Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao hiệu quả quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công xây dựng các công trình thuộc Công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Lê Văn Hiền, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
22QLXD21, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng do
Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam
Định làm chủ đầu tư được cung cấp trong luận văn là trung thực.
Học viên xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của học viên dưới sự hướng dẫn của
Thầy giáo PGS.TS : Nguyễn Trong Tư, học viên hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
nội dung đã trình bày.
Hà Nội, ngày

tháng

Học viên

Lê Văn Hiền

i

năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, học viên đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ Quản lý
xây dựng “Nâng cao năng lực đấu thầu và quản lý hợp đồng thi công xây dựng các công
trình thuộc công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi
Nam Ninh, tỉnh Nam Định”. Học viên xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường; Khoa công trình; các thầy cô giáo các bộ môn đã tận tình giúp đỡ học viên trong
quá trình học tập cũng như làm Luận văn.
Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Học viên xin cảm Ban giám đốc công ty TNHH một thành viên khai thác công trình


thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện về thời gian, động viên trong quá
trình học tập và làm luận văn. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại
các phòng ban đã giúp đỡ và cung cấp các số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn. Do
kiến thức của học viên còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót, học viên
xin lắng nghe và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các Thầy cô giáo.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Lê Văn Hiền

ii

năm 2017


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. II
MỤC LỤC ..................................................................................................................... III
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .....................IX
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG ................................................................................... 3
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam hiện nay .............................. 3
1.2. Tổng quan về công tác đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công dự án đầu tư
xây dựng ........................................................................................................................... 4
1.2.1. Những vấn đề chung về đấu thầu. [6,11] ................................................................ 4
1.2.2. Những quy định chung trong tổ chức đấu thầu xây lắp [6,11] ............................... 7
1.2.3. Các loại hình đấu thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu, kế hoạch và quy trình
lựa chọn nhà thầu ............................................................................................................ 15
1.2.4. Những quy định chung về hợp đồng xây dựng [4,7,8,10,12] ................................ 23
1.3. Những tồn tại trong công tác đầu và thực hiện hợp đồng thi công xây dựng
hiện nay tại địa phương................................................................................................. 30
1.3.1. Đánh giá công tác đấu thầu .................................................................................. 30
1.3.2. Công tác quản lý thực hiện hợp đồng.................................................................... 32
Kết luận chương 1.......................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TRONG ĐẤU THẦU VÀ THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG ................................................................................. 34
2.1. Các cơ sở pháp lý về đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công dự án đầu tư

iii


xây dựng ......................................................................................................................... 34
2.1.1. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................... 34
2.1.2. Hiệu quả của nâng cao công tác quản lý đấu thầu và quản lý hợp đồng xây dựng36
2.1.3. Những kinh nghiệm thực tiễn trong tổ chức đấu thầu các dự án, những kết quả
đạt được tồn tại và nguyên nhân. .................................................................................... 42
2.1.4. Quản lý hợp đồng và tồn tại trong quản lý hợp đồng ........................................... 47
2.2. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng đấu thầu và thực hiện hợp đồng

thi công xây dựng........................................................................................................... 48
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật về đấu thầu và quản lý hợp đồng ............................. 48
2.2.2. Nguồn nhân lực trong hoạt động đấu thầu và quản lý hợp đồng ......................... 49
2.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật trong đấu thầu
và thực hiện hợp đồng ..................................................................................................... 49
2.2.4. Hoạt động đấu thầu ............................................................................................... 50
2.2.5. Quản lý sau đấu thầu ............................................................................................. 51
2.2.6. Quản lý hợp đồng .................................................................................................. 51
Kết luận chương 2.......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẤU
THẦU VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG THI CÔNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NAM NINH, TỈNH
NAM ĐỊNH .................................................................................................................... 53
3.1. Kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn hệ thống thủy nông Nam Ninh, tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2016 –
2020. ................................................................................................................................ 53
3.2. Thực trạng và đánh giá công tác quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi
công dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Công ty TNHH
một thành viên khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh ........................................... 55
3.2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi
Nam Ninh. ........................................................................................................................ 55
3.2.2. Thực trạng hoạt động đấu thầu tại Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình thủy lợi Nam Ninh ................................................................................................... 63

iv


3.2.3. Thực trạng quản lý hợp đồng tại Công ty TNHH một thành viên khai thác công
trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định ......................................................................... 68

3.3. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đấu thầu và thực
hiện hợp đồng thi công dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................... 74
3.3.1. Nguyên tắc khoa học ............................................................................................. 74
3.3.2. Nguyên tắc khả thi ................................................................................................. 74
3.3.3. Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật .................................................. 75
3.3.4. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả .............................................................................. 75
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đấu thầu dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH một thành viên khai thác
công trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định ........................................................... 75
3.4.1. Nâng cao năng lực của cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu, tổ chuyên gia xét
thầu, công tác chấm thầu................................................................................................. 75
3.4.2. Nâng cao công tác lập kế hoạch đấu thầu, chuẩn bị hồ sơ mời thầu ................... 78
3.4.3. Cập nhật, theo dõi thông tin liên quan đến đấu thầu ............................................ 79
3.4.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát đấu thầu ..................................... 80
3.4.5. Nâng cao chất lượng công tác lập thiết kế, dự toán ............................................. 80
3.4.6. Thực hiện tốt trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với nhà thầu ................................ 80
3.4.7. Nâng cao trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu ...................... 80
3.5. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hợp đồng thi công xây dựng dự
án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của Công ty TNHH một thành viên khai thác
công trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định ........................................................... 81
3.5.1. Đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án.................................................................... 81
3.5.2. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư .................................................... 82
3.5.3. Đổi mới, nâng cao hiệu quả khâu thanh, quyết toán vốn đầu tư .......................... 82
3.5.4. Chú trọng công tác quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự trong đơn vị ...................... 83
3.5.5. Áp dụng công nghệ hiện đại vào công tác quản lý hợp đồng ............................... 83
Kết luận chương 3.......................................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 87
1. Những kết quả đạt được của luận văn..................................................................... 87
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 88


v


2.1. Đối với Sở nông nghiệp và PTNT Nam Định ....................................................... 88
2.2. Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh
Nam Định ....................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 89

vi


DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện đấu thầu thông thường………………………….............37
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án của Công ty………………………………58
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án tại Công ty TNHH một thành viên
Khai thác công trình thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định………………………………...76
Sơ đồ 3.3: Mô hình chức năng phần mềm PMS 6.0………………………....……...…….84

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tổng hợp vốn đầu tư xây dựng công trình tưới thuộc hệ thống thủy nông Nam
Ninh.................................................................................................................................54
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư xây dựng công trình tiêu thuộc hệ thống thủy nông Nam
Ninh.................................................................................................................................54
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp nguồn nhân lực của Công ty tính đến tháng 6 năm
2017.................................................................................................................................57
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp nhân sự Công ty phục vụ Ban Quản lý dự
án.....................................................................................................................................62

Bảng 3.5. Mức tiết kiệm sau đấu thầu xây lắp................................................................64
Bảng 3.6. Tiến độ lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu lựa chọn theo hình thức đấu
thầu rộng rãi....................................................................................................................66
Bảng 3.7: Tiến độ thực hiện các gói thầu.......................................................................72
Bảng 3.8: Biểu giá trị các gói thầu sau khi điều chỉnh bổ sung trong quá trình thực
hiện..................................................................................................................................73
Bảng 3.9 Bảng nhân sự đề xuất cho Ban quản lý dự án................................................77

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BKHĐT

: Bộ kế hoạch đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD


: Bộ xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Công trình xây dựng

CTTL

: Công trình thủy lợi

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NĐ – CP

: Nghị định chính phủ

NN

: Nông nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn


QH

: Quốc hội

TT

: Thông tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng công trình

UBND

: Ủy ban nhân dân

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, đất nước ta đang hội nhập với khu vực và thế giới một
cách mạnh mẽ. Kéo theo đó là việc phát triển các ngành nghề kinh tế xã hội một cách
nhanh chóng trong đó có ngành xây dựng nói chung. Thực tế này đã đặt ra cơ hội cũng
như những thách thức không hề nhỏ cho các doanh nghiệp xây dựng trong nước và các

cơ quan quản lý chuyên ngành nhà nước. Quản lý đấu thầu và thực hiện hợp thi công
xây dựng là những bước quan trọng trong việc quản lý dự án hiệu quả nhằm tiết kiệm
ngân sách nhà nước mà vẫn có được những công trình đảm bảo chất lượng.
Trong sự phát triển chung của quốc gia và ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn
nói riêng, những năm gần đây, hệ thống thủy nông Nam Ninh, tỉnh Nam Định được tư
xây dựng nhiều các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nhiệm vụ điều hành nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp và tăng khả năng chống biến đổi khí hậu toàn cầu…, các dự
án này thường sử dụng nguồn vốn từ ngân sách của UBND tỉnh Nam Định và một số
là trái phiếu chính phủ nên việc quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công xây
dựng được quan tâm hơn bởi chất lượng đấu thầu và quản lý hợp đồng thi công xây
dựng ảnh hưởng trực tiếp chất lượng, kỹ mỹ thuật công trình, kinh phí thực hiện công
trình. Công tác quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công xây dựng công trình
sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác công
trình Thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định trong thời gian qua đã đạt được những kết
quả nhất định. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn tồn tại những vấn
đề yếu kém trong quá trình tổ chức thực hiện đấu thầu và quản lý hợp đồng xây dựng.
Trên cơ sở những luận điểm trên, việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Nâng cao
hiệu quả quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công xây dựng các công
trình thuộc Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Nam
Ninh, tỉnh Nam Định” là thực sự cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng đấu thầu và
thực hiện hợp đồng thi công xây dựng các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân
sách nhà nước tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam
Ninh, tỉnh Nam Định.

1


2. Mục đích của đề tài
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đấu thầu và thực hiện hợp
đồng thi công xây dựng dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại

Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam
Định.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước mà Công ty
TNHH một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định quản
lý thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công xây dựng dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Công ty TNHH một thành
viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam Ninh, tỉnh Nam Định.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố;
- Phương pháp thống kê những kết quả diễn biến từ thực tế để tổng kết, phân tích thực
tiễn;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp chuyên gia: Qua tham khảo ý kiến của các thầy cô trong Trường và một
số chuyên gia có kinh nghiệm chuyên môn tại địa phương.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng tại Việt Nam hiện nay
ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành
hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước chiếm tỷ
trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐTXDCB của nền kinh tế
ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao
thông, … quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn

chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía
cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực,
tham nhũng.
*) Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước
Trong ĐTXDCB của nhà nước, vốn là vốn của nhà nước mà không phải là của tư
nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Ở
đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý vì thế trách
nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng
vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn
trong ĐTXDCB của nhà nước rất khó khăn, phức tạp.
Về lĩnh vực đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường nhằm vào lĩnh vực ít được thương
mại hoá, không thu hồi vốn ngay, ít có tính cạnh tranh.
Về mục tiêu đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường ít nhắm tới mục tiêu lợi nhuận
trực tiếp. Nó phục vụ lợi ích của cả nền kinh tế, trong khi ĐTXDCB của tư nhân và
đầu tư nước ngoài thường đề cao lợi nhuận.
Về môi trường đầu tư, ĐTXDCB của nhà nước thường diễn ra trong môi trường thiếu
vắng sự cạnh tranh. Và nếu có sự cạnh tranh thì cũng ít khốc liệt hơn khu vực đầu tư
khác.

3


1.2. Tổng quan về công tác đấu thầu và thực hiện hợp đồng thi công dự án đầu tư
xây dựng
1.2.1. Những vấn đề chung về đấu thầu.
1.2.1.1. Khái niệm đấu thầu chung
“Dự án” là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và
kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù
hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn
lực.[6]

“Dự án đầu tư xây dựng công trình” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới,mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định.Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và
phần thiết kế cơ sở.[6]
“Đấu thầu” là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp
dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để
ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh
tế.[11]
“Bên mời thầu” là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu, bao gồm:Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập
hoặc lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
Đơn vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. [11]
“Chủ đầu tư” là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn,
tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.[11]
“ Nhà thầu” là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định của Luật Đấu
thầu.[11]
“Nhà thầu chính” là nhà thầu chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu, đứng tên dự

4


thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu tham gia đấu thầu
một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập. Nhà thầu cùng với một hoặc nhiều nhà thầu
khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự thầu thì gọi là nhà thầu liên danh..[6]
“Nhà thầu xây lắp” là nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu xây lắp, gồm những
công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công
trình, cải tạo, sửa chữa lớn. [11]

“Nhà thầu phụ” là nhà thầu thực hiện một phần công việc của gói thầu trên cơ sở thoả
thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ không phải là nhà thầu
chịu trách nhiệm về việc tham gia đấu thầu. .[11]
“Nhà thầu trong nước” là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam. .[11]
“Nhà thầu nước ngoài” là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của
nước mà nhà thầu mang quốc tịch. .[11]
“Gói thầu” là một phần của dự án, trong một số trường hợp đặc biệt gói thầu là toàn
bộ dự án. gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án
hoặc là khối lượng mua sắm một lần đối với mua sắm thường xuyên. .[11]
“Hồ sơ mời thầu” là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn bị hồ
sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu trúng
thầu. là căn cứ cho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng. [11]
“Hồ sơ dự thầu” là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và
được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.[11]
“Giá dự thầu” là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu. Trường
hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.[11]
“Giá trúng thầu” là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để
thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.[11]

5


“Đấu thầu xây dựng” là quá trình lựa chọn nhà thầu đảm bảo đáp ứng các yêu cầu
về hoạt động xây dựng trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế..[11]
1.2.1.2. Ý nghĩa, vai trò của đấu thầu trong xây dựng
Với nền kinh tế thị trường ngày một phát triển thì sự cạnh tranh công bằng trong các
lĩnh vực kinh tế luôn luôn được quan tâm phát triển trong đó không kể đến hình thức

đấu thầu. Đấu thầu nhằm lựa chọn ra những nhà thầu có đủ các yêu cầu về kinh tế kỹ
thuật đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư.
Đấu thầu đảm bảo được các tiêu chí hiệu quả - cạnh tranh – công bằng – minh bạch.
Đấu thầu mang lại lợi ích to lớn đối với chủ đầu tư, nhà thầu và nền kinh tế quốc dân
nói chung.
Đối với chủ đầu tư: Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư thực hiện có hiệu quả về đầu tư dự
án bao gồm các yêu cầu về chất lượng công trình; về giá thành công trình và về tiến độ
thực hiện công trình. Thông qua công tác đấu thầu, chủ đầu tư tăng cường công tác
quản lý vốn nhà nước, tránh thất thoát lãng phí trong xây dựng. Bên cạnh đó, đấu thầu
cũng đảm bảo cho chủ đầu tư chủ động hơn trong việc lựa chọn các nhà thầu thực hiện
dự án, không xảy ra tình trạng phụ thuộc vào một số nhà thầu độc quyền. Tạo sự cạnh
tranh bình đằng, lành mạnh cho các doanh nghiệp xây dựng. Việc quản lý và tổ chức
thực hiện đấu thầu sẽ giúp đội ngũ cán bộ quản lý của chủ đầu tư ngày một nâng cao
năng lực qua đó thực hiện tốt hơn trong những dự án tiếp theo.
Đối với nhà thầu: Tham gia đấu thầu với mục tiêu thắng thầu nên các nhà thầu trước
hết phải tự hoàn thiện doanh nghiệp mình trên tất cả các lĩnh vực. Nhờ tính chất công
khai, bình đẳng mà các nhà thầu được chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội công
việc, tham gia ký kết hợp đồng, qua đó tạo doanh thu cho doanh nghiệp và công ăn
việc làm của công nhân. Thông qua đấu thầu, các nhà thầu sẽ có những đầu tư tập
trung vào một số lĩnh vực nhằm thắng thầu, thúc đẩy áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất từ đó nâng cao năng lực sản xuất trong doanh nghiệp. Đấu thầu sẽ
giúp cho các doanh nghiệp khẳng định được chỗ đứng của doanh nghiệp trên thị
trường, ưu thế trước các đối thủ cạnh tranh. Bên cạnh đó, đấu thầu giúp các doanh

6


nghiệp có những cơ hội hợp tác mới từ chính những đối thủ của mình và ngày một
phát triển để có cơ hội cạnh tranh sòng phẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
Đối với nền kinh tế quốc dân: Đấu thầu giúp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về

đầu tư xây dựng, là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường và
hội nhập nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư, chi tiêu, sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Đấu thầu giúp cải thiện môi trường đầu tư trong nước nhằm thu hút các doanh nghiệp
nước ngoài đầu tư vốn vào nước ta và thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước tự hoàn
thiện và lớn mạnh để có thể tham gia và thắng thầu. Đấu thầu giúp nâng cao năng lực
sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật các của các doanh nghiệp. Đây là động lực to lớn
thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp xây dựng, từng bước hội nhập với khu vực
và thế giới.
1.2.2. Những quy định chung trong tổ chức đấu thầu xây lắp
Theo luật đấu thầu số 43/2013/QH13 thì đấu thầu có một số quy định chung như sau:
- Phạm vi áp dụng:
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 quy định về quản lý nhà nước về đấu thầu; trách
nhiệm của các bên có liên quan đến các hoạt động đấu thầu bao gồm:
* Lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp đối
với:
- Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án đầu tư phát triển không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có sử
dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30%
nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
- Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan

7


nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

- Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công;
- Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước;
- Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước; nguồn quỹ bảo hiểm y tế, nguồn thu từ
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở y tế công lập;
* Lựa chọn nhà thầu thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa
trên lãnh thổ Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh
nghiệp Việt Nam mà dự án đó sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30%
nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án;
* Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), dự
án đầu tư có sử dụng đất;
* Lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực dầu khí, trừ việc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch
vụ dầu khí liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ và khai
thác dầu khí theo quy định của pháp luật về dầu khí.
- Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu sử dụng các loại
nguồn vốn như trên.
- Tư cách hợp lệ của các nhà thầu, nhà đầu tư:
Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước mà nhà
thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
- Hạch toán tài chính độc lập;

8


- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá
sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định;

- Không đang trong thời gian vị cấm tham dự thầu;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với
nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu
trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhan có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật của nước mà cá nhân
đó là công dân;
- Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định trên được tham dự thầu với tư
cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các
thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và có
trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh. [11]
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu:
Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài
chính đối với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; đánh
giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả sơ
9


tuyển.
Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau
đây:
+ Chủ đầu tư, bên mời thầu;
+ Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thẩm định kết

quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu đó;
+ Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và tài chính đối
với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định đối với gói thầu đó.
Nhà đầu tư tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và tài chính với các bên sau đây:
+ Nhà thầu tư vấn đấu thầu đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án
đầu tư có sử dụng đất cho đến ngày ký hợp đồng dự án;
+ Nhà thầu tư vấn kiểm định dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư
có sử dụng đất cho đến ngày ký kết hợp đồng dự án;
+ Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;
- Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu
khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ
tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối
lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng, điều kiện chung, điều kiện cụ
thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
+ Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng cạnh tranh hoặc danh sách ngắn được
10


đăng tải theo quy định của Luật đấu thầu;
+ Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
+ Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
+ Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
- Bảo đảm dự thầu:
Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp

dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
+ Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng
thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu
hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:
+ Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô
và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
+ Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ
vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30
ngày.
Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời
điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng

11


thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư
phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay
đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu
tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên
mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện
bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực
hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng

giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều
này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà
đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được
phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả
hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo quy định tại Luật đấu thầu số 43.
Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
+ Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và
trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy
định tại khoản 4 Điều 17 của Luật đấu thầu số 43;
+ Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật đấu thầu số 43;
+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn
thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

12


+ Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã
hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.
- Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:
Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu:
+ Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định;

+ Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát
hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan
tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư
mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;
+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước
và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm được phát
hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ quan tâm trước thời
điểm đóng thầu;
+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong
nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời sơ tuyển được
phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển trước
thời điểm đóng thầu;
+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên
hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ
sơ đề xuất trước thời điểm đóng thầu;
+ Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và
40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành
đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm
đóng thầu;

13


+ Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là 20 ngày, hồ sơ đề
xuất tối đa là 30 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể
từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu. Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển tối đa là
30 ngày, hồ sơ đề xuất tối đa là 40 ngày, hồ sơ dự thầu tối đa là 60 ngày đối với đấu
thầu quốc tế, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu
tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian

đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhung không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến
độ thực hiện dự án;
+ Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình;
+ Thời gian phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ
mời thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời
quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của bên mời thầu hoặc
báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;
+ Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10
ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của
bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định;
+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất tối đa là 180 ngày, kể từ ngày
có thời điểm đóng thầu; trường hợp gói thầu quy mô lớn, phức tạp, gói thầu đấu thầu
theo phương thức hai giai đoạn, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 210
ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu gia hạn
thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và phải bảo đảm tiến độ dự án;
+ Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời
thầu tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 15 ngày đối với đấu thầu quốc
tế trước ngày có thời điểm đóng thầu; đối với sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ yêu cầu thì tối thiểu là 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ không đáp ứng quy định tại điểm
14


này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định
về thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự
thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà

thầu được phê duyệt.
Chính phủ quy định chi tiết về thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu đối với gói
thầu quy mô nhỏ, gói thầu có sự tham gia của cộng đồng; thời gian trong quá trình lựa
chọn nhà đầu tư; thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua mạng.[11]
1.2.3. Các loại hình đấu thầu, phương thức lựa chọn nhà thầu, kế hoạch và quy
trình lựa chọn nhà thầu
1.2.3.1. Các loại hình đấu thầu:
Theo [11] có 2 loại hình đấu thầu cơ bản và một số hình thức lựa chọn nhà thầu khác.
- Đấu thầu rộng rãi: Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng
nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Đây là hình thức lựa chọn nhà thầu tốt nhất mang tính
cạnh tranh cao. Tuy nhiên, hình thức này cũng mang lại nhiều khó khăn cho bên mời
thầu khi phải quản lý số lượng lớn hồ sơ, chi phí hoạt động tổ chức đấu thầu cũng kéo
theo, thời gian thực hiện công tác tổ chức cũng dài.
- Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế là hình thức chỉ có một số lượng nhà thầu nhất
định tham dự thầu, được áp dụng trong các trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc có tính chất đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng được yêu cầu của
gói thầu đó.
- Chỉ định thầu: Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu
cầu của gói thầu để thương thảo và ký kết hợp đồng. Nhà thầu được lựa chọn có những
điều kiện nhất định mà những nhà thầu khác không đáp ứng được. Chỉ định thầu được
áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do
sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu cần

15


×