Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Phương pháp, bài tập vật lý THPTQG theo 4 cấp độ khó tăng dần (chương sóng ánh sáng, lượng tử ánh sáng và hạt nhân nguyên tử)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 125 trang )

CHỦ ĐỀ 22. TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hiện tượng tán sắc ánh sang:
Là hiện tượng ánh sáng bị tách thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường
trong suốt.
2. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu nhất định, có bước sóng nhất định và không bị tán sắc
khi truyền qua lăng kính.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc λ =

λ0 c
λ
v
c
= ⇒λ= 0
truyền trong chân không λ0 = ⇒
f′
f
λ v
n

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng. Trong cùng một môi trường: n đỏ
< n < ntím ⇒ vđỏ > v > vtím
* Khi truyền qua các môi trường trong suốt khác nhau vận tốc của ánh sáng thay đổi, bước sóng của ánh
sáng thay đổi còn tần số của ánh sáng thì không thay đổi nên màu sắc không đổi.
3. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Bước
sóng của ánh sáng trắng: 0,38µ m ≤ λ ≤ 0, 76 µ m .
4. Cầu vồng là kết quả của sự tán sắc ánh sáng mặt trời chiếu qua các giọt nước mưa.
Dạng 1: TÁN SẮC QUA LĂNG KÍNH – PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
- Khi chùm ánh sáng trắng hẹp từ không khí đi vào môi trường có chiết suất n thì: rđỏ > r > rtím
- Khi chùm ánh sáng trắng hẹp từ môi trường có chiết suất n ra không khí thì: igh đỏ > igh > igh tím
Có 3 trường hợp có thể xảy ra:


+ Khi i < igh tím: tất cả các tia đều ló ra ngoài không khí với rđỏ < r < rtím.
+ Khi i > igh đỏ: tất cả các tia đều phản xạ toàn phần tại mặt phân cách,
chùm tia phản xạ cũng là chùm ánh sáng trắng.
+ Khi i = igh lục: tia lục sẽ đi sát mặt phân cách
Các tia ló ra ngoài không khí là: đỏ, cam, vàng
Các tia phản xạ toàn phần: lam, chàm, tím
- Tính bề rộng quang phổ quan sát được trên màn khi A nhỏ:
∆L = l ( Dt − Dd ) = l ( nt − nd ) Arad

(với L = OH: là khoảng cách từ lăng kính đến màn)

Dạng 2: TÁN SẮC QUA THẤU KÍNH – LƯỠNG CHẤT PHẲNG
* Công thức tính tiêu cự của thấu kính:
1 1 
1
= ( n − 1)  + ÷
f
 R1 R2 
⇒ Tính khoảng cách của tiêu điểm tia đỏ và tia tím:
Fd FΔf
t =

f = df −

t

=

nt − nd
 1

1 
( n t − 1) ( n d − 1)  + ÷
 R1 R 2 

* Bể nước có chiều sâu h:
⇒ Tính độ dài của dải quang phổ ở dưới đáy bể:
Trang 1


DT = IH tan rd − tan rt = h tan rd − tan rt
* Bản mỏng song song có bề dày e:
⇒ Tính khoảng cách giữa hai tia đỏ và tím ló ra khỏi bản:
DH = DT cos i = IO ( tan rd − tan rt ) .cos i = e ( tan rd − tan rd ) .cos i
II. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là do:
A. Lăng kính làm lệch tia sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu của nó.
B. Các tia sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
C. Lăng kính đã tách riêng các chùm sáng có màu khác nhau có sẵn trong ánh sáng Mặt Trời.
D. Thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
Bài 2: Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba
thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rd , rl , rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam
và tia màu tím. Hệ thức đúng là:

A. rd < rl < rt .

B. rt < rd < rl .

C. rt < rl < rd .


D. rl = rt = rd .

Bài 3: Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng λ0 vào một môi trường có chiết suất
tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) thì bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường này là
A. λ = λ0 / n

B. λ = nλ0

C. λ = cλ0

D. λ = λ0

Bài 4: Một bức xạ đơn sắc có tần số f khi truyền trong môi trường có bước sóng λ thì chiết suất của môi
trường đối với bức xạ trên là
A. n = λ f

B. n = c / ( λ f )

C. n = cλ / f

D. n = cλ f

Bài 5: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia
có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc
khác nhau.
D. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với
các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.

Bài 6: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
Trang 2


A. λ = f / c
B. λ = c / f
C. λ = C.f
D. λ = 2cf
Bài 7: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến.
B. hai mặt bên của lăng kính.
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
D. tia tới và pháp tuyến.
Bài 8: Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng có được là
do
A. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc.
B. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.
C. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.
Bài 9: Khi quan sát các vật dưới ánh sáng mặt trời, màu sắc của vật mà ta nhìn thấy là do
A. vật chỉ hấp thụ những màu đó và phản xạ tới mắt ta.
B. cường độ sáng của những màu đó trong ánh sáng mặt trời mạnh hơn những màu khác.
C. trong ánh sáng mặt trời chỉ có những màu đó.
D. những thành phần đơn sắc mà vật đó không hấp thụ trong ánh sáng mặt trời bị phản xạ trở lại sau đó
trộn lẫn với nhau trong võng mạc người quan sát.
Bài 10: Chiếu xiên từ không khí vào dầu trong suốt một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia
sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và lam. Gọi rd , rv , rl lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu
đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là

A. rd < rl < rt


B. rl = rt = rd

C. rt < rd < rl

D. rl < rv < rd

Bài 11: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất tuyệt đối của môi
trường với ánh sáng đó là
A. n = v/c
B. n = c.v
C. n = c/v
D. n = 2c/v
Bài 12: Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
A. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
D. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
Bài 13: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì chùm tia ló ra là
A. chùm phân kì.
B. chùm song song.
C. chùm phân kì hoặc chùm song song.
D. chùm hội tụ.
Trang 3


Bài 14: Phát biểu nào sau đây là đúng? Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi
xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng
A. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.

C. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
Bài 15: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có
màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là
A. giao thoa ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. khúc xạ ánh sáng.
Bài 16: Trong quang phổ liên tục, vùng đỏ có bước sóng nằm trong giới hạn nào
A. 0, 495µ m ≤ λ ≤ 0,58µ m.
B. 0,58µ m ≤ λ ≤ 0, 64 µ m.
C. 0, 64µ m ≤ λ ≤ 0, 76 µ m.

D. 0, 40µ m ≤ λ ≤ 0, 44 µ m.

Bài 17: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là do
A. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
C. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
D. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Bài 18: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.
B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
D. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Bài 19: Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. tia sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính.
B. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính.
C. chùm tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
D. chùm sáng trắng bị phân tích thành 7 màu khi đi qua lăng kính.

Bài 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều
chùm sáng có màu sắc khác nhau.
B. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Bài 21: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. tần số.
B. màu sắc.
C. vận tốc truyền.
D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
Bài 22: Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước.
Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy
A. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
B. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
D. một vệt sáng trắng.
Bài 23: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
Trang 4


A. λ = 0,55mm.

B. λ = 0,55nm.

C. λ = 0,55µ m.

D. λ = 55nm.

Bài 24: Khi một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác,

đại lượng không thay đổi là
A. bước sóng và màu sắc tia sáng.
B. màu sắc và tốc độ lan truyền.
C. tần số và bước sóng.
D. tần số và màu sắc tia sáng.
Bài 25: Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893µ m Tần số của ánh sáng vàng là
A. 5, 05.1014 Hz.

B. 5,16.1014 Hz.

C. 6, 01.1014 Hz.

D. 5, 09.1014 Hz.

Bài 26: Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường có chiết suất tuyệt
đối n (đối với ánh sáng đó) sẽ
A. giảm n lần.
B. tăng hay giảm tùy theo màu sắc ánh sáng.
C. không đổi.
D. tăng lên n lần.
Bài 27: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc?
A. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
C. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
Bài 28: Cho các ánh sáng đơn sắc: ánh sáng trắng (1); ánh sáng đỏ (2); ánh sáng vàng (3); ánh sáng tím
(4). Trật tự sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 4, 3, 2.

D. 1, 2, 4.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Cho chiết suất của thủy tinh là n = 2 . Chiếu tia sáng tới bề mặt một tấm thủy tinh với góc tới
30° khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào không khí thì góc khúc xạ là:
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Bài 2: Một chậu thủy tinh nằm ngang chứa một lớp nước dày có chiết suất 4/3. Một tia sáng SI chiếu tới
mặt nước với góc tới là 45° . Tính góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới?
A. 20°
B. 15°
C. 13°
D. 10°
Bài 3: Tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất n1 = 1,5 đến mặt phân cách với nước n 2 = 4/3 . Xác định góc
tới I để không có tia khúc xạ trong nước?
A. 62.
B. 45°
C. 50°
D. 80°
Bài 4: Chiếu tia sáng từ không khí vào khối thủy tinh chiết suất 1,52 thì thu được góc khúc xạ là 25° .
Góc tới có giá trị
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 40°
Bài 5: Lăng kính có chiết suất n = 1, 6 và góc chiết quang A = 6° . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được
chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới?
A. 3°36′′
B. 4°50′

C. 6°
D. 9°
Bài 6: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1, 6 . Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc
với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính. Tính giá trị nhỏ nhất của
góc A?
A. 36,88°
B. 25,38°
C. 38, 68°
D. 42,34°

Trang 5


Bài 7: Chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song tới mặt bên của một lăng kính tam giác đều thu được tia
ló ở mặt bên kia của lăng kính. Nếu góc tới và góc ló đều là 45° thì góc lệch là
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Bài 8: Lăng kính thủy tinh là một tam giác đều chiết suất n = 3 . Tính góc tới và góc lệch của tia sáng
trong trường hợp có góc lệch cực tiểu?
A. 30° và 60°
B. 45° và 45°
C. 60° và 60°
D. 60° và 45°
Bài 9: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60° . Khi ở trong không khí thì góc lệch cực tiểu là 30° . Khi
ở một chất lỏng trong suốt có chiết suất x thì góc lệch cực tiểu là 4° . Giá trị của x là
A. 1,33
B. 1,5
C. 2

D. 1,8
Bài 10: Một lăng kính có chiết suất n = 2 , chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song tới một mặt bên
của lăng kính thì thu được chùm tia ló ở mặt bên kia của lăng kính, biết góc lệch cực tiểu bằng một nửa
góc chiết quang. Góc chiết quang của lăng kính xấp xỉ bằng:
A. 50,5°
B. 48, 6°
C. 60, 7°
D. 78, 4°
Bài 11: Cho chiết suất của thủy tinh là n = 2 . Chiếu một tia sáng tới bề mặt một tấm thủy tinh với góc
tới 30° khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào không khí thì góc khúc xạ là
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Bài 12: Cho một lăng kính có góc chiết quang 60° . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia
ló có góc lệch cực tiểu bằng 30° . Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là:
A. 1,5
B. 2,3
C. 1,414
D. 1,8
Bài 13: Một lăng kính thủy tinh có chiết suất là 1,6 đối với một ánh sáng đơn sắc nào đó và góc chiết
quang là 45° . Góc tới cực tiểu để có tia ló là:
A. 13, 0°
B. 14,5°
C. 6,8°
D. 10,14°
Bài 14: Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính.
Biết góc lệch của tia ló và tia tới là D = 15° . Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3 . Tính góc chiết
quang A?
A. 35°9′

B. 24,5°
C. 30°18′
D. 19,8°
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc
khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với
các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia
có màu sắc khác nhau.
Bài 2: Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước.
Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy:
A. một vệt sáng trắng.
B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.
D. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.

Trang 6


Bài 3: Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất.
Nguyên nhân là:
A. ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
B. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
D. ánh sáng tím bị hút về phía đáy của lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
Bài 4: Chọn ý đúng? Tấm kính màu đỏ sẽ:
A. hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ.

B. hấp thụ ít ánh sáng màu vàng.
C. không hấp thụ ánh sáng màu lục.
D. hấp thụ ít ánh sáng màu đỏ.
Bài 5: Một tấm bìa có màu lục, đặt tấm bìa trong buồng tối rồi chiếu vào nó một chùm ánh sáng đỏ, tấm
bìa có màu:
A. đỏ
B. lục
C. vàng
D. đen
Bài 6: Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm kính lọc màu đỏ thì ánh sáng truyền qua tấm kính có màu đỏ, lí
do là:
A. tấm kính lọc màu đỏ luôn có khả năng phát ra ánh sáng đỏ.
B. tấm kính lọc màu đỏ có tác dụng nhuộm đỏ ánh sáng trắng.
C. trong chùm ánh sáng trắng, bức xạ màu đỏ có bước sóng lớn nhất nên có thể truyền qua tấm kính.
D. tấm kính lọc màu đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ nhưng hấp thụ mạnh các ánh sáng có màu khác.
Bài 7: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng
màu lục thì ta sẽ nhìn thấy vật có màu
A. lục
B. đen
C. đỏ
D. hỗn hợp của đỏ và lục.
Bài 8: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là:
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
C. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là sai về tán sắc ánh sáng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.

C. Một chùm ánh sáng khi sau khi đi qua lăng kính vẫn có màu như trước khi qua lăng kính thì đó là
chùm sáng đơn sắc.
D. Nếu tổng hợp các ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta có ánh sáng trắng.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Góc chiết quang của lăng kính bằng 6° . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính,
song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của
lăng kính đối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,58 . Độ rộng của quang phổ liên tục trên
màn quan sát bằng
A. 16,8mm

B. 12,57mm

C. 18,30mm

D. 15,42mm
Trang 7


Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A = 45° . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn
sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối
với ánh sáng màu lam là

2 . Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc
A. đỏ, vàng, lục và tím.
B. đỏ, vàng và tím.
C. đỏ, lục và tím.
D. đỏ, vàng và lục.
Bài 3: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt
phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác

của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nd = 1,50
và đối với tia tím là nt = 1,54 . Góc chiết quang của lăng kính bằng 5° . Độ rộng của quang phổ liên tục
trên màn quan sát (khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng
A. 7,0 mm
B. 8,0 mm
C. 6,25 mm
D. 9,2 mm
Bài 4: Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang 4° , chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và
tím lần lượt là 1,468 và 1,868. Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt
phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là
A. 6 cm
B. 6,4 m
C. 6,4 cm
D. 56,3 mm
Bài 5: Một lăng kính có góc chiết quang (góc ở đỉnh) A = 8° đặt trong không khí. Đặt màn quan sát E
song song với mặt phẳng phân giác của A và cách nó 1,5m. Chiếu đến lăng kính một chùm sáng trắng
hẹp, song song theo phương vuông góc với mặt phân giác của A và gần A. Biết chiết suất của chất làm
lăng kính đối với ánh sáng đỏ bằng 1,61 và với ánh sáng tím bằng 1,68. Xác định khoảng cách từ vệt đỏ
đến vệt tím trên màn E?
A. 1,47 mm
B. 0,73 cm.
C. 0,73 mm.
D. 1,47 cm.
Bài 6: Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bể nước sâu 1,2m, với góc tới 45° . Biết chiết suất của nước đối
với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nd = 2, nt = 3 . Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể là:
A. 17 cm
B. 15,8 cm
C. 60 cm
D. 12,4 cm

Bài 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang 6° theo
phương vuông góc mặt phân giác góc chiết quang. Trên màn quan sát E đặt song song và cách mặt phân
giác của lăng kính một đoạn 1,5m ta thu được dải màu có bề rộng là 6 mm. Biết chiết suất của lăng kính
đối với ánh sáng đỏ là 1,5015. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím sẽ là:
A. 1,5004
B. 1,5397
C. 1,5543
D. 1,496
Bài 8: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5° , được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng
đỏ và tím lần lượt là nd = 1,578 và nt = 1, 618 . Cho một chùm sáng trắng hẹp rọi vào mặt bên của lăng
kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím
sau khi ló ra khỏi lăng kính là:
A. 0,3°
B. 0,5°
C. 0, 2°
D. 0,12°
Bài 9: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 5° , cho ánh sáng đỏ và tím truyền qua với tốc độ
lần lượt là 1,826.108 m/s và 1, 780.108 m/s . Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp
(xem là một tia) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, điểm tới gần A.
Góc lệch giữa tia ló đỏ và tia ló tím là:
A. 13′34′′
B. 3°13′
C. 12′26′′
D. 3°26′
Bài 10: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt
phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác
Trang 8


của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ nd = 1,50

và đối với tia tím là nt = 1,54 . Góc chiết quang của lăng kính bằng 50. Độ rộng của quang phổ liên tục
trên màn quan sát (khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng:
A. 9,2 mm
B. 8,0 mm
C. 6,25 mm
D. 7,0 mm
Bài 11: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 6° đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính
đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,64 và 1,68. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức
xạ đỏ và tím nói trên vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia màu
đỏ và tia màu tím sau khi ló ra khỏi mặt bên còn lại của lăng kính bằng:
A. 1,16°
B. 0,36°
C. 0, 24°
D. 0,12°
Bài 12: Chiếu vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 45° một chùm ánh sáng trắng hẹp coi
như một tia sáng. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là nv = 1,52 và đối với ánh sáng đỏ
là nd = 1,5 . Biết tia vàng có góc lệch cực tiểu. Góc ló của tia đỏ gần đúng bằng:
A. 35, 49°

B. 34, 49°

C. 33, 24°

D. 30, 49°

Bài 13: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đến mặt khối thủy tinh
nằm ngang dưới góc tới 60° . Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là

3 và


2.

Tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là:
A. 1,73
B. 1,10
C. 1,58
D. 0,91
Bài 14: Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với
mọi ánh sáng) vào mặt phẳng của một khối thủy tinh với góc tới 60° . Biết chiết suất của thủy tinh đối với
ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh?
A. 2,1°
B. 1, 72°
C. 1, 27°
D. 2,5°
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án C
Bài 2: Chọn đáp án A
Bài 3: Chọn đáp án A
Bài 4: Chọn đáp án B
Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án B
Bài 7: Chọn đáp án C
Bài 8: Chọn đáp án A
Bài 9: Chọn đáp án D
Bài 10: Chọn đáp án D
Bài 11: Chọn đáp án C
Bài 12: Chọn đáp án A
Bài 13: Chọn đáp án A
Bài 14: Chọn đáp án D

Bài 15: Chọn đáp án C
Bài 16: Chọn đáp án C
Bài 17: Chọn đáp án A
Trang 9


Bài 18: Chọn đáp án D
Bài 19: Chọn đáp án B
Bài 20: Chọn đáp án C
Bài 21: Chọn đáp án A
Bài 22: Chọn đáp án A
Bài 23: Chọn đáp án C
Bài 24: Chọn đáp án D
Bài 25: Chọn đáp án D
Bài 26: Chọn đáp án A
Bài 27: Chọn đáp án D
Bài 28: Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án B
Bài 2: Chọn đáp án C
Bài 3: Chọn đáp án D
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án A
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án C
Bài 9: Chọn đáp án A
Bài 10: Chọn đáp án C
Bài 11: Chọn đáp án B
Bài 12: Chọn đáp án C

Bài 13: Chọn đáp án D
Bài 14: Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Chọn đáp án B
Đáp án A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có
màu sắc khác nhau → đúng.
Đáp án B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính → đáp án B
sai vì điều kiện của hiện tượng tán sắc ánh sáng là ánh sáng phải đi qua lưỡng chất phẳng và với góc tới
i ≠ 0.
Đáp án C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong
suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau → đúng.
Đáp án D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều
chùm tia có màu sắc khác nhau → đúng.
Bài 2: Chọn đáp án B
Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước ta quan
sát thấy một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
Bài 3: Chọn đáp án B

Trang 10


Ta có

sin i
sin i
sin i
=n⇒
= sin rt và
= sin rd
sin r

nt
nd

Vì λd > λt ⇒ nd < nt ⇒ tia tím bị lệch nhiều hơn so với tia đỏ
Bài 4: Chọn đáp án D
Tấm kính màu đỏ sẽ hấp thụ ít ánh sáng màu đỏ
Bài 5: Chọn đáp án D
Tấm bìa màu lục chỉ phản xạ ánh sáng màu lục còn hấp thụ ánh sáng khác cho màu đen
Bài 6: Chọn đáp án D
Khi cho ánh sáng trắng qua kính lọc sắc màu đỏ thì các ánh sáng khác bị dữ lại còn màu đỏ được truyền
qua
Bài 7: Chọn đáp án B
Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ có nghĩa là vật đó phản xạ ánh sáng đỏ và
hấp thụ các ánh sáng khác. Nếu chiếu chùm ánh sáng màu lục thì vật đó hấp thụ ánh sáng màu lục cho
màu đen.
Bài 8: Chọn đáp án A
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng
chiếu vào nó
Bài 9: Chọn đáp án A
Ánh sáng đa sắc hoặc ánh sáng trắng là ánh sáng gồm nhiều bức xạ ghép lại với nhau
→ Đáp án A sai
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1: Chọn đáp án A
Ta có Dd = A. ( nd − 1) =

x
π
( rad ) ⇒ tan Dd = d ⇒ xd = 0,10482 m
60
L


Tương tự: Dt = A ( nt − 1) = 0, 0607 ( rad )
⇒ tan Dt =

xt
⇒ xt = 0,12162 m
L

⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: ∆x = xt − xd = 16,8mm
Bài 2: Chọn đáp án D
1
1
⇒ igh = 45° ⇒ các tia ló ra là đỏ, vàng, lục
Ta có: sin igh = =
n
2
Bài 3: Chọn đáp án A
xd
⇒ xd = 0, 08321m
L
x
Tương tự: Dt = A. ( nt − 1) ⇒ tan Dt = t ⇒ xt = 0, 09431m
L
Ta có: Dd = A. ( nd − 1) ⇒ tan Dd =

⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: ∆x = xt − xd = 7 mm
Bài 4: Chọn đáp án D
Ta có: Dd = A. ( nd − 1) = 1,872° ⇒ tan Dd =

xd

⇒ xd = 0, 065m
L
Trang 11


Tương tự: Dt = A. ( nt − 1) = 3, 472°
⇒ tan Dt =

xt
⇒ xt = 0,1213m
L

⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: ∆x = xt − xd = 56,3mm
Bài 5: Chọn đáp án D
Ta có: Dd = A nd − 1 = 4,88° và Dt = A ( nt − 1) = 5, 44°
Góc lệch của 2 tia đỏ và tím là: ∆D = Dt − Dd = 0,56° =

0,56.π
180

⇒ Khoảng cách từ vệt đỏ đến tím là: ∆x = L.∆D = 0, 0147 ( m ) = 14, 7 ( mm )
Bài 6: Chọn đáp án B
Ta có sin i = nt .sin rt ⇒ rt = 24° ⇒ tan rt =
sin i = nd .sin rd ⇒ rd = 30° ⇒ tan rd =

xt
⇒ xt = 0,537 ( m )
h

xd

⇒ xd = 0, 693 ( m )
h

⇒ Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể ∆x = xd − xt = 0,1558m
Bài 7: Chọn đáp án B
Ta có: Dd = A ( nd − 1) và Dt = A nt − 1 ⇒ Góc lệch ∆D = A ( nt − nd )
−3
−3
Ta có: ∆x = L.∆Drad ⇒ 6.10 = 1,5.∆D( rad ) ⇒ ∆D = 4.10 ( rad )


.nt − nd ⇒ nt = 1,5397
180
Bài 8: Chọn đáp án C
Mà: ∆D =

Ta có: ∆D = A ( nt − nd ) = 5. ( 1, 618 − 1,578 ) = 0, 2°
Bài 9: Chọn đáp án C
c
c
Ta có: nd = = 1, 643 và nt = = 1, 685
vd
vt
⇒ Góc lệch của 2 tia ló ra ∆D = A. nt − nd = 0°12′26′′
Bài 10: Chọn đáp án D
0, 2π
( rad )
180
Độ rộng của quang phổ liên tục: ∆x = ∆D.L = 7mm
Bài 11: Chọn đáp án C

Góc lệch của 2 tia ló ra: ∆D = A. ( nt − nd ) = 0, 2° =

Góc lệch của 2 tia ló ra: ∆D = A. ( nt − nd ) = 0, 24°
Bài 12: Chọn đáp án B
Vì tia vàng có góc lệch cực tiểu nên: r1v = r2v ⇒ r1v =

A
= 22,5°
2

Mà: sin i1v = nv .sin r1v ⇒ i1v = 35,57° = i1d
Ta lại có: sin i1d = nd .sin r1d ⇒ r1d = 22,82° ⇒ r2 d = A − r1d = 22,18°
⇒ sin i2 d = nd .sin r2 d ⇒ i2 d = 34, 49°
Trang 12


Bài 13: Chọn đáp án B
Ta có sin 60° = nd sin rd ⇒ rd = 37, 76° ⇒ ∆xd = 5.sin 37, 76° = 3,95cm
sin 60° = nt sin rt ⇒ rt = 30° ⇒ ∆xt = 5.cos 30° = 4,33cm ⇒ Lập tỉ số

∆xt
= 1,1
∆xd

Bài 14: Chọn đáp án C
Ta có sin 60° = n d sin rd ⇒ rd = 34,996°
Và sin 60° = nt .sin rt ⇒ rt = 33, 72°
⇒ Góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh là: ∆r = rd − rt = 1, 275°
CHỦ ĐỀ 23: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Khái niệm: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng chồng chất của hai (hay nhiều) sóng kết
hợp, kết quả là trong trường giao thoa sẽ xuất hiện xen kẽ những miền sáng, những miền tối.
Điều kiện: Cũng như sóng cơ chỉ có các sóng ánh sáng kết hợp mới tạo ra được hiện tượng giao
thoa. Nguồn sáng kết hợp là những nguồn phát ra ánh sáng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi
theo thời gian.
-

Đối với ánh sáng đơn sắc: Vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều nhau.

-

Đối với ánh sáng trắng: Vân sáng trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím

ở trong, đỏ ở ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên
nhau.
2. Giao thoa bằng khe Young với ánh
sáng đơn sắc
Trong đó:
a = S1S2 là khoảng cách giữa hai khe
sáng
D = OI là khoảng cách từ hai khe sáng
S1 , S2 đến màn quan sát. Điều kiện: D >> A .
S1M = d1 ; S2 M = d 2
x = OM là (toạ độ) khoảng cách từ vân
trung tâm đến điểm M ta xét.
-

Hiệu đường đi: ∆d = d 2 − d1 =


-

Tại M là vị trí vân sáng:

ax
D

Trang 13


∆d = kλ ⇒ x S = k

λD
;k ∈Z
a

k = 0 : Vân sáng trung tâm

k = ±1 : Vân sáng bậc 1
k = ±2 : Vân sáng bậc 2
-

Tại M là vị trí vân tối:
∆d = (k + 0,5)λ ⇒ x = (k + 0,5)

λD
;k ∈ Z
a

k = 0, k = −1 : Vân tối thứ nhất

k = 1, k = −2 : Vân tối thứ hai
k = 2, k = −3 : Vân tối thứ ba
-

Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) liên tiếp nhau
 x s = k.i
λD

i=
⇒
i
a
s t = (k + 0,5)i = (2k + 1) 2



Vân sáng và vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là:



Giữa n vân sáng liên tiếp có (n - 1) khoảng vân.

i
2

3. Ứng dụng
ia
D

-


Đo bước sóng ánh sáng λ =

-

Giao thoa trên bản mong như vết dầu loang, màng xà phòng

II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1: GIAO THOA VỚI MỘT BỨC XẠ


Xác định vị trí vân sáng (tối), khoảng vân: Xem lại các công thức ở phần lí thuyết.



Khoảng cách 2 vị trí vân m, n bất kì: ∆x = x m − x n

Lưu ý:
-

m và n cùng phía với vân trung tâm thì x m và x n cùng dấu;

-

m và n khác phía với vân trung tâm thì x m và x n khác dấu.



Tính chất vân sáng (tối) của 1 điểm M cách vân trung tâm 1 đoạn x:


-

Tại M có tọa độ x m là vân sáng khi:

x m OM
=
= k , điểm M là vân sáng bậc k.
i
i
Trang 14


xm
= k + 0,5 , điểm M là vân tối thứ (k + 1).
i

-

Tại M có tọa độ x m là vân tối khi:



Thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì:
Bước sóng λ và khoảng vân i giảm n lần: λ ' =



λ
i
; i' =

n
n

Xác định số vân sáng – tối trong miền giao thoa có bề rộng L:

Cách 1: (nhanh nhất) Lập tỉ số N =

L
, chỉ lấy phần nguyên ta có:
i

-

Nếu N lẻ thì: số vân sáng là N, số vân tối là N + 1, vân ngoài cùng là vân tối

-

Nếu N chắn thì: số vân tối là N, số vân sáng là N + 1, vân ngoài cùng là vân sáng.

Cách 2: Lập tỉ số N =

L
2i

-

Số vân sáng là: N s = 2N + 1 , với N ∈ Z

-


Số vân tối là: N t = 2N nếu phần thập phân của N < 0,5 ;

-

N t = 2N + 2 nếu phần thập phân của N ≥ 0,5

Cách 3: (tổng quát nhất) Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
L
L
≤ ki ≤
2
2

-

Vân sáng: −

-

Vân tối: −



Xác định số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x m , x n (giả sử x m < x n ):

-

Vân sáng: x m ≤ ki ≤ x n

-


Vân tối: x m ≤ (k + 0,5)i ≤ x n

L
L
≤ (k + 0,5)i ≤
2
2

Số giá trị k ∈ Z là số vân sáng (vân tối) cần tìm
Lưu ý: M và N cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x 2 cùng dấu; M và N khác phía với vân trung
tâm thì x1 và x 2 khác dấu.


Đặt bản mỏng trước khe Young

Nếu ta đặt trước khe S1 một bản thủy tinh có chiều dày e, chiết suất n. Hệ vân bị lệch một đoạn
x0 =


(n − 1)e.D
về phía S1
a
Tịnh tiến khe sáng S đoạn y
Trang 15


Tịnh tiến nguồn sáng S theo phương S1S2 về phía S1 một đoạn y thì hệ thông vân giao thoa di chuyển
theo chiều ngược lại đoạn x 0 =


y.D
d

Với d là khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng chưa hai khe S1 ; S2
Dạng 2: GIAO THOA VỚI ÁNH SÁNG


Bề rộng quang phổ liên tục bậc k: hay khoảng cách giữa vân tím bậc k đến vân đỏ bậc k

∆x kđ = k(i
−i ) = k
t

(λ đ − λ t )D
a



Tìm những bức xạ cho vân sáng (tối) tại M có tọa độ x M :

-

Tại M những bức xạ cho vân sáng khi: x M = k

λD
a.x M
⇒λ=
(1)
a
k.D


Kết hợp với λ tđ ≤ λ ≤ λ ta tìm được các giá trị của k (với k ∈ Z )
Thay k vào (1) để xác định các bức xạ λ cho vân sáng tại M.
-

Tại M những bức xạ cho vân tối khi x M = (k + 0,5)

λD
a.x M
⇒λ=
(2)
a
(k + 0,5).D

Kết hợp với λ tđ ≤ λ ≤ λ ta tìm được các giá trị của k (với k ∈ Z )
Thay k vào (2) để xác định các bức xạ λ cho vân tối tại M.
Cách khác:
Dùng máy tính bấm MODE 7 ; nhập hàm f (x) = (1) hoặc (2) heo ẩn x = k; cho chạy nghiệm từ
START 0 đến END 20 chọn STEP 1 (vì k nguyên), nhận nghiệm f (x) trong khoảng λ tđ ≤ λ ≤ λ
Dạng 3: GIAO THOA VỚI NHIỀU ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
Chú ý: Hiện tượng giao thoa ánh sáng của 2 khe thứ cấp S1 , S2 chỉ xảy ra nếu ánh sáng có cùng
bước sóng và cùng xuất phát từ 1 nguồn sáng sơ cấp điều đó có nghĩa là:


Hai ngọn đèn dù giống hệt nhau cũng không thể giao thoa nhau do ánh sáng từ 2 ngọn đèn không

thể cùng pha


Khi bài toán cho giao thoa với nhiều bức xạ ta phải hiểu đó là hiện tượng giao thoa của từng bức


xạ riêng biệt, chứ không phải giao thoa giữa các bức xạ với nhau vì các bực xạ có bước sóng khác nhau
không thể giao thoa nhau


Khi nguồn S phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ 2 :
+ Trên màn có hai hệ vân giao thoa ứng với ánh sáng có bước sóng λ1 và bước sóng λ 2
Trang 16


+ Ở vị trí trung tâm hai vân sáng trùng nhau do x S1 = x S1 = 0
+

Tại các vị trí M, N...thì hai vân lại trùng nhau khi x S1 = x S1 ⇒ k1λ1 = k 2 λ 2 : Màu vân sáng

tại M, N...giống màu vân sáng tại O
a) Khoảng vân trùng (khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm)
i1
bằng phân số tối giản, rồi suy ra i12 = b.i1 = a.i 2
i2



2 bức xạ: i12 = BCNN(i1 ,i 2 ) . Cách tìm: lấy



3 bức xạ: i123 = BCNN(i1 ,i 2 ,i3 ) . Thực hiện thao tác tương tự giữa i12 và i 3 → i123

b) Số vân sáng trùng nhau và số vân sáng quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao

thoa L và trên đoạn MN ( x M < x N )
Vị trí vân sáng trùng nhau: x1 = x 2 ⇒ k1
(

λ1D
λD
k
λ
p p.n
= k 2 2 ⇒ k1λ1 = k 2 λ 2 = 1 = 2 = =
a
a
k 2 λ1 q q.n

p
là phân số tối giản và số giá trị nguyên của n là số lần trùng nhau, bài toán này luôn có nghiệm)
q
Vị trí vân trùng: x ≡ = k1


λ1D
λD
= p.n 1
a
a

Cho x ≡ nằm trong vùng khảo sát ( − ≤ x ≡ ≤ hoặc x M ≤ x ≡ ≤ x N ) tìm n; ta sẽ biết được số vân sáng

trùng nhau ( N ≡ ) và vị trí trùng nhau.
Do đã trùng N ≡ vạch nên số vân sáng quan sát được là N = (N1 + N 2 ) − N ≡

Với (N1 + N 2 ) là tổng số vân sáng của cả hai bức xạ
c) Số vân tối trùng nhau và số vân tối quan sát được của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao
thoa L và trên đoạn MN ( x M < x N )
Tương tự câu a) ta có:

k1 + 0,5 λ 2 p p.(n + 0,5)
λD
λD
=
= =
⇒ x ≡ = (k1 + 0,5) 1 = p.(n + 0,5) 1
k 2 + 0,5 λ1 q q.(n + 0,5)
a
a

(Bài toán này chỉ có nghiệm p; q đồng thời là hai số nguyên lẻ và chính giữa hai vân sáng trùng là
một vân tối trùng của hệ vaan và ngược lại)


Cho x ≡ nằm trong vùng khảo sát ( − ≤ x ≡ ≤ hoặc x M ≤ x ≡ ≤ x N ) tìm n; ta sẽ biết được số vân tối

trùng nhau ( N ≡ ) và vị trí trùng nhau.


Số vân tối quan sát được là N = (N1 + N 2 ) − N ≡ . Với (N1 + N 2 ) là tổng số vân tối của cả hai bức

xạ
d) Số vị trí trùng nhau giữa 1 vân sáng và 1 vân tối của 2 bức xạ trên toàn bộ trường giao thoa
L và trên đoạn MN ( x M < x N )
Trang 17



+
x = k1

Vị trí của vân sáng của bức xạ 1 trùng với vân tối của bức xạ 2:

λ1D
λD
= (k 2 + 0,5) 2 ⇒ qk1 = p(k 2 + 0,5) Bài toán này chỉ có nghiệm khi p là số nguyên chẵn
a
a
+

Vị trí của vân sáng của bức xạ 2 trùng với vân tối của bức xạ 1:

x = (k1 + 0,5)

λ1D
λD
= k 2 2 ⇒ q(k1 + 0,5) = pk 2 Bài toán này chỉ có nghiệm khi q là số nguyên chẵn
a
a

CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng λ = 0, 6µm . Biết khoảng cách từ mặt
phẳng chứa S1 , S2 tới màn là D = 2m, khoảng cách giữa hai khe hẹp S1 , S2 là 3mm. Hãy xác định
khoảng vân giao thoa thu được trên màn?
A. 0,6mm


B. 0,9mm

C. 1mm

D. 1,2mm

Giải
Ta có i =

λD
. Thay số ⇒ i = 0,9mm
a

=> Chọn đáp án B
Ví dụ 2: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng λ = 0, 6µm . Biết khoảng cách từ mặt
phẳng chứa S1 , S2 tới màn là D = 2m, khoảng cách giữa hai khe hẹp S1 , S2 là 3mm. Tìm vị trí vân sáng
thứ 3 kể từ vân sáng trung tâm?
A. ±2, 7mm

B. ±0,9mm

C. 1,8mm

D. ±3, 6mm

Giải
Sử dụng kết quả trên. Vân sáng thứ 3 thì k = ±3 ⇒ x = ±2, 7mm
=> Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng có bước sóng là λ thì trên màn thu được khoảng vân có độ
lớn là i. Hãy xác định khoảng cách từ vân sáng thứ 2 đến vân sáng thứ 5 cùng phía?

A. 4i

B. 3i

C. 2i

D. 3,5i

Giải
Cách 1:
Vị trí vân sáng thứ 2: x 2 = 2i
Vị trí vân sáng thứ 5: x 5 = 5i
⇒ Khoảng cách từ vân sáng 2 tới vân sáng 5 là ∆x = x 5 − x 2 = 5i − 2i = 3i
Cách 2:
Quan sát trên hình ta thấy, từ vân sáng 2 đến vân sáng 5 cùng phía là 3i
Trang 18


⇒ Chọn đáp án B
Ví dụ 4: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh ánh sáng có bước sóng là λ thì trên màn thu được khoảng vân
có độ lớn là i. Hãy xác định khoảng cách từ vân sáng thứ 2 đến vân sáng thứ 5 khác phía?
A. 4i

B. 3i

C. 5i

D. 7i

Giải

Giả sử vân sáng thứ 2 là vân sáng bên dương: ∆x 2 = 2i
Như vậy vân sáng 5 là vân sáng bên âm: ∆x 5 = −5i
⇒ Khoảng cách giữa chúng là: ∆x = 2i − (−5i) = 7i
⇒ Chọn đáp án D
Ví dụ 5: Thực hiện giao thoa Y-âng với 3 ánh sáng đơn sắc λ1 = 0, 4µm , λ 2 = 0,5µm , λ 3 = 0, 6µm . Tại vị trí
M có hiệu khoảng cách d1 − d 2 = 1, 2µm có mấy bức xạ cho vân sáng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Giải
Vị trí cho vân sáng là ∆d = k.λ
-

Với ánh sáng 1: ∆d = 3.λ ⇒ Cho vân sáng

-

Với ánh sáng 2: ∆d = 2, 4.λ ⇒ Không cho vân sáng

-

Với áng sáng 3: ∆d = 2.λ ⇒ Cho vân sáng

Như vậy tại M có 2 bức xạ cho vân sáng
⇒ Chọn đáp án B

Ví dụ 6: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có λ = 0,5µm . Khoảng cách giữa hai khe sáng là
a = 2mm , D = 2m . Tại vị trí M có x M = 1, 25mm là
A. Vân sáng thứ 2

B. Vân tối thứ 2

C. Vân sáng thứ 3

D. Vân tối thứ 3

Giải
Ta có i =

λD 0,5.2
=
= 0,5mm ⇒ x M = 2, 5i ⇒ Vị trí vân tối thứ 3
a
2

⇒ Chọn đáp án C
Ví dụ 7: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0, 76µm . Với hai
khe có khoảng cách là 2mm và D = 2m . Hãy xác định bề rộng quang phổ bậc 3?
A. 1,14mm

B. 2,28mm

C. 0,38mm

D. Đáp án khác


Giải
Vị trí vân sáng bậc 3 của tia tím là x t = 3.

λt D
0,38.2
= 3.
= 1,14mm
a
2
Trang 19


Vị trí vân sáng bậc 3 của tia đỏ là x đ = 3.

λđ D
0, 76.2
= 3.
= 2, 28mm
a
2

⇒ Bề rộng quang phổ bậc 3: ∆x 3 = x đ − x t = 2, 28 − 1,14 = 1,14mm
⇒ Chọn đáp án A
Ví dụ 8: Thực hiện giao thoa Y-âng với hai bức xạ λ1 = 0, 4µm và λ 2 = 0,5µm . Biết khoảng cách giữa hai
khe sáng là 2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn M là D = 2m . Hãy xác định vị trí vân
sáng trùng nhau đầu tiên của bức xạ?
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Giải
Vị trí vân sáng của bức xạ thứ nhất: x s1 = k1
Vị trí vân sáng của bức xạ thứ hai: x s2 = k 2

λ1D
a

λ2D
a

Vì hai vân sáng trùng nhau ⇒ x s1 = x s2 ⇒

k1 λ 2 5
=
=
k 2 λ1 4

Vị trí trùng nhau đầu tiên ⇒ k1 = 5; k 2 = 4.

λ1D
a

⇒ x trùng = 5.

λ1D
0, 4.2

= 5.
=2
a
2

⇒ Chọn đáp án B
Ví dụ 9: Thực hiện giao thoa Y-âng với ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0, 4µm , λ 2 = 0,5µm , λ 3 = 0, 6µm . Biết
khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm. Khoảng cách từ hai khe tới màn M là D = 2m . Vị trí trùng nhau
đầu tiên của ba bức xạ ứng với vân sáng thứ bao nhiêu của bức xạ ứng với vân sáng thứ bao nhiêu của
bức xạ 1, 2 và 3?
A. k1 = 10; k 2 = 12; k 3 = 15

B. k1 = 12; k 2 = 10; k 3 = 15

C. k1 = 12; k 2 = 15; k 3 = 10

D. k1 = 15; k 2 = 12; k 3 = 10

Giải
+ Nếu 1 và 2 trùng nhau:

k1 λ 2 5
=
=
k 2 λ1 4

Như vậy bức xạ 1 và 2 cho vân sáng trùng nhau tại các cặp;;...(với bức xạ 1 vị trí trùng nhau là bội
của 5)
+ Nếu 1 và 3 trùng nhau:


k1 λ 3 3
=
=
k 3 λ1 2

Như vậy bức xạ 1 và 3 cho vân sáng trùng nhau tại các cặp;;
Trang 20


Như vậy ba bức xạ trùng nhau tại k1 = 5.3 = 15; k 2 = 4.3 = 12; k 3 = 2.5 = 10
⇒ Chọn đáp án D
Ví dụ 10: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0, 76µm . Khoảng
cách giữa hai khe hẹp S1S2 là 2mm, mặt phẳng chứa hai khe S1S2 cách màn M một đoạn là 3m. Hỏi tại vị
trí x = 4mm có bao nhiêu bức xạ cùng cho vân sáng tại đây?
Giải
Vị trí vân sáng x = k

λD
a.x
⇒λ=
a
k.D

a.x
x.a
x.a
≤λ ⇒
≤k≤
Theo để bài: λ tđ ≤ λ ≤t λ ⇒ λ ≤ đ
. Thay số vào tìm k, với k ∈ Z

k.D
λ đ .D
λ t .D
Ví dụ 11: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc λ , ta thấy khoảng cách liên tiếp giữa 5 vân
sáng là 2mm. Hỏi trên miền giao thoa trường có L = 1cm có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?
A. 20 vân sáng, 20 vân tối

B. 20 vân sáng, 21 vân tối

C. 21 vân sáng, 21 vân tối

D. 21 vân sáng, 20 vân tối

Giải
L
Áp dụng công thức xác định số vân sáng trên giao thoa trường ta có: n S = 2.   + 1 = 21
 2i 
 L 1
Công thức xác định số vân tối: n t = 2.  +  = 20
 2i 2 
⇒ Chọn đáp án D
Ví dụ 12: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , thì thu được khoảng vân
trên màn là i = 0, 6mm . Hỏi trong đoạn M và N lần lượt có x M = 2,5mm và x N = 6mm có bao nhiêu vân
sáng?
A. 5 vân

B. 6 vân

C. 7 vân


D. 8 vân

Giải
Vì: x M < x N ⇒

x
xM
≤k≤ N
i
i

Thay số vào ta được 4,17 ≤ k ≤ 10 và k ∈ Z ⇒ Chọn K = 5, 6, 7,8,9,10 ⇒ có 6 giá trị của k
⇒ Chọn đáp án B
II. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Trong thí nghiệm Y-âng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có λ = 0,52µm . Khi thay ánh
sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ ' thì khoảng vân tăng 1,2 lần. Bước sóng λ ' bằng
Trang 21


A. 0, 624µm

B. 4µm

C. 6, 2µm

D. 0, 4µm

Bài 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,55µm ,
khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Bề rộng vùng giao thoa trên

màn là 1,7cm. Số vân snags và vân tối trong vùng giao thoa là:
A. 15 vân sáng và 14 vân tối

B. 17 vân sáng và 18 vân tối

C. 15 vân sáng và 16 vân tối

D. 16 vân sáng và 15 vân tối

Bài 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1S2 được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2m . Dùng bức xạ đơn sắc có bước
sóng λ = 0, 6µm . Tại M cách vân trung tâm 1,8mm thu được vân có tính chất gì?
A. Vân tối thứ 4

B. Vân sáng thứ 9

C. Vân sáng thứ 4

D. Vân tối thứ 5

Bài 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh snags, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dung ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ m khoảng vân đo
được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ ' > λ thì tại vị trí của vân sáng thứ 3 của
bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ ' . Bức xạ λ ' có giá trị nào dưới đây
A. λ = 0,52µm

B. λ = 0,58µm

C. λ = 0, 48µm


D. λ = 0, 6µm

Bài 5: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ .
Người ta đo được khoảng cách giữa một vân tối đến vân sáng nằm ngay cạnh nó là 1mm. Trong khoảng
giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9mm và
7,1mm có số vân sáng là:
A. 7 vân

B. 9 vân

C. 5 vân

D. 6 vân

Bài 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là 0,5µm , khoảng
cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn 3m. Hai điểm MN trên màn
nằm cùng phía với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 0,4cm và 1,8cm. Số vân sáng giữa M, N
là:
A. 11

B. 15

C. 10

D. 9

Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng
cách từ hai khe đến màn là 2,5m. Trên màn, người ta đo khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên trái đến vân
sáng bậc 3 bên phải so với vân trung tâm là 9mm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là:
A. 0, 6µm


B. 0, 7µm

C. 0,8µm

D. 0,9µm

Bài 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại điểm trên màn cách vân chính giữa 5,4mm có
vân tối thứ 5 tính từ vân chính giữa. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có tần số 5.1014 Hz . Cho
c = 3.108 m / s . Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe là D = 2, 4m . Khoảng cách
giữa hai khe là:
A. 1,20mm

B. 1,00mm

C. 1,30mm

D. 1,10mm
Trang 22


Bài 9: Trong một thí nghiêm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0, 48µm ,
trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng.
Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ1 bằng ánh sáng đơn sắc với
bước sóng λ 2 = 0, 64µm thì M và N bây giờ là 2 vân tối, số vân sáng trong miền đó là:
A. 8

B. 11

C. 9


D. 10

Bài 10: Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ , khoảng cách giữa hai khe tới
màn D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước, có
chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao
nhiêu?
A. Ra xa thêm D/3

B. Lại gần thêm D/3

C. Ra xa thêm 3D/4

D. Lại gần thêm 3D/4

B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1 ,S2 = 1mm ,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe S1S2 đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0, 6µm và bước sóng
λ 2 . Trong khoảng rộng L = 2, 4cm trên màn, đếm được 33 vạch sáng, trong đó có 5 vạch là kết quả trùng
nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ 2 là
A. λ = 0, 65µm

B. λ = 0, 45µm

C. λ = 0, 75µm

D. λ = 0,55µm

Bài 2: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với 2 đơn sắc λ1 = 0, 6µm và đơn sắc λ 2 , quan sát phần dương của
trường giao thoa ta thấy vân tối thứ 5 của hệ vân λ1 trùng với vân sáng thứ 5 của hệ vân λ 2 . Bước sóng

λ 2 bằng:
A. 0, 66µm

B. 0,54µm

C. 0, 675µm

D. 0,825µm

Bài 3: Giao thoa khe Y-âng nguồn phát đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5µm và
λ 2 = 0, 75µm . Hai khe sáng cách nhau 1mm và cách màn 1,5m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bâc 2 ở
cùng bên vân trung tâm của 2 ánh sáng đơn sắc trên là:
A. 1,0mm

B. 0,75mm

C. 0,50mm

D. 1,50mm

Bài 4: Thực hiện giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe bằng 1,5mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát bằng 2m. Hai khe được rọi đồng thời bằng các bức xạ đơn sắc có
bước sóng lần lượt là λ1 = 0, 48µm và λ 2 = 0, 64µm . Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa vân sáng trung
tâm và vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm?
A. 5,12mm

B. 2,36mm

C. 2,56mm


D. 1,92mm

Bài 5: Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, có
bước sóng lần lượt là 720nm và 450nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng
màu với vân sáng trung tâm, có bao nhiêu vân sáng khác màu vân sáng trung tâm?
Trang 23


A. 11

B. 12

C. 13

D. 10

Bài 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng
λ1 = 0, 64µm , λ 2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung
tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ 2 lệch nhau 3 vân, bước sóng
của λ 2 là:
A. 0, 4µm

B. 0, 45µm

C. 0, 72µm

D. 0,54µm

Bài 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc,
trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720nm và bức xạ màu tím có bước sóng λ t (có giá trị trong khoảng

từ 380nm đến 440nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng
trung tâm có 11 vân sáng màu tím. Giá trị của λ t là:
A. 400nm

B. 392,7nm

C. 420nm

D. 380nm

Bài 8: Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, biết a = 0,5mm , D = 1m . Khe S phát ra
đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0, 4µm , λ 2 = 0,5µm . Biết hai điểm M và N nằm hai bên
vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm lần lượt những khoảng 5mm và 20mm. Số vân sáng quan sát
được nằm từ điểm M đến điểm N là:
A. 51

B. 44

C. 50

D. 58

Bài 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp F1F2 là 1mm. Nguồn
sáng điểm phát ra đồng thời một bức xạ λ1 = 600nm và λ 2 = 500nm . Khoảng cách từ mặt phẳng chưa hai
khe hẹp đến màn quan sát là 2,4m. Xét hai điểm M, N trên màn về cùng một phía vân trung tâm, biết
khoảng cách tới vân trung tâm là 1,5cm và 3,7cm. Trên đoạn MN có bao nhiêu vân sáng trùng nhau?
A. 5

B. 2


C. 3

D. 4

Bài 10: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có
bước sóng λ1 = 0, 6µm và bước sóng λ 2 chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0, 2mm , khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1m . Trong khoảng rộng L = 2, 4cm trên màn, đếm được 17 vạch
sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ 2 , biết hai trong ba vạch trùng nhau
nằm ngoài cùng của khoảng L?
A. 0,12µm

B. 0,8µm

C. 0, 24µm

D. 0, 48µm

Bài 11: Trong thí nghiệm Y-âng khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Khi
nguồn sáng phát bức xạ λ1 thì trên đoạn MN = 1, 68cm trên màn người ta đếm được 8 vân sáng, tại các
điểm M, N là 2 vân sáng. Khi cho nguồn phát đồng thời hai bức xạ: bức xạ λ1 ở trên và bức xạ có bước

Trang 24


sóng λ 2 = 0, 4µm thì khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân sáng của hai bức xạ trùng
nhau là
A. 9,6mm

B. 4,8mm


C. 3,6mm

D. 2,4mm

Bài 12: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng khoảng cách giữa hai khe là a = 1,5mm , khoảng
cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là D = 3m . Người ta dùng một nguồn phát hai ánh snags
đơn sắc: màu tím có bước sóng λ1 = 0, 4µm và màu vàng có bước sóng λ 2 = 0, 6µm . Bề rộng vùng giao
thoa là 1cm. Số vân sáng quan sát được là:
A. 22

B. 13

C. 17

D. 9

Bài 13: Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0, 75µm và λ 2 = 0,5µm vào hai khe Y-âng
cách nhau a = 0,8mm . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D = 1, 2m . Trong vùng giao
thoa rộng 60mm, số vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm (kể cả vân trung tâm) là
A. 29 vân

B. 27 vân

C. 35 vân

D. 23 vân

Bài 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 2mm , D = 3m và nguồn sáng phát ra hai bức
xạ có bước sóng λ1 = 0, 4µm và λ 2 = 0,5µm . Xét trên bề rộng L = 1, 68cm đối xứng nhau qua vân trung
tâm có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân trung tâm, kể cả vân trung tâm?

A. 5

B. 8

C. 6

D. 7

Bài 15: Một thí nghiệm Y-âng được tiến hành đồng thời với hai ánh sáng có bước sóng λ1 = 0, 48µm và
λ 2 = 0, 64µm . Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn quan sát là
1,5m. Giao thoa quan sát trên một vùng 2cm đối xứng về hai phía của vân trung tâm. Tính số vị trí có sự
trùng nhau của các vân sáng?
A. 6

B. 7

C. 5

D. 13

Bài 16: Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó một bức xạ
λ1 = 450nm , còn bức xạ λ 2 có bước sóng có gia trị từ 600nm đến 750nm. Trên màn quan sát, giữa hai
vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng màu của bức xạ λ1 . Giá trị của λ1 là:
A. 630nm

B. 450nm

C. 600nm

D. 720nm


Bài 17: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ: bức xạ đỏ có bước
sóng λ1 = 640nm và bức xạ lục có bước sóng λ 2 = 560nm . Giữa vân trung tâm và vân sáng cùng màu kề
nó có:
A. 7 vân đỏ và 6 vân lục

B. 8 vân đỏ và 7 vân lục

C. 6 vân đỏ và 7 vân lục

D. 7 vân đỏ và 8 vân lục

Bài 18: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0, 6µm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9mm. Nếu làm
Trang 25


×