CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: …/2020/HĐKT
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ Bộ luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/ 6/ 2005 của Quốc Hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hôm nay ngày … tháng … năm 2020, tại …………. chúng tôi gồm có:
Bên mua: ..............................................................................................................
( Sau đây gọi tắt là bên A)
- Địa chỉ
: .............................................................................................
- Mã số thuế
: .............................................................................................
- Đại diện ông : …………………………………………………………….
- Chức vụ
: ……………………………..
- Tài Khoản : ............................... Tại: ...........................................................
Bên Bán : ……………………………………………………………………….
( Sau đây gọi tắt là bên B )
- Địa chỉ
: ………………………………………………………………
- Mã số thuế : …………………………….
- Đại diện bà: …………………………………..
- Chức vụ
: ………………………………………….
- Tài khoản : ………………. Tại ………………………………………..
- Hai bên cùng thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng với các nội dung
như sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
- Bên B cung cấp sản phẩm phục vụ bên A theo nội dung sau :
- Hàng hoá cung cấp: với số lượng, chất lượng, đơn giá từng loại như sau:
TT
Tên hàng và quy cách
Đơn
Số
vị lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
2
3
Cộng
Tổng số tiền bằng chữ: ………………………………………………..
Điều 2: Giá trị hợp đồng:
Tổng giá trị của hợp đồng là: ………………………………
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………….
Giá trên đã bao gồm thuế, chi phí vận chuyển và lắp đặt.
Điều 3: Phương pháp thanh toán và địa điểm giao hàng:
- Bên A Chuyển khoản cho bên B vào tài khoản tại ngân hàng, số tài khoản:
………………. Tại ……………………………… sau khi bên B đã hoàn thành công
việc và hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng.
- Địa điểm giao hàng: Tại trụ sở bên A.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Bên A có quyền:
- Kiểm tra giám sát quá trình giao hàng, kiểm hàng
- Trả lại những sản phẩm không đáp ứng được công năng sử dụng, không đúng
theo mẫu đã đặt hàng và theo yêu cầu trong hợp đồng.
- Không thanh toán khi bên B chưa cung cấp đủ hồ sơ thanh toán theo quy định
4.2 Bên A có nghĩa vụ:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B giao hàng, có trách nhiệm nhận và kiểm tra
chất lượng sản phẩm tại trụ sở của mình khi bên B giao hàng .
- Thanh toán đầy đủ cho bên B toàn bộ giá trị hợp đồng.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1 Bên B có quyền:
- Từ chối yêu cầu của bên A không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng này.
- Khiếu nại các vi phạm hợp đồng này theo quy định.
5.2 Bên B có nghĩa vụ:
- Cung cấp hàng hoá cho bên A theo đúng số lượng, chất lượng và tiêu chuẩn,
thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Chịu chi phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác cho đến thời điểm giao hàng.
- Cung cấp cho bên A hoá đơn thanh toán và các giấy tờ cần thiết khác theo
quy định.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau bên A giữ 02
bản bên B giữ 01 bản./.
Đại diện bên A
Giám đốc
.
Đại diện bên B
Chủ cửa hàng
.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: …/2020/TLHĐ
- Căn cứ vào hợp đồng số: … /2020/HĐKT ngày 04 tháng 05 năm 2020 giữa
Bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm với cửa hàng Nguyễn Thị Thu Hà.
Hôm nay ngày … tháng .. năm 2020, tại …………. chúng tôi gồm có:
Bên mua: ..............................................................................................................
( Sau đây gọi tắt là bên A)
- Địa chỉ
: .............................................................................................
- Mã số thuế
: .............................................................................................
- Đại diện ông : …………………………………………………………….
- Chức vụ
: ……………………………..
- Tài Khoản : ............................... Tại: ...........................................................
Bên Bán : ……………………………………………………………………….
( Sau đây gọi tắt là bên B )
- Địa chỉ
: ………………………………………………………………
- Mã số thuế : …………………………….
- Đại diện bà: …………………………………..
- Chức vụ
: ………………………………………….
- Tài khoản : ………………. Tại ………………………………………..
Hai bên cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng mua bán thiết bị văn phòng
số …/2020/HĐKT ngày …. tháng …. năm 2020 theo những điều khoản sau:
TT
Tên hàng và quy cách
Đơn
Số
vị lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
2
3
Cộng
Tổng số tiền bằng chữ: ……………………………….
Điều 1: Bàn giao hàng hoá
Bên A đã nhận đầy đủ số lượng, chất lượng hàng hoá, chứng từ, hóa đơn số
……… ngày … tháng … năm 2020 theo đúng hợp đồng đã ký.
Điều 2: Giá trị thanh lý hợp đồng
- Bên A đồng ý thanh toán cho bên B số tiền theo thanh lý hợp đồng số
…/2020/TLHĐ ngày … tháng … năm 2020.
- Số tiền bên A phải thanh toán cho bên B là: ……. đồng .
Bằng chữ: …………………………………….
- Thanh lý hợp đồng này là bộ phận không tách rời của hợp đồng số:
…/2020/HĐKT ngày … tháng … năm 2020 giữa ………….. với ……………………
- Thanh lý hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau bên
A giữ 02 bản bên B giữ 01 bản./.
Đại diện bên A
Giám đốc
Đại diện bên B
Chủ cửa hàng