Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

KIẾN THỨC, THÁI độ về KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN của điều DƯỠNG tại một số KHOA lâm SÀNG hệ NGOẠI BỆNH VIỆN đa KHOA TỈNH hải DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.88 KB, 94 trang )

B GIO DC V O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

NGUYN TH HU

KIếN THứC, THáI Độ Về KIểM SOáT NHIễM
KHUẩN
CủA ĐIềU DƯỡNG TạI MộT Số KHOA LÂM SàNG Hệ
NGOạI BệNH VIệN ĐA KHOA TỉNH HảI DƯƠNG

LUN VN THC S Y HC

H NI - 2018


B GIO DC V O TO
TRNG I HC Y H NI

B Y T

NGUYN TH HU

KIếN THứC, THáI Độ Về KIểM SOáT NHIễM
KHUẩN
CủA ĐIềU DƯỡNG TạI MộT Số KHOA LÂM SàNG Hệ
NGOạI BệNH VIệN ĐA KHOA TỉNH HảI DƯƠNG
Chuyờn ngnh : iu dng
Mó s
: 60720501


LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
1. GS.TS. Nguyn Hu Tỳ
2. TS. Nguyn Th Minh Thu

H NI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tôi nhận được rất nhiều lời
động viên, góp ý, giúp đỡ của các thầy, cô, gia đình và bạn bè.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học kỹ thuật y tế Hải
Dương, khoa Điều dưỡng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi tham gia khóa
học này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường Đại học y Hà Nội, phòng
Đào tạo sau Đại học, khoa Điều dưỡng và Hộ sinh cùng các thầy cô giáo đã giảng
dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm nghiên cứu.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới GS.TS. Nguyễn Hữu Tú và TS. Nguyễn Thị Minh Thu. Tôi rất vinh dự và hân
hạnh nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, thân thiện của quý thầy, cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng thông qua luận văn,
các Thầy, Cô là chuyên gia về kiểm soát nhiễm khuẩn đã cho tôi nhiều ý kiến quý
báu để hoàn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải
Dương, phòng Kế hoạch tổng hợp cùng tập thể 5 khoa lâm sàng: khoa Hồi sức tích
cực ngoại, khoa Ngoại 1, Ngoại 2, Ngoại 3 và Ngoại 4 đã giúp tôi thu thập số liệu
thành công.
Cuối cùng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình thân yêu: bố mẹ,
chồng, con trai, anh chị em và những người bạn đáng quí của tôi. Những người luôn
ủng hộ, khuyến khích và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Huế


LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học y Hà Nội
Khoa Điều dưỡng và Hộ sinh
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được công bố trên bất kỳ tài liệu khoa học nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Huế


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐD

: Điều dưỡng

NKVM

: Nhiễm khuẩn vết mổ

NKTN

: Nhiễm khuẩn tiết niệu


BV

: Bệnh viện

HSTC

: Hồi sức tích cực

NVYT

: Nhân viên y tế

KSNK

: Kiểm soát nhiễm khuẩn

NB

: Người bệnh

NKBV

: Nhiễm khuẩn bệnh
viện

VST

: Vệ sinh tay



MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................... 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................................... 3
1.1. Kiểm soát nhiễm khuẩn........................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nhiễm khuẩn.................................................................................... 3
1.1.2. Các văn bản quy phạm pháp luật về/ liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn.........................3
1.2. Nhiễm khuẩn bệnh viện........................................................................................................... 3
1.2.1. Định nghĩa nhiễm khuẩn bệnh viện....................................................................................... 3
1.2.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện hiện nay........................................................................3
1.2.3. Nguyên nhân nhiễm khuẩn bệnh viện................................................................................... 4
1.2.4. Các yếu tố thuận lợi dẫn đến nhiễm khuẩn bệnh viện...........................................................4
1.2.5. Hậu quả của nhiễm khuẩn bệnh viện.................................................................................... 5
1.2.6. Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện..................................................................................... 6
1.3. Kiến thức, thái độ của điều dưỡng về kiểm soát nhiễm khuẩn.................................................9
1.3.1. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng trên thế
giới............................................................................................................................................................ 9
1.3.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại Việt
Nam........................................................................................................................................................ 11
1.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của điều dưỡng về kiểm soát nhiễm khuẩn....13
1.4.1. Tuổi, giới tính...................................................................................................................... 13
1.4.2. Thời gian công tác............................................................................................................... 13
1.4.3. Trình độ chuyên môn.......................................................................................................... 14
1.4.4. Đào tạo về KSNK................................................................................................................. 15

CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 16
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................16



2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu.........................................................................16
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu........................................................................................................... 16
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................... 16
2.1.3. Thời gian nghiên cứu.......................................................................................................... 16
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................... 17
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................................ 17
2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu.......................................................................................................... 17
2.3. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu.......................................................................................17
2.3.1. Công cụ thu thập................................................................................................................ 17
2.3.2. Phương pháp thu thập........................................................................................................ 19
2.4. Biến số nghiên cứu................................................................................................................ 19
2.4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu.............................................................19
2.4.2. Kiến thức, thái độ và kết quả thực hành về kiếm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng bệnh
viện đa khoa tỉnh Hải Dương................................................................................................................... 20
2.4.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng20
2.5. Sai số và biện pháp hạn chế sai số.......................................................................................... 21
2.5.1. Sai số.................................................................................................................................. 21
2.5.2. Biện pháp hạn chế sai số..................................................................................................... 21
2.6. Phân tích số liệu.................................................................................................................... 21
2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu................................................................................................... 22

CHƯƠNG 3....................................................................................................................... 23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................................................. 23
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu..............................................................................23
3.2. Kiến thức của ĐD về KSNK..................................................................................................... 24
3.3. Thái độ của ĐD về KSNK......................................................................................................... 26
3.4. Yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về KSNK của ĐD.........................................................30
3.4.1. Phân tích đơn biến.............................................................................................................. 30



3.4.2. Phân tích đa biến................................................................................................................ 42

CHƯƠNG 4....................................................................................................................... 48
BÀN LUẬN........................................................................................................................ 48
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu............................................................................48
4.2. Kiến thức, thái độ về KSNK của ĐD......................................................................................... 49
4.3. Yếu tố liên quan đến kiến thức và thái độ về KSNK của ĐD.....................................................54
4.4. Hạn chế của nghiên cứu......................................................................................................... 57

KẾT LUẬN......................................................................................................................... 59
KHUYẾN NGHỊ................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 1

DANH MỤC BẢNG

BẢNG 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..........................23
BẢNG 3.2. TỶ LỆ ĐD CÓ KIẾN THỨC CHUNG ĐÚNG VỀ NHIỄM KHUẨN BỆNH
VIỆN............................................................................................................................................. 24
BẢNG 3.3. TỶ LỆ ĐD CÓ KIẾN THỨC ĐÚNG VỀ PHÒNG NGỪA NKVM.............24
BẢNG 3.4. TỶ LỆ ĐD CÓ KIẾN THỨC ĐÚNG VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.............25
BẢNG 3.5. TỶ LỆ ĐD CÓ KIẾN THỨC ĐÚNG VỀ VST.............................................25
BẢNG 3.6. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ
PHÒNG NGỪA NKVM............................................................................................................... 30


BẢNG 3.7. MỐI LIÊN QUAN GIỮA GIỚI TÍNH VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ
PHÒNG NGỪA NKVM............................................................................................................... 31
BẢNG 3.8. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKVM................................................................................. 31
BẢNG 3.9. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÂM NIÊN CÔNG TÁC VỚI KIẾN THỨC VÀ

THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKVM....................................................................................... 32
BẢNG 3.10. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO KSNK VỚI KIẾN
THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKVM....................................................................32
BẢNG 3.11. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THAM GIA TẬP HUẤN KSNK NĂM 2018
VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKVM.................................................33
BẢNG 3.12. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ
PHÒNG NGỪA NKTN................................................................................................................ 33
BẢNG 3.13. MỐI LIÊN QUAN GIỮA GIỚI TÍNH VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ
VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.......................................................................................................... 34
BẢNG 3.14. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.................................................................................34
BẢNG 3.15. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÂM NIÊN CÔNG TÁC VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.................................................................................35
BẢNG 3.16. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO KSNK VỚI KIẾN
THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.....................................................................35
BẢNG 3.17. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THAM GIA TẬP HUẤN KSNK NĂM 2018
VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ PHÒNG NGỪA NKTN.................................................36


BẢNG 3.18. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ VST
....................................................................................................................................................... 36
BẢNG 3.19. MỐI LIÊN QUAN GIỮA GIỚI TÍNH VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ
VỀ VST.......................................................................................................................................... 37
BẢNG 3.21. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÂM NIÊN CÔNG TÁC VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ VST................................................................................................................. 38
BẢNG 3.22. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VỀ KSNK VỚI KIẾN
THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ VST..................................................................................................... 38
BẢNG 3.23. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THAM GIA TẬP HUẤN KSNK NĂM 2018
VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ VST................................................................................. 39
BẢNG 3.24. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUỔI VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ

NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST..........................................39
BẢNG 3.25. MỐI LIÊN QUAN GIỮA GIỚI TÍNH VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ
VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST....................................40
BẢNG 3.26. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST............40
BẢNG 3.27. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÂM NIÊN CÔNG TÁC VỚI KIẾN THỨC
VÀ THÁI ĐỘ VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST............41
BẢNG 3.28. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VỀ KSNK VỚI KIẾN
THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST 41
BẢNG 3.29. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THAM GIA TẬP HUẤN KSNK NĂM 2018
VỚI KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN
VÀ VST.......................................................................................................................................... 42


BẢNG 3.30. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC ĐẠT VỀ PHÒNG NGỪA NKVM
VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................42
BẢNG 3.31. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC ĐẠT VỀ PHÒNG NGỪA NKTN
VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................43
BẢNG 3.32. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC ĐẠT VỀ VST VỚI ĐẶC ĐIỂM
CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................................44
BẢNG 3.33. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KIẾN THỨC ĐẠT VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA
NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU.............................................................................................................................. 44
BẢNG 3.34. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ PHÒNG NGỪA
NKVM VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...............................45
BẢNG 3.35. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ PHÒNG NGỪA
NKTN VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU................................45
BẢNG 3.36. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ VST VỚI ĐẶC ĐIỂM
CÁ NHÂN CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.........................................................................46
BẢNG 3.37. MỐI LIÊN QUAN GIỮA THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ NKBV, PHÒNG

NGỪA NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN VÀ VST VỚI ĐẶC ĐIỂM CÁ NHÂN CỦA ĐỐI
TƯỢNG NGHIÊN CỨU............................................................................................................. 46


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ 3.1. TỶ LỆ ĐD CÓ KIẾN THỨC ĐẠT VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA NKVM,
PHÒNG NGỪA NKTN, VST....................................................................................................... 26
BIỂU ĐỒ 3.2. TỶ LỆ ĐD CÓ THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ NHIỄM KHUẨN BỆNH
VIỆN............................................................................................................................................. 26
BIỂU ĐỒ 3.3. TỶ LỆ ĐD CÓ THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ PHÒNG NGỪA NKVM......27
BIỂU ĐỒ 3.4. TỶ LỆ ĐD CÓ THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ PHÒNG NGỪA NKTN......28
BIỂU ĐỒ 3.5. TỶ LỆ ĐD CÓ THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ VST......................................29
BIỂU ĐỒ 3.6. TỶ LỆ ĐD CÓ THÁI ĐỘ TÍCH CỰC VỀ NKBV, PHÒNG NGỪA
NKVM, PHÒNG NGỪA NKTN, VST......................................................................................... 30


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) đang là vấn đề y tế toàn cầu do làm tăng tỉ lệ
biến chứng, tăng tử vong cho người bệnh (NB). NKBV làm tăng sử dụng kháng
sinh và dễ dẫn tới đề kháng kháng sinh, kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí
điều trị. Đó là vấn đề quan trọng trong quản lý chất lượng chăm sóc và chi phí điều
trị của bệnh viện (BV) cũng như NB ở các quốc gia.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, năm 2007 tại các nước đang phát
triển cho kết quả 1,4 triệu NB mắc NKBV, chi phí cho NB mắc NKBV khoảng
1.300.000- 2.300.000 USD/ năm. Tại Châu Âu, tỷ lệ tử vong do NKBV khoảng
50.000 ca tử vong/ năm

Tại Việt Nam tỷ lệ NKBV chung ở NB nhập viện từ 5%- 10% tùy theo đặc
điểm và quy mô bệnh viện. Những BV tiếp nhận càng nhiều NB nặng, thực hiện càng
nhiều thủ thuật xâm lấn thì nguy cơ mắc NKBV càng cao. Tỷ lệ NKBV có thể lên tới
20%- 30% ở những khu vực có nguy cơ cao như Hồi sức tích cực (HSTC), ngoại
khoa… Các loại NKBV thường gặp là nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM), nhiễm khuẩn
tiết niệu (NKTN),… . Theo nghiên cứu của Bùi Hồng Giang năm 2013 tại khoa
HSTC BV Bạch Mai cho thấy: nhiễm khuẩn hô hấp là 68,1%, NKTN là 8,3% .
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến NKBV như là môi trường, NB, từ các hoạt
động khám và chữa bệnh. Trong đó yếu tố con người đóng vai trò quan trọng. NB
có thể mắc NKBV khi nhân viên y tế (NVYT) không tuân thủ nghiêm ngặt các quy
trình thực hành trong chăm sóc, điều trị. Đặc biệt, điều dưỡng (ĐD) là những người
thường xuyên tiếp xúc và chăm sóc trực tiếp cho NB, nếu không có đủ kiến thức,
thái độ và thực hành đúng về kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK) sẽ ảnh hưởng đến
NB. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Tuyết Mai, khảo sát về thực trạng kiến thức,
thái độ và thực hành về KSNK của ĐD BV E năm 2015, tỷ lệ đạt về kiến thức, thái
độ và thực hành của ĐD là khá thấp, một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ
và thực hành ở đối tượng nghiên cứu: trình độ học vấn, thâm niên công tác… .


2

Ở nước ta hiện nay, công tác KSNK đã được Bộ Y tế đưa vào danh mục kiểm tra
đánh giá chất lượng BV hàng năm . Tuy nhiên vấn đề này còn gặp nhiều khó khăn do
ngân sách hạn hẹp, tình trạng quá tải, cơ sở vật chất còn yếu kém, phần lớn NVYT
chưa nhận thức được tầm quan trọng của KSNK BV.
BV đa khoa tỉnh Hải Dương là BV hạng I, lưu lượng NB đến khám và điều trị
rất đông, mặt bệnh đa dạng từ nhẹ đến nặng nên công tác KSNK có vai trò rất cần
thiết, đặc biệt tại một số khoa có nguy cơ lây nhiễm cao như khoa khoa Hồi sức tích
cực ngoại và các khoa ngoại. Theo báo cáo của BV, có bốn nhiễm khuẩn chính liên
quan đến chăm sóc NB của ĐD. Trong đó có NKVM và NKTN liên quan đến đặt ống

thông tiểu. Để phòng chống NKBV, BV cũng đưa ra một số biện pháp khuyến cáo
như VST, tuân thủ nghiêm ngặt vô khuẩn khi thực hiện các thủ thuật . Nhận thức
được đầy đủ việc phòng chống NKBV trong công tác KSNK của BV, nhân viên y tế
đặc biệt là đội ngũ ĐD trở nên bức thiết hơn bao giờ hết vì đây là đối tượng thường
xuyên chăm sóc NB. Với mục đích tìm hiểu thực trạng kiến thức, thái độ của ĐD trên
cơ sở đó đưa ra giải pháp KSNK phù hợp với BV, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề
tài: “Kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại một số
khoa lâm sàng hệ ngoại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương”, với hai mục tiêu sau:
1.

Đánh giá kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của điều dưỡng tại
một số khoa lâm sàng hệ ngoại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương.

2.

Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm
khuẩn của điều dưỡng tại một số khoa lâm sàng hệ ngoại bệnh viện đa khoa
tỉnh Hải Dương.

CHƯƠNG 1


3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Kiểm soát nhiễm khuẩn
1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nhiễm khuẩn
Kiểm soát nhiễm khuẩn là việc xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện
các quy định, hướng dẫn, quy trình chuyên môn về kiểm soát nhiễm khuẩn nhằm
giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người bệnh, nhân viên y tế

và cộng đồng trong quá trình cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh .
1.1.2. Các văn bản quy phạm pháp luật về/ liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn
Điều 62 Luật khám chữa bệnh quy định: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách
nhiệm thực hiện các biện pháp KSNK: Giám sát, khử khuẩn, tiệt khuẩn, vệ sinh, xử
lý chất thải… .
Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn tổ chức
thực hiện công tác KSNK trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh .
Quyết định số 3671/QĐ-BYT, ngày 27 tháng 09 năm 2012, phê duyệt các hướng
dẫn KSNK cùng với tài liệu hướng dẫn thực hành KSNK môi trường BV
Quyết định mới nhất số 3916/QĐ-BYT, ngày 28 tháng 08 năm 2017, phê
duyệt các hướng dẫn KSNK trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh .
1.2. Nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2.1. Định nghĩa nhiễm khuẩn bệnh viện
Theo tổ chức Y tế thế giới, NKBV được định nghĩa như sau: NKBV là những
nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian NB điều trị tại BV và nhiễm khuẩn này
không hiện diện cũng như không nằm trong giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập
viện. NKBV thường xuất hiện sau 48 giờ kể từ khi NB nhập viện .
1.2.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện hiện nay
Tại Hoa Kỳ, hàng năm ước tính có 2 triệu NB bị NKBV, làm 90.000 người tử
vong, làm tốn thêm 4,5 tỉ dollar viện phí. Nghiên cứu về hiệu quả của Chương trình
kiểm soát NKBV SENIC (Study on the Efficacy of Nosocomial Infection Control)
đã khẳng định Chương trình kiểm soát NKBV bao gồm giám sát và áp dụng kỹ


4

thuật có thể làm giảm 33% NKBV. Từ đó, nhiều BV đã cải tiến các biện pháp kiểm
soát NKBV và đã đạt được nhiều thành công. Từ năm 2007, Hiệp hội KSNK và
dịch tễ học Hoa Kỳ APIC (Association for Professionals in Infection Control and
Epidemiology) đã đưa ra mục tiêu “hướng đến không có NKBV” .

Tình hình NKBV tại Việt Nam: Theo nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng và
cộng sự thực hiện năm 2006- 2007 tại 62 BV khu vực phía Bắc đại diện các tuyến
như: BV trung ương, tuyến tỉnh, thành phố, quận, huyện cho thấy tỉ lệ NKBV trung
bình là 7,8% trong đó các BV tuyến trung ương tỉ lệ NKBV là 5,4%, các BV tuyến
tỉnh, thành phố tỉ lệ NKBV là 8,3%, tỉ lệ NKBV tại các tuyến quận, huyện là 6,3% .
Năm 2005, bệnh viện Bạch Mai giám sát tại 36 BV với 7541 NB, tỉ lệ NKBV là
7,8%. Các nhiễm khuẩn thường gặp: Nhiễm khuẩn hô hấp (41,9%), NKVM (27,5%),
NKTN (13,1%), nhiễm khuẩn đường tiêu hoá (10,3%), nhiễm khuẩn da và mô mềm
(4,1%), các nhiễm khuẩn khác (2%) .
1.2.3. Nguyên nhân nhiễm khuẩn bệnh viện
Tác nhân vi sinh vật gây NKBV phần lớn là do vi khuẩn sau đó là do vi rút,
nấm và ký sinh trùng.
Vi khuẩn: Vi khuẩn gây NKBV có thể từ hai nguồn gốc khác nhau.
Vi khuẩn nội sinh, thường cư trú ở lông, tuyến mồ hôi, tuyến chất nhờn NB.
Vi khuẩn ngoại sinh, là vi khuẩn có nguồn gốc ngoại lai, có thể từ DC y tế,
NVYT, không khí, nước hoặc lây nhiễm chéo giữa các NB.
Vi khuẩn Gram dương, cầu khuẩn: Tụ cầu vàng, vi khuẩn Staphylococcus
saprophyticus.
Vi khuẩn Gram âm, trực khuẩn Gram (-), họ vi khuẩn đường ruột, chủng
Acinetobacter spp, chủng A.baumannii, Acinetobacter spp.
Vi rút: Một số vi rút có thể lây NKBV như vi rút viêm gan B và C, các vi rút hợp
bào đường hô hấp, SARS và vi rút đường ruột truyền qua tiếp xúc từ tay- miệng và theo
đường phân- miệng.
Ký sinh trùng và nấm: Một số ký sinh trùng, Candida albicans, Aspergillus
spp, Cryptococcus neoformans,..., loài Aspergillus spp.
1.2.4. Các yếu tố thuận lợi dẫn đến nhiễm khuẩn bệnh viện


5


Có rất nhiều yếu tố thuận lợi dẫn đến NKBV ở NB như:
Các yếu tố nội sinh (do chính bản thân NB): Các yếu tố từ NB làm thuận lợi cho
NKBV gồm tuổi, tình trạng sức khỏe. NB có can thiệp phẫu thuật, NB đa chấn thương,
… đều có nguy cơ cao mắc NKBV.
Các yếu tố ngoại sinh: Các yếu tố có thể gặp trong môi trường như không khí,
nước, bề mặt vật dụng xung quanh NB. Môi trường BV, đặc biệt tại các khoa như
khoa HSTC ngoại và các khoa ngoại đều có nguy cơ gây NKBV.
Từ hoạt động chăm sóc và điều trị: Các PT, tiểu PT, các can thiệp thủ thuật
xâm lấn,…là những yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong NKBV, do sử dụng các
DC, thiết bị xâm nhập.
Các yếu tố liên quan đến sự tuân thủ của NVYT: Thiếu kiến thức, thái độ và
kỹ năng thực hành của NVYT.
Từ việc sử dụng kháng sinh không thích hợp: Sự lạm dụng kháng sinh trong điều
trị cũng là yếu tố nguy cơ mắc NKBV. Theo nghiên cứu của Đỗ Trọng Cán, Đinh Thị
Thanh Huyền tỷ lệ kháng kháng sinh dòng cephalosporin thế hệ 2, 3 là 97,8% .
1.2.5. Hậu quả của nhiễm khuẩn bệnh viện
NKBV dẫn đến nhiều hệ luỵ cho NB và cho hệ thống y tế như: tăng biến chứng
và tử vong cho NB; kéo dài thời gian nằm viện; tăng sử dụng kháng sinh dẫn đến tăng
sự kháng thuốc của vi sinh vật và tăng chi phí điều trị.
Trên thế giới: Theo báo cáo năm 2009, tổng chi phí điều trị trực tiếp cho các
bệnh nhiễm trùng liên quan đến y tế tại Mỹ hàng năm, ước tính chi phí cho các hoạt
động đó vào khoảng 28,4 đến 33,8 tỷ USD. Sau khi áp dụng các biện pháp KSNK
hiệu quả thì chi phí này giảm xuống còn 5,7 đến 6,8 tỷ USD .
Ở Việt Nam chưa có những nghiên cứu quốc gia đánh giá chi phí của NKBV, một
nghiên cứu tại BV Chợ Rẫy cho thấy NKBV làm kéo dài thời gian nằm viện 15 ngày
với chi phí trung bình mỗi ngày là 192,000 VND và ước tính chi phí phát sinh do
NKBV vào khoảng 2,880,000 VND/ NB. Theo một số nghiên cứu tại BV Bạch Mai, số
ngày nằm viện gia tăng do NKVM là 11,4 ngày; nhiễm khuẩn hô hấp là 7,8 ngày cũng
đồng nghĩa với các chi phí phát sinh trung bình tăng thêm lần lượt là 1,9 triệu đồng;
23,6 triệu đồng ,.



6

1.2.6. Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2.6.1. Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
Khái niệm NKVM
NKVM là những nhiễm khuẩn tại vị trí phẫu thuật trong thời gian từ khi mổ
cho đến 30 ngày sau mổ với phẫu thuật không có cấy ghép và cho tới một năm sau
mổ với phẫu thuật có cấy ghép bộ phận giả. NKVM được chia thành 3 loại: (1)
NKVM nông gồm các nhiễm khuẩn ở lớp da hoặc tổ chức dưới da tại vị trí rạch
da; (2) NKVM sâu gồm các nhiễm khuẩn tại lớp cân và/ hoặc cơ tại vị trí rạch da.
NKVM sâu cũng có thể bắt nguồn từ NKVM nông để đi sâu bên trong tới lớp cân
cơ; (3) Nhiễm khuẩn cơ quan/ khoang cơ thể ,,.
Hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa NKVM
Tắm bằng xà phòng có chất khử khuẩn cho NB trước phẫu thuật
Loại bỏ lông và chuẩn bị vùng rạch da đúng quy định
Khử khuẩn tay ngoại khoa và thường quy bằng dung dịch VST chứa cồn
Áp dụng đúng liệu pháp kháng sinh dự phòng
Tuân thủ chặt chẽ quy trình vô khuẩn trong buồng phẫu thuật và khi chăm sóc
vết mổ
Kiểm soát đường huyết, ủ ấm NB trong phẫu thuật
Duy trì tốt các điều kiện vô khuẩn khu phẫu thuật như dụng cụ, đồ vải dùng
trong phẫu thuật được tiệt khuẩn đúng quy trình, nước vô khuẩn cho VST ngoại
khoa và không khí sạch trong buồng phẫu thuật.
Giám sát là một biện pháp quan trọng trong phòng ngừa NKVM. Thường
xuyên giám sát thực hành vô khuẩn ngoại khoa ở NVYT, giám sát phát hiện NKVM
ở NB được phẫu thuật.
1.2.6.2. Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan đến đặt thông tiểu
Khái niệm

NKTN liên quan đến đặt ống thông tiểu là nhiễm khuẩn đường tiết niệu xảy ra
sau khi thực hành đặt ống thông tiểu cho NB.


7

Tóm tắt các biện pháp phòng ngừa NKTN do đặt thông tiểu
*Sử dụng ống thông tiểu phù hợp
Chỉ đặt ống thông tiểu khi có chỉ định và loại bỏ ống thông tiểu sớm nhất có thể.
Xem xét thay thế ống thông tiểu bằng ống thông không hoặc ít xâm lấn ở NB
nam không có bí tiểu hoặc tắc bàng quang, NB có tổn thương tủy sống,...
* Lưu ý khi đặt ống thông tiểu
VST ngay trước và sau khi đặt ống thông tiểu hoặc khi thực hiện bất kỳ thao
tác nào có tiếp xúc với thiết bị hoặc vị trí đặt ống thông tiểu.
Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông tiểu đã được tiệt khuẩn.
Khi di chuyển NB phải kẹp (khóa) đường dẫn nước tiểu để tránh trào ngược từ
túi chứa nước tiểu vào bàng quang NB.
* Chăm sóc vô khuẩn NB có lưu ống thông tiểu
Duy trì hệ thống dẫn lưu kín, một chiều, không tắc nghẽn.
Mang găng khi thực hiện bất kỳ thao tác nào có động chạm tới ống thông tiểu hoặc
túi lưu nước tiểu.
Không sử dụng kháng sinh toàn thân để phòng ngừa NKTN liên quan đến đặt ống
thông tiểu trừ khi có chỉ định lâm sàng.
Không làm sạch vùng xung quanh niệu đạo bằng dung dịch khử khuẩn để phòng
ngừa NKTN khi đang lưu ống thông tiểu, chỉ dùng hóa chất làm sạch thông thường.
Không thay thế định kỳ hoặc thường xuyên ống thông tiểu.
* Giám sát đặt thông tiểu
1.2.6.3. Vệ sinh tay
Khái niệm
Vệ sinh tay: Là một thuật ngữ chung để chỉ hoặc rửa tay bằng xà phòng thường,

rửa tay bằng xà phòng khử khuẩn hoặc chà tay bằng dung dịch VST chứa cồn.
Rửa tay: Là rửa tay với nước và xà phòng thường.
Rửa tay khử khuẩn:Là rửa tay với nước và xà phòng khử khuẩn.
Chà tay khử khuẩn: Là chà toàn bộ bàn tay bằng dung dịch VST chứa cồn
(không dùng nước) nhằm làm giảm lượng vi khuẩn có trên bàn tay.


8

Phương tiện VST:
Hóa chất VST
+ Xà phòng thường: Dạng bánh hoặc dạng dung dịch không chứa tác nhân
diệt khuẩn.
+ Xà phòng khử khuẩn: Dạng dung dịch có chứa chloherxidine hoặc iodine.
+ Dung dịch VST chứa cồn (isopropanol, ethanol, n-propanol hoặc kết hợp
hai trong các thành phần này hoặc kết hợp với 1 chất khử khuẩn).
Bồn rửa tay: Vòi cấp nước có cần gạt hoặc khóa vặn hoạt động tốt; bồn sạch,
quanh bồn không để phương tiện, đồ vật khác.
Nước rửa tay: Nước sạch qua vòi có khóa hoạt động tốt.
Khăn lau tay: Khăn sạch sợi bông hoặc khăn giấy sử dụng một lần. Nếu là
khăn sợi bông, cần giặt khử khuẩn sau mỗi lần sử dụng, được đựng trong hộp cấp
khăn kín tại mỗi điểm rửa tay.
Trang bị phương tiện VST
- Phương tiện VST thường quy phải luôn có sẵn ở mọi buồng phẫu thuật, thủ
thuật, mọi khu vực chăm sóc NB, khu hành chính, khu tiếp đón NB và các buồng vệ
sinh. Tại các khu vực có nguy cơ lây nhiễm cao, các giường NB nặng, xe tiêm, xe
thủ thuật, buồng phẫu thuật, thủ thuật cần được trang bị dung dịch VST tay chứa
cồn. Các buồng thủ thuật, buồng hành chính, buồng NB nặng, khu tiếp đón NB và
khu vệ sinh phải có bồn rửa tay.
Thời điểm VST

+ Trước khi tiếp xúc trực tiếp với mỗi NB.
+ Trước khi thực hiện mỗi thủ thuật sạch/ vô khuẩn.
+ Ngay sau mỗi khi tiếp xúc với máu, dịch cơ thể.
+ Sau khi tiếp xúc trực tiếp với mỗi NB.
+ Sau tiếp xúc với bề mặt đồ dùng, vật dụng trong buồng bệnh.
Kỹ thuật VST
+ Bước 1: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau.
+ Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu bàn tay kia và ngược lại.


9

+ Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các ngón tay vào các kẽ ngón.
+ Bước 4: Chà mu các ngón tay này lên lòng bàn tay kia và ngược lại
+ Bước 5: Chà ngón cái của bàn tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại
+ Bước 6: Chà các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.

- Khi thực hiện quy trình VST thường quy cần lưu ý một số điểm sau:
+ Lựa chọn đúng phương pháp VST
+ Lấy đủ 3ml- 5 ml dung dịch VST cho mỗi lần VST.
+ Tuân thủ đúng thời gian VST: chà tay với dung dịch chứa cồn theo quy
trình 6 bước đạt từ 20-30 giây.
1.3. Kiến thức, thái độ của điều dưỡng về kiểm soát nhiễm khuẩn
1.3.1. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của
điều dưỡng trên thế giới
Nghiên cứu năm 2015 của tác giả Farid Najafi và cộng sự (Iran) về kiến thức,
thái độ và thực hành của ĐD về KSNK trên 200 ĐD làm việc trong BV thực hành
của trường đại học khoa học y khoa Kermanshah, kết quả điều tra cho thấy 69,5%
ĐD có kiến thức tốt, 61,5% thái độ trung bình và 80% thực hành tốt về KSNK BV.
Trong đó, 79% người tham gia biết tầm quan trọng của VST trong kiểm soát nhiễm

trùng, 88% người tham gia có kiến thức các phương pháp phòng ngừa nhiễm trùng,
65% người tham gia tin tưởng rằng đã tiếp xúc các phương pháp phòng ngừa nhiễm
trùng, 88% người tham gia tin tưởng giáo dục là phương pháp hiệu quả nhất trong
kiểm soát nhiễm trùng, 85% người tham gia đã sử dụng phương tiện phòng hộ cá
nhân, 82% người tham gia rửa tay trong mọi tiếp xúc với NB
Nghiên cứu của tác giả Mozhgan Kalantarzadeh và cộng sự năm 2014 khi
nghiên cứu về kiến thức và thực hành của ĐD về kiểm soát và phòng ngừa nhiễm
trùng BV( Phòng ngừa nhiễm trùng tiết niệu và hô hấp, bảo vệ vết thương, VST,…) ở
các khoa cấp cứu của BV truyền nhiễm Arch ở Iran năm 2014: 25,9% số người tham
gia có kiến thức tốt, đạt 14-20 điểm; 41,09% ĐD có kiến thức trung bình (6- 13
điểm); 33,03% ĐD có kiến thức kém (0- 6 điểm). Phân tích dữ liệu cho thấy mối
quan hệ đáng kể giữa giá trị trung bình điểm kiến thức của ĐD và trung bình kinh
nghiệm công việc của họ (r = 0,25; p< 0,05)


10

Nghiên cứu của tác giả Oluwakemi Ajike Kolade và cộng sự năm 2017 tại
Nigeria về kiến thức, thái độ và thực hành trong phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ
của các ĐD hậu phẫu tại cơ sở y tế đại học ở bắc trung bộ Nigeria năm 2017 phát
hiện rằng những người được hỏi đã thể hiện kiến thức tương đối cao về phòng ngừa
nhiễm trùng vết mổ, thái độ tương đối kém đối với công tác phòng chống nhiễm
trùng vết mổ
Nghiên cứu cắt ngang 100 ĐD đang làm việc trong trong đơn vị phẫu thuật
của BV giảng dạy đại học Obafemi Awolowo, Ile-Ife ở Nigeria năm 2014 về kiến
thức phòng ngừa NKVM sau phẫu thuật, tác giả TT Famakinwa đã cho thấy 66%
người tham gia có kiến thức tốt về kiểm soát nhiễm trùng trong khi 68% có kiến
thức kém về phòng ngừa nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật. Áp dụng băng vô
trùng để phẫu thuật vết thương và tuân thủ nghiêm ngặt vô trùng là biện pháp phòng
ngừa nhiều nhất được ĐD áp dụng trong phòng ngừa nhiễm trùng vết thương sau

phẫu thuật. Khối lượng công việc dư thừa và thái độ kém là những nhân tố chống
lại việc ngăn ngừa nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật. Phát hiện của nghiên cứu
cho thấy các ĐD có kiến thức và thái độ kém khi tiếp xúc với nhiễm trùng và thái
độ kém đối với kiểm soát nhiễm trùng. Vì vậy, có một nhu cầu cấp thiết cho các
chương trình giáo dục thường xuyên cho các ĐD để cải thiện kiến thức và thái độ
để chăm sóc NB tốt hơn
Nghiên cứu của Jain M và cộng sự về kiến thức, thái độ của các bác sỹ và ĐD
về chỉ định đặt ống thông và phòng ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu có liên quan
đến đặt thông tiểu ở một BV chăm sóc sức khoẻ đại học năm 2015 tại Ấn Độ cho
thấy 57% số người được hỏi có thể xác định tất cả các biện pháp phòng ngừa nhiễm
trùng đường tiết niệu liên quan đến đặt thông tiểu
Khảo sát qua Internet về kiến thức và thực hành ống thông Foley giữa các ĐD
ở bang Minnesota của tác giả Drekonja DM và cộng sự năm 2009, kết quả cho thấy
các ĐD nhận thấy loại bỏ ống thông sớm là biện pháp can thiệp hiệu quả nhất để
ngăn ngừa NKTN (điểm trung bình, 4,5; phạm vi 1-5), giáo dục ống thông bổ sung
có nhiều khả năng đánh giá các biện pháp can thiệp để ngăn ngừa NKTN có hiệu


11

quả. Các ĐD của đơn vị chăm sóc đặc biệt có khả năng cao hơn đáng kể so với các
ĐD khác. Hầu hết những người được hỏi báo cáo không có hướng dẫn thể chế liên
quan đến đặt ống thông
Nghiên cứu của tác giả Willson M và cộng sự (2009) về can thiệp ĐD để giảm
nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu có liên quan đến ống thông, tác giả cũng kết
luận rằng bằng chứng cho thấy các biện pháp can thiệp sau đây làm giảm tỷ lệ mắc
NKTN ở bệnh nhân được quản lý bằng cách đặt ống thông tiểu trong thời gian ngắn
gồm giáo dục nhân viên về quản lý ống thông, kết hợp với theo dõi thường xuyên tỷ
lệ mắc NKTN, một chương trình toàn cơ sở để đảm bảo đặt ống thông chỉ khi được
chỉ định và loại bỏ kịp thời các ống thông tiểu, duy trì hệ thống thoát nước tiểu

kín. Bằng chứng cho thấy rằng việc sử dụng một hệ thống được kết nối làm giảm sự
gián đoạn của hệ thống thoát nước tiểu kín có thể ngăn ngừa NKTN
Nghiên cứu về kiến thức, thái độ và hiệu quả của ĐD đối với VST được thực
hiện trên 200 ĐD tại các BV của thành phố Kerman ở Iran năm 2016 của tác giả
Alireza Sharif và cộng sự. Kết quả cho thấy, phần lớn các ĐD có kiến thức tốt về
VST (74,5%), thái độ tích cực là 70,5%
Theo tác giả Sreejith Sasidharan Nair cùng cộng sự (Ấn Độ) năm 2014 nghiên
cứu về kiến thức, thái độ và thực hành VST giữa các sinh viên y khoa và sinh viên
ĐD tại một trung tâm chăm sóc sức khỏe đại học ở Raichur, Ấn Độ kết quả cho
thấy: Chỉ có 9% người tham gia (13 trong số 144 người) có kiến thức tốt về VST,
thái độ về VST của sinh viên ĐD, sinh viên y khoa lần lượt là 52,1% và 12,9%
1.3.2. Một số nghiên cứu về kiến thức, thái độ về kiểm soát nhiễm khuẩn của
điều dưỡng tại Việt Nam
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hà năm 2015 về thực trạng kiến thức và thái
độ của ĐD hồi sức tích cực về KSNK tại BV Việt Đức cho thấy tỷ lệ ĐD có kiến
thức đúng về phòng ngừa NKVM là 44,12%; thái độ tích cực về phòng ngừa
NKVM là 80,9%
Theo tác giả Nguyễn Thanh Loan và cộng sự năm 2014 khi nghiên cứu về kiến
thức và thực hành của ĐD về phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ, kết quả cho thấy:


12

Tỷ lệ điều dưỡng có kiến thức đúng về phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ là 60%
(48/80) và 63,8% (51/80) điều dưỡng có thực hành đúng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy có mối liên quan giữa trình độ chuyên môn với kiến thức của điều dưỡng
về phòng ngừa NKVM (p = 0,005)
Theo điều tra của Nguyễn Văn Dũng và Trần Đỗ Hùng năm 2012 nghiên cứu
đánh giá kiến thức, thực hành về NKBV của NVYT tại các BV thuộc tỉnh Vĩnh Long.
Kết quả tỷ lệ nhân viên y tế có kiến thức tốt về phòng NKBV, trong đó kiến thức về

VST là 90,3%
Năm 2016, nhóm nghiên cứu của bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tiến
hành đánh giá thực trạng kiến thức về KSNK của 110 học viên (30 học viên là bác sỹ,
80 học viên là ĐD) học tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong đó kiến thức
VST chỉ có 5/8 nội dung có tỷ lệ học viên trả lời đúng trên 80%, có nội dung về VST
học viên trả lời với tỷ lệ thấp nhất là 16,4%
Nghiên cứu của tác giả Phan Thị Dung và cộng sự về kiến thức, thực hành của
ĐD sau can thiệp chương trình đào tạo chăm sóc vết thương theo chuẩn năng lực tại
BV Hữu Nghị Vệt Đức. Điểm trung bình kiến thức của ĐD sau đào tạo là 155,04 ±
14,83. Có sự khác biệt giữa điểm trước và sau 9 tháng đào tạo (p < 0,001)
Nghiên cứu của tác giả Võ Văn Tân và cộng sự năm 2010 khi nghiên cứu liên
quan giữa kiến thức và hành vi của ĐD về kiểm soát nhiễm trùng trên 200 ĐD nội
khoa và ngoại khoa tại BV Tiền Giang, kết quả: kiến thức của ĐD về kiểm soát nhiễm
trùng BV đạt 78,7%; hành vi của họ về kiểm soát nhiễm trùng BV đạt 87,8%. Trong
đó, ĐD có thái độ tốt trong thực hành rửa tay, điểm số cao hơn khi phỏng vấn kiến thức
về rửa tay (94% so với 76%)
Năm 2010, tác giả Mai Ngọc Xuân khảo sát thái độ và sự tuân thủ rửa tay của bác
sỹ và ĐD tại các khoa trọng điểm BV Nhi Đồng 2. Kết quả, phần lớn nhân viên y tế có
thái độ tuân thủ rửa tay rất tốt: 63,8% cho là luôn luôn và 31,4% cho là thường xuyên
phải rửa tay khi có cơ hội. Tuy nhiên, thực tế chỉ có 17,6% là luôn luôn và 13,8% là
thường xuyên thực hành đúng cơ hội rửa tay


13

1.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của điều dưỡng về kiểm soát
nhiễm khuẩn.
1.4.1. Tuổi, giới tính
Nghiên cứu của tác giả Sarani H và cộng sự năm 2014 khi nghiên cứu về kiến
thức, thái độ và thực hành của ĐD về các biện pháp phòng ngừa chuẩn tại BV giảng

dạy Liên kết với Đại học Y khoa Zabol- Iran, kết quả cho thấy có mối quan hệ đáng
kể giữa kiến thức và giới tính (p = 0,02)
Theo nghiên cứu của tác giả Tạ Thị Phương khi đánh giá kiến thức, thái độ và
tỷ lệ tuân thủ rửa tay của NVYT tại khoa ngoại và khoa nội BV đa khoa Đống Đa
trước và sau can thiệp năm 2010- 2011, kết quả cho thấy tỷ lệ nam và nữ có thái độ
tích cực với tuân thủ vệ sinh bàn tay trước và sau can thiệp khá cao (trên 90%). Nữ
có thái độ tích cực với tuân thủ vệ sinh bàn tay cao hơn so với nam
Theo tác giả Hồ Thị Nhi Na khi nghiên cứu về kiến thức và thái độ đối với
một số quy định phòng ngừa chuẩn của nhân viên y tế tại một số khoa của BV đa
khoa trung ương Quảng Nam năm 2015, nhân viên y tế có độ tuổi từ 30 tuổi trở lên
có kiến thức tốt về tuân thủ các quy định về phòng ngừa chuẩn
Nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Hiền và cộng sự năm 2015 về kiến thức, thái
độ, thực hành về VST thường quy và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại
BV đa khoa Hoè Nhai năm 2015, kết quả nghiên cứu tìm thấy các yếu tố liên quan
tới kiến thức chưa đạt về VST như tuổi (trên 30 tuổi), yếu tố giới tính (nam) với thái
độ chưa đạt. Mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuân thủ vệ sinh tay thường
quy của nhân viên y tế với yếu tố thái độ. Nhóm nhân viên y tế có thái độ không
tích cực không tuân thủ VST cao hơn 2,7 lần so với nhóm nhân viên y tế có thái độ
tích cực
1.4.2. Thời gian công tác
Kết quả nghiên cứu của tác giả Deborah J. Ward năm 2011 khi nghiên cứu
tổng quan hệ thống ĐD về những yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức, thái độ, thực
hành về KSNK kết quả cho thấy kinh nghiệm, số năm công tác và trình độ học vấn
là những yếu tố nâng cao kiến thức về thực hành tốt nhất. Thiếu kiến thức và trình


×