Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thiết kế và sử dụng ebook chương điện tích điện trường vật lí 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HỒNG

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG "ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG",
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ HỒNG

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG EBOOK CHƢƠNG "ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG",
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÝ
CHUYÊN NGÀNH LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN VẬT LÝ
Mã số: 8140111

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS VŨ VĂN HÙNG

HÀ NỘI – 2020



LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ to lớn của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp, các em học
sinh và người thân trong gia đình.
Bằng tất cả lòng kính trọng và và biết ơn sâu sắc, xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội,
phòng Sau đại học, quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để các học viên hoàn thành khóa học.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
GS.TS. Vũ Văn Hùng, thầy đã hướng dẫn tận tình, động viên và theo
dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng lòng thương mến trong suốt quá
trình tác giả thực hiện luận văn này. Xin được bày tỏ lòng biết ơn đến
PGS.TS. Phạm Kim Chung, chủ nhiệm Khoa Vật lý, trường Đại học Giáo dục
– ĐHQG Hà Nội, cảm ơn thầy đã dành rất nhiều thời gian, công sức và những
hỗ trợ tận tình trong suốt quá trình làm luận văn.
Tác giả xin được gửi lời cản ơn tới Ban giám hiệu, quý thầy cô, các bạn
đồng nghiệp và các em học sinh trường THPT Lạng Giang số 2, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện, san sẻ công việc để tác giả có điều
kiện hoàn thành khóa học và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực nghiệm
sư phạm.
Cuối cùng xin cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình, bạn bè, đó
là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tác giả theo đuổi và hoàn thành tốt
luận văn này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2020
Tác giả
Bùi Thị Hồng

i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT

Bài tập

BC

Báo cáo

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

CSVC

Cơ sở vật chất

GS

Giáo sư

GV

Giáo viên


HS

Học sinh

HSKS

Học sinh khảo sát

NCTL

Nghiên cứu tài liệu

NXB

Nhà xuất bản

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

TS

Tiến sĩ

TKTN


Thiết kế thí nghiệm

TN

Thực nghiệm

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU................................................................................................. 5
1.1. Bản chất của năng lực ................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 5
1.2. Năng lực tự học .......................................................................................... 6

1.2.1. Khái niệm tự học ..................................................................................... 6
1.2.2. Vai trò của tự học..................................................................................... 7
1.2.3. Những biểu hiện của năng lực tự học.................................................... 11
1.2.4. Giải pháp phát triển năng lực tự học ở người học ................................ 13
1.3.1. Ebook là gì?........................................................................................... 14
1.3.2. Ebook có từ khi nào?............................................................................. 15
1.3.3. Những điểm khác nhau giữa ebook và sách in thông thường ............... 17
1.4. Thực trạng việc tự học và tiếp cận ebook của học sinh ........................... 18
1.4.1. Điều tra việc tự học và tiếp cận ebook của học sinh ............................. 18
1.4.2. Kết quả điều tra ..................................................................................... 19
CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ EBOOK CHƢƠNG ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƢỜNG ... 27
2.1. Những nguyên tắc thiết kế ebook ............................................................ 27
2.1.1. Phù hợp cho các đối tượng học sinh ..................................................... 27
2.1.2. Bố cục phải rõ ràng, mạch lạc ............................................................... 27

iii


2.1.7. Lựa chọn hình ảnh, video ...................................................................... 30
2.2. Chương Điện tích - điện trường ............................................................... 31
2.2.1. Mục tiêu dạy học chương Điện tích - Điện trường ............................... 31
2.2.2. Nội dung chương Điện tích. Điện trường ................................................ 33
2.2.3. Ý tưởng thiết kế ebook chương “Điện tích. Điện trường” .................... 36
2.3. Kịch bản về nội dung các bài học chương “Điện tích. Điện trường” (file
xuất ra ebook) .................................................................................................. 37
1.3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện ........................................................ 42
1.4. Định luật bảo toàn điện tích ..................................................................... 43
1. 5. Chất dẫn điện, chất cách điện.................................................................. 43
1.5.1. Chất dẫn điện......................................................................................... 43
1.5.2. Chất cách điện ....................................................................................... 43

1.6. Tương tác giữa hai điện tích .................................................................... 44
1.7. Luyện tập .................................................................................................. 47
1.7.1. Bài tập ví dụ có hướng dẫn ................................................................... 47
2.2. Cường độ điện trường .............................................................................. 52
2.2.1. Định nghĩa vec tơ cường độ điện trường..................................................... 52
2.2.2. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm .................................. 53
2.2.3. Cường độ điện trường gây ra bởi hệ điện tích điểm ............................. 53
2.3. Lực do điện trường tác dụng lên điện tích ............................................... 53
2.4. Đường sức điện trường ............................................................................ 54
2.6. Luyện tập .................................................................................................. 57
2.6.1. Bài tập ví dụ có hướng dẫn ................................................................... 57
3.1. Công của lực điện ..................................................................................... 62
3.2. Khái niệm điện thế. Hiệu điện thế............................................................ 63
3.3. Mối quan hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế ....................... 64
3.4. Luyện tập .................................................................................................. 65

iv


3.4.1. Bài tập ví dụ có hướng dẫn ................................................................... 65
4.3. Năng lượng của tụ điện ............................................................................ 71
4.4. Ghép tụ thành bộ ...................................................................................... 71
4.4.1. Ghép nối tiếp ......................................................................................... 71
4.5. Luyện tập .................................................................................................. 72
4.5.1. Bài tập ví dụ có hướng dẫn ................................................................... 72
4.5.2. Bài tập luyện tập (Phụ lục 9) ................................................................. 75
CHƢƠNG 3. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM ............................................... 76
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................ 76
3.2. Nội dung thực nghiệm .............................................................................. 76
3.3. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................. 77

3.4. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................. 77
3.4.1. Chuẩn bị ................................................................................................. 77
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm .......................................................................... 77
3.4.3. Xử lý số liệu ........................................................................................... 78
3.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 79
3.5.1. Kết quả quan sát hoạt động của học sinh dựa trên tiêu chí đã xây dựng
(Phụ lục 5) ....................................................................................................... 79
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra ............................................................................... 81
3.5.3. Kết quả thăm dò ý kiến học sinh sử dụng ebook theo phụ lục 3 ............ 83
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm đề đài ....................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng so sánh sách in truyền thống và ebook .................................. 17
Bảng 1.2. thông tin về nhiệm vụ mà học sinh phải chuẩn bị cho bài học tiếp theo ... 19
Bảng 1.3. Nhóm thông tin về làm bài tập ở nhà của học sinh ........................ 21
Bảng 1.4. Thông tin về việc tiếp cận với sách điện tử ebook ......................... 22
Bảng 1.5. Thông tin về thực trạng hoạt động học sinh trong mỗi giờ học ..... 23
Bảng 1.6. Thông tin về thực trạng đánh giá kết quả học tập của học sinh ở
môn Vật lý ....................................................................................................... 24
Bảng 1.7. Mong muốn của học sinh việc học tập môn Vật lý ........................ 25
Bảng 2.1: Hằng số điện môi của một số chất .................................................. 46
Bảng 3.1. Bảng kết quả quan sát hoạt động của học sinh ................................ 79
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra ........................................................................ 81
Bảng 3.3. Kết quả thăm dò ý kiến của học sinh sau khi sử dụng ebook........ 83


vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Tháp nhận thức .................................................................................. 8
Sơ đồ 1.1. Biểu hiện năng lực tự học ............................................................... 12
Sơ đồ 1.2. Biểu hiện của người có năng lực tự học.......................................... 13
Hình 1.2. Hình ảnh ebook và sách in truyền thống ......................................... 14
Biểu đồ 1.1. Thông tin về nhiệm vụ mà học sinh phải chuẩn bị cho bài học
tiếp theo ........................................................................................................... 20
Biểu đồ 1.2. Thông tin về làm bài tập ở nhà của học sinh .............................. 21
Biểu đồ 1.2. Thông tin về việc tiếp cận với sách điện tử ebook ..................... 22
Biểu đồ 1.4. Hoạt động của học sinh trong mỗi giờ học ................................ 23
Biểu đồ 1.5. Thông tin về hình thức kiểm tra đánh giá .................................. 24
Biểu đồ 1.6. Mong muốn của học sinh việc học tập môn vật lý ..................... 25
Hình 2.1. Bố cục trang ebook ......................................................................... 27
Hình 2.2. Tương tác của sách và người dùng ................................................. 29
Sơ đồ 2.1. Nội dung chương “Điện tích. Điện trường” .................................. 35
Hình 2.3. Chân dung Thalès ............................................................................ 37
Hình 2.4. Wiliam Gibert.................................................................................. 37
Hình 2.5. Otto Von Guericke .......................................................................... 38
Hình 2.6. thí nghiệm sự truyền điện ................................................................ 38
Hình 2.7. Thí nghiệm tích điện, chai Leyden ................................................. 39
Hình 2.8. Alesssandro Volta ........................................................................... 39
Hình 2.9. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử .................................................................. 41
Hình 2.10.Mô hình cấu tạo nguyên tử ............................................................ 41
Hình 2.11. Nhiễm điện do cọ xát .................................................................... 42
Hình 2.12. Nhiễm điện do tiếp xúc ................................................................. 42
Hình 2.13. Nhiễm điện do hưởng ứng ............................................................ 42


vii


Hình 2.14. Coulomb ........................................................................................ 44
Hình 2.15. Cân xoắn........................................................................................ 45
Hình 2.16. Biểu diễn lực do q1 và q2 tác dụng lên q0 ...................................... 46
Hình 2.17. Đưa điện tích thử và điện trường .................................................. 52
Hình 2.18. Cường độ điện trường của điện tích Q dương và âm .................... 53
Hình 2.19. Cường độ điện trường tại M do Q1 và Q2 gây ra .......................... 53
Hình 2.20. Lực điện tác dụng lên điện tích trong điện trường ........................ 53
Hình 2.21 Hình ảnh đường sức điện trường của điện tích .............................. 54
Hình 2.22. Véc tơ cường độ điện trường và đường sức.................................. 54
Hình 2.23. Đường sức của điện trường đều .................................................... 55
Hình 2.24. Phân tử nước xoay trong điện từ trường ....................................... 55
Hình 2.25. Tia lửa điện trong tự nhiên (sét) .................................................... 61
Hình 2.26. Chuyển động của q trong điện trường theo các dạng quỹ đạo
khác nhau .............................................................................................. 62
Hình 2.27. Tĩnh điện kế................................................................................... 64
Hình 2.27. Hình chiếu đường đi ..................................................................... 64
Hình 2.28. Cấu tạo của tụ điện ........................................................................ 69
Hình 2.29. Ký hiệu tụ điện và một số loại tụ điện thường gặp trong các
mạch điện ................................................................................................. 70
Sơ đồ 2.2. Mạch tích điện cho tụ .................................................................... 70
Hình 2.30. Điện dung và điện áp giới hạn của một tụ điện ............................ 71
Sơ đồ 2.3 . Mạch tụ ghép nối tiếp ................................................................... 71
Sơ đồ 2.4. Mạch tụ ghép song song ................................................................ 71

viii



MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Nói về các phương pháp học tập cổ nhân có câu “Trong tất cả các
phương pháp học tập, tự học là quan trong nhất”. Tại sao việc tự học lại quan
trọng đến vậy?
Có thể nói kiến thức của nhân loại là vô tận nhất là trong giai đoạn bùng
nổ thông tin như hiện nay, trong khi thời gian ngồi trên ghế nhà trường là hữu
hạn. Mặt khác cho dù một học sinh có tích lũy được lượng kiến thức nhiều tới
đâu đi chăng nữa thì cũng không thể đủ để dùng suốt đời vì các tình huống
thực tiễn luôn vận động đòi hỏi mỗi cá nhân phải liên tục cập nhật tri thức
mới có thể giải quyết các tình huống một cách hiệu quả nhất. Vậy nên dù ở vị
trí nào thì việc học tập suốt đời luôn cần thiết, như Lê – Nin đã từng nói “Học.
Học nữa. Học mãi”. Khi rời khỏi ghế nhà trường, không còn thầy cô hướng
dẫn thì làm sao học được? Lúc này chỉ có cách là tự học. Tự học chính là
cách để mỗi người có thể học tập suốt đời. Nhờ có tự học mà mỗi cá nhân sẽ
liên tục cập nhật được những tri thức mới trong cuộc sống, điều đó giúp họ
không những không bị lạc hậu trong cuộc sống của chính mình mà còn giúp
họ dễ dàng thích nghi với sự biến đổi của xã hội.
Vậy nên nếu hình thành được ở người học năng lực tự học, thì họ sẽ khơi
dậy được năng lực tiềm tàng trong tự chính bản thân họ, giúp họ có thể chủ
động, sáng tạo trọng lĩnh hội những tri thức quý giá của nhân loại và áp dụng
hiệu quả vào các hoạt động trong cuộc sống. Bên cạnh đó họ cũng tự trau dồi
cho mình những nhân cách đúng đắn.
Với vai trò quan trọng như vậy nên tạo cơ hội cho cá nhân học tập suốt
đời, và xây dựng xã hội học tập là một trong những nhiệm vụ được xác định
trong Nghị quyết số 29- NQTW Khóa 8 [11].

1



Vậy làm sao để phát huy tinh thần tự học cho học sinh trong bối cảnh
khoa học công nghệ đang phát triển mạnh mẽ với cuộc các mạng công nghiệp
4.0 đang tác động đến mọi lĩnh vực của cuộc sống xã hội. Học sinh có rất
nhiều thú vui công nghệ so với việc đọc sách thông thường. Việc học cũng
không còn chỉ giới hạn bởi hai bìa sách, bốn bức tường và các giờ lên lớp
nữa. Lúc này các cuốn sách ebook với các audio, video, hình ảnh sinh động
và hướng dẫn cụ thể, chi tiết mà học sinh có thể đọc ngay trên máy tính hay
smart phone sẽ là những tài liệu mang lại hứng thú học tập cho học sinh.
Với các lý do trên tôi đã chọn đề tài Thiết kế và sử dụng Ebook chương
"Điện tích. Điện trường", Vật lí 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng sách điện tử chương “Điện tích. Điện trường”
trong chương trình vật lý lớp 11 Trung học phổ thông nhằm tạo hứng thú và
phát triển năng lực tự học cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực tự học
+ Tìm hiểu ebook và nghiên cứu nguyên tắc chung thiết kế ebook
+ Thiết kế ebook cho chương “Điện tích. Điện trường”, vật lý 11
+ Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả và tính khả thi của
ebook trong quá trình tự học của học sinh.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu.
Năng lực tự học của học sinh trường THPT Lạng Giang số 2 – Huyện
Lạng Giang – Tỉnh Bắc Giang.
4.2. Đối tương nghiên cứu
Việc thiết kế và sử dụng ebook chương “Điện tích. Điện trường”, Vật lý 11.

2



5. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu vấn đề cơ bản sau:
Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế sách điện tử sao cho hấp dẫn
tạo hứng thú cho người đọc giúp phát triển năng lực tự học.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế tốt ebook chương “Điện tích. Điện trường” sẽ giúp học
sinh phát triển được năng lực tự học cho chương này một cách hiệu quả và là
tài liệu tham khảo quý cho đồng nghiệp và phụ huynh.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Thiết kế ebook cho chương “Điện tích. Điện trường” vật lý 11.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Tạo ra học liệu dưới dạng sách điện tử nhằm tạo hứng thú cho học sinh,
từ đó học sinh có thể tự học một cách dễ dàng, thuận tiện.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lí luận về năng lực, lí
luận về năng lực tự học và nghiên cứu các nguyên tắc thiết kế ebook.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn (điều tra, quan sát,...)
+ Điều tra thực trạng việc tự học ở nhà và tiếp cận ebook của học sinh
thông qua phiếu điều tra.
+ Nghiên cứu hiệu của việc tự học của học sinh khi sử dụng ebook thông
qua đánh bằng phiếu quan sát và đánh giá bằng bài kiểm tra của lớp thực
nghiệm với lớp đối chứng.
+ Đánh giá mức độ hứng thú của học sinh với môn học và mức độ khả
thi của ebook thông qua phiếu thăm dò và phỏng vấn trực tiếp.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Tiến hành dạy song song lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Một lớp học
bình thường và một lớp sử dụng ebook.


3


- Phương pháp thống kê toán học: nhằm phân tích, đánh giá thực trạng
và kết quả thực nghiệm sư phạm.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực trạng của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Thiết kế ebook chương “Điện tích. Điện trường”, Vật lý 11
Chương 3. Tổ chức thực nghiệm

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Bản chất của năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm về năng lực đã được rất nhiều người bàn tới và đã có nhiều
định nghĩa về năng lực. Theo từ điển tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều
kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó. Năng
lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn thành một
loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”.
Các nhà tâm lý học thì cho rằng: “Năng lực là tổng hợp các đặc điểm,
thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt
động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.”
Theo Cosmovici thì: “Năng lực là tổ hợp đặc điểm của cá nhân, giải
thích sự khác biệt giữa người này với người khác ở khả năng đạt được những

kiến thức và hành vi nhất định”.
Dựa trên quan điểm của nhiều tác giả đã đề cập ở trên, chúng ta có thể
định nghĩa năng lực như sau: “Năng lực là khả năng giải quyết có hiệu quả
cao các tình huống gặp phải trong bối cảnh cụ thể nhờ vào việc huy động các
kiến thức, kỹ năng, thái độ và những tư chất sẵn có. Năng lực của cá nhân
được đánh giá qua phương thức và tính hiệu quả của hoạt động của cá nhân
đó khi giải quyết các vấn đề thực tiễn của cuộc sống”.
Như vậy, năng lực bao gồm các thành tố trong đó có kiến thức, kỹ năng
nhưng năng lực không chỉ là kiến thức và kỹ năng mà năng lực thể hiện ở
mức độ hiệu quả của hành động khi huy động các kiến thức và kỹ năng. Năng
lực chỉ bộc lỗ ra thông qua hành động và cũng chỉ có thể phát triển qua hành
động. Vì thế muốn phát triển năng lực của cá nhân thì nhất thiết phải đặt cá
nhân vào trong bối cảnh, làm cho cá nhân muốn hành động (thái độ).

5


Năng lực không mang tính chung chung mà khi nói đến năng lực, bao
giờ người ta cũng nói về một lĩnh vực cụ thể nào đó như năng lực toán học
của hoạt động học tập hay nghiên cứu toán học, năng lực âm nhạc của hoạt
động trong vực âm nhạc, năng lực dạy học của hoạt động giảng dạy, năng lực
về một môn thể thao cụ thể… Năng lực của học sinh là một cấu trúc động, có
tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức,
kỹ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội… thể hiện ở tính sẵn sàng
hành động của các em trong môi trường học tập phổ thông và những điều kiện
thực tế đang thay đổi của xã hội.
1.2. Năng lực tự học
1.2.1. Khái niệm tự học
Định nghĩa về tự học (self-directed learning), Malcolm Shepherd
Knowles cho rằng “Tự học là một quá trình mà người học tự thực hiện các

hoạt động học tập, có thể cần hoặc không cần sự hỗ trợ của người khác, dự
đoán được nhu cầu học tập của bản thân, xác định được mục tiêu học tập, phát
hiện ra nguồn tài liệu, con người giúp ích được cho quá trình học tập, biết lựa
chọn và thực hiện chiến lược học tập và đánh giá được kết quả thực hiện”.
Theo từ điển Giáo dục học – NXB Từ điển Bách khoa 2001, “Tự học là
quá trình tự mình lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành
mà không cần có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên, sự quản lý của cơ
quan giáo dục” [12].
Trong tập bài giảng chuyên đề Dạy tự học cho sinh viên trong các nhà
trường trung học chuyên nghiệp và Cao đẳng, Đại học GS – TSKH Thái Duy
Tuyên viết: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ
xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so
sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm
lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã
hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân người học”[10].

6


Vấn đề này cũng được nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu định nghĩa
trên các khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên từ các phân tích trên có thể rút ra: Tự
học là việc tự mình xác định động cơ, mục tiêu học lập, tự mình xây dựng, triển
khai kế hoạch học tập, tự giác quản lý việc học của bản thân, tự chủ trong việc
tìm kiếm tài liệu cũng như đối tác phối hợp khi cần thiết, tự kiểm tra, đánh giá
việc học của mình để điều chỉnh cho phù hợp.
Năng lực tự học là những thuộc tính tâm lí mà nhờ đó tự giải quyết được
các vấn đề đặt ra một cách hiệu quả nhất, nhằm biến kiến thức của nhân loại
thành sở hữu của riêng mình.
Theo tác giả Trịnh Văn Biều, tự học có ba cấp độ:
Thứ nhất: Tự học không có hướng dẫn: Là hình thức người học từ tìm

tài liệu, tự nghiên cứu mà không cần đến sự hướng dẫn chính thức của ai.
Hình thức tự học này thường thấy ở người trưởng thành và nhà khoa học khi
học đã tự xác định được động cơ học tập, ở họ có ý trí, nghị lực, ý thức tự
giác, sự kiên trì, bền bỉ, đặc biệt là họ có kiến thức nền tảng để dễ dàng tiếp
thu kiến thức mới. Cũng có thể là học sinh phổ thông khi các các em muốn tự
tìm hiểu về một vấn đề mới nào đó.
Thứ hai: Tự học có hướng dẫn: Là hình thức tự học có người hướng
dẫn (không gặp gỡ thường xuyên), cung cấp tài liệu, giao nhiệm vụ, đôn đốc
tiến độ, kiểm tra đánh giá kết quả. Các đối tượng như sinh viên, thực tập viên,
học viên cao học, nghiên cứu sinh,…
Thứ ba: Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Là hình thức tự học nhưng có
thầy hướng dẫn trực tiếp lên lớp giảng dạy một số buổi trên tuần, đồng thời
giao tài liệu về nhà nghiên cứu theo hướng dẫn, có biện pháp kiểm tra kết quả
tự học ở nhà. Hình thức này phù hợp với học sinh phổ thông.
1.2.2. Vai trò của tự học
Thứ nhất, tự học giúp nâng cao hiệu quả học tập trên lớp của học sinh.

7


Có nhiều phương thức học tập giúp chúng ta lĩnh hội được tri thức như thông
qua nghe người khác nói, nhìn (xem) người khác làm, đọc tài liệu hướng dẫn,
rút kinh nghiệm của người khác, có thể thông qua trao đổi, thảo luận với
người khác, cũng có thể tự mình trải nghiệm bằng cách thử - sai – tự rút kinh
nghiệm – thử lại. Theo tháp nhận thức mà các nhà nghiên cứu đã đưa ra (Hình
1.1) dưới đây, nếu HS chỉ nghe giảng thì sau hai tuần lượng kiến thức học
sinh nhớ được chỉ còn lại 5%, nếu HS đọc tài liệu thì còn lại là 10%, nếu HS
xem video hoặc audio thì còn lại 20%. Đó là cách học tập thụ động. Với cách
học thụ động trong các bài học như vậy thì kiến thức học sinh còn lưu lại là
rất ít.


Hình 1.1. Tháp nhận thức
(Nguồn: />%E1%BB%8Dc%20t%E1%BA%ADp#imgrc=4rBM4fLirLvxCM)
Tuy nhiên, nếu học sinh học tập chủ động như thảo luận với các bạn, với giáo

8


viên, học qua thực hành, trải nghiệm, đặc biệt nếu học sinh có thể dạy lại cho
bạn khác thì kiến thức học sinh chuyển hóa được rất bền vững và được lưu lại
rất lâu với tỉ lệ rất cao, lên đến 90%.
Tự học ở cấp độ đơn giản là tự hoàn thành một nhiệm vụ học tập do giáo viên
yêu cầu, có thể diễn ra ở nhà hoặc diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn
của giờ học trên lớp, nhưng kết quả của việc hoàn thành nhiệm vụ ấy lại là
tiền đề để học sinh có thể tham gia có hiệu quả vào các hoạt động học tập tiếp
theo. Vì vậy, dạy học muốn đạt hiệu quả thì cần thiết phải tổ chức các hoạt
động học tập, tạo ra các bối cảnh, các cơ hội học tập để học sinh có thể trực
tiếp tham gia vào. Đó chính là căn bản, cốt lõi của các phương pháp dạy học
tích cực. Cần nhấn mạnh rằng điều kiện để học sinh có thể tham gia vào các
hoạt động học tập tích cực trên lớp lại là việc học sinh đã nghiên cứu, chuẩn
bị kiến thức cơ bản từ nhà. Vì thế mà việc tìm hiểu, nghiên cứu trước nội
dung bài học trước ở nhà là rất quan trọng, quyết định chất lượng học bài trên
lớp của học sinh. Đó là vai trò đầu tiên của tự học.
Thứ hai, tự học giúp người học hình thành nhiều tính cách đúng đắn.
Tri thức có được từ tự học không chỉ sự ghi nhớ những gì được truyền đạt
một cách thụ động mà những tri thức đó là thành quả của sự chủ động lĩnh hội
với niềm đam mê nên nó rất bền vững. Hơn nữa qua quá trình tự học cá nhân
tự trau dồi, rèn luyện có mình nhiều tính cách đúng đắn như tính tự giác, tính
kỷ luật, lòng trung thực, kỹ năng xây dựng kế hoạch, tự quản lý bản thân. Đó
là nền tảng để hình thành nên phẩm chất và năng lực. Vậy dạy cho học sinh

cách tự học là một trong các mục tiêu quan trọng của quá trình dạy học. Nói
về vai trò tự học, trong bài viết “Quá trình tự học và phương pháp dạy tự học
cho sinh viên” Th.s Dương Thị Thanh Huyền, Bộ môn khoa học Xã hội &
Nhân văn cho rằng: “Có thể xem tính tích cực (hình thành từ năng lực tự học)
như một điều kiện, kết quả của sự phát triển nhân cách thế hệ trẻ trong xã hội

9


hiện đại. Trong quá trình tự học, các nhân người học phải gắng sức cao độ
nhờ có sự hưng phấn tích cực. Sự hưng phấn tạo nên hứng thú, đam mê trong
học tập, có đam mê mới dẫn đến sự tự giác tìm tòi, khám phá. Trong quá
trình tự tìm tòi khám phá bản thân nó cũng tạo ra hứng thú và đam mê. Vậy
nên sự tích cực vừa là điều kiện cũng vừa là kết quả của sự phát triển nhân
cách của người học.”[13]
Thứ ba, tự học là phương thức học tập đáp ứng được các phong cách
học tập và điều kiện học tập của từng cá nhân. Mỗi người có cách tự học riêng
phù hợp với hoàn cảnh thời gian, sức khỏe, vật chất. Điều đó cũng giúp họ
sắp xếp, chủ động làm mọi công việc khác hiệu quả, tìm niềm vui và hạnh
phúc trong cuộc sống của chính mình. Qua tự học, những tri thức, vốn hiểu
biết được đào sâu mở rộng vô cùng. Mỗi người sẽ khắc ghi tri thức đó rất lâu,
một cách tự nhiên, vận dụng linh hoạt, uyển chuyển trong cuộc sống. Từ đây,
mỗi người tự học sẽ thấy được cái hay, cái đẹp của tri thức, thấy học tập là một
quá trình thú vị, là niềm say mê, hướng đến việc học tập ở mọi nơi, từ mọi
người học tập suốt đời. Khi tự học trở thành một thói quen, nhu cầu, con người
sẽ luôn có ý thức chủ động tìm tòi, lĩnh hội, bổ sung tri thức mới của nhân loại.
Từ đó, học tập trở thành một phương pháp học tập, cách tiếp cận tri thức hiệu
quả. Và thông qua các hình thức tự học, mỗi cá nhân cũng sẽ xây dựng cho
mình những phương pháp, cách thức học tập riêng đặc thù và hiệu quả.
Thứ tư, tự học thúc đẩy quá trình tự tìm tòi, khám phá, hoài nghi, hản

biện của cá nhân. Nó diễn ra trong sự tương tác với nền tảng tri thức chung
của cá nhân, đối thoại với tri thức đã có, không ngừng hoàn thiện chính mình.
Như thế, tự học thúc đẩy quá trình tư duy, đặc biệt là tư duy độc lập, khơi
dậy, thúc đẩy tiềm năng sáng tạo ở mỗi người. Các phát minh vĩ đại của loài
người đều là sản phẩm của quá trình tự học. Tới một xã hội tự học, học tập
suốt đời, tinh thần tự do, khai phóng sẽ phát triển, sự sáng tạo của cá nhân

10


được đề cao. Đây chính là tiền đề để có những sáng tạo, thậm chí vượt trội
mang tính bước ngoặt và đột phá trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế và văn
học nghệ thuật.
Quá trình tự học được nới rộng thành tự giáo dục, tự ý thức và hoàn
thiện bản thân. Khi các nhân trưởng thành mọi mặt họ sẽ đóng góp nhiều cho
xã hội về cả vật chất và tinh thần. Từ đó con người biết sống chan hòa giữa
cái riêng và chung, cá nhân và cộng đồng, sống là mình nhưng vẫn biết sẻ
chia. Các nền tảng văn học, đạo đức lối sống của xã hội được xây dựng, gìn
giữ, phát triển theo tinh thần nhân văn.
1.2.3. Những biểu hiện của năng lực tự học
Khả năng tự học, một phẩm chất “vốn có” của mỗi cá nhân, là khả năng
bẩm sinh của mỗi người nhưng phải được đào tạo, rèn luyện trong hoạt động
thực tiễn thì nó mới bộc lộ và phát triển thành năng lực nếu không nó sẽ mãi
là khả năng tiềm ẩn. Trong quá trình nghiên cứu về tự học các nhà nghiên cứu
đã chỉ ra được các dấu hiệu được bộc lộ ra ngoài của năng lực tự học.
Tác giả Candy đã liệt kê 12 biểu hiện của người có năng lực tự học. Ông
chia chúng thành hai nhóm theo sơ đồ 1.1 dưới đây:
Nhóm thứ nhất gồm các đặc điểm bên trong (tính cách). Những đặc điểm
này được hình thành chủ yếu thông qua các hoạt động sống, trải nghiệm của
các nhân và bị chi phối nhiều bởi các yếu tố tâm lý. Vì vậy mà giáo viên nên

tạo môi trường để học sinh được trải nghiệm và kiểm chứng bản thân. Động
lực để người học cố gắng, phấn đấu đôi khi đơn giản chỉ là phản ứng đúng sai
trong nhận thức của chính bản thân người học hoặc nhận được lời động viên,
khích lệ từ giáo viên hoặc người xung quanh.

11


Năng lực tự học

Tính cách

Phương pháp học

1. Tính kỷ luật

1. Có kỹ năng tìm kiếm và thu

2. Có tư duy phân tích

thập thông tin

3. Có khả năng tự điều chỉnh

2. Có kiến thức để thực hiện các

4. Ham hiểu biết

hoạt động học tập


5. Linh hoạt

3. Có năng lực đánh giá, kỹ

6. Có năng lực giao tiếp xã hội

năng xử lý thông tin và giải

7. Mạo hiểm, sáng tạo

quyết vấn đề

8. Tự tin, tích cực
9. Có khả năng tự học

Sơ đồ 1.1. Biểu hiện năng lực tự học
Nguồn:[3]
Nhóm đặc điểm bên ngoài (phương pháp học) nó chứa đựng các kỹ năng
học tập cần phải có của người học, chủ yếu được hình thành và phát triển trong
quá trình học tập, vì vậy mà phương pháp và phong cách giảng dạy của giáo
viên có tác động rất lớn đến phương pháp học của học sinh. Học sinh không chỉ
học được từ thầy kiến thức mà còn học theo phong cách, phương pháp làm việc
và nhân cách của người thầy.
Nghiên cứu về vấn đề tự học của học sinh trong trường phổ thông, tác
giả Taylor [1] đã chỉ ra được những biểu hiện của người có năng lực tự học
như sơ đồ 1.2 dưới đây:

12



Người có năng lực tự học

Thái độ

Tính cách

Kỹ năng

1. Chịu trách nhiệm

1. Có động cơ học tập

1. Có kỹ năng lập kế

với việc học của bản

2. Chủ động thể hiện

hoạch hoạt động học

2. Dám đối mặt với

kết quả học tập

tập

thách thức

3. Độc lập


2. Có kỹ năng quản lý

3. Mong muốn được

4. Có tính kỷ luật

kế hoạch hoạt động

thay đổi

5. Tự tin

học tập

4. Mong muốn được

6. Hoạt động có chủ

3. Có kỹ năng thực

học

đích

hiện kế hoạch hoạt

động học tập
7. Thích học
Sơ đồ 1.2. Biểu hiện của người có năng lực tự học
8. Tò mò


Nguồn [1]
9. Kiên nhẫn
Taylor đã chỉ ra rằng người tự học là người có động cơ học tập và bền
bỉ, có tính độc lập cao, có tính kỉ luật, luôn tự tin và luôn biết định hướng mục
tiêu rõ rằng, có kỹ năng hoạt động phù hợp. Thông qua mô hình trên tác giả
đã phân tích ra có ba yếu tố cơ bản của người tự học, đó là thái độ, tính cách
và kỹ năng. Có thể nhận thấy, sự phân định đó để nhằm xác định rõ ràng
những biểu hiện tư duy của bản thân và khả năng hoạt động trong thực tế chứ
không đơn thuần chỉ đề cập đến khía cạnh tâm lí của người học.
1.2.4. Giải pháp phát triển năng lực tự học ở người học
Một trong các giải pháp nâng cao năng lực tự học ở học sinh là cung
cấp cho học sinh tài liệu, học liệu có chất lượng. Ebook là một dạng học liệu
mà ở đó học sinh có thể

13


 học tập tiện lợi ở bất cứ không gian, thời gian nào chỉ với thiết bị
điện tử nhỏ gọn.
 thấy rõ các nội dung cơ bản của từng bài học
 phần nội dung với nhiều video, hình ảnh sắc nét minh họa, nội dung
được chia thành các đơn vị kiến thức nhỏ, dễ theo dõi.
 cô đọng kiến thức mỗi bài học trong phần tóm tắt.
 tự kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức bài học thông qua
hệ thống các câu hỏi, bài tập vận dụng.
 mở rộng kiến thức và thấy được ý nghĩa của bài học thông qua các
ứng dụng vào thực tiễn của kiến thức.
1.3. Tổng quan về Ebook
1.3.1. Ebook là gì?


Hình 1.2. Hình ảnh ebook và sách in truyền thống
(Nguồn: />5dGl5HaRzEM)
Ebook là viết tắt của Electronic book, tạm dịch là sách điện tử. Ebook
là loại sách chúng ta có thể đọc trên các thiết bị điện tử như máy tính, ipad
hoặc smart phone. Ebook có thể được lưu trữ và đọc trên các thiết bị ngay cả
khi thiết bị không có kết nối Internet.

14


Ebook không hẳn là những file word hay file dpf được đưa vào máy
tính mà nó còn được tích hợp với hình ảnh, âm thanh, video, nó có thể thích
ứng với các thiết bị điện tử khác nhau và người dùng không thể thay đổi được
nội dung, bố cục, cấu trúc gốc. Nó là một dạng file xuất ra từ phần mềm thiết
kế ebook.
1.3.2. Ebook có từ khi nào?
Nhìn lại lịch sử, từ xa xưa khi con người có chữ viết xã hội đã có nhu
cầu đọc sách. Thế hệ trước truyền lại những tri thức, kinh nghiệm, thành tựu
khoa học, văn hóa cho thế hệ sau thông qua chữ viết. Đầu tiên người ta khắc
chữ lên những phiến đá, tấm da động vật, rồi người Trung Quốc viết chữ lên
các thẻ tre, sau này văn minh loài người đã sản xuất ra giấy, từ đó có sách in
bằng giấy. Việc viết những cuốn sách in trên giấy và cách chúng ta đọc sách
hầu như không thay đổi trong suốt nhiều thế kỷ. Đến giữa thế kỷ XX những ý
tưởng về một thư viện nằm gọn trong túi đã được một số nhà văn đề cập đến
trong các tác phẩm giả tưởng của mình.
Năm 1971 dự án Gutenberg chính thức được khởi động với mục
tiêu tạo ra sách điện tử, những nhà nghiên cứu đã liên tục hoàn thiện công
nghệ này.
Đến năm 1998, những thiết bị đọc sách điện tử đầu tiên mới xuất hiện

(Rocket Ebook và Softbook), nhưng chúng chưa tạo được tiếng vang lớn
trong thời gian này.
Đến năm 2007, Amazon lần đầu tiên ra mắt thiết bị đọc sách điện tử
riêng của họ, Kindle, sách điện tử mới bắt đầu thông dụng trên toàn thế giới
và tiếp tục phát triển đến hiện nay, dưới dạng những ebook mà bất kì ai cũng
có thể dễ dàng download về thiết bị điện tử của mình.
Trong vài năm trở lại đây, công nghệ thông tin và truyền thông đã phát
triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu, tạo nhiều sự tiện ích cho người

15


×