điển Bách Khoa (do Trung tâm biên soạn từ điển Bách Khoa Việt Nam biên
soạn, xuất bản năm 1995) thì: “Đấu thầu là phƣơng thức giao dịch đặc biệt, ngƣời
muốn xây dựng công trình (ngƣời gọi thầu) công bố trƣớc các yêu cầu và điều kiện
xây dựng công trình để ngƣời nhận xây dựng công trình (ngƣời dự thầu) công bố giá
mà mình muốn nhận. Ngƣời gọi thầu sẽ lựa chọn nhà dự thầu nào phù hợp với điều
kiện của mình với giá thấp hơn. Phƣơng thức đấu thầu đƣợc áp dụng tƣơng đối phổ
biến trong mua sắm tài sản và xây dựng công trình tƣ nhân và Nhà nƣớc”. [1]
Còn theo từ điển Tiếng Việt (do viện ngôn ngữ khoa học biên soạn xuất bản năm
1998) đấu thầu đƣợc giải thích là “đọ công khai, ai nhận làm, ai nhận bán với điều kiện
tốt nhất thì đƣợc giao cho nhận làm hoặc nhận bán bao gồm các công trình xây dựng,
các loại hàng hóa và các dịch vụ...”. [2]
Theo quy chế đấu thầu của Việt Nam ban hành theo Nghị Định số 88/1999/ NĐ- CP

ngày 01/9/1999 thì: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của
bên mời thầu”. [3]
3


Theo Từ điển Kinh tế học hiện đại (do NXB Chính trị quốc gia và đại học Kinh tế
Quốc dân hợp tác sản xuất năm 1999) thì đấu thầu là “một đề nghị trả mà một cá nhân
hay một tổ chức đƣa ra để sở hữu hoặc kiểm soát tài sản, các đầu vào, hàng hóa hay
dịch vụ. Ngƣời ra quyết định tối đa hóa lợi ích sẽ cân đối mức tự nguyện trả biên của
mình với chi phí cơ hội của số tiền đƣợc yêu cầu để trả”. [4]
Theo Hiệp hội quản lý mua sắm Canada (năm 1999) thì đấu thầu là “một phƣơng pháp
mua sắm mà ngƣời mua yêu cầu những nhà cung cấp có năng lực nộp cho mình những
bản chào hàng cho các hàng hóa, dịch vụ hay công trình và trên cơ sở đó ngƣời mua sẽ
lựa chọn đƣợc ngƣời bán thích hợp nhất”. [5]
Theo luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì “đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để
ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ phi tƣ vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tƣ để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tƣ
theo hình thức đối tác công tƣ, dự án đầu tƣ có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”. [6]
Tuy vậy nếu đứng ở mỗi góc độ khác nhau thì sẽ có cách nhìn nhận và những khái
niệm khác nhau về đấu thầu:
- Dƣới góc độ của chủ đầu tƣ: Đấu thầu là quá trình chọn lựa nhà thầu có khả năng tạo
ra sản phẩm đảm bảo chất lƣợng với chi phí xây dựng thấp nhất và đúng tiến độ thi
công đặt ra. Là hình thức cạnh tranh nhằm lựa chọn ngƣời nhận thầu về tƣ vấn khảo
sát thiết kế, thi công xây lắp công trình mua sắm thiết bị...đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh
tế, kỹ thuật đặt ra trong xây dựng công trình với giá cả hợp lý nhất.
- Dƣới góc độ các nhà thầu: Đấu thầu là hình thức cạnh tranh trong sản xuất kinh
doanh mà thông qua đó nhà thầu giành đƣợc cơ hội nhận thầu về tƣ vấn thiết kế, thi
công xây lắp, mua sắm thiết bị... Đấu thầu là hoạt động có tính cạnh tranh cao lên mỗi
nhà thầu đều đảm bảo có trách nhiệm cao đối với công việc nhận thầu để giữ uy tín

của mình với chủ đầu tƣ.

4


- Dƣới góc độ quản lý Nhà nƣớc: Đấu thầu là một phƣơng thức quản lý thực hiện dự
án đầu tƣ mà thông qua đó lựa chọn đƣợc nhà dự thầu đáp ứng đƣợc các yêu cầu của
bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Trên đây mới chỉ là những khái niệm cơ bản về đấu thầu còn rất nhiều khái niệm khác
nói về đấu thầu. Nhƣng nói chung, tuy có nhiều khái niệm từ nhiều góc độ khác nhau
thì các khái niệm đều nói lên những đặc điểm cơ bản sau về đấu thầu:
- Thứ nhất, đấu thầu với bản chất là một hoạt động mua bán. Tuy nhiên, đây là một
hoạt động mua bán đặc biệt, vì khi đó ngƣời mua (hay còn gọi là bên mời thầu) có
quyền lựa chọn cho mình ngƣời bán (hay còn gọi là nhà thầu) tốt nhất một cách công
khai và theo một quy trình nhất định.
- Thứ hai, đấu thầu mang tính cạnh tranh gay gắt, do vậy mà hoạt động này chỉ có trong
nền kinh tế thị trƣờng khi xã hội đã phát triển đến một mức tƣơng đối ổn định. Lúc này,
ngƣời ta phải cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, còn khách hàng đƣợc tùy ý lựa
chọn ngƣời bán phù hợp với yêu cầu và chủng loại hàng hóa mà mình cần mua.
1.1.2. Các đặc điểm của đấu thầu trong xây dựng
Đấu thầu giúp cho chủ đầu tƣ chọn lựa đƣợc nhà thầu đáp ứng tốt nhất những yêu cầu
của mình. Nhờ đó họ có đƣợc những công trình có chất lƣợng cao, giá cả phù hợp, phù
hợp công năng sử dụng. Mặc dù cũng có bản chất là sự lựa chọn ngƣời cung cấp hàng
hóa hoặc dịch vụ, nhƣng đấu thầu xây dựng có những đặc điểm riêng sau đây khác biệt
với các loại đấu thầu khác:
- Đặc điểm thứ nhất: Đấu thầu xây dựng mang tính phức tạp hơn. Không giống đấu

thầu một loại hàng hóa hoặc dịch vụ đơn thuần, đấu thầu xây dựng nhằm tìm kiếm một
nhà thầu cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau từ tƣ vấn thiết kế, thi công cho đến hoàn
thiện công trình. Vì thế, đối với những công trình quan trọng, quy mô lớn, chủ đầu tƣ

thƣờng chia thành các gói thầu khác nhau.
- Đặc điểm thứ hai: Đấu thầu xây dựng mang tính kỹ thuật. Đấu thầu xây dựng phải
đảm bảo lựa chọn đƣợc nhà thầu có khả năng đáp ứng về kỹ thuật, có công nghệ đáp
ứng đƣợc yêu cầu kỹ thuật của công trình.
5


- Đặc điểm thứ ba: Đấu thầu xây dựng có giá trị lớn. Có những công trình đòi hỏi vốn
lớn lên đến hàng trăm hoặc hàng nghìn tỷ đồng. Hầu hết trong số đó là vốn có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nƣớc hoặc những hợp đồng tín dụng, liên danh góp vốn giữa
nhiều chủ thể khác nhau. Do đó, vấn đề là phải tìm ra phƣơng thức, hình thức đấu thầu
thích hợp để sử dụng lƣợng vốn đó phù hợp nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cũng nhƣ
xã hội cao nhất.
- Đặc điểm thứ tƣ: Thời gian thực hiện thầu kéo dài. Trúng thầu có nghĩa là nhà thầu
phải thi công công trình với khoảng thời gian kéo dài. Do đó trúng thầu có thể dẫn đến
nhiều hệ quả khác nhau, mà nếu không quản lý thích hợp sẽ dẫn đến những tiêu cực nhƣ
chất lƣợng công trình kém hoặc chậm tiến độ, không thực hiện công việc đƣợc giao…
Với những đặc điểm riêng riêng biệt trên thì đấu thầu xây dựng cần phải đƣợc pháp luật
điều chỉnh một cách chặt chẽ nhằm tránh đƣợc những hậu quả phát sinh từ hoạt động này.
1.1.3. Vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng
1.1.3.1. Đối với chủ đầu tư
Thông qua đấu thầu, chủ đầu tƣ sẽ tìm đƣợc nhà thầu có khả năng đáp ứng cao nhất
các yêu cầu thực hiện dự án đầu tƣ trên cả phƣơng diện chất lƣợng, tiến độ và chi phí.
Hiệu quả vốn đầu tƣ đƣợc tăng cƣờng nhờ vốn đƣợc quản lý chặt chẽ, khắc phục đƣợc
tình trạng thất thoát vốn. Đấu thầu cũng giúp chủ đầu tƣ giải quyết đƣợc tình trạng phụ
thuộc vào một nhà thầu nhƣ trong hình thức giao thầu hoặc chỉ định thầu. Tuy nhiên
để đảm bảo đƣợc hiệu quả thiết thực của đấu thầu, chủ đầu tƣ phải am hiểu sâu sắc quy
chế đấu thầu và có đƣợc đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn tốt, có đạo đức nghề
nghiệp để lập hồ sơ mời thầu có chất lƣợng, đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu và lựa
chọn đúng nhà thầu có năng lực thực hiện yêu cầu công trình.

1.1.3.2. Đối với các nhà thầu
Việc thực hiện chế độ đấu thầu sẽ phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo và linh hoạt
tìm kiếm việc làm thông qua việc nắm bắt thông tin về dự án, về đối thủ cạnh tranh,
thiết lập quan hệ với các chủ thể kinh tế khác. Đấu thầu cũng tạo nên sức ép với các
nhà thầu trong việc đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ cán bộ và công nhân viên,
6


qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh để tăng xác suất trúng thầu. Thông qua đấu thầu,
các nhà thầu cũng sẽ tích lũy đƣợc thêm kinh nghiệm thi công, kinh nghiệm lập hồ sơ
dự thầu và xác định chiến lƣợc phát triển dài hạn của mình.
1.1.3.3. Đối với Nhà nước và xã hội
Thông qua đấu thầu, các cơ quan quản lý nhà nƣớc có đủ thông tin thực tế và cơ sở
khoa học để đánh giá đúng thực lực của các chủ đầu tƣ và các nhà thầu. Những điều đó
giúp Nhà nƣớc phát huy đúng đƣợc vai trò của mình trong nền kinh tế thị trƣờng: tổ
chức thị trƣờng xây dựng, tạo sự cạnh tranh lành mạnh và tăng cƣờng trật tự, kỷ cƣơng
trong thực hiện quá trình đầu tƣ.
1.2. Cách thức và trình tự trong đấu thầu
1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
Căn cứ vào Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, có 8 hình thức lựa chọn nhà thầu:
- Đấu thầu rộng rãi.
- Đấu thầu hạn chế.
- Chỉ định thầu.
- Chào hàng cạnh tranh.
- Mua sắm trực tiếp.
- Tự thực hiện.
- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tƣ trong trƣờng hợp đặc biệt.
- Tham gia thực hiện của cộng đồng.
1.2.2. Các phương thức lựa chọn nhà thầu xây dựng
Căn cứ vào Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, có 4 phƣơng thức lựa chọn nhà thầu:

- Phƣơng thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

7


- Phƣơng thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
- Phƣơng thức hai giai đoạn một túi hồ sơ.
- Phƣơng thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
1.2.3. Trình tự thực hiện đấu thầu

Chuẩn bị đấu thầu
Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)
Lập hồ sơ mời thầu
Mời thầu
Đóng thầu
Mở thầu
Đánh giá xếp hạng nhà thầu
Trình duyệt kết quả đấu thầu
Công bố trúng thầu, thƣơng thảo
hoàn thiện HĐ
Trình duyệt nội dung và ký kết HĐ

Hình 1.1: Trình tự thực hiện đấu thầu

8


Bƣớc 1: Chuẩn bị đấu thầu
Để tổ chức tốt một cuộc đấu thầu chủ đầu tƣ phải chuẩn bị các công việc cần thiết :
- Lập kế hoạch đấu thầu về phân chia gói thầu, phƣơng thức thực hiện hợp đồng, kế

hoạch về thời gian, kế hoạch đấu thầu phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền đầu tƣ phê duyệt.
- Chuẩn bị nhân sự: Gồm những ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ của bên mời
thầu (chủ đầu tƣ hoặc đại diện) và chỉ định tổ chuyên gia hoặc tƣ vấn giúp việc.
- Chuẩn bị hồ sơ mời thầu gồm:
+ Thƣ mời thầu… hoặc thông báo mời thầu.
+ Mẫu đơn dự thầu.
+ Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lƣợng và chỉ dẫn kỹ thuật.
+ Tiến độ thi công.
+ Các điều kiện tài chính, thƣơng mại, tỷ giá ngoại tệ, phƣơng thức thanh toán.
+ Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
+ Mẫu bảo lãnh dự thầu.
+ Mẫu thoả thuận hợp đồng.
+ Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng .
Công việc chuẩn bị hồ sơ mời thầu là khâu chuẩn bị hết sức quan trọng đối với bên mời
thầu vì nó có vai trò quyết định đối với kết quả đấu thầu và chất lƣợng công trình sau này.
- Chuẩn bị các tiêu chuẩn đánh giá và thang điểm đánh giá :
Trong giai đoạn sơ tuyển, bên mời thầu đánh giá các nhà thầu về :
+ Năng lực kỹ thuật công nghệ.
+ Năng lực tài chính
9


+ Kinh nghiệm.
Các tiêu chuẩn thang điểm để đánh giá:
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lƣợng.
+ Tiêu chuẩn kinh nghiệm của nhà thầu.
+ Tiêu chuẩn tài chính và giá cả.
+ Tiêu chuẩn tiến độ thi công.
Bƣớc 2: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)

Việc sơ tuyển nhà thầu phải đƣợc tiến hành đối với các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ
đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp
ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Sơ tuyển nhà thầu đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:
- Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:
+ Thƣ mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
+ Phụ lục kèm theo.
- Thông báo mời sơ tuyển:
- Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển.
- Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
- Trình duyệt kết quả sơ tuyển
- Thông báo kết quả sơ tuyển.
Bƣớc 3: Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:

10


- Thƣ mời thầu
- Mẫu đơn dự thầu
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu
- Các điều kiện ƣu đãi (nếu có)
- Các loại thuế theo quy định của pháp luật
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bàng tiên lƣợng và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tiến độ thi công.
- Tiêu chuẩn đánh giá
- Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
- Mẫu bảo lãnh dự thầu.
- Mẫu thỏa thuận hợp đồng.

- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bƣớc 4: Gửi thƣ mời thầu hoặc thông báo mời thầu
- Thông báo mời thầu: áp dụng trong trƣờng hợp đấu thầu rộng rãi hoặc đối với các gói
thầu sơ tuyển. Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phƣơng tiện thông tin
đại chúng tuỳ theo quy mô và tính chất của gói thầu theo quy định.
- Gửi thƣ mời thầu: áp dụng trong trƣờng hợp đấu thầu hạn chế bên mời thầu phải gửi thƣ
mời thầu trực tiếp đến từng nhà thầu trong danh sách đã đƣợc duyệt.
Bƣớc 5: Đóng thầu (nhận và quản lý hồ sơ dự thầu)
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đƣờng
bƣu điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu không
nhận hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu bổ sung nào, kể cả thƣ giảm giá sau thời điểm đóng
thầu. Các hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu đƣợc xem là không hợp lệ và
đƣợc gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
11


Việc quản lý hồ sơ dự thầu đƣợc quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Bƣớc 6: Mở thầu
Việc mở thầu sẽ đƣợc tiến hành công khai theo ngày giờ, địa chỉ đã ghi trong hồ sơ
mời thầu. Đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu sẽ tham gia mở thầu và ký vào
biên bản mở thầu.
Bƣớc 7: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
Việc đánh giá các hồ sơ dự thầu đƣợc thực hiện theo trình tự sau:
- Đánh giá sơ bộ : bên mời thầu xem xét tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, nhằm loại bỏ
các hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
+ Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu:
+ Đánh giá về tiêu chuẩn kỹ thuật : theo tiểu chuẩn đƣợc duyệt trong hồ sơ mời thầu.
+ Đánh giá về mặt tài chính, thƣơng mại: tiến hành đánh giá tài chính, thƣơng mại các nhà

thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá đƣợc phê duyệt.
- Đánh giá tổng hợp, xếp hạng nhà thầu theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng
thầu với giá trúng thầu tƣơng ứng.
Bƣớc 8: Trình duyệt kết quả đấu thầu
Chủ đầu tƣ sau khi căn cứ vào kết quả chấm thầu và các quy định của nhà nƣớc, ngƣời
quản lý công việc đấu thầu lập bản tƣờng trình chi tiết và đầy đủ tới chủ đầu tƣ và các
cơ quan nhà nƣớc có liên quan để thẩm định và xét duyệt lần cuối cùng.
Bƣớc 9: Công bố trúng thầu, thƣơng thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
Sau khi lựa chọn đƣợc nhà thầu (đƣợc các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và phê
duyệt) chủ đầu tƣ tiến hành công bố trúng thầu và thƣơng thảo hợp đồng. Sau khi

12


thƣơng thảo hợp đồng xong, chủ đầu tƣ tiến hành trình duyệt nội dung hợp đồng và ký
kết hợp đồng.
1.3. Tình trạng công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng ở nƣớc ta
1.3.1. Quản lý nhà nước trong xây dựng
Luật Đấu thầu đƣợc ban hành đã tăng cƣờng tính pháp lý của hoạt động đấu thầu;
thống nhất các quy định của nhà nƣớc về đấu thầu; khắc phục các tồn tại trong đấu
thầu; tăng cƣờng tính công khai, minh bạch, tăng cƣờng phân cấp, đơn giản hóa thủ
tục, tăng cƣờng hậu kiểm; tăng cƣờng hội nhập với quốc tế và tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh giữa các nhà thầu trong nƣớc.
Hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu cơ bản đã đƣợc hoàn thiện, thống nhất, Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ đã ban hành các thông tƣ hƣớng dẫn về đấu thầu nhằm đảm bảo sự
thống nhất và thuận tiện trong quá trình thực hiện dự án, khắc phục những khó khăn
trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản. Các mẫu hồ sơ hƣớng dẫn trong
công tác đấu thầu đƣợc ban hành ngày càng đầy đủ, chi tiết và đồng bộ đã tạo nên sự
chuyên môn hóa trong công tác đấu thầu, giúp cho các cơ quan chức năng quản lý về
đấu thầu ở bộ, ngành, địa phƣơng, chủ đầu tƣ trong quá trình thực hiện đƣợc dễ dàng

và nhanh chóng, từ đó nâng cao chất lƣợng tài liệu đấu thầu cũng nhƣ quá trình đấu
thầu đƣợc công bằng, minh bạch hơn. Ngoài ra việc ban hành các mẫu hồ sơ đấu thầu
còn giúp hạn chế các sai sót và cách hiểu khác nhau giữa các cơ quan chuyên môn, chủ
đầu tƣ và các đơn vị tƣ vấn. Vì vậy hệ thống văn bản pháp luật đấu thầu thực sự đã
hƣớng theo hành lang pháp lý chung, các chủ đầu tƣ và nhà thầu đã dần từng bƣớc
chấp hành tốt những quy định trong Luật, không còn nhiều sai sót nhƣ thời gian trƣớc.
1.3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra được tăng cường
Trong bối cảnh tăng cƣờng phân cấp nhƣng năng lực của chủ đầu tƣ ở một số bộ,
ngành, địa phƣơng còn hạn chế. Việc thanh tra, kiểm tra về đấu thầu đã góp phần nâng
cao chất lƣợng hoạt động đấu thầu, tăng cƣờng hiệu lực và tính thực thi của pháp luật,
chính sách về đấu thầu.

13


Thông tƣ 01/2011/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kiểm tra công tác đấu thầu ra đời,
đã quy định khá cụ thể và chi tiết quy trình kiểm tra trong công tác đấu thầu, đáp ứng
đƣợc yêu cầu về việc thực hiện hoạt động kiểm tra về công tác đấu thầu tại các bộ
ngành, địa phƣơng và các tập đoàn, tổng công ty. Việc ban hành thông tƣ này đã chi
tiết hoá hoạt động hậu kiểm trong công tác đấu thầu, góp phần giúp các cơ quan quản
lý nhà nƣớc cũng nhƣ ngƣời có thẩm quyền, chủ đầu tƣ của các dự án chủ động nắm
bắt và kiểm soát đƣợc tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại các dự án. [7]
1.3.3. Năng lực của Chủ đầu tư và nhà thầu được cải thiện
Tại Điều 5 Nghị định 85/2009/NĐ-CP đã quy định về việc đào tạo, bồi dƣỡng cho các
cán bộ trực tiếp tham gia các hoạt động đấu thầu (tổ chuyên gia, bên mời thầu, chủ đầu
tƣ,...) nhằm tăng cƣờng tính chuyên môn, chuyên nghiệp trong quá trình thực hiện. [8]
Để triển khai nội dung này, hầu hết các bộ, ngành, địa phƣơng đã tổ chức các hội nghị
tập huấn để quán triệt các quy định của pháp luật về đấu thầu. Các bộ và tổng công ty
thƣờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn về quản lý đầu tƣ xây dựng (trong đó đấu thầu
là một nội dung chính) cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động

đấu thầu. Các sở Kế hoạch và Đầu tƣ đã chủ động trong việc chủ trì, phối hợp tổ chức
các hoạt động đào tạo, tập huấn sâu rộng cho các sở ban ngành ở địa phƣơng, đặc biệt
là chú trọng tới các cán bộ thuộc các ban quản lý dự án ở cấp huyện, cấp xã.
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã tổ chức nhiều cuộc hội thảo, hội nghị phổ biến, giới thiệu các
quy định của pháp luật về đấu thầu; ngoài ra cũng đã tổ chức các khoá đào tạo hoặc đào
tạo tại chỗ cho các đơn vị thí điểm đấu thầu qua mạng và các đơn vị khác có nhu cầu.
Đồng thời với việc phối hợp, trợ giúp cho các bộ ngành và địa phƣơng trong việc tập
huấn, quán triệt các quy định của Luật Đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ tiếp tục thực
hiện công tác hƣớng dẫn, trao đổi, giải đáp thắc mắc liên quan tới công tác đấu thầu cho
các cơ quan, doanh nghiệp, chủ đầu tƣ và nhà thầu trên cả nƣớc thông qua các các hoạt
động nhƣ: trả lời bằng văn bản, trả lời qua điện thoại, thƣ điện tử và trao đổi trực tiếp.

14


Đặc biệt, năng lực các nhà thầu Việt Nam nói chung đã có sự trƣởng thành đáng kể. Từ chỗ
nhà thầu Việt Nam chỉ làm thầu phụ cho nhà thầu nƣớc ngoài, sau đó tham gia liên doanh
với tỷ lệ nhỏ, nay phần lớn các nhà thầu Việt Nam có thể đấu thầu độc lập và trúng thầu.
Sự trƣởng thành của các nhà thầu Việt Nam còn vƣợt ra ngoài phạm vi quốc gia. Nhà
thầu Việt Nam đã trúng thầu ở Lào, Campuchia...Ví dụ nhƣ Tổng Công ty Sông Đà đã
đảm đƣơng tổng thầu một số công trình thủy điện trên đất nƣớc Lào, Campuchia.
1.3.4. Những tồn tại và hạn chế trong công tác đấu thầu
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua, trong công tác đấu thầu vẫn còn
những vẫn tồn tại và hạn chế nhƣ:
- Trong quy định đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp chƣa đƣa ra đƣợc các tiêu chuẩn và
phƣơng pháp phù hợp để đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu dự thầu nên
việc đánh giá còn mang tính chủ quan.
- Việc quy định bƣớc đánh giá về mặt kỹ thuật của gói thầu xây lắp chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu của việc lựa chọn nhà thầu xây dựng. Phƣơng án kỹ thuật đƣợc chọn trong hồ
sơ dự thầu chƣa chặt chẽ, còn quá sơ sài nên việc áp dụng nó sau khi thắng thầu còn

hạn chế do thiếu tính chính xác, tính thực tế.
- Còn thiếu các hƣớng dẫn cụ thể trong việc xác định giá đánh giá của hồ sơ dự thầu xây lắp.
- Quy trình tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp mất nhiều thời gian, làm tăng thời
gian tổ chức đấu thầu và thực hiện gói thầu xây lắp.
- Các văn bản hƣớng dẫn về đấu thầu của một số cơ quan chính phủ chƣa đƣợc ban
hành kịp thời và việc triển khai thực hiện còn hạn chế.
- Tính chuyên môn, chuyên nghiệp về đấu thầu chƣa đồng đều và còn hạn chế ở một
số địa phƣơng.
- Vấn đề quản lý sau đấu thầu chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức.

15


×