Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

PTTKHTTT QUẢN LÝ THƯ VIỆN (Silde báo cáo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 59 trang )

I

QUẢN LÝ
THƯ VIỆN

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ
THỐNG THÔNG TIN
1


Chương 1:
Khảo sát hệ
thống.

Chương 2:
Phân tích
hệ thống về
chức năng.

Chương 3:
Phân tích
hệ thống về
dữ liệu.

Chương 4:
Thiết kế hệ
thống .
2


I



Your Company Name

Chương 1: Khảo
sát hệ thống
I. Mô tả hệ thống
1. Nhiệm vụ cơ bản
2. Cơ cấu tổ chức
3. Quy trình xử lý
4. Mẫu biểu
II. Mô hình tiến trình nghiệp vụ
1. Định nghĩa về ký hiệu
2. Vẽ mô hình

3


I. Mô tả hệ
thống
1. Nhiệm vụ cơ bản

Your Company Name

a. Hệ thống thư viện sách được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu
cầu chức năng sau:
 Giúp độc giả tra cứu sách theo loại sách, theo tên sách, theo tác giả, theo ngôn
ngữ, … trên các máy tính trạm.
 Cung cấp cho thủ thư thông tin về các đầu sách một độc giả đang mượn và
hạn phải trả, và các cuốn sách còn đang được mượn.
 Thống kê hàng tháng số sách cho mượn theo các chủ đề, tác giả,… Thống kê

các đầu sách không có người mượn trên 1 năm, 2 năm, 3 năm.
 Hỗ trợ thủ thư cập nhật thông tin sách, xác nhận cho mượn sách và nhận lại
sách khi độc giả trả sách.
 Hỗ trợ quản lý các thông tin về độc giả dựa trên thẻ độc giả, thông tin phiếu
mượn.
 Hỗ trợ chức năng quản trị chung hệ thống, trong đó người quản trị chung có
thể thay đổi thông tin hoặc thêm bớt các thủ thư.

b. Một số yêu cầu phi chức năng:
 Độc giả có thể tra cứu thông tin sách trên môi trường mạng nội bộ của thư
viện. Tuy nhiên, việc mượn và trả sách phải thực hiện trực tiếp trên thư viện.
Thủ thư sử dụng hệ thống để cập nhật và quản lý quá trình mượn trả sách.
 Thông tin thống kê phải đảm bảo tính chính xác, khách quan. Các hình thức
phạt đối với độc giả quá hạn sẽ được lưu lại và thông báo cho độc giả biết. 4


2. Cơ cấu tổ chức
Hệ thống quản lý thư viện bao gồm hai bộ
phận chính, hai bộ phận này hoạt động
có quan hệ tương đối độc lập trong
nhiều quy trình xử lý công việc.
 Bộ phận cập nhật, bổ sung trao đổi , sắp
xếp thông tin, xử lý kỹ thuật ( ký hiệu
là CNSX ) : Nhiệm vụ chính của bộ
phận này là mua sách, nhập sách từ
nhiều nguồn khác nhau. Liên hệ với
bộ phận bạn đọc để có danh sách yêu
cầu cập nhật sách. Bộ phận này còn
có trách nhiệm xử lý kỹ thuật đối với
đầu sách được nhập về như đóng dấu,

gán nhãn, làm hồ sơ cho sách, đăng ký
vào sổ tài liệu đối với những trường
cần bổ sung đối với từng đầu sách
Your Company Name

 Bộ phận quản lý bạn đọc và mượn trả (ký
hiệu là BDMT): Có trách nhiệm trực tiếp
tiếp xúc với bạn đọc, quản lý thông tin
tình hình sử dụng sách trong thư viện.
Đối với những loại sách cần được bảo
lưu cẩn thận cần có cơ chế đặc biệt để
kiểm tra, gia hạn thời gian đọc và thông
báo với bạn đọc trong trường hợp những
sách thuộc loại này đã quá hạn mượn.
Bộ phận này còn cần có nhiệm vụ phát
hiện ra các sai sót về tài liệu được đem
trả từ bạn đọc và phạt tiền trong trường
hợp tài liệu được đem trả có hư hỏng.
Cần có quan hệ chặt chẽ với Phòng Đào
tạo, văn phòng các Khoa, Bộ môn trong
trường để có kế hoạch rõ ràng cụ thể về
việc cập nhật, bổ sung tài liệu cho bộ
phận CNSX.

5


3. Quy trình xử lý
Các hoạt động nghiệp vụ của một thư viện sách thông thường có thể được tóm tắt như sau:
 Thư viện tạo các thẻ sách gồm các thông tin: mã số sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản, năm

xuất bản, số trang, giá tiền, tóm tắt nội dung. Các đầu sách có thể được phân theo chuyên
ngành hoặc tài liệu.
 Mỗi độc giả được cấp một thẻ độc giả, gồm các thông tin: tên, tuổi, địa chỉ, số chứng minh
thư.
 Độc giả muốn mượn sách thì tra cứu các thẻ sách rồi ghi vào phiếu mượn.
 Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin phiếu mượn, thủ thư kiểm tra điều kiện mượn của độc giả và
xác nhận cho phép mượn sách, thu tiền đặt cọc của độc giả. Một số thông tin trong phiếu
mượn được lưu lại để quản lý, phiếu mượn sẽ được gài vào chỗ sách được lấy đi, sách được
giao cho độc giả.
 Khi độc giả trả sách: xác nhận thẻ độc giả, xác định phiếu mượn, việc trả sách được ghi nhận
vào dòng ngày trả và tình trạng. Phiếu mượn được lưu lại để quản lý và theo dõi.
 Sách bị trả trễ lịch hẹn hoặc hỏng sẽ bị phạt.
Your Company Name

6


a. Thẻ sách

4. Mẫu biểu
c. Phiếu mượn sách

b. Thẻ độc giả

Your Company Name

7


II. Mô hình tiến

trình nghiệp vụ
1. Định nghĩa về
ký hiệu

2. Vẽ mô hình
Hình 1: Biểu đồ
hoạt động cho tiến
trình tạo thẻ độc giả

Your Company Name

8


Your Company Name

Hình 2: Biểu đồ hoạt động cho tiến trình nhập sách mới

9


Hình 3: Biểu đồ
hoạt động cho tiến
trình mượn sách

Your Company Name

10



Hình 4: Biểu đồ hoạt
động mô tả quy định
trả sách

Your Company Name

11


I

Chương 2: Phân
tích hệ thống về
chức năng
I. Sơ đồ phân rã chức năng
1. Xác định chức năng chi tiết
2. Gom nhóm chức năng
3. Vẽ sơ đồ
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
1. DFD mức khung cảnh (DFD mức 0)
2. DFD mức đỉnh (DFD mức 1)
3. DFD mức dưới đỉnh (DFD mức 2)
III. Đặc tả chức năng chi tiết
1. Biểu đồ use case tổng quát
2. Phân rã biểu đồ use case

Your Company Name

12



I. Sơ đồ phân rã chức năng
1. Xác định chức năng chi tiết

l . Ghi nhận thông tin sách mượn
a. Thêm yêu cầu bổ sung đầu sách
b. Lên danh sách sách đặt mua

c. Thống kê tình hình hiện trạng các đầu sách
d. Tìm kiếm đầu sách

m. Phân loại thông tin đầu sách theo biên mục
n. Ghi nhận thông tin sách trả

o. Kiểm tra tình trạng hiện tại của đầu sách

e. Lập kế hoạch bổ sung đầu sách

p. In hóa đơn yêu cầu đền sách

f. Cập nhật thông tin đầu sách

q. Tìm kiếm bạn đọc

g. Ghi nhận vị trí đầu sách trên giá

r. Phân loại sách theo kho

h. Xóa thẻ bạn đọc hết hạn
i. Cập nhật thông tin đầu sách


s. Xử lý tài liệu quá hạn, hư hỏng

j. Cập nhật, gia hạn thẻ bạn đọc

t. Nhập từ khóa tìm kiếm của tài liệu

k . Thống kê yêu cầu cập nhật sách

u. Tạo yêu cầu đặt in/mua tài liệu
v. Báo cáo Thống kê

Your Company Name

13


2. Gom nhóm chức năng

Your Company Name

14


3.Vẽ sơ đồ

Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)
Your Company Name

15



II. Sơ đồ luồng
dữ liệu:
1. DFD mức
khung cảnh
(DFD mức 0):
Sơ đồ DFD mức 0:

Your Company Name

16


2. DFD mức đỉnh (DFD mức 1):

Sơ đồ DFD Mức 1

Your Company Name

17


3. DFD mức dưới đỉnh (DFD mức 2)
 Chức năng Đặt mua / Bổ sung:

Your Company Name

 Chức năng Quản lý tài liệu


18


 Chức
năng Quản
lý bạn đọc

Your Company Name

19


 Chức năng Quản lý mượn/trả

Your Company Name

 Chức năng Báo cáo thống kê

20


III. Đặc tả chức

năng chi tiết

1. Biểu đồ use case
tổng quát

Biểu đồ use case
mức tổng quát


Your Company Name

21


2. Phân rã biểu đồ use case
Phân rã use case quản lý độc giả

Your Company Name

Phân rã use case quản lý kho sách

22


Phân rã use case quản lý mượn/trả

Your Company Name

Phân rã use case thống kê

23


Phân rã use case tìm kiếm

Your Company Name

24



I

Chương 3: Phân
tích hệ thống về
dữ liệu
I. ER mở rộng
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính
2. Xác định kiểu liên kết
3. Vẽ ER mở rộng
II. Chuẩn hóa dữ liệu
1. Chuyển đổi từ ER mở rộng về ER kinh
điển
2. Chuyển đổi từ ER kinh điển về ER hạn chế
3. Chuyển đổi từ ER hạn chế về mô hình
quan hệ
III. Đặc tả bảng dữ liệu trong mô hình quan hệ

Your Company Name

25


×