ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: (Như tiết 1)
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2.Thái độ:
- Tôn trọng và quý thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3.Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt
điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
bài cũ.
4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm
việc cá nhân
bài tập 1
15’
HĐ 2: Thảo
luận nhóm
bài tập 4:
10’
-Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
+Thế nào là tiết kiệm thời
giờ?
+Nêu những việc làm của
em thể hiện việc tiết kiệm
thời giờ?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu yêu cầu làm việc.
-Nhận xét.
KL: a, c, d là tiết kiệm thời
giờ.
B, d, e không phải là tiết
kiệm thời giờ.
-Tổ chức thảo luận theo
nhóm đôi. Về việc bản thân
sử dụng thời giờ như thế
nào? và dự kiến thời gian
biểu của mình.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Tự làm bài tập cá nhân.
-HS trình bày và trao đổi
trước lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-Hình thành nhóm và thảo
luận theo yêu cầu.
-Đại diện một số nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét bổ
HĐ 3Trình
bày giới
thiệu tranh
vẽ, tư liệu đã
sưu tầm được
8’
3.Củng cố
dặn dò: 3’
-Em đã biết tiết kiệm thời
giờ chưa? Nêu 1-2 ví dụ?
KL:
-Nêu yêu cầu của hoạt
động.
-Theo dõi Giúp đỡ HS trình
bày tư liệu.
-Nêu một số câu ca dao tục
ngữ có liên quan đến tư
liệu?
-Nhận xét biểu dương và
tuyên dương nhóm thực hiện
tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS Tìm hiểu về
những gương tiết kiệm thời
giờ.
sung.
- Trả lời và nêu ví dụ:
1-2HS nhắc lại kết luận.
-Trưng bày tư liệu, tranh vẽ
về sử dụng và tiết kiệm thời
giờ thảo luận về các tư liệu
đó.
-Đại diệm một số bàn giới
thiệu cho cả lớp về tư liệu:
-Nêu
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc ghi nhớ.
TUẦN 10
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
CHÀO CỜ
NHẬN XÉT TUẦN 9 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10
–––––––––––––
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục đích, yêu cầu:
1) Kiểm tra lấy điểm đọc học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra đọc của HS.
- Yêu cầu kó năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu lớp 4.
2) Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của bài tập
đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Thường người như thể thương thân.
3) Tìm đúng những đoạn văn cần thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sách
giáo khoa. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng với yêu cầu giọng đọc.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, và câu hỏi về nội dung bài.
- Chuẩn bò bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Kiểm tra đọc
và học thuộc
lòng 18’
HĐ 3: Làm bài
tập.
14’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm
về chỗ chuẩn bò.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Những bài tập như thế nào
là chuyện kể?
Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và
chuẩn bò trong 2
-Lên đọc bài và trả lời câu
hỏi trong thăm.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc.
-Là bài có một chuỗi sự việc
liên quan đến một hay một số
các nhân vật, mỗi chuyện nói
lên một điều có ý nghóa.
Bài tập 3: 6’
Củng cố dặn
dò: 2’
-Hãy kể tên những bài tập
đọc là chuyện kể thuộc chủ
điểm: Thương người như thể
thương thân.
-Yêu cầu đọc thầm truyện.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm
vào phiếu GV phát.
-Nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.
-Yêu cầu:
-Giao việc: Tìm trong bài
tập đọc những đoạn văn có
giọng đọc:
a) Tha thiết, trìu mến.
b) Thảm thiết.
c) Mạnh mẽ, răn đe.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
-Em hãy nêu những nộidung
vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập
-Dế mèn bệnh vực kẻ yếu,
phần 1-2.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-3HS thực hiện.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu SGK.
-Tìm nhanh theo yêu cầu a, b,
c theo yêu cầu.
-Phát biểu ý kiến.
-Nhận xét bổ sung.
Lần 1: 3HS cùng đọc 1 đoạn.
Lần 2: 3HS khác mỗi em đọc
một đoạn.
-Nêu:
-Về xem lại quy tắc viết hoa
tên riêng.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục đích – yêu cầu.
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng lời hứa.
2. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II: Chuẩn bò:
- Một tờ giấy viết bài tập 2.
- 4 tờ giấy ghi bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Nghe –viết.
20 –21’
HĐ 3: Làm bài
tập.
14’
Bài tập 3 : 6’
Củng cố dặn
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-GV đọc cả bài một lượt.
-Yêu cầu đọc thầm.
-HD HS viết một số từ ngữ
dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng
đầu, giao …
-Nhắc lại cách trình bày.
-Đọc lại bài viết.
-Đọc từng câu cho HS viết
bài.Mỗi câu 2 lần.
-Đọc lại bài.
-Chấm 5-7 bài.
-Nhận xét chung bài viết.
-Yêu cầu.
-Giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Nhận xét chốt ý.
-Yêu cầu.
-Giao việc: Em đọc phần ghi
nhớ trong các tiết LTVC
tuần 7, 8, khi làm bài phần
này các em chỉ cần viết tắt.
-Em hãy nêu những nộidung
Nhắc lại tên bài học.
-Đọc thầm theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài.
-HS luyện viết các từ ngữ và
phân tích tiếng
-Nghe.
-HS viết chính tả.
-Đổi vở, dùng bút chì soát
lỗi.
-Về xem lại quy tắc viết hoa
tên riêng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc:
-Thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi.
-Đại diện các cặp trình bày
trước lớp.
-Nhận xét – bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-3HS làm vào phiếu theo yêu
cầu. Lớp làm vào vở bài tập.
-3HS làm vào phiếu lên dán
kết quả của mình lên bảng.
-Lớp nhận xét bổ sung.
dò: 2’ vừa ôn tập?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập và
chuẩn bò đồ dùng cho tiết
sau
-Các loại tên riêng, quy tắc
2-3 HS nêu ví dụ
THỂ DỤC
Bài 19: Động tác phối hợp – trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Trò chơi Con cóc là cậu ông trời” – Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia
vào trò chơi nhiệt tình chủ động.
- Ôn 4 động tác: Vươn thở, tay, chân, và lưng – bụng. – Yêu cầu HS nhắc lại
tên và thứ tự động tác thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác phối hợp: - Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai
của động tác khi tập luyện.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, phấn viết, các dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Khởi động.
-Trò chơi khởi động.
-Kiểm tra bài cũ.
4HS lên thực hiện 4 động tác của bài thể
dục phát triển chung đã học. GV hô và
cung HS đánh giá xếp loại.
B.Phần cơ bản.
1) Trò chơi vận động.
-Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần
điệu và thực hiện chơi.
2)Bài thể dục phát triển chung.
a)Ôn 4 động tác.
-Ôn động tác vươn thở
-Nhắc nhở HS hít sâu khi tập động tác
này.
-Uốn nắn cho HS từng cử động của nhòp
hô.
-Ôn động tác tay, gv nhắc HS hướng
chuyển động và duỗi thẳng chân.
-Ôn hai động tác vươn thở và tay
- Ôn 3 lần mỗi động tác.
6-10’
18-20’
3-4’
14-16’
3lần
3 lần
2x 8 nhòp
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
- Lần 1: Gv hô
- Lần 2: Tập luyện theo tổ.
- Lần 3 GV hô và sửa sai cho HS.
b) Động tác phối hợp
-Nêu tên và làm mẫu động tác, nhấn
mạnh ở những nhòp cần lưu ý.
-Sau đó tập chậm và phân tích.
-Tập phối hợp cả ba động tác: vươn thở,
tay, chân.
+Lần 1: GV hô
+Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô cho cả
lớp tập.
+Lần 3: Cán sự hô cho cả lớ tập
-Thi đua thực hiện 3 động tác.
3)Trò chơi vận động:
-Nêu tên trò chơi. Nhắc lại cách chơi, cả
lớp chơi thử 1 lần. Sau đó chơi chính
thức có phân thắng thua.
C.Phần kết thúc.
-Làm một số động tác thả lỏng.
-Đi thường và hát.
Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao
bài tập về nhà.
4-5lần
4-6’
Cb 1 2
3 4
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
TOÁN
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết góc nhọn, vuông ,tù bét
-Nhận biết đường cao của hình tam giác
-Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước
II Chuẩn bò
-Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1Kiểm tra
4’
2 Bài mới
HĐ1 Giới thiệu
bài 1’
HĐ2 HD luyện
tập 34’
-Gọi HS lên bảng yêu cầu
HS vẽ ình vuông ABCD có
cạnh dài 7 dm, tính chu vi
diện tích của hình vuông
ABCD
-Nhận xét chữa bài cho
điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
Bài 1
-GV vẽ lên bảng 2 hình a,b
trong bài tập yêu cầu HS
ghi tên góc vuông, nhọn,tù
bẹt trong mỗi hình
H:So với góc vuông thì góc
nhọn bé hơn hay lớn hơn
góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+1 góc bẹt bằng mấy góc
vuông
Bài 2
-Yêu cầu HS quan sát hình
2 HS lên bảng làm bài
-Nghe
-2 HS lên bảng làm bài HS cả
lớp làm vào vở BT
a)góc vuông BAC
nhọn:ABC,ABM,MBC,ACB,
AMB, tù:BMC, bẹt AMC
b)Góc vuông DAB,DBC,ADC
góc nhọn ABD,ADB,BDC,BCD
tù:ABC
-Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn
vuông
-Bằng 2 góc vuông
-Là AB và BC
vẽ và nêu lên các đường
cao của hình tam giác
ABC
-Vì sao AB được gọi là
đường cao của hình tam
giác ABC?
H:Hỏi tương tự với đường
cao BC
KL:Trong hình tam giác có
1 góc vuông thì 2 cạnh của
góc vuông chính là đường
cao của hình tam giác
H:Vì sao AH không phải là
đường cao của hình tam
giác ABC?
Bài 3
-Yêu cầu HS tự vẽ hình
vuông ABCD có cạnh dài
3cm sau đó gọi 1 HS nêu
rõ từng bước vẽ của mình
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4
-Yêu cầu tự vẽ hình chữ
nhật ABCD có chiều dài
AB=6cm và chiều rộng
AD=4cm
-Yêu cầu HS nêu rõ các
bước vẽ của mình
-Yêu cầu HS nêu cách xác
đònh trung điểm M của
cạnh AD
-Yêu cầu HS tự xác đònh
trung điểm N của cạnh bC
-Vì AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và góc
vuông với cạnh BC của tam
giác
-Tương tự
-Vì AH hạ từ đỉnh a nhưng
không vuông góc với BC của
hình tam giác ABC
-HS vẽ vào vở BT 1 HS lên
bảng vẽ và nêu các bước vẽ
1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ
vào vở BT
-HS vừa vẽ trên bảng nêu
-1 HS nêu trước lớp cả lớp lên
bảng vẽ và nhận xét
Dùng thước thẳng có vạch chia
xăng- ti –mét đặt vạch số 0
thước trùng điểm A thước trùng
với cạnh AD vì AD= 4cm nên
AM=2cm tính vạch số 2 trên
thước và chấm 1 điểm điểm đó
chính là trung điểm M của cạnh
AD
-HS thực hiện yêu cầu
3 Cng cố dặn
dò 2’
sau đó nối M với N
-Hãy nêu tên các hình chữ
nhật có trong hình vẽ?
-Nêu tên các cạnh song
song với AB
-Tổng kết giời học dặn HS
về nhà làm bài tập HD
luyện tập thêm và chuẩn
bò bài sau
-Là:ABCD,ABNM,MNCD
-là:MN và DC
Thø ba ngµy 8 th¸ng 11 n¨m 2010
TOÁN
Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về
-thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có nhiều số
-Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trò của biểu
thức bằng cách thuận tiện
-Vẽ hình vuông hình chữ nhật
-Giải bài toán có liên qua đến tìm 2 số khi biết tổg và hiệu của 2 số đó.
II. Chuẩn bò
- Bộ đồ dùng dạy toán.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1 giới thiệu
bài
HĐ2 HD luyện
tập
-Gọi HS lên bảng yêu cầu
làm phần 3 của BT HD
luyện tập thêm T 47 đồng
thời kiểm tra vở BT về nhà
của 1 số HS khác
-Nhận xét chữa bài cho
điểm HS
-Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài
Bài 1
-Gọi HS nêu yêu cầu BT
sau đó tự làm bài
-Yêu cầu HS nhận xét bài
làm của bạn trên bảng cả
về cách đặt tính và thực
hiện phép tính
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2
-BT yêu cầu chúng ta làm
gì
-Để tính giá trò biểu thức a,b
trong bài bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính
chất nào?
-3 HS lên bảng làm HS dưới lớp
theo dõi
-HS nghe GV giới thiệu bài
-2 HS lên bảng làm HS cả lớp
làm vào vở BT
-2 HS nhận xét
-Nêu
-Áp dụng tính giao hoán và kết
hợp của phép cộng
-Yêu cầu HS nêu quy tắc
tính giao hoán tính chất kết
hợp của phép cộng
-Yêu cầu HS làm bài
a) 6257+989+743
=(6257+743)+989
=7000+989=7989
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS quan sát hình
trong SGK
H:Hình vuông ABCD và
hình vuông BIHC có chung
cạnh nào?
-Vậy độ dài cạnh của hình
vuông BIHC là bao nhiêu?
-Yêu cầu HS vẽ tiếp HV
BIHC
H:Cạnh DH vuông góc với
những cạnh nào?
-Tính chu vi hình chữ nhật
AIHD
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước
lớp
-Muốn tính được diện tích
của hình chữ nhật chúng ta
phải biết được gì?
-Bài toán cho biết gì?
-Biết được nửa chi vi hình
chữ nhật tức là biết được
gì?
-Vậy có tính được chiều dài
và chiều rộng không ? dựa
vào bài toán nào để tính?
-Yêu cầu HS làm bài
-2 HS nêu
-2 HS lên bảng làm HS cả lớp
làm vào vở BT
b)5798+322+4678
=5798+(322+4678)
=5798+5000=10798
-HS đọc thầm
-HS quan sát hình
-Chung cạnh BC
-Là 3cm
-HS vẽ hình sau đó nêu các
bước vẽ
-Với:AD,BC,IH
-Làm vào vở BT
c)Chiều dài HCN AIHD là
3 x 2 =6cm
Chu vi là :(6+3) x 2 = 18 cm
-HS đọc
-Biết được số đo chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật
-Nửa chi vi là 16 cm và chiều
dài hơn chiều rộng là 4cm
-Biết được tổng số đo chiều dài
và chiều rộng
-Có dựa vào bài toán khi biết
tổng và hiệu của 2 số đó
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp
3 Củng cố dặn
dò
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học dặn HS
về nhà làm BT HD luyện
tập thêm và chuẩn bò bài
sau
làm vào vở BT
Bài giải
-Chiều rộng của hình chữ nhật
là
(16-4):2=6cm
-Chiều dài là:6+4=10 cm
-Diện tích HCN là:
10 x 6= 60 cm
2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục đích – yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của
các bài tập đọc là kể chuyện thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Chuẩn bò.
- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Kiểm tra đọc
và học thuộc
lòng 18’
HĐ 3: Làm bài
tập.
20’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm
về chỗ chuẩn bò.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Em hãy kể tên những bài
tập đọc là chuyện kể thuộc
chủ điểm măng mọc thẳng
tuần 4, 5, 6?
- Cho HS đọc thầm các bài
tập đọc.
-Phát giấy đã kẻ sãn.
-HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và
chuẩn bò trong 2
-Lên đọc bài và trả lời câu
hỏi trong thăm.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc.
- Nối tiếp kể.
Tranh 4: Một người chính
trực
Tranh 5:Những hạt thóc
giống
Tranh 6Nỗi dằn vặt của An –
đrây – ca, chò tôi.
-4HS làm vào giấy.
-Cả lớp làm vào vở bài tập.
-4HS lên dán kết quả của
mình trên bảng.
-Nhận xét.
Củng cố dặn
dò: 2’
Tên bài: Nội dung
chính
1: Một người …
2:Những hạt …
3: Nỗi dằn vặt …
4: Chò em tôi.
Những câu chuyện các em
vừa ôn có chung một lời
nhắn nhủ gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập tiếp
theo
Nhân vật Giọng đọc
Cần sống trung thực, tự trọng,
ngay thẳng như măng luôn
mọc thẳng.
Kể CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I tiết 4
I.Mục đích – yêu cầu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
trong chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên
đôi mắt ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bò.
- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi thảo luận nhóm.
- Chuẩn bò bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Làm bài tập 1
11’
HĐ 3: Làm bài
tập 2.
9’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Từ đầu năm đến nay, các
em được học những chủ
điểm nào?
-Yêu cầu.
-Giao việc: …
-Phát phiếu thảo luận nhóm.
-Cho Hs trình bày.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Tìm thành ngũ, tục ngữ cho
3 chủ điểm?
-Em hãy nêu những thành
ngữ tục ngữ đã học trong 3
chủ điểm.
-Nhận xét chốt lại những
thành ngữ, tục ngữ đúng.
Nhắc lại tên bài học.
- Thương người như thể
thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đôi mắt ước
mơ.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1:
- Các nhóm nhận giấy, trao
đổi, bàn bạc và ghi các từ
ngữ vào cột thích hợp.
-Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
-1HS đọc các từ trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập 1:
-Nhận việc.
-Tìm và viết ra giấy nháp.
-Phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Làm bài tập 3
Củng cố dặn
dò: 2’
Thương người Măng mọc
Như thể … Thẳng
- Yêu cầu đọc lại các thành
ngữ, tục ngữ.
-Đặt câu với những thành
ngữ, tục ngữ tự chọn.
-Nhận xét.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Giao việc phát giấy cho
3HS.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Dấu câu tác dụng
Hai chấm
Ngặc kép
-Yêu cầu.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập tiếp
theo
Trên đôi cách ước mơ
- 2 HS đọc lại những thành
ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
- Đặt câu và giấy nháp.
-Một số HS trình bày kết quả
của mình.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu.
-3HS lên bảng làm bài.
-Lớp vào vào vở.
-3HS lên bảng dán kết quả
của mình.
-Nhận xét.
Ví dụ
-2 HS nhắc lại tác dụng của
dấu câu.
KHOA HỌC
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
-Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dinh dưỡng 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lí của bộ y tế.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK.
- Các phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi tên các món ăn.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
4’-5’
2.Bài mới.
HĐ 3: Trò chơi ai
chọn thức ăn hợp
lí 10’
MT: HS có khả
năng: Áp dụng
những kiến thức
đã học vào việc
lựa chọn thức ăn
hàng ngày.
-Kiểm tra việc hoàn thành
phiếu của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu
chuẩn của một bữa ăn cân
đối.
-Tổ chức kiểm tra đánh giá.
+Bữa ăn của bạn đã cân đối
chưa? Đảm bảo sự phối hợp
đã thường xuyên thay đổi
món ăn chưa?
-Thu phiếu nhận xét chung.
-Giới thiệu – ghi tên bài.
--Tổ chức HD thảo luận
nhóm.
-Em hãy sử dụng những
thực phẩm mang đến,
những tranh ảnh, mô hình
và thức ăn đã sưu tầm được
để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ?
-Để phiếu lên bàn, tổ trưởng
báo các kết quả chuẩn bò của
các thành viên.
-1HS nhắc lại.
-Dựa vào kiến thức đã học để
nhận xét đánh giá chế độ ăn
uống của bạn.
-Lắng nghe.
-Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm.
-Nhận nhiệm vụ và thảo luận.
-Các nhóm dán kết quả và
trình bày giải thích cách chọn
HĐ 4: Thực
hành: ghi lại và
trình bày 10 lời
khuyên về dinh
dưỡng hợp lí ở
Bộ Y Tế.12’
MT Hệ thống
hoá những kiến
thức đã học về
dinh dưỡng qua
10 lời khuyên về
dinh dưỡng của
Bộ Y Tế.
3.Củng cố
3-4’
dặn dò.
-Làm thế nào để bữa ăn đủ
chất dinh dưỡng?
-Yêu cầu mở sách trang 40
và thực hiện theo yêu cầu
SGK.
-Yêu cầu:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về học thuộc bài
và sắp xếp của mình.
-Lớp nhận xét.
-Nêu:
-Mở SGK.
2-HS đọc yêu cầu
-Làm việc cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả.
-2-3 Nhắc lại kiến thức vừa
ôn.
TẬP ĐỌC
Ôn tập kiểm tra giữa học kì I.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, tính cách, cách
đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II. Chuẩn bò.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2, BT3.
- Phiếu bài tập có ghi câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Kiểm tra đọc
và học thuộc
lòng 18’
HĐ 3: Làm bài
tập 2.
13’’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng.
-Gọi từng HS lên bốc thăm
về chỗ chuẩn bò.
-Cho HS trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – ghi điểm.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Cho Hs trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Dán kết quả bài tập đã CB.
Tên bài: Thể loại
1: Trung thu…
2: Ở vương …
Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
-Lần lượt lên bốc thăm và
chuẩn bò trong 2
-Lên đọc bài và trả lời câu
hỏi trong thăm.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc.
-HS đọc thầm các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Trên đôi
cánh ước mơ (tuần 7, 8, 9)
-Các nhóm làm vào bảng kẻ
sẵn.
-Đại diện nhóm dán kết quả.
-Lớp nhận xét.
Nội dung Giọng đọc
Chính
Làm bài tập 3
Củng cố dặn
dò: 2’
3:Nếu mình …
4: Đôi giày …
5: Thưa …
6: Điều ước …
-Cho Hs đọc yêu cầu bài.
-Nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Trình bày.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Các bài tập đọc thuộc chủ
điểm “Trên đôi cánh ước
mơ” vừa học giúp các em
hiểu điều gì?
-GV chốt lại: Con người …
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn tập tiếp
theo
-1HS đọc – lớp lắng nghe.
-Các nhóm đọc lại các bài
tập đọc là truyện + làm bài
và giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết
quả lên bảng.
-Trình bày.
-Lớp nhận xét.
-Phát biểu ý kiến.
-Nghe.
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập kiểm tra giữa học kì I
I.Mục đích – yêu cầu:
- Xác đònh các tiếng trong trong đoạn văn theo mô hình âm tiết đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy.
II. Chuẩn bò.
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2:
Làm bài tập 1
6’
HĐ 3: Làm bài
tập 3.
10’
Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Yêu cầu:
-Giao việc.
-Cho Hs đọc đoạn văn.
Cho HS đọc bài tập 2.
-Giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập
3.
-Giao việc.
-Thế nào là từ đơn?
-Thế nào là từ láy?
-Thế nào là từ ghép?
-Yêu cầu HS làm bài theo
cặp
-Cho HS trình bày.
-Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Nhắc lại tên bài học.
-1-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận việc.
-Cả lớp đọc thầm.
-1HS đọc yêu cầu lớp lắng
nghe.
-Nhận việc.
-3HS làm bài vào phiếu.
-Lớp làm bài vào vở.
-3HS dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu lớp lắng
nghe.
-Nhận việc.
-HS đọc lại bài.
-Từ đơn là từ chỉ có một tiếng
-Từ láy là từ phối hợp những
tiếng có âm hai vần giống
nhau.
-Từ nghép là từ ghép bởi
những tiếng có nghóa lại với
nhau.
-Từng cặp HS tìm từ.
-Đại diện một số cặp lên dán
bài trên bảng lớp.
-Nhận xét.