Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Luận án tiến sĩ hóa học: Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài Trichosanthes baviensis Gagnep. (Qua lâu Ba Vì), Trichossanthes anguina L (Dưa núi) và Trichosanthes kirilowii Maxim. (Qua lâu nhân)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Hoàng Thị Yến

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
SINH HỌC CỦA LOÀI Trichosanthes baviensis Gagnep. (QUA
LÂU BA VÌ), Trichosanthes anguina L. (DƯA NÚI) VÀ
Trichosanthes kirilowii Maxim. (QUA LÂU NHÂN)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Hoàng Thị Yến

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH


SINH HỌC CỦA LOÀI Trichosanthes baviensis Gagnep. (QUA
LÂU BA VÌ), Trichosanthes anguina L. (DƯA NÚI) VÀ
Trichosanthes kirilowii Maxim. (QUA LÂU NHÂN)
Chuyên ngành:

Hóa Hữu Cơ

Mã số:

9 44 01 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS. VS. Châu Văn Minh
2. TS. Nguyễn Xuân Nhiệm

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của GS.VS. Châu Văn Minh và TS. Nguyễn Xuân Nhiệm.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019


Tác giả luận án

Hoàng Thị Yến


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các nhà khoa học, các đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Viện Hóa sinh
biển cùng tập thể cán bộ của Viện, về sự quan tâm và ủng hộ to lớn tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ đã hết sức quan
tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại Học viện.
Tôi xin cảm ơn, sự cảm phục và kính trọng nhất tới GS.VS. Châu Văn Minh người Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Xuân
Nhiệm - người Thầy đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Nghiên cứu cấu trúc và Phòng Dược liệu
biển - Viện Hóa sinh biển, về sự quan tâm giúp đỡ, với những lời khuyên bổ ích và
những góp ý quý báu trong việc thực hiện và hoàn thiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Khoa Dược, Trường Đại học Quốc gia Chungnam
và Khoa Dược, Trường Đại học Yonsei, Hàn Quốc đã giúp đỡ tôi trong việc thử
hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính kháng viêm.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam
(NAFOSTED) đã tài trợ kinh phí theo mã số đề tài 104.01-2011.23.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới toàn thể gia đình,

bạn bè và những người thân đã luôn luôn quan tâm, khích lệ, động viên tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... V
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................................ 3
1.1. Giới thiệu về chi Trichosanthes .................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Trichosanthes.................................................................................. 3
1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Trichosanthes. ........................ 6
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Trichosanthes ................................. 7
1.1.3.1. Các hợp chất triterpenoid ......................................................................................................... 8
1.1.3.2. Các hợp chất steroid ............................................................................................................... 14
1.1.3.3. Các hợp chất flavonoid ........................................................................................................... 16
1.1.3.4. Các hợp chất lignan ................................................................................................................ 18
1.1.3.5. Các hợp chất có chứa nitơ...................................................................................................... 18
1.1.4. Hoạt tính sinh học của chi Trichosanthes............................................................................... 20
1.1.4.1. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư........................................................................................... 21
1.1.4.2. Hoạt tính kháng viêm .............................................................................................................. 24
1.1.4.3. Tác dụng chống oxy hóa ......................................................................................................... 25
1.1.4.4. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm................................................................................... 25
1.1.5. Tình hình nghiên cứu về chi Trichosanthes ở Việt Nam ...................................................... 26
1.2. Giới thiệu về loài T. anguina, T. baviensis và T. kirilowii ........................................ 26
1.2.1. Loài T. baviensis ......................................................................................................................... 26

1.2.2. Loài T. anguina .......................................................................................................................... 27
1.2.3. Loài T. kirilowii........................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ .............................................................. 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 30
2.1.1. Loài T. baviensis ......................................................................................................................... 30
2.1.2. Loài T. anguina .......................................................................................................................... 30
2.1.3. Loài T. kirilowii........................................................................................................................... 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................................................... 31
2.2.1.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) ........................................................................................................... 31
2.2.1.2. Sắc ký cột (CC) ........................................................................................................................ 31


ii
2.2.1.3. Tinh chế các hợp chất ............................................................................................................. 31
2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc ............................................................................................... 31
2.2.2.1. Phổ khối lượng phân giải cao (HR-ESI-MS)........................................................................ 31
2.2.2.2. Phổ cộng hưởng từ nhân (NMR) ........................................................................................... 32
2.2.2.3. Phổ lưỡng sắc tròn (CD) ........................................................................................................ 33
2.2.2.4. Độ quay cực ([α]) .................................................................................................................... 33
2.2.3. Phương pháp xác định hoạt tính sinh học .............................................................................. 33
2.2.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư ................................................... 33
2.2.3.2. Phương pháp đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase................................................. 34
2.3. Phân lập các hợp chất................................................................................................. 36
2.3.1. Các hợp chất phân lập từ loài T. baviensis.............................................................................. 36
2.3.2. Các hợp chất phân lập từ loài T. anguina ............................................................................... 39
2.3.3. Các hợp chất phân lập từ loài T. kirilowii ............................................................................... 41
2.4. Thông số vật lý và dữ liệu phổ của các hợp chất đã phân lập được....................... 43
2.4.1. Các thông số vật lý của các hợp chất phân lập được từ loài T. baviensis............................ 43
2.4.1.1. Hợp chất TB1: 9,26-epoxymultiflorenol (mới) .................................................................... 43

2.4.1.2. Hợp chất TB2: β-amyrin acetate ........................................................................................... 43
2.4.1.3. Hợp chất TB3: ergosta-6,22-dien-3β,5α,8α-triol ................................................................ 43
2.4.1.4. Hợp chất TB4: spinasterol ..................................................................................................... 43
2.4.1.5. Hợp chất TB5: 4α,14α-dimethyl-9,19-cyclo-5α,9β-ergost-24(24ʹ)-en-3β-ol.................... 43
2.4.1.6. Hợp chất TB6: lup-20(29)-en-3β-ol ...................................................................................... 44
2.4.1.7. Hợp chất TB7: (+)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................ 44
2.4.1.8. Hợp chất TB8: (-)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................. 44
2.4.1.9. Hợp chất TB9: demethoxybergenin ...................................................................................... 45
2.4.1.10. Hợp chất TB10: bergenin .................................................................................................... 45
2.4.1.11. Hợp chất TB11: icariside F2 ............................................................................................... 45
2.4.1.12. Hợp chất TB12: nicotiflorin................................................................................................. 45
2.4.1.13. Hợp chất TB13: (6S,9S)-roseoside ..................................................................................... 45
2.4.1.14. Hợp chất TB14: thymidine................................................................................................... 45
2.4.2. Các thông số vật lí của các hợp chất phân lập được từ loài T. anguina.............................. 46
2.4.2.1. Hợp chất TA1: tricanguina A (mới) ...................................................................................... 46
2.4.2.2. Hợp chất TA2: tricanguina B (mới) ...................................................................................... 46
2.4.2.3. Hợp chất TA3: corchoionoside B .......................................................................................... 46
2.4.2.4. Hợp chất TA4: icariside B5 .................................................................................................... 46
2.4.2.5. Hợp chất TA5: (3R,9S) 3,9-dihydroxymegastigman-5-ene 9-O-β-D-glucopyranoside .. 47


iii
2.4.2.6. Hợp chất TA6: icariside B1 .................................................................................................... 47
2.4.2.7. Hợp chất TA7: kaemferol 3-O-β-D-glucopyranoside (1→3) O-β-D-glucopyranoside .. 47
2.4.2.8. Hợp chất TA8: isopentyl 1-O-β-D-glucopyranoside........................................................... 47
2.4.3. Các thông số vật lí của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii .............................. 47
2.4.3.1. Hợp chất TK1: trichobenzolignan (mới) .............................................................................. 47
2.4.3.2. Hợp chất TK2: ligballinol ...................................................................................................... 48
2.4.3.3. Hợp chất TK3: (-)-pinoresinol ............................................................................................... 48
2.4.3.4. Hợp chất TK4: ehleticanol C ................................................................................................. 48

2.4.3.5. Hợp chất TK5: luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside ............................................................. 48
2.4.3.6. Hợp chất TK6: chrysoeriol 7-O-β-D-glucopyranoside....................................................... 48
2.4.3.7. Hợp chất TK7: 10α-cucurbita-5,24-dien-3β-ol ................................................................... 49
2.4.3.8. Hợp chất TK8: arvenin I ........................................................................................................ 49
2.4.4. Hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các hợp chất phân lập được từ T. baviensis ........ 50
2.4.5. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ T. kirilowii ............ 51
CHƯƠNG 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ........................................................................... 52
3.1. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được ................................................. 52
3.1.1. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. baviensis ............................. 52
3.1.1.1. Hợp chất TB1: 9,26-epoxymultiflorenol (mới) .................................................................... 52
3.1.1.2. Hợp chất TB2: β-amyrin acetate ........................................................................................... 58
3.1.1.3. Hợp chất TB3: ergosta-6,22-dien-3β,5α,8α-triol ................................................................ 60
3.1.1.4. Hợp chất TB4: spinasterol ..................................................................................................... 62
3.1.1.5. Hợp chất TB5: 4α,14α-dimethyl-9,19-cyclo-5α,9β-ergost-24(28)-en-3β-ol .................... 62
3.1.1.6. Hợp chất TB6: lup-20(29)-en-3β-ol ...................................................................................... 63
3.1.1.7. Hợp chất TB7: (+)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ........................................... 64
3.1.1.8. Hợp chất TB8: (-)-lyoniresinol 3α-O-β-D-glucopyranoside ............................................. 66
3.1.1.9. Hợp chất TB9: demethoxybergenin ...................................................................................... 67
3.1.1.10. Hợp chất TB10: bergenin .................................................................................................... 69
3.1.1.11. Hợp chất TB11: icariside F2 ............................................................................................... 70
3.1.1.12. Hợp chất TB12: nicotiflorin................................................................................................. 71
3.1.1.13. Hợp chất TB13: (6S,9S)-roseoside ..................................................................................... 73
3.1.1.14. Hợp chất TB14: thymidine................................................................................................... 75
3.1.2. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. anguina............................... 77
3.1.2.1. Hợp chất TA1: tricanguina A (mới) ...................................................................................... 77
3.1.2.2. Hợp chất TA2: tricanguina B (mới) ...................................................................................... 82
3.1.2.3. Hợp chất TA3: corchoionoside B .......................................................................................... 88


iv

3.1.2.4. Hợp chất TA4: icariside B5 .................................................................................................... 89
3.1.2.5. Hợp chất TA5: (3R,9S) 3,9-dihydroxymegastigman-5-ene 9-O-β-D-glucopyranoside .. 91
3.1.2.6. Hợp chất TA6: icariside B1 .................................................................................................... 92
3.1.2.7. Hợp chất TA7: kaemferol 3-O-β-D-glucopyranoside-(1→3)-O-β-D-glucopyranoside . 94
3.1.2.8. Hợp chất TA8: isopentyl 1-O-β-D-glucopyranoside........................................................... 95
3.1.3. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii ............................... 96
3.1.3.1. Hợp chất TK1: trichobenzolignan (mới) .............................................................................. 96
3.1.3.2. Hợp chất TK2: ligballinol .................................................................................................... 101
3.1.3.3. Hợp chất TK3: (-)-pinoresinol ............................................................................................. 102
3.1.3.4. Hợp chất TK4: ehletianol C ................................................................................................. 103
3.1.3.5. Hợp chất TK5: luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside ........................................................... 105
3.1.3.6. Hợp chất TK6: chrysoeriol 7-O-β-D-glucopyranoside..................................................... 106
3.1.3.7. Hợp chất TK7: 10α-cucurbita-5,24-dien-3β-ol ................................................................. 108
3.1.3.8. Hợp chất TK8: arvenin I ...................................................................................................... 109
3.2. Tập hợp danh sách các hợp chất phân lập từ các loài thuộc chi Trichosanthes ... 112
3.3. Hoạt tính của các hợp chất phân lập được ............................................................. 115
3.3.1. Hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của các hợp chất phân lập được từ T. baviensis ...... 115
3.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài T. kirilowii ... 116

KẾT LUẬN ............................................................................................................118
KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................122


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
13
C-NMR


A-549
B16F1

Tiếng Anh
Carbon -13 nuclear magnetic
resonance spectroscopy
Proton
nuclear
magnetic
resonance spectroscopy
Lung carcinoma cell
Mouse melanoma cell

BV2

Mouse microglial cell

Caco-2
CCRF-CEM
CD
COSY
CS
DEPT

FBS
GC
Glc
HIF-1
HT-29


Colon carcinoma cell
Leukaemia cell
Circular dichroism spectroscopy
1
H-1H correlation spectroscopy
Cell survival
Distortionless enhancement by
polarization transfer
Dimethyl sulfoxide
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
Epstein-Barr virus
Electrospray ionization mass
spectrum
Fetal bovine serum
Gas chromatography
Glucose
Hypoxia inducible factor-1
Colon carcinoma cell

HCT-15

Colon carcinoma cell

HCT-116

Colon carcinoma cell

HMBC


IC50

Heteronuclear mutiple bond
correlation
Heteronuclear
Multiple
Quantum Correlation
High resolution electrospray
ionization mass spectrum
Heteronuclear single quantum
correlation
Inhibitory concentration at 50%

ID50
KB

Inhibitory dose 50%
Epidemoid carcinoma

1

H-NMR

DMSO
DPPH
EBV-EA
ESI-MS

HMQC
HR-ESI-MS

HSQC

Diễn giải
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
carbon 13
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
Tế bào ung thư phổi
Tế bào ung thư hắc tố ở
chuột
Tế bào tiểu thần kinh đệm ở
chuột
Tế bào ung thư ruột kết
Tế bào ung thư bạch cầu
Phổ lưỡng sắc tròn
Phổ 1H-1H COSY
Khả năng sống sót của tế bào
Phổ DEPT

Phổ khối lượng ion hóa phun
mù điện tử
Huyết thanh bò
Sắc ký khí

Tế bào ung thư ruột kết HT29
Tế bào ung thư ruột kết
HCT-15
Tế bào ung thư ruột kết
HCT-116
Phổ tương tác dị hạt nhân

qua nhiều liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Phổ khối lượng phân giải cao
phun mù điện tử
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua 1 liên kết
Nồng độ ức chế 50% đối
tượng thử nghiệm
Liều ức chế 50%
Tế bào ung thư biểu mô


vi
Kí hiệu

Tiếng Anh

LPS
LU-1
MCF-7
MDA-MB-435
MIC

Lipopolysaccharide
Lung carcinoma cell
Breast carcinoma cell

MTT


NCI-H460
NCI-H522
NO
NOESY
NF-B
OD
OVCAR-3
OVCAR-6
OVCAR
PARP
Rha
RP18
SN12C
SK-LU-1
SK-MEL-2
SK-OV-3
SRB
SR-BR-3
T47D
TLC
TLTK
TMS
TNF
TPA
TT
U-251
UO-31

Melanoma cell
Minimum

inhibitory
concentration
3-[4,5-dimethylthiazol-2-yl]2,5-diphenyltetrazolium
bromide
Lung cancer cell
Lung cancer cell
Nitric oxide
Nuclear
overhauser
enhancement spectroscopy
Nuclear factor-kappa B
Optical density
Ovarian cancer cell
Ovarian cancer cell
Ovarian cancer cell
Poly (ADP-ribose) polymerase
Rhamnose
Reversed-phase C18
Renal cell
Lung cancer cell
Melanoma cell
Ovarian cancer cell
Sulforhodamine B
Breast carcinoma cell
Breast carcinoma cell
Thin layer chromatography
Tetramethylsilane
Tumor necrosis factor
Tissue polypeptide antigen
Brain carcinoma cell

Renal carcinoma cell

Diễn giải
người
Tế bào ung thư phổi
Tế bào ung thư vú
Tế bào ung thư vú ác tính
Nồng độ ức chế tối thiểu

Tế bào ung thư phổi
Tế bào ung thư phổi
Phổ NOESY
Yếu tố nhân kappa B
Mật độ quang
Tế bào ung thư buồng trứng
Tế bào ung thư buồng trứng
Tế bào ung thư buồng trứng
Protein PARP
Pha đảo C18
Tế bào ung thư thận
Tế bào ung thư phổi
Tế bào ung thư da
Tế bào ung thư buồng trứng
Tế bào ung thư vú
Tế bào ung thư vú
Sắc ký lớp mỏng
Tài liệu tham khảo
Yếu tố hoại tử khối u
Thứ tự
Tế bào ung thư thần kinh

trung ương
Tế bào ung thư biểu mô tế
bào thận


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Trichosanthes ở Việt Nam............................................... 3
Bảng 1.2. Các hợp chất triterpenoid 1-64 từ chi Trichosanthes ..................................................... 8
Bảng 1.3. Các hợp chất steroid 65-90 từ chi Trichosanthes ..........................................................14
Bảng 1.4. Các hợp chất flavonoid 91-110 từ chi Trichosanthes ...................................................16
Bảng 1.5. Các hợp chất lignan 110-114 từ chi Trichosanthes ......................................................18
Bảng 1.6. Các hợp chất có chứa nitơ 115-131 từ chi Trichosanthes............................................19
Bảng 2.1. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của TB1-TB10 ........................50
Bảng 2.2. Kết quả đánh giá hoạt tính ức chế enzym tyrosinase của TA1-TA8 ..........................51
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của TK1-TK8.............................51
Bảng 3.1. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB1................................................................................54
Bảng 3.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB2 và hợp chất tham khảo ......................................59
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB3 và hợp chất tham khảo ......................................61
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB7 và hợp chất tham khảo ......................................65
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB8 và hợp chất tham khảo ......................................67
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB9 và hợp chất tham khảo ......................................68
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB10 và hợp chất tham khảo ....................................70
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB11 và hợp chất tham khảo ....................................71
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB12 và hợp chất tham khảo ....................................72
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB13 và hợp chất tham khảo ..................................74
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của hợp chất TB14 và hợp chất tham khảo ..................................75
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA1 .............................................................................78
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA2 và phần hợp chất tham khảo TA1 .................83
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA3 và hợp chất tham khảo ....................................89

Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA4 và hợp chất tham khảo ....................................90
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA5 và hợp chất tham khảo ....................................92
Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA6 và hợp chất tham khảo ....................................93
Bảng 3.18. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA7 .............................................................................94
Bảng 3.19. Số liệu phổ NMR của hợp chất TA8 và hợp chất tham khảo ....................................96
Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của TK1 và phần cấu trúc tham khảo............................................97
Bảng 3.21. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK3 và hợp chất tham khảo ..................................103
Bảng 3.22. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK4 và hợp chất tham khảo ..................................104
Bảng 3.23. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK5 và hợp chất tham khảo ..................................106
Bảng 3.24. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK6 và hợp chất tham khảo ..................................107
Bảng 3.25. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK7 và hợp chất tham khảo ..................................108
Bảng 3.26. Số liệu phổ NMR của hợp chất TK8 và hợp chất tham khảo ..................................111


viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các dạng lá của chi Trichosanthes .................................................................................... 4
Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Trichosanthes................................................................... 5
Hình 1.3. Quả của một số loài thuộc chi Trichosanthes................................................................... 5
Hình 1.4. Các dạng hạt trong chi Trichosanthes............................................................................... 6
Hình 1.5. Cấu trúc của các steroid 65-90 .........................................................................................16
Hình 1.6.Cấu trúc các hợp chất flavonoid 91-109 ..........................................................................18
Hình 1.7. Cấu trúc các hợp chất lignan 110-114 ............................................................................18
Hình 1.8. Cấu trúc các hợp chất có chứa nitơ 115-131..................................................................20
Hình 2.1. Quy trình thử hoạt tính ức chế enzym tyrosinase ...........................................................35
Hình 2.2. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. baviensis ...........................................................38
Hình 2.3. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. anguina.............................................................40
Hình 2.4. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài T. kirilowii.............................................................42
Hình 3.1. Cấu trúc hóa học của TB1 ................................................................................................52
Hình 3.2. Các tương tác HMBC, COSY và NOE chính của TB1.................................................53

Hình 3.3. Phổ HR-ESI-MS của TB1 .................................................................................................55
Hình 3.4. Phổ 1H-NMR của TB1 .......................................................................................................55
Hình 3.5. Phổ 13C-NMR của TB1......................................................................................................56
Hình 3.6. Phổ HMQC của TB1 .........................................................................................................56
Hình 3.7. Phổ HMBC của TB1..........................................................................................................57
Hình 3.8. Phổ COSY của TB1............................................................................................................57
Hình 3.9. Phổ NOESY của TB1.........................................................................................................58
Hình 3.10. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB2 .......................................58
Hình 3.11. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB3 .......................................60
Hình 3.12. Cấu trúc hóa học của TB4 ..............................................................................................62
Hình 3.13. Cấu trúc hóa học của TB5 ..............................................................................................62
Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của TB6 ..............................................................................................63
Hình 3.15. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB7 ..........................64
Hình 3.16. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB8 ..........................66
Hình 3.17. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB9 ..........................67
Hình 3.18. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TB10........................69
Hình 3.19. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB11.....................................70
Hình 3.20. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB12.....................................71
Hình 3.21. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB13.....................................73
Hình 3.22. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TB14.....................................75
Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của TA1 và hợp chất tham khảo.....................................................77
Hình 3.24. Các tương tác HMBC và COSY chính của TA1..........................................................78
Hình 3.25. Phổ CD của TA1 ..............................................................................................................79
Hình 3.26. Phổ HR-ESI-MS của TA1 ...............................................................................................79
Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của TA1.....................................................................................................80
Hình 3.28. Phổ 13C-NMR của TA1....................................................................................................80
Hình 3.29. Phổ HSQC của TA1.........................................................................................................81
Hình 3.30. Phổ HMBC của TA1 .......................................................................................................81
Hình 3.31. Phổ COSY của TA1 .........................................................................................................82
Hình 3.32. Cấu trúc hóa học của TA2 và hợp chất tham khảo.....................................................82

Hình 3.33. Các tương tác HMBC, COSY và NOE chính của TA2 ..............................................84
Hình 3.34. Phổ HR-ESI-MS của TA2 ...............................................................................................84
Hình 3.35. Phổ 1H-NMR của TA2.....................................................................................................85


ix
Hình 3.36. Phổ 13C-NMR của TA2....................................................................................................85
Hình 3.37. Phổ HSQC của TA2.........................................................................................................86
Hình 3.38. Phổ HMBC của TA2 .......................................................................................................86
Hình 3.39. Phổ COSY của TA2 .........................................................................................................87
Hình 3.40. Phổ ROESY của TA2 .......................................................................................................87
Hình 3.41. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA3 .......................................88
Hình 3.42. Phổ CD của TA3 ..............................................................................................................89
Hình 3.43. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA4 .......................................89
Hình 3.44. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TA5 ..........................91
Hình 3.45. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC, COSY chính của TA6 ..........................92
Hình 3.46. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA7 .......................................94
Hình 3.47. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TA8 .......................................95
Hình 3.48. Cấu trúc hóa học của TK1 và hợp chất tham khảo (TK1a).......................................96
Hình 3.49. Các tương tác HMBC chính của TK1...........................................................................98
Hình 3.50. Phổ HR-ESI-MS của TK1 ...............................................................................................98
Hình 3.51. Phổ 1H-NMR của TK1.....................................................................................................99
Hình 3.52. Phổ 13C-NMR của TK1....................................................................................................99
Hình 3.53. Phổ HSQC của TK1.......................................................................................................100
Hình 3.54. Phổ HMBC của TK1 .....................................................................................................100
Hình 3.55. Phổ CD của TK1 ............................................................................................................101
Hình 3.56. Cấu trúc hóa học của TK2 ............................................................................................101
Hình 3.57. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK3 .....................................102
Hình 3.58. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK4 .....................................103
Hình 3.59. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK5 .....................................105

Hình 3.60. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK6 .....................................106
Hình 3.61. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK7 .....................................108
Hình 3.62. Cấu trúc hóa học và các tương tác HMBC chính của TK8 .....................................109
Hình 3.63. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. baviensis ........................112
Hình 3.64. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. anguina ..........................113
Hình 3.65. Cấu trúc hóa học các hợp chất được phân lập từ loài T. kirilowii ..........................114


1
MỞ ĐẦU
Việt Nam có vị trí địa lý nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, địa hình
nhiều đồi núi chia cắt nên điều kiện khí hậu cũng rất đa dạng, có nhiều tiểu vùng khí
hậu khá đặc trưng. Những yếu tố trên đã tạo nên những điều kiện sinh thái, những
thảm thực vật nhiệt đới rậm, ẩm, thường xanh, hoặc thưa, nửa rụng lá và cả các
thảm thực vật mang tính cận nhiệt đới ở các khu vực núi cao.
Theo ước tính của các nhà thực vật Việt Nam, nước ta có khoảng 12.000
loài, trong đó có khoảng 1/3 trên tổng số loài được nhân dân dùng làm thuốc. Rất
nhiều loài trong số đó từ xa xưa đến nay đã được sử dụng trong y học cổ truyền và
các mục đích khác phục vụ đời sống của con người như mật nhân Eurycoma
longifolia, bạc hà Mentha arvensis, khổ qua Momordica charantia, ngũ da bì hương
Acanthopanax trifoliatus, đương quy Angelica sinensis, sâm Ngọc Linh Panax
vietnamensis, thìa canh Gymnema sylvestre,… đã trở nên rất quen thuộc. Ngày nay,
thế giới đang phải đối mặt với hàng loạt căn bệnh nguy hiểm, như: HIV-AIDS, cúm
A H5N1, sốt rét, các căn bệnh liên quan đến nhiễm virus,… ngày một gia tăng. Mặc
dù khoa học ngày nay đã và đang gặt hái được nhiều tiến bộ mới, cải thiện đáng kể
các điều kiện sống của con người nhưng chúng ta ngày càng phải đối phó với các
căn bệnh, dịch bệnh mới diễn biến một cách phức tạp và là những mối đe dọa
thường trực đối với sức khỏe.
Ngoài sự phong phú về thành phần chủng loại, nguồn dược liệu Việt Nam
còn có giá trị to lớn trong việc điều trị các căn bệnh khác nhau trong dân gian. Các

cây thuốc được sử dụng dưới hình thức độc vị hay phối hợp với nhau tạo nên các
bài thuốc cổ phương, đang tồn tại phát triển đến ngày nay. Ngoài ra, hàng trăm cây
thuốc đã được khoa học y - dược hiện đại chứng minh về giá trị chữa bệnh của
chúng. Xu hướng đi sâu nghiên cứu các cây thuốc và động vật làm thuốc để tìm
kiếm các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao nhằm sản xuất các loại thuốc
có giá trị cao phục vụ cuộc sống ngày càng được thế giới quan tâm.
Ở một số nước châu Á và châu Phi, 80% dân số phụ thuộc vào y học cổ
truyền trong việc chăm sóc sức khỏe cơ bản. Thêm vào đó, ở nhiều nước phát triển,
70% đến 80% dân số đã sử dụng các cây thuốc hoặc chế phẩm của nó. Các loài thảo
mộc đã được sử dụng trong dân gian và được bổ sung bởi các nghiên cứu dược lý


2
đã tạo ra nhiều loại thuốc Tây có nguồn gốc từ thực vật. Trong vài thập kỉ qua, y
học cổ truyền đã cung cấp cho thuốc Tây với hơn 40% tổng các loại thuốc. Do đó,
các nghiên cứu đã tập trung vào việc đánh giá khoa học của các loại thuốc truyền
thống có nguồn gốc thực vật. Trong số các loài thực vật kể trên, nhiều loài thuộc chi
Qua lâu (Trichosanthes) được trồng rộng rãi và nhiều loài mọc tự nhiên ở nước ta
và các nước trong khu vực. Trong dân gian, một số loài thuộc chi Qua lâu được sử
dụng làm rau ăn, một số loài được sử dụng làm thuốc chữa bệnh như: làm thuốc giải
nhiệt, lợi tiểu, lợi sữa, giảm đường huyết hoặc chữa bệnh ngoài da, chữa bệnh đau
đầu. Nhằm mục đích nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
của một số loài thuộc chi Qua lâu (Trichosanthes), tôi đã lựa chọn tên luận án:
‘‘Nghiên cứu thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của loài Trichosanthes
baviensis Gagnep. (Qua lâu Ba Vì), Trichosanthes anguina L. (Dưa núi) và
Trichosanthes kirilowii Maxim. (Qua lâu nhân)”.
Mục tiêu của luận án:
Xác định thành phần hóa học chủ yếu của ba loài T. baviensis, T. anguina và
T. kirilowii ở Việt Nam.


Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính ức chế enzym
tyrosinase của các hợp chất phân lập được để tìm kiếm hợp chất có hoạt tính sinh
học.
Nội dung luận án bao gồm:
1. Phân lập các hợp chất từ ba loài thuộc chi Trichosanthes (T. baviensis, T.
anguina và T. kirilowii) bằng các phương pháp sắc ký.
2. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được bằng các phương
pháp hoá lý.
3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư và hoạt tính ức chế enzym
tyrosinase của các chất phân lập được.


3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về chi Trichosanthes
1.1.1. Đặc điểm thực vật của chi Trichosanthes
Phân loại thực vật học của chi Trichosanthes được xác định như sau:
Giới

: Plantae

Phân giới

: Tracheobionta

Ngành

: Magnoliophyta

Lớp


: Magnoliopsida

Bộ

: Cucurbitales
Họ

: Cucurbitaceae

Chi Qua lâu (Trichosanthes) là một chi lớn trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae),
bao gồm khoảng 100 loài và đang được các nhà khoa học trên thế giới rất quan tâm.
Theo thống kê và mô tả sơ bộ của GS. Phạm Hoàng Hộ, Việt Nam có khoảng 12
loài Trichosanthes trong đó có 2 loài đặc hữu của Việt Nam là qua lâu Ba Vì (T.
baviensis) và qua lâu Pierre (T. pierrei) [1].
Bảng 1.1. Danh sách các loài thuộc chi Trichosanthes ở Việt Nam
STT Tên
gọi

thường Tên khoa học

Phân bố

1

Mướp tây

2

Qua lâu Ba Vì Trichosanthes

Gagnep.

3

Dưa núi

4

Qua lâu nhiều T. fissibracteata C.Y.Wu ex Các tỉnh phía Bắc
lá bắc
Cheng&Yueh

5

Qua lâu nhân

6

Qua lâu lá bắc Trichosanthes laceribractea Các tỉnh phía Bắc
đều
Hayata

7

Qua lâu trứng

8

Qua lâu chân Trichosanthes pedata Merr. Quảng Ninh
vịt

& Chun

Trichosanthes anguina L.

Hà Giang, Khánh Hoà,
Đồng Nai, Hồ Chí Minh

baviensis Ba Vì (Hà Nội)

Trichosanthes cucumerina L. Đồng Nai đến An Giang

Trichosanthes
Maxim.

Trichosanthes
Blume

kirilowii Bắc Bộ, Ninh Thuận, Bình
Thuận

ovigera Khắp nơi


4
9

Qua lâu pierre

10


Qua lâu hoa Trichosanthes
đỏ
Thorel & Cayla

11

Lâu xác

Trichosanthes
Lour.

12

Dây đỏ mỏ

Trichosanthes villosa Blume

Trichosanthes
Gagnep.

pierrei Bà Rịa-Vũng Tàu
rubriflos Khắp nơi
tricuspidata Khắp nơi
Lào Cai, Ninh Bình, Kon
Tum, Lâm Đồng, Bình
Phước

Các loài thuộc chi Trichosanthes L. hầu hết là những cây sống lâu năm trừ
một số ít là cây hàng năm như loài T. cucumerina.
Các loài thuộc chi Trichosanthes L. đều là những loài thân thảo, leo quấn.

Trên thân thường có khía sọc, có thể có lông hoặc không lông. Hơi rỗng phía trong
lõi.
Lá: Cuống lá thường có lông măng, đôi khi nhẵn (T. truncata; T.
tricuspidata; T. pedata). Lá đơn; phiến lá nguyên (T. baviensis; T. truncata) hoặc
phân 3-7 thùy, trong đó có loài T. pedata Merr. & Chun có lá xẻ sâu đến tận gốc tạo
thành dạng lá kép giả, với 3-5 lá phụ; các thùy lá thường hình trứng, thuôn dài hay
hình mác. Phiến lá thường mỏng, bề mặt nhẵn hoặc có lông tơ hay lông măng. Mép
lá thường có răng cưa nhọn, hiếm khi nguyên. Phiến lá của một số loài có nhiều
điểm trắng nhỏ, có thể ở cả gân lá (T. rubriflos; T. tricuspidata; T. pedata); một số
loài lá có điểm tuyến (T. tricuspidata; T. rubriflos). Tua cuốn thường 2 – 5 tua, ít
khi đơn độc.

1. T. baviensis; 2. T. truncata; 3. T. pilosa; 4-5. T. tricuspidata;
6. T. cucumerina; 7. T. rubriflos; 8. T. pedata [1]

Hình 1.1. Các dạng lá của chi Trichosanthes


5
Cụm hoa: Cây thường mang hoa phân tính khác gốc, riêng loài T.
cucumerina có hoa phân tính cùng gốc.
Cụm hoa đực: Hoa đực thường mọc thành cụm, thường ở đỉnh cành ít khi ở nách lá.
Có cuống dài. Hoa đực nở từng hoa một đến khi hết, ít khi nở nhiều hoa trên cùng
một cụm. Lá bắc hình trứng (T. rubriflos, T. tricuspidata) hoặc hình thoi (T.
pedata); kích thước thường từ 1-6,5 cm, hiếm khi là rất nhỏ hoặc tiêu biến (T.
cucumerina); ống đài hình trụ, thường xòe ra ở đỉnh, chia 5 thùy, nguyên hoặc có
răng cưa hoặc có khía; tràng phân 5 thùy, thường có tua dài ở mép; nhị 3, đính trên
ống đài; chỉ nhị rất ngắn, tự do; bao phấn hợp sinh.

1. T. rubriflos (màu đỏ hồng)


2. T. villosa (màu trắng) [1]

Hình 1.2. Hoa của một số loài thuộc chi Trichosanthes
Hoa cái: Mọc đơn độc; đài và tràng giống với hoa đực; bầu hạ, hình trứng hay hình
thuôn dài, 1 ô với 3 giá noãn; noãn nhiều; đầu nhụy 3 thùy, các thùy nguyên hoặc chẻ
đôi.

1. Hình trứng (T. truncata); 2-3. Hình gần cầu, có núm (2. T. tricuspidata; 3.T. pedata); 4. Hình
cầu (T. vilosa); 5. Hình trứng thuôn dài (T. pilosa); 6. Quả rất dài (T. cucumerina var. anguina) [1]

Hình 1.3. Quả của một số loài thuộc chi Trichosanthes
Quả: Quả hình cầu hoặc có dạng gần cầu (T. villosa; T. pedata, T. tricuspidata),
hình trứng (T. truncata, T. pilosa) hay dạng quả dài (T. cucumerina). Quả chín màu
đỏ (T. rubriflos, T. villosa, T. tricuspidata), màu vàng đến đỏ cam (T. pedata) hoặc
có sọc (T. baviensis; T. cucumerina). Quả dạng thịt, vỏ quả nhẵn, mịn, hạt nhiều.


6
Hạt: Hạt được bao bởi thịt quả, nhiều hình dạng khác nhau. Hạt thường 1 ô, hoặc 3
ô với 2 ô phụ rỗng (T. baviensis; T. pilosa); hạt dẹt (T. rubriflos, T. vilosa, T.
tricuspidata; T. baviensis) hoặc phồng (T. pilosa, T. pedata). Vỏ hạt nhẵn hoặc xù
xì, màu nâu vàng đến nâu đất. Mép hạt nhẵn hoặc đôi khi uốn lượn (T. cucumerina).
Một số có gờ nổi sát mép hạt hoặc ở giữa hạt [1].

1. Hạt thuôn dài (T. rubriflos); 2. Hạt hình trứng-tam giác (T. tricuspidata); 3. Hạt hình trứng
phồng (T. pedata); 4-5. Hạt hình tam giác, có 2 đường gân nổi (4. T. baviensis; 5. T. pilosa); 6. Hạt
gần hình trứng (T. truncata) [1]

Hình 1.4. Các dạng hạt trong chi Trichosanthes

1.1.2. Tình hình sử dụng trong y học cổ truyền các loài thuộc chi Trichosanthes.
Một số loài trong chi Qua lâu (T. ovigera Blume, T. cucumerina L.) đã được
trồng rộng rãi và sử dụng quả làm rau ăn. Nhiều loài được dùng làm thuốc giải
nhiệt, lợi tiểu, lợi sữa, giảm đường huyết hoặc chữa bệnh ngoài da như Qua lâu
nhân (T. kirilowii Maxim.), Dây đỏ mỏ (T. villosa Blume). Nước ép từ quả của loài
T. borneensis Cogn. được dùng để chữa bệnh đau đầu. Quả Dưa núi (T. cucumerina
L., mọc hoang dại) được sử dụng làm thuốc tẩy và xổ giun. Củ của loài Qua lâu
trứng (T. ovigera Blume) được coi là vị thuốc có hiệu quả đối với các bệnh kí sinh
trùng đường ruột...


7
Tại Bắc Kạn, Hoà Bình rễ củ của Qua lâu được sử dụng để phá thai. Củ Qua
lâu sau khi cạo sạch vỏ, phơi khô, đồng bào tại Sa Pa sử dụng để điều trị một số
bệnh liên quan tới thần kinh. Thân và lá Qua lâu được người dân tại Thừa Thiên Huế, Hoà Bình dùng để điều trị bệnh đau dạ dày hoặc hòa giã nhỏ, trộn lẫn với
nước tiểu chữa chứng đau lưng (thân, lá, rễ đem giã nhỏ, trộn với nước tiểu của trẻ
em, gói trong lá chuối và dùng bếp than để xông lên chỗ lưng bị đau). Y học cổ
truyển Việt Nam sử dụng rễ Qua lâu chữa trị bệnh vàng da ở trẻ em, bệnh người bị
đen xạm, chữa tắc sữa, viêm tuyến vú. Rễ Qua lâu kết hợp với một số vị thuốc khác
như Sài hồ, Hạ khô thảo, Huyền sâm để chữa viêm màng phổi do lao. Qua lâu nhân
cùng với củ Hẹ, nhân hạt Đào, Xuyên khung, Sinh địa, Đương quy, Hồng hoa, Hà
thủ ô, Trinh nữ, Thiên ma, Câu đằng dùng để chữa những cơn đau vùng tim, chữa
xơ cứng động mạch vành hoặc sau nhồi máu cơ tim. Rễ Qua lâu kết hợp với Thục
địa, Hoài sơn, Kỷ tử, Thạch hộc chữa đái tháo đường. Cùng với Quế chi, Cam thảo,
Xuyên tiêu, Thảo quả, Qua lâu được sử dụng để điều trị sốt rét. Kết hợp với Trầm
hương, Uất kim, Xích thược, Hẹ, Xuyên quy vĩ, sắc uống cùng Qua lâu dùng chữa
đau thắt ngực rất có hiệu quả. Đồng bào Cà Tu ở Quảng Nam đôi khi sử dụng ngọn
non của một số loài Qua lâu luộc ăn thay rau.
Tại Khánh Hoà, Qua lâu được phối hợp với một số vị thuốc khác để chữa trị
bệnh cúm gà và sử dụng cho các chủ chăn nuôi tiếp xúc hàng ngày với gia cầm rất

có hiệu quả. Thuốc được tán thành bột mịn.
Trong những năm gần đây, ở nhiều nước trên thế giới và các nước trong khu
vực, đặc biệt là Nhật Bản, xuất hiện nhiều công trình công bố về các kết quả nghiên
cứu tách chiết và thử nghiệm tác dụng dược lý của các hoạt chất tự nhiên từ một số
loài trong chi Trichosanthes.
1.1.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học của chi Trichosanthes
Khảo sát về thành phần hóa học trong mối liên hệ với hoạt động sinh - dược
học của các loài thuộc chi Trichosansthes cũng đã được nhiều nhà khoa học trên thế
giới tập trung nghiên cứu. Trong những năm gần đây, cũng đã có nhiều nghiên cứu
về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi Trichosanthes.
Theo những công trình đã được công bố cho thấy, thành phần hóa học của chi
Trichosanthes, bao gồm các nhóm chất chính như: triterpenoid, steroid, flavonoid,
lignan, các hợp chất có nitơ và một số hợp chất khác. Trong đó lớp chất


8
triterpenoid, đặc biệt là các hợp chất khung cucurbitane là các hợp chất khá phổ
biến trong các loài thuộc chi Trichosanthes đã được nghiên cứu. Các nghiên cứu
thành phần hóa học chủ yếu tập trung ở 8 loài: T. anguina, T. cucumerina, T.
cucumeroides, T. dioica, T. fructus, T. kirilowii, , T. pericarpium và T. tricuspidata.
1.1.3.1. Các hợp chất triterpenoid
Theo các công trình đã công bố, có 64 hợp chất triterpenoid 1-64 đã phân lập
được từ bốn loài T. cucumerina, T. kirilowii, T. tricuspidata, và T. anguina. (Xem
bảng và hình dưới).
Bảng 1.2. Các hợp chất triterpenoid 1-64 từ chi Trichosanthes
KH Tên chất

Bộ phận

Loài


TLTK

1

7-oxo-10α-cucurbitadienol

Hạt

T. kirilowii

[2]

2

10α-cucurbitadienol

Hạt

T. kirilowii

[2]

3

23,24-dihydrocucurbitacin D

Quả

T. cucumerina


[3]

4

cucurbitacin B

Quả

T. cucumerina

[3]

5

23,24-dihydrocucurbitacin B

Quả

T. cucumerina

[3]

6

cucurbitacin E

Quả

T. cucumerina


[3]

7

isocucurbitacin B

Quả

T. cucumerina

[3, 4]

8

23,24-dihydroisocucurbitacin B Quả

T. cucumerina

[3]

9

23,24-dihydrocucurbitacin E

Quả

T. cucumerina

[3]


10

cyclokirilodiol

Hạt

T. kirilowii

[5]

11

isocyclokirilodiol

Hạt

T. kirilowii

[5]

12

cyclotricuspidosideA

Lá, thân

T. tricuspidata

[6]


13

cyclotricuspidoside B

Lá, thân

T. tricuspidata

[6]

14

cyclotricuspidoside C

Lá, thân

T. tricuspidata

[6]

15

khekadaengoside A

Quả

T. tricuspidata

[7]


16

khekadaengoside B

Quả

T. tricuspidata

[7]

17

khekadaengoside C

Quả

T. tricuspidata

[7]

18

khekadaengoside D

Quả

T. tricuspidata

[7]


19

khekadaengoside E

Quả

T. tricuspidata

[7]

20

khekadaengoside F

Quả

T. tricuspidata

[7]

21

khekadaengoside G

Quả

T. tricuspidata

[7]


22

khekadaengoside H

Quả

T. tricuspidata

[7]

23

khekadaengoside I

Quả

T. tricuspidata

[7]

24

khekadaengoside J

Quả

T. tricuspidata

[7]



9
KH Tên chất

Bộ phận

Loài

TLTK

25

khekadaengoside K

Quả

T. tricuspidata

[7]

26

khekadaengoside L

Quả

T. tricuspidata

[7]


27

khekadaengoside M

Quả

T. tricuspidata

[7]

Quả

T. tricuspidata

[7]

Quả

T. tricuspidata

Quả

T. tricuspidata

(hexanorcucurbitaneglucoside)
28

khekadaengoside N
(octanorcucurbitane)


29

kucurbitacin J 2-O-β-Dglucopyranoside

30

kucurbitacin K 2-O-β-Dglucopyranoside

[7]
[7]

31

bryoamaride

Quả

T. tricuspidata

[7]

32

25-O-acetyl-bryoamaride

Quả

T. tricuspidata


[7]

33

tricuspidatin

Quả

T. tricuspidata

[8]

34

2-O-glucocucurbitacin J

Quả

T. tricuspidata

[8]

35

cucurbitacin D

Rễ

T. kirilowii


[4]

36

isocucurbitacin D

Rễ

T. kirilowii

[4]

37

3-epi-isocucurbitacin B

Rễ

T. kirilowii

[4]

38

isoarvenin III

Quả

T. kirilowii


[9]

39

arvenin III

Quả

T. kirilowii

[10]

40

opercurin A

Quả

T. kirilowii

[10]

41

α-amyrin

Quả

T. anguina


[11]

42

taraxerone

Quả

T. anguina

[11]

43

7-oxodihydrokarounidiol

Hạt

T. kirilowii

[12-15]

44

dihydroisocucurbitacin B

Rễ

T. cucumerina


[16]

45

karounidiol

Hạt

T. kirilowii

[13, 14, 17]

46

5-dehydrokarounidiol

Hạt

T. kirilowii

[14, 17]

47

isokarounidiol

Hạt

T. kirilowii


[14, 18]

48

3-epikarounidiol

Hạt

T. kirilowii

[14, 19]

49

7-oxoisomultiflorenol

Hạt

T. kirilowii

[19]

50

7-oxo-8β-D:C-friedo-olean9(11)-ene-3α,29-diol

Hạt

T. kirilowii


[19]

51

3-epibryonolol

Hạt

T. kirilowii

[14, 19]

52

bryonolol

Hạt

T. kirilowii

[19]

53

acid bryonolic

Rễ

T. kirilowii


[14, 20]

54

multiflorenol

Hạt

T. kirilowii

[14]


10
KH Tên chất

Bộ phận

Loài

TLTK

55

isomultiflorenol

Hạt

T. kirilowii


[14]

56

acid bryononic

Hạt

T. kirilowii

[14]

57

kaorunidiol 3-benzoate

Hạt

T. kirilowii

[14]

58

7,11-dioxodihydrokarounidiol

Hạt

T. cucumerina


[15]

59

(3α,7β)-3,7,29trihydroxymultiflor-8-ene-

Hạt

T. kirilowii

[21]

Hạt

T. kirilowii

[21]

3,29-diyl dibenzoate
60

(3α)-3,29-dihydroxy-7oxomultiflor-8-ene-3,29-diyl
dibenzoate

61

darutigenol

Hạt


T. kirilowii

[21]

62

(3α,5α,8α,20α)-5,8-

Hạt

T. kirilowii

[22]

Hạt

T. kirilowii

[22]

Hạt

T. kirilowii

[22]

epidioxymultiflora-6,9(11)diene-3,29-diol 3,29dibenzoate
63

karouni-3,29-diol 3,29dibenzoate


64

(3α)-7-oxomultiflor-8-ene3,29-diol 3,29-dibenzoate


11


12


×