Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Nâng cao năng lực ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN BÌNH DƯƠNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN BÌNH DƯƠNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN VĂN TOẢN

HÀ NỘI, NĂM 2017



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn “Nâng cao năng lực Ban Quản lý dự án các
công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang” là sản phẩm nghiên cứu của riêng
tác giả, do tác giả tự tìm tòi và xây dựng. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn
toàn trung thực chưa được công bố trong các công trình nghiên cứu nào trước đây./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Bình Dương

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn với đề tài “Nâng cao năng lực Ban Quản lý dự án các công trình Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện
của tác giả tại Trường Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân đã luôn ở bên động viên,
khích lệ và giúp đỡ để tác giả hoàn thành chương trình học tập cao học tại Trường Đại
học Thủy lợi.
Tác giả cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên Trường Đại
học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tác giả trong thời
gian học tập tại trường.
Đồng thời, tác giả chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và lãnh đạo Ban Quản
lý dự án các Công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và đặc biệt là thu thập, tìm hiểu tài liệu để
thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Văn Toản đã nhiệt tình hướng dẫn,
đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giúp cho tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ..............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3
5. Nội dung của luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ..............................................................................................................4
1.1 Dự án ĐTXD công trình ...........................................................................................4
1.1.1 Khái niệm dự án ĐTXD ...................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của dự án ĐTXD ..............................................................................4
1.1.3 Phân loại dự án ĐTXD .....................................................................................5
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD ..............................................................8
1.2 Quản lý dự án ĐTXD công trình ..............................................................................9
1.2.1 Khái niệm chung về Quản lý dự án ĐTXD......................................................9
1.2.2 Các mục tiêu và yêu cầu của QLDA ĐTXD ..................................................10
1.2.3 Những nguyên tắc QLDA ĐTXD ..................................................................12
1.2.4 Các hình thức tổ chức QLDA ĐTXD công trình ...........................................14
1.3 Thực trạng công tác QLDA ĐTXD công trình trong thời gian qua ở nước ta .......16
Kết luận chương 1 .........................................................................................................19
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH ..................................................................................................20

2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan ............................................................20
2.1.1 Hệ thống văn bản pháp luật đã ban hành giai đoạn 2003 đến 2013 ...............20
2.1.2 Những văn bản pháp lý hiện hành trong lĩnh vực ĐTXD ..............................23
2.2 Nội dung công tác QLDA các công trình xây dựng ...............................................30
2.2.1 Quản lý dự án ĐTXD phù hợp quy hoạch xây dựng .....................................30

iii


2.2.2 Quản lý tiến độ thực hiện dự án ĐTXD ......................................................... 30
2.2.3 Quản lý thi công xây dựng công trình ........................................................... 31
2.2.4 Quản lý chi phí dự án ĐTXD ......................................................................... 35
2.2.5 Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế công trình ........................................... 38
2.2.6 Quản lý về đấu thầu ....................................................................................... 40
2.2.7 Quản lý hợp đồng trong hoạt động xây dựng ................................................ 41
2.2.8 Quản lý rủi ro trong xây dựng và phương pháp quản lý rủi ro ...................... 43
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến QLDA ĐTXD ............................................................ 46
2.3.1 Các nhân tố luật pháp ..................................................................................... 46
2.3.2 Yếu tố khoa học và công nghệ ....................................................................... 47
2.3.3 Nhân tố kinh tế - xã hội.................................................................................. 47
2.3.4 Địa điểm và môi trường thi công xây dựng công trình .................................. 47
2.4 Các phương pháp quản lý ....................................................................................... 47
2.4.1 Phương pháp hành chính................................................................................ 47
2.4.2 Phương pháp giáo dục .................................................................................... 48
2.4.3 Phương pháp kinh tế ...................................................................................... 48
2.4.4 Phương pháp kết hợp ..................................................................................... 49
2.4.5 Phương pháp lãnh đạo hiện đại ...................................................................... 49
2.5 Quản lý của Chủ đầu tư đối với các chủ thể tham gia thực hiện dự án .................. 49
2.5.1 Các chủ thể tham gia thực hiện dự án ĐTXD ................................................ 49
2.5.2 Quản lý của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan ................................... 53

Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QLDA CHO
BAN QLDA CÁC CÔNG TRÌNH NN VÀ PTNT TỈNH BẮC GIANG ..................... 55
3.1 Mở đầu .................................................................................................................... 55
3.2 Thực trạng về công tác QLDA của Ban QLDA các công trình NN và PTNT tỉnh
Bắc Giang ...................................................................................................................... 55
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ban QLDA các công trình NN và PTNT
tỉnh Bắc Giang .......................................................................................................... 55
3.2.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ..................................................... 56
3.2.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy.................................................................................. 56

iv


3.3 Kinh nghiệm quản lý các dự án ĐTXD của Ban QLDA các công trình NN và
PTNT tỉnh Bắc Giang ....................................................................................................61
3.3.1 Một số dự án tiêu biểu đã triển khai thực hiện trong những năm qua ...........61
3.3.2 Một số dự án thực hiện năm 2017 và những năm tiếp theo ...........................63
3.4 Đánh giá năng lực QLDA đầu tư xây dựng của Ban QLDA các công trình NN và
PTNT tỉnh Bắc Giang ....................................................................................................64
3.4.1 Các kết quả đạt được trong công tác QLDA ĐTXD thời gian qua ................64
3.4.2 Các vấn đề còn tồn tại và khó khăn................................................................67
3.4.3 Nguyên nhân của các tồn tại, khó khăn..........................................................73
3.5 Định hướng công tác nâng cao năng lực QLDA ĐTXD ........................................74
3.6 Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực QLDA ĐTXD tại Ban QLDA các công
trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang ................................................................................76
3.6.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và đào tạo nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ Ban QLDA các công trình NN và
PTNT tỉnh Bắc Giang................................................................................................76

3.6.2 Giải pháp áp dụng công nghệ thông tin trong QLDA ....................................79
3.6.3 Giải pháp nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu .............................................80
3.6.4 Giải pháp bảo đảm tiến độ thực hiện dự án ...................................................81
3.6.5 Giải pháp đổi mới quy trình thanh toán hợp đồng xây dựng .........................83
3.6.6 Giải pháp nâng cao chất lượng khảo sát, lập dự án đầu tư, TKCT ................85
3.6.7 Giải pháp nâng cao công tác giám sát chất lượng thi công XDCT ................85
Kết luận chương 3 .........................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................88
1. Kết luận......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................91

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD ............................................................. 8
Hình 1-2 Mục tiêu của QLDA ĐTXD .......................................................................... 10
Hình 2-1 Mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia dự án đầu tư xây dựng .................... 49
Hình 3-1 Sơ đồ hiện tại cơ cấu tổ, chức bộ máy Ban QLDA ....................................... 56
Hình 3-2 Đập dâng Sông Sỏi - Dự án Xây dựng hệ thống TL Sông Sỏi ...................... 65
Hình 3-3 Công trình xây dựng Trạm bơm Trúc Tay, huyện Việt Yên ......................... 65
Hình 3-4 Công trình cải tạo khu đầu mối hồ Khe Hắng, huyện Sơn Động .................. 66
Hình 3-5 Trạm bơm Xuân Hương trước và sau khi đầu tư ........................................... 66
Hình 3-6 Trạm Bơm Ngọ Khổng I, huyện Hiệp Hòa.................................................... 66
Hình 3-7 Sơ đồ đề xuất Cơ cấu tổ chức, bộ máy của Ban QLDA ................................ 77
Hình 3-8 Sơ đồ quy trình thanh toán hợp đồng ............................................................. 83

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD .....................................................................................6
Bảng 3.1 Tổng hợp các Dự án tiêu biểu thực hiện từ 2005 đến nay .............................61
Bảng 3.2 Các dự án thực hiện năm 2017 và những năm tiếp theo ................................63
Bảng 3.3 Các dự án chậm bàn giao đưa vào sử dụng ....................................................72
Bảng 3.4 Giá trị chậm thanh toán, thu hồi và giảm trừ thanh toán ...............................73

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

ATLĐ

An toàn lao động

CĐT

Chủ đầu tư

CT

Công trình

ĐTXD


Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐXD

Hợp đồng xây dựng

HSDT

Hồ sơ dự thầu

NN

Nông nghiệp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

PTNT

Phát triển nông thôn


QLDA

Quản lý dự án

TKCT

Thiết kế công trình

TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng Thế giới

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong giai đoạn hiện nay,cùng với xu hướng hội nhập khu vực hoá, toàn cầu hoá trong
mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng thì công tác quản lý đầu tư xây
dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều
ngành, nhiều đối tác và nhiều lĩnh vực liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển, đổi mới để có tính khoa học hơn và chuyên

nghiệp hơn.
Các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta ngày càng tăng về số lượng và quy mô, góp phần
thúc đẩy quá trình phát triển tổng thể của nền kinh tế quốc dân. Những năm gần đây,
hoạt động đầu tư xây dựng (ĐTXD) có những bước phát triển vượt bậc, đáng ghi nhận,
hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực ĐTXD đã dần được điều chỉnh, bổ sung
từng bước hoàn chỉnh, đồng bộ. Quá trình ĐTXD công trình với tốc độ phát triển
nhanh, công nghệ thi công xây dựng công trình có nhiều đột phá. Năng lực quản lý dự
án đầu tư xây dựng của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng còn hạn chế, chưa
thích ứng kịp với phát triển của công nghệ thi công tiên tiến. Do đó, công tác quản lý
các dự án ĐTXD gặp không ít hạn chế, làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây
dựng; gây lãng phí trong đầu tư xây dựng,…Trước tình hình đó, đòi hỏi các Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng cần phải nâng cao năng lực chuyên môn, từng bước chuyên
nghiệp hoá trong thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Ban Quản lý dự án ĐTXD các công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang (Ban QLDA
các công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang) là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh Bắc Giang, thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ
đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý các dự án ĐTXD Nông nghiệp và phát triển nông
thôn được giao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (thực hiện tư vấn Quản lý dự án, giám sát
thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình NN và PTNT).
Trong những năm qua, Ban QLDA các công trình Nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh Bắc Giang (trước đây là Ban QLDA chuyên ngành trực thuộc Sở NN và
1


PTNT Bắc Giang) đã tiến hành quản lý thực hiện một số lượng lớn các dự án trong
lĩnh vực PTNT đặc biệt là các công trình thuỷ lợi, nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương, góp phần cải thiện, nâng cao năng xuất cây trồng, phòng chống
thiên tai cho hạ du công trình, đời sống của người dân ngày càng ổn định và được nâng
cao. Trong quá trình thực hiện công tác QLDA, Ban QLDA các công trình NN và
PTNT tỉnh Bắc Giang còn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục như tiến độ thi

công một số gói thầu chậm; chất lượng công trình chưa cao; công tác lựa chọn nhà
thầu chưa đáp ứng yêu cầu; công tác giải ngân, thanh quyết toán công trình chưa kịp
thời; quản lý chi phí chưa thực sự tốt; trình độ chuyên môn của một số bộ phận, cán bộ
chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài: “Nâng cao năng lực Ban
Quản lý dự án các công trình NN và PTNT thôn tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD các công trình NN
và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Giang của Ban QLDA các công trình NN và PTNT tỉnh
Bắc Giang. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho Ban QLDA
các công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý các dự án ĐTXD công trình sử dụng nguồn
vốn nhà nước.
Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn ở các dự án ĐTXD thuộc Ban QLDA các công trình
NN và PTNT tỉnh Bắc Giang thực hiện.
Phạm vi thời gian nghiên cứu từ năm 2005 đến nay (trong thời gian này có sự thay đổi
lớn về hệ thống pháp lý liên quan đến ĐTXD gồm: các Luật, Nghị định, Thông tư
hướng dẫn của các Bộ ngành liên quan).
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án ĐTXD của Ban QLDA các
công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang thực hiện. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực cho Ban QLDA các công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang.

2


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận lý thuyết các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng;

- Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng;
- Tiếp cận các thông tin dự án, từ tổng thể đến chi tiết;
- Tiếp cận các dự án công trình thực tế và các ấn phẩm phân tích, nghiên cứu đã phát
hành để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề tài.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành;
- Phương pháp thống kê và phân tích trọng số ảnh hưởng;
- Phương pháp dự báo;
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích.
5. Nội dung của luận văn
Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, 3 chương chính và kết luận, kiến nghị, như sau:
• Mở đầu
• Chương 1. Tổng quan về QLDA ĐTXD công trình
• Chương 2. Cơ sở lý luận trong QLDA ĐTXD
• Chương 3. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cho quản lý dự án cho Ban QLDA
các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Giang
• Kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1 Dự án ĐTXD công trình
1.1.1 Khái niệm dự án ĐTXD
Dự án ĐTXD: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng (CTXD)
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án ĐTXD, dự án được thể hiện

thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD [1].
1.1.2 Đặc điểm của dự án ĐTXD
Dự án ĐTXD bao gồm hai nội dung: đầu tư và hoạt động xây dựng, do đó, đặc điểm
của một dự án ĐTXD gồm các vấn đề sau:
Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục
đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể đã đạt được.
Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình. Nếu coi phần “Kế hoạch của dự
án” là phần tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất có tính quyết định sự thành
công của dự án.
Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng nghĩa
với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm.
Đất: Là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc biệt quý
hiếm. Đất ngoài giá trị về địa chất, còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế, môi trường,
xã hội, ....Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây dựng có
những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án ĐTXD.
Sản phẩm của dự án xây dựng: xây dựng công trình mới; cải tạo, sửa chữa công trình
cũ; mở rộng, nâng cấp công trình cũ, nhằm mục đích phát triển, duy trì hoặc nâng cao

4


chất lượng công trình trong một thời gian nhất định. Một đặc điểm của sản phẩm dự án
xây dựng là sản phẩm đứng cố định và chiếm một diện tích đất nhất định. Sản phẩm
không đơn thuần là sự sở hữu của chủ đầu tư mà nó có một ý nghĩa xã hội sâu sắc. Các
công trình xây dựng có tác động rất lớn vào môi trường sinh thái và vào cuộc sống
cộng đồng của dân cư, các tác động về vật chất và tinh thần trong một thời gian rất dài.
Công trình xây dựng: Công trình xây dựng là sản phẩm của dự án ĐTXD, được tạo
thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công

trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt
đất, phần dưới mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, năng
lượng, nông nghiệp và PTNT và các công trình khác.
1.1.3 Phân loại dự án ĐTXD
1.1.3.1 Phân loại dự án ĐTXD theo loại công trình
Công trình được phân loại theo công năng sử dụng gồm: công trình dân dụng; công
trình công nghiệp; công trình giao thông; công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn; công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình quốc phòng, an ninh [1].
1.1.3.2 Phân loại dự án ĐTXD theo nguồn vốn đầu tư
(a) Vốn nhà nước: bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu
chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay
được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước; giá trị quyền sử dụng đất [2].
(b) Dự án ĐTXD sử dụng vốn Nhà nước: là những dự án có sử dụng từ 30% vốn Nhà
nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
(c) Dự án ĐTXD sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn trong
nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước hoặc sử
dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.

5


(d) Dự án ĐTXD sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án đầu tư
mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
1.1.3.3 Phân loại dự án ĐTXD theo quy mô đầu tư
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.

Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó còn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư, quy định chi tiết như Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD
Loại dự án ĐTXD công trình

TT

I

Tổng mức đầu tư

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư (TMĐT):
10.000 tỷ đồng

Dự án sử dụng vốn đầu tư công

trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân.
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu,
thực nghiệm khoa học từ 50ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ
50ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển,
bảo vệ môi trường từ 500ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000ha trở lên.
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước
từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500ha trở lên.


Không phân biệt
TMĐT

d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000
người trở lên ở các vùng khác.
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được
Quốc hội quyết định.
II

NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng,
an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

II.1

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật
quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

6

Không phân biệt
TMĐT


Loại dự án ĐTXD công trình

TT


II.2

II.3

II.4

II.5

III

1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ;
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự ánquy định tại điểm 5 MụcII.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại
các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục.
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình.
3. Kho tang.
4. Du lịch, thể dục thể thao.
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
NHÓM B

III.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.
III.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.
III.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.
III. 4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.
IV

Tổng mức đầu tư

Từ 2.300 tỷ đồng
trở lên

Từ 1.500 tỷ đồng
trở lên

Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên

Từ 800 tỷ đồng
trở lên


Từ 120 đến
2.300 tỷ đồng
Từ 80 - 1.500 tỷ
đồng
Từ 60 - 1.000 tỷ
đồng
Từ 45 - 800 tỷ
đồng

NHÓM C

IV.1 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2.

Dưới 120 tỷ
đồng

IV.2 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3.

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4.

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4 Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5.

Dưới 45 tỷ đồng

7



1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD
Dự án ĐTXD chủ yếu trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tư; giai đoạn thực
hiện đầu tư; giai đoạn kết thúc đầu tư, được mô tả theo Hình 1-1.
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD;
- Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD…

GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
- Thiết kế công trình và lập tổng dự toán;
- Bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc thuê đất;
- Xin phép xây dựng;
- Đấu thầu lựa chọn nhà thầu;
- Thi công xây dựng và mua sắm thiết bị…

GIAI ĐOẠN KẾT THÚC ĐẦU TƯ
- Bàn giao đưa công trình vào sử dụng;
- Quyết toán hợp đồng xây dựng, dự án ĐTXD;
- Bảo hành công trình…
Hình 1-1 Các giai đoạn thực hiện dự án ĐTXD
1.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định khi ĐTXD thì Chủ đầu tư
phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD. Đối
với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập báo cáo nghiên cứu khả
thi ĐTXD, Chủ đầu tư phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ĐTXD.

8



Đối với các dự án đầu tư công: Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
quy định Các dự án chỉ được lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD khi cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư; đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A phải lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
1.1.4.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
Thực hiện thủ tục nhận giao đất hoặc thuê đất (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm
định, phê duyệt thiết kế, tổng dự toán; chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn,
giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng và mua sắm thiết bị (nếu có); thi công xây dựng công trình và
mua sắm thiết bị (nếu có); giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng
hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành và thực
hiện các công việc cần thiết khác.
1.1.4.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư
Giai đoạn này gồm các công việc:bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng; quyết
toán hợp đồng xây dựng; bảo hành công trình và quyết toán dự ánđầu tư xây dựng
hoàn thành.
1.2 Quản lý dự án ĐTXD công trình
1.2.1 Khái niệm chung về Quản lý dự án ĐTXD
QLDA là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của dự án. QLDA là sự
vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có
hiệu quả toàn bộ công việc có liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực. Để
thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo,
phối hợp, điều hành, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu hình thành
đến khi kết thúc dự án.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức lãnh đạo và kiểm soát các công
việc, nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.

9



QLDA ĐTXD là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2 Các mục tiêu và yêu cầu của QLDA ĐTXD
1.2.2.1 Các mục tiêu của QLDA ĐTXD
Mục tiêu của QLDA ĐTXD cũng giống mục tiêu chung của QLDA đầu tư là bảo đảm
đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư.
Trong mỗi giai đoạn của quá trình ĐTXD công trình, QLDA nhằm đạt được các mục
tiêu cụ thể khác nhau, như:
(a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế
- kỹ thuật mang tính khả thi;
(b) Giai đoạn thực hiện dự án: bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng thiết kế;
(c) Giai đoạn khai thác vận hành: phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự
án (về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.
Các mục tiêu cụ thể khi quản lý ĐTXD công trình bao gồm: (1) Mục tiêu về chất
lượng công trình xây dựng; (2) Mục tiêu về thời gian thực hiện; (3) Mục tiêu về chi
phí; (4) Mục tiêu về an toàn lao động; (5) Mục tiêu về vệ sinh môi trường; (6) Mục
tiêu về quản lý rủi ro; (7) Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng Hình 1-2.
Chất lượng

Thời gian

- Nhà nước
- Chủ đầu tư

ATLĐ


Rủi ro

- Thiết kế
- Tư vấn thẩm tra
- Tư vấn giám sát
- Nhà thầu XD

Chi phí

Môi trường

Hình 1-2 Mục tiêu của QLDA ĐTXD

10


Ngoài các mục tiêu cơ bản trên, với mỗi chủ thể QLDA lại có thêm mục tiêu quản lý
riêng phục vụ cho nhiệm vụ của mình.
Mục tiêu cơ bản của QLDA được thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành
theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không bị thay đổi.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản và giữa chúng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự
án, tầm quan trọng của từng mục tiêu có thể khác nhau, nhưng nói chung để đạt được
kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu còn lại.
Thực tế thì công việc QLDA thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách
quan và chủ quan khác nhau nên việc lựa chọn mục tiêu để hy sinh là một kỹ năng
quan trọng của người làm công tác QLDA. Việc đánh đổi, hy sinh mục tiêu diễn ra
trong suốt quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một dự án.

1.2.2.2 Yêu cầu của QLDA ĐTXD
(a) Yêu cầu chung
Tính pháp lý: Các dự án ĐTXD công trình phải được xây dựng và quản lý trên cơ sở
pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chính sách và pháp
luật của Nhà nước.
Tính khoa học và hệ thống: Để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các dự án ĐTXD công
trình phải được lập và quản lý trên cơ sở nghiên cứu kỹ, chính xác các nội dung của dự
án (sự cần thiết, các điều kiện tự nhiên xã hội, các phương án thực hiện và giải pháp
thiết kế,…) dựa trên sự khảo sát tỉ mỉ với các số liệu đầy đủ và chính xác. Đồng thời
dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch chung và phù hợp với các dự án khác.
Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục đầu tư của các cơ quan chức
năng và tổ chức quốc tế.
Tính hiện thực: Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân tích đúng đắn các môi
trường liên quan đến hoạt động ĐTXD.

11


(b) Yêu cầu cụ thể:
Đầu tư phải thực hiện theo chương trình, dự án, phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
Đầu tư phải đúng mục tiêu, có hiệu quả, chống dàn trải, lãng phí;
Phương thức quản lý đầu tư phải phù hợp, đảm bảo hiệu lực và hiệu quả của quản lý
nhà nước;
Quy trình thủ tục thực hiện đầu tư phải tuân thủ các quy định của pháp luật vể quản lý
đầu tư;
Phân định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, có chế tài cụ thể trong từng
khâu của quá trình đầu tư.
Việc QLDA ĐTXD công trình được đánh giá là thành công khi đạt được các yêu cầu
cụ thể sau:

- Đạt được mục tiêu dự kiến của dư án, lợi ích của các bên tham gia được đảm bảo;
- Đảm bảo thời gian, tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn;
- Không sử dụng quá nguồn lực của dự án;
- Các đầu ra của dự án đạt chất lượng dự kiến;
- Ảnh hưởng tốt của dự án tới môi trường.
1.2.3 Những nguyên tắc QLDA ĐTXD
Dự án ĐTXD được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các
yêu cầu: phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương
nơi có dự án ĐTXD; có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù
hợp; bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công
trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo
đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan [1].
12


Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, CĐT và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động
ĐTXD của dự án.
Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để ĐTXD: dự án ĐTXD
sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng trình tự
để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt
được hiệu quả dự án; dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP (Public - Private
Partner) có cấu phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan; dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước
quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chi phí thực hiện, các tác
động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn cộng đồng, quốc phòng, an ninh
và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo

quy định của Nghị định này, các hình thức tổ chức quản lý dự án ĐTXD và các quy
định khác của pháp luật có liên quan; dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được
Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh
quan, môi trường, an toàn cộng đồng và quốc phòng, an ninh [3].
Quản lý đối với các hoạt động ĐTXD của dự án theo các nguyên tắc được quy định
của Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau: (i) bảo đảm ĐTXD công trình theo quy
hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội,
đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết
hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí
hậu; (ii) sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng
mục đích, đối tượng và trình tự ĐTXD; (iii) tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử
dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các
công trình công cộng, nhà cao tầng; (iv) ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ
thống thông tin công trình trong hoạt động ĐTXD; bảo đảm chất lượng, tiến độ, an
toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo
vệ môi trường; (v) bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với
13


các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; (vi) tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt
động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp
công trình xây dựng và công việc theo quy định của luật này; (vi) bảo đảm công khai,
minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu
cực khác trong hoạt động ĐTXD; (viii) phân định rõ chức năng quản lý nhà nước
trong hoạt động ĐTXD với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại
nguồn vốn sử dụng [1].
1.2.4 Các hình thức tổ chức QLDA ĐTXD công trình
Sau khi Luật Xây dựng năm 2014 và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2017
của Chính phủ về Quản lý dự án ĐTXD ra đời, các hình thức tổ chức quản lý dự án

ĐTXD cũng có sự thay đổi đa dạng hơn, cụ thể:
1.2.4.1 Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành, Ban QLDA ĐTXD khu vực
Hình thức tổ chức QLDA: Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách.
Người quyết định thành lập ban QLDA: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định thành lập Ban Quản lý dự án ĐTXD chuyên
ngành, Ban Quản lý dự án ĐTXD khu vực để thực hiện chức năng chủ đầu tư và
nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều dự án, sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà
nước ngoài ngân sách. Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực
có tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho
bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được
giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động
của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng công trình hoàn thành khi được người
quyết định đầu tư giao [3].
Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT tỉnh Bắc Giang được thành lập và
hoạt động theo hình thức Ban QLDA ĐTXD chuyên ngành.

14


Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Các Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA khu
vực được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo
yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực.
Đối với cấp tỉnh: Các Ban QLDA chuyên ngành, Ban QLDA khu vực do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thành lập gồm Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công
nghiệp, Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông, Ban QLDA ĐTXD các công
trình NN và PTNT. Riêng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương có thể có thêm
Ban QLDA ĐTXD hạ tầng đô thị và KCN, Ban QLDA phát triển đô thị [3].

Đối với cấp huyện: Ban QLDA ĐTXD trực thuộc thực hiện vai trò chủ đầu tư và quản
lý các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định ĐTXD.
Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước: Các Ban quản lý dự án chuyên
ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh chính hoặc theo các địa bàn, khu vực đã được xác định là trọng điểm đầu
tư xây dựng.
1.2.4.2 Ban QLDA ĐTXD một dự án
Hình thức tổ chức QLDA: Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có
công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật
nhà nước.
Người quyết định thành lập ban quản lý: Do chủ đầu tư quyết định thành lập.
1.2.4.3 Thuê tư vấn QLDA ĐTXD
Hình thức tổ chức QLDA: đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Quyết định hình thức QLDA đầu tư xây dựng: Chủ đầu tư ký kết hợp đồng tư vấn
Quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo
quy định của Luật Xây dựng năm 2013 để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ công
việc quản lý dự án.
15


×