Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất tại các doanh nghiệp trên địa bàn tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------

PHẠM THỊ MỸ HOÀNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------------------

PHẠM THỊ MỸ HOÀNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Trần Anh Hoa
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP.HCM” là công trình do tôi nghiên cứu. Các số
liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và chưa công bố trong bất kỳ nghiên cứu
nào. Tất cả các thông tin tham khảo và kế thừa đều được tôi trích dẫn, tham chiếu đầy
đủ và ghi rõ nguồn tham khảo cụ thể trong danh mục các tài liệu được tham khảo.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 03 năm 2020
Tác giả

Phạm Thị Mỹ Hoàng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC PHỤ LỤC
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.

Vấn đề nghiên cứu: ......................................... Error! Bookmark not defined.

2.

Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu: .................................................... 3

2.1.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3

2.2.

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 3

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................... 4

4.

Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................. 4

5.

Đóng góp của nghiên cứu: ................................................................................ 4

6.

Kết cấu của nghiên cứu: .................................................................................... 5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ..... 7
1.1.

Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 7

1.1.1.


Các nghiên cứu về hiệu quả sản xuất: ........................................................ 7


1.1.2. Cách tiếp cận về phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất theo các
nghiên cứu trước đây ............................................................................................... 8
1.1.3.
1.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ........................................... 9

Các nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................................... 12

1.2.1.

Các nghiên cứu về hiệu quả sản xuất: ...................................................... 12

1.2.2. Cách tiếp cận về phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất theo các
nghiên cứu trước đây ............................................................................................. 13
1.2.3.
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ......................................... 13

Khe hổng nghiên cứu ...................................................................................... 17

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ LÝ THUYẾT NỀN ................................. 19
Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sản xuất .............................................................. 19
2.1.1


Khái niệm về hiệu quả sản xuất ............................................................... 19

2.1.2

Các khái niệm về các thước đo phản ánh hiệu quả sản xuất .................... 20

2.1.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất ......................................... 23

Lý thuyết nền tảng .......................................................................................... 26
2.2.1. Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực ................................................................... 26
2.2.2. Lý thuyết dự phòng ..................................................................................... 27
Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 29
Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 29
Phát triển giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………..31
3.1.

Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ......................................... 31

3.1.1.

Phương pháp chung .................................................................................. 31


3.1.2.

Quy trình nghiên cứu................................................................................ 32


3.2.

Thiết kế nghiên cứu......................................................................................... 32

3.3.

Mô hình hồi quy và đo lường biến .................................................................. 37

3.3.1.

Mô hình hồi quy ....................................................................................... 37

3.3.2.

Đo lường biến ........................................................................................... 38

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN..................................... 42
4.1. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh ................................................................................................................... 42
4.2. Thống kê mô tả mẫu khảo sát .......................................................................... 45
4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........................... 49
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................... 53
4.4.1. Phân tích khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến HQSX các doanh nghiệp
trên địa bàn TP.HCM ............................................................................................. 53
4.4.1.1. Phân tích khám phá nhân tố cấu trúc doanh nghiệp .............................. 53
4.4.1.2. Phân tích khám phá nhân tố công nghệ kỹ thuật ................................... 56
4.4.1.3. Phân tích khám phá nhân tố nguồn nhân lực ........................................ 59
4.4.1.4. Phân tích khám phá nhân tố chuỗi cung ứng ........................................ 61
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá thang đo hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa
bàn TP.HCM .......................................................................................................... 65

4.5. Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................ 66
4.5.1. Kiểm định hệ số tương quan ........................................................................ 66
4.5.2. Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ....................................... 68
4.5.3. Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................ 69
4.6. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy. ................................................... 70


4.6.1. Giả định liên hệ tuyến tính........................................................................... 71
4.6.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ................................................... 72
4.6.3. Giả định về tính độc lập của sai số .............................................................. 73
4.6.4. Kiểm định độ phù hợp của mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến .............. 73
4.6.5. Tổng kết kết quả kiểm định các giả thuyết .................................................. 74
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ......................................... 77
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 77
5.2. Đề xuất một số kiến nghị về hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................ 78
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ....................... 80
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................... 80
5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai .............................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
STT

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ


1

CCU

Chuỗi cung ứng

2

CNKT

Công nghệ kỹ thuật

3

CTDN

Cấu trúc doanh nghiệp

4

DN

Doanh nghiệp

5

HĐQT

Hội đồng quản trị


6

HQSX

Hiệu quả sản xuất

7

KTQT

Kế toán quản trị

8

NNL

Nguồn nhân lực

9

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

10

UBND

Ủy ban nhân dân


11

VN

Việt Nam

TIẾNG ANH
STT
1

Chữ viết tắt
ABC

Tên tiếng Anh
Activity – Based Costing

Tên tiếng Việt
Chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động

2

DEA

Data Envelopment Analysis

Phân tích bao dữ liệu

3


ECPD

Engineering Council for

Hội đồng phát triển kỹ

Professional Development

thuật chuyên nghiệp

4

ERP

Enterprise Resource Planning

Kế hoạch nguồn nhân lực

5

KMO

Kaiser-Mayer-Olkin

Hệ số KMO

6

R&D


Research and Development

Nghiên cứu và phát triển


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến HQSX từ các nghiên cứu trước .......... 15
Bảng 2.1. Kết quả kỳ vọng của giả thuyết nghiên cứu .................................................... 30
Bảng 3.1. Tổng hợp phương pháp đo lường biến phụ thuộc ........................................... 39
Bảng 3.2. Tổng hợp phương pháp đo lường biến độc lập ............................................... 39
Bảng 4.1. Bảng thống kê chỉ số sản xuất ......................................................................... 43
Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả theo chức vụ.............................................................. 45
Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả theo thâm niên công tác ............................................ 46
Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả theo tuổi doanh nghiệp ............................................. 46
Bảng 4.5. Kết quả thống kê mô tả theo trình độ học vấn ................................................ 46
Bảng 4.6. Kết quả thống kê mô tả theo qui mô DN ........................................................ 47
Bảng 4.7. Thống kê mô tả nhân tố HQSX ....................................................................... 48
Bảng 4.8. Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo nhân tố ảnh hưởng đến HQSX.... 49
Bảng 4.9. Kết quả các biến quan sát không đưa vào phân tích EFA .............................. 52
Bảng 4.10. Kiểm định KMO & Barlett’s của biến cấu trúc DN ..................................... 53
Bảng 4.11. Bảng tổng phương sai trích nhân tố cấu trúc DN ......................................... 53
Bảng 4.12. Ma trận xoay nhân tố cấu trúc DN ................................................................ 55
Bảng 4.13. Kiểm định KMO & Bartleet của nhân tố CNKT .......................................... 56
Bảng 4.14. Bảng tổng phương sai trích nhân tố CNKT .................................................. 57
Bảng 4.15. Ma trận xoay nhân tố CNKT......................................................................... 58
Bảng 4.16. Kiểm định KMO & Bartlett của nhân tố NNL ............................................. 59
Bảng 4.17. Bảng tổng phương sai trích nhân tố NNL ..................................................... 59
Bảng 4.18. Ma trận xoay nhân tố NNL ........................................................................... 61
Bảng 4.19. Kiểm định KMO & Bartlett’s của nhân tố CCU........................................... 62

Bảng 4.20. Bảng tổng phương sai trích nhân tố CCU ..................................................... 62
Bảng 4.21. Ma trận xoay nhân tố CCU ........................................................................... 63
Bảng 4.22. Kiểm định KMO & Bartlett’s của biến phụ thuộc ........................................ 65
Bảng 4.23. Bảng tổng phương sai trích biến phụ thuộc .................................................. 65
Bảng 4.24. Kết quả phân tích ma trận biến phụ thuộc .................................................... 66
Bảng 4.25. Ma trận tương quan giữa các biến................................................................. 67
Bảng 4.26. Bảng tóm tắt mô hình .................................................................................... 68
Bảng 4.27. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 69
Bảng 4.28. Phân tích phương sai Anova ......................................................................... 74
Bảng 4.29. Tổng kết kết quả kiểm định các giả thuyết ................................................... 75


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu của luận văn ................................................................... 29
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 32
Hình 4.1. Biểu đồ phân tán phần dư và giá trị dự đoán ................................................... 71
Hình 4.2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ............................................................ 72
Hình 4.3. Biểu đồ tần số Q-Q Plot................................................................................... 73


DANH MỤC PHỤ LỤC
STT

Tên phụ lục

Phụ lục 01

Danh sách đối tượng khảo sát thử

Phụ lục 02


Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn

Phụ lục 03

Phiếu phỏng vấn chuyên gia

Phụ lục 04

Danh sách các doanh nghiệp được khảo sát

Phụ lục 05

Phiếu khảo sát

Phụ lục 06

Kết quả phân tích thống kê mô tả

Phụ lục 07

Kiểm định độ tin cậy thang đo

Phụ lục 08

Kết quả phân tích nhân tố khám phá

Phụ lục 09

Kết quả phân tích tương quan


Phụ lục 10

Kết quả phân tích hồi quy


TÓM TẮT
Hiện nay, trong nền kinh tế suy thoái và cạnh tranh khốc liệt, DN ngoài việc trang
bị cho mình một nguồn lực vững mạnh còn phải phát huy nguồn lực bên trong một cách
hiệu quả để nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực.Việc nâng cao hiệu suất sản
xuất của DN cũng là một trong những nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy cho nền
kinh tế đạt hiệu quả cao hơn. Đây cũng là lý do tác giả chọn đề tài.
Tác giả nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa
bàn TP.HCM thông qua 4 nhân tố: cấu trúc doanh nghiệp, môi trường công nghệ kỹ
thuật, nguồn nhân lực và chuỗi cung ứng. Hiệu quả sản xuất trong bài nghiên cứu được
đo lường thông qua 4 chỉ tiêu: thời gian sản xuất, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất
và tính linh hoat. Nghiên cứu vẫn còn những hạn chế như chưa đo lường được hết tất cả
các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất cũng như phạm vi không gian nghiên cứu
mới chỉ tập trung ở TP.HCM.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp để tiếp cận và giải quyết vấn đề
ngiên cứu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy các nhân tố cấu trúc doanh nghiệp, môi
trường công nghệ kỹ thuật, nguồn nhân lực và chuỗi cung ứng đều có tác động thuận
chiều đến hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa bàn TP.HCM
Thông qua việc xác định được các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất và đề ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa bàn TP.HCM, các nhà
quản trị có thể cân nhắc để sắp xếp tổ chức, đưa ra quyết định, chiến lược kinh doanh
đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời nâng cao vị thế cạnh tranh của
DN.
Từ khóa: Hiệu quả sản xuất, TP. Hồ Chí Minh, nguồn nhân lực, môi trường công
nghệ, chuỗi cung ứng, cấu trúc doanh nghiệp.



ABSTRACT
Currently, in the economy of recession and fierce competition, enterprises must not
only equip themselves with a strong resource but also promote internal resources
effectively to enhance competitiveness in the region. Enhancing the production
efficiency of enterprises is also one of the important factors contributing to the
promotion of the economy to be more efficient. This is also the reason why the author
chose the topic.
The author studies factors affecting production efficiency in enterprises in Ho Chi
Minh City through 4 factors: business structure, technology environment, human
resources and supply chain. Production efficiency in the paper is measured through four
indicators: production time, product quality, production costs and flexibility. Research
still has limitations such as not being able to measure all factors affecting production
efficiency as well as the scope of research space that is concentrated in Ho Chi Minh
City.
The author uses a mixed research approach to approach and solve research
problems. The results of the study show that the factors of business structure, technical
technology environment, human resources and supply chain all have a positive impact
on production efficiency in enterprises in Ho Chi Minh City.
By identifying factors affecting production efficiency and proposing solutions to
improve production efficiency in enterprises in Ho Chi Minh City, business managers
can consider to streamline the organization, make proper business decisions and
strategies to improve production efficiency and enhance the competitive position of the
business.
Keywords: manufacturing performance, Ho Chi Minh City, human resources,
technology environment, supply chain, business structure.


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, với tư thế là Thành phố công nghiệp lớn, các
DN tại TP. Hồ Chí Minh đã và đang đối mặt với nhiều cơ hội cũng như khó khăn thách
thức nhất định. DN ngoài việc trang bị cho mình một nguồn lực vững mạnh còn phải
phát huy nguồn lực bên trong một cách hiệu quả để nâng cao năng lực cạnh tranh trong
khu vực. Bất kỳ một DN nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà chủ
DN cần quan tâm chính là HQSX. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quá trình sản
xuất kinh doanh và là yếu tố sống còn của DN. DN chỉ tồn tại khi sản xuất có hiệu quả,
đây là điều kiện để DN có đủ điều kiện tái sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa giúp
DN củng cố vị thế của mình trên thị trường.
Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị nhằm kiểm
soát tốt hiệu quả sản xuất thông qua chỉ tiêu lợi nhuận, các DN phải luôn phấn đấu cải
tiến các hoạt động sản xuất, quản lý tốt chi phí làm cho giá thành sản phẩm giảm, giảm
giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm và hàng hóa của mình dẫn đến đẩy mạnh tiêu
thụ, tăng lợi nhuận một cách trực tiếp. Ngược lại, nếu không kiểm soát tốt chi phí sản
xuất làm giá thành sản phẩm tăng dẫn đến việc DN kinh doanh không hiệu quả và thua
lỗ.
Việc nâng cao HQSX còn góp phần ổn định và thúc đẩy nền kinh tế đất nước thông
qua việc nâng cao lợi nhuận. DN kinh doanh đạt hiệu quả cao sẽ góp phần nâng cao số
thuế nộp vào Ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho Nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ
tầng, đào tạo nhân lực, nâng cao mức sống của người dân và ổn định tâm lý người lao
động. Từ đó, góp phần nâng cao năng suất lao động xã hội. Theo số liệu thống kê của
TP.Hồ Chí Minh, từ năm 2017 đến năm 2020 số lượng DN đang hoạt động trên địa bàn
Thành phố tăng từ 171.655 DN lên gần 260.000 DN với mức độ bình quân tăng mỗi
năm khoảng 12,86%. Mặc dù số lượng DN trên địa bàn thành phố tăng nhanh nhưng xét


2


về hiệu quả sản xuất thông qua chỉ tiêu lợi nhuận thì còn khá hạn chế. Theo kết quả tổng
điều tra kinh tế năm 2017, đây là một trong 3 cuộc tổng điều tra thuộc chương trình điều
tra quốc gia do Thủ tướng chính phủ quy định được tiến hành định kỳ 5 năm một lần.
Kết quả cho biết, trong tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động, chỉ có khoảng
37.81% doanh nghiệp hoạt động có lãi, 56,49% doanh nghiệp bị thua lỗ, số còn lại kinh
doanh hòa vốn.
Thông qua số liệu thống kê trên, có thể thấy các DN trên địa bàn TP.HCM hoạt động
sản xuất chưa thật sự đạt hiệu quả, do đó tỷ lệ các DN thua lỗ và hòa vốn đang chiếm tỷ
trọng lớn so với các DN kinh doanh có lãi. Để đạt được kết quả kinh doanh tốt, các DN
cần phải nâng cao HQSX của DN, muốn vậy DN cần phải nắm bắt được các nhân tố
ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến HQSX.
Theo một số nhà nghiên cứu trên thế giới đã nhận định, các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất như: quản lý kiểm soát và văn hóa quốc gia (Chow và cộng sự 1991);
hệ thống nguồn nhân lực (Arthur và cộng sự 1994); môi trường công nghệ (Klassen và
cộng sự 1999); chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) (Ittner và cộng sự 2001); cấu
trúc tổ chức (Nahm, và cộng sự 2003); quản lý chuỗi cung ứng (Vachon, và cộng sự
2008); sản xuất tinh gọn và môi trường quản lý (Yang, và cộng sự 2011); quản lý chuỗi
cung ứng (Fynes và cộng sự 2005); công nghệ, đầu tư tổ chức nguồn nhân lực (Challis
và cộng sự 2005); hoạt động tinh gọn (Taj và cộng sự 2011); chuỗi cung ứng phức tạp
(Bozarth và cộng sự 2009); thực hành và tích hợp mua hàng (Narasimhan và cộng sự
2001);
Bên cạnh đó, các bài nghiên cứu trong nước cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất như: trình độ khoa học kỹ thuật (Huỳnh Tường Huy, 2007), học vấn
của chủ doanh nghiệp, việc tiếp cận chính sách hỗ trợ của nhà nước, tốc độ tăng trưởng
doanh thu, … (Mai Văn Nam và Nguyễn Quốc Nghi, 2011) thời gian hoạt động và quy
mô (Võ Hồng Đức và Lê Hoàng Long, 2014).


3


Với những lý do nêu trên, việc nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất tại các DN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh” là cần thiết. Đây là vấn đề mang
tính thời sự, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và thúc đẩy hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp góp phần phát triển nền kinh tế xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu:
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung:
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó đề
xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của các DN trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
-

Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh.

-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến hiệu quả sản xuất tại các
doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

2.2.

Câu hỏi nghiên cứu


Để đạt được mục tiêu của luận văn, nội dung chính của luận văn phải trả lời được
các câu hỏi sau:
1. Các nhân tố nào tác động đến hiệu quả sản xuất tại các DN trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh?
2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản suất tại các doanh
nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ra sao?


4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Trong đó, đối tượng khảo sát là các nhân viên kế toán hoặc các nhân viên làm việc
trong các DN sản xuất; các nhà quản lý như phó phòng, trưởng phòng; ban giám đốc
hoặc thành viên HĐQT của các DN sản xuất trên địa bàn TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi về không gian: Các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

-

Phạm vi về thời gian: Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 05/2019 – 12/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong bài nghiên cứu này, tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao

gồm phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính. Bên cạnh phương pháp định tính
với các công cụ kỹ thuật: nghiên cứu tài liệu, thảo luận và phỏng vấn với các chuyên gia
làm cơ sở để lựa chọn các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất phù hợp với thực
trạng DN tại TP. Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng là

phương pháp chính cùng với các lý thuyết nền như lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, lý
thuyết dự phòng,…để xây dựng và kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
5. Đóng góp của nghiên cứu:
Về mặt lý luận:
Thông qua bài nghiên cứu, xác định, đo lường và đánh giá các nhân tố tác động
và đến hiệu quả sản xuất của các DN VN nói chung và DN trên địa bàn TP. HCM nói
riêng. Từ đó, có thể làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan.
Về mặt thực tiễn:


5

Dựa vào kết quả xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất tại các
doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, những kết quả này có thể làm dữ liệu tham
khảo cho các nhà quản trị để đưa ra các giải pháp nâng cao HQSX tại doanh nghiệp và
sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn.
6. Kết cấu của nghiên cứu:
Phần mở đầu:
Nội dung phần này bao gồm đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và kết cấu của
nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan
Chương này sẽ tổng hợp các tóm tắt về các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt
Nam về tách tiếp cận hiệu quả sản xuất, thước đo HQSX và các nhân tố ảnh hưởng đến
HQSX. Trên cơ sở đó, đưa ra những kết quả đã đạt được và nêu ra khe hổng nghiên cứu
cho luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và lý thuyết nền
Chương này trình bày các khái niệm, thuật ngữ và lý thuyết nền tảng có liên quan
đến nghiên cứu. Trên cơ sở các lý thuyết đặt ra và tổng quan nghiên cứu trước ở chương
I, tác giả tiến hành đề xuất mô hình và phát triển các giả thuyết nghiên cứu.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày các nội dung về phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên
cứu, mô hình nghiên cứu và thiết kế mẫu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận


6

Chương này tập trung vào việc phân tích và bàn luận về kết quả của nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và đề xuất kiến nghị
Chương này đưa ra nhận xét chung và trên cơ sở đó đề xuất một số kiến nghị đối
với các đối tượng sử dụng thông tin kết quả nghiên cứu có liên quan để đưa ra các chính
sách nâng cao hiệu quả sản xuất.


7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN
1.1.

Các nghiên cứu trên thế giới

1.1.1. Các nghiên cứu về hiệu quả sản xuất:
Các vấn đề về hiệu quả sản xuất luôn là đề tài được các nhà nghiên cứu quan tâm.
Theo Kaplan (1983), hiệu quả sản xuất của một tổ chức đòi hỏi sự đóng góp từ nhiều bộ
phận, trong đó kế toán đóng một vai trò quan trọng. Các nhà nghiên cứu kế toán có thể
cố gắng phát triển nghiên cứu về hiệu quả sản xuất thông qua các yếu tố năng suất, chất
lượng, hàng tồn kho và chi phí. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất được mở
rộng cho các thủ tục ngân sách vốn và giám sát sản xuất bằng cách sử dụng công nghệ
mới của các hệ thống sản xuất linh hoạt. Một thách thức trọng tâm hiện tại của các nhà

quản lý cấp cao là về các biện pháp tài chính đơn giản, tổng hợp, ngắn hạn và để phát
triển các chỉ số phù hợp hơn với khả năng cạnh tranh và lợi nhuận dài hạn.
Năm 1997, Lowe và cộng sự nghiên cứu về hiệu quả sản xuất và thực hành quản lý
của 71 nhà cung cấp linh kiện ô tô tại Châu Âu, Nhật Bản và Bắc Mỹ. Sau đó 1 năm,
Ettlie (1998) đã tiến hành nghiên cứu về R&D và hiệu quả sản xuất của 600 công ty
hàng hóa trên 20 quốc gia. Oliver và cộng sự (2002) nghiên cứu dài hạn về hiệu quả sản
xuất, nguyên tắc sản xuất tinh gọn và mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp
trong các ngành công nghiệp ô tô tại Mỹ, Nhật Bản và Anh.
Cũng trong thời gian này, Lillis và cộng sự (2002) nghiên cứu về nhiều khía cạnh
của hiệu quả sản xuất, dựa trên dữ liệu định tính được thu thập trong các cuộc phỏng
vấn bán cấu trúc với 36 nhà quản lý trong các công ty sản xuất ở Victoria, Úc. Nghiên
cứu này tìm cách khám phá các cơ chế được sử dụng để quản lý các yếu tố hiệu quả sản
xuất phát sinh từ việc theo đuổi chiến lược lợi nhuận.
Cùng nghiên cứu về đề tài hiệu quả sản xuất, năm 2012 Ghosh và cộng sự nghiên
cứu về hiệu quả sản xuất tinh gọn tại các công ty sản xuất ở Ấn Độ. Efthymiou và cộng


8

sự (2014) cùng nhau thực hiện nghiên cứu về độ phức tạp của hệ thống sản xuất thông
qua việc đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất.
Thông qua các kết quả nghiên cứu trên thế giới cho thấy, có nhiều cách thức để tiếp
cận với đề tài hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, nhìn chung các kết quả nghiên cứu trên đều
cho thấy hiệu quả sản xuất bị tác động bởi nhiều nhân tố bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp và hiệu quả sản xuất là một yếu tố quan trọng được các nhà quản trị doanh
nghiệp chú trọng.
1.1.2. Cách tiếp cận về phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất theo các nghiên
cứu trước đây
Đo lường hiệu quả sản xuất đây là một chủ đề gây tranh luận qua nhiều năm. Năm
1974, Skinner cho rằng HQSX được đo lường thông qua 7 yếu tố: chu kỳ giao hàng,

chất lượng sản phẩm, độ tin cậy, thời gian giao hàng, sản phẩm mới, tính linh hoạt và
chi phí sản xuất. Wheelwright (1978), tập trung vào hiệu quả sản xuất, độ tin cậy, chất
lượng sản phẩm, tính linh hoạt và chi phí sản xuất. Bảy năm sau, Krajewski và cộng sự
(1987) xác định 5 nhân tố đo lường hiệu quả sản xuất: chi phí sản xuất, thiết kế hiệu
suất cao, phù hợp chất lượng, giao hàng đúng hạn, tính linh hoạt sản phẩm.
Trong một đánh giá toàn diện, Leong và cộng sự (1990) cho rằng 5 yếu tố quan
trọng nhất để đo lường hiệu quả sản xuất là: chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, thời
gian giao hàng, tính linh hoạt và đổi mới. Cũng trong khoảng thời gian này, Ferdows và
Demeyer (1990) tập trung vào 4 khía cạnh: chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, độ tin
cậy và tính linh hoạt.
Trong nghiên cứu của Ward và cộng sự (1995 và 1998) cũng phân tích hiệu quả sản
xuất thông qua 4 yếu tố: chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm, thời gian sản xuất và
tính linh hoạt. Cũng trong năm đó, Vokurka và cộng sự (1998) cũng đã nghiên cứu thực
nghiệm tác động của kỹ thuật sản xuất trên khả năng cạnh tranh của 4 khía cạnh: chi phí
sản xuất, chất lượng sản phẩm, tính linh hoạt và thời gian sản xuất.


9

Cùng cách tiếp cận đo lường HQSX thông qua chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm,
tính linh hoạt và thời gian sản xuất như trên, Jayram (1999) tiến hành nghiên cứu tác
động của thực hành quản lý nguồn nhân lực đến HQSX. Naor (2006) nghiên cứu về mối
quan hệ giữa văn hóa, thực hành quản lý và HQSX. Tundys (2014) nghiên cứu mô hình
đo lường hiệu quả của chuỗi cung ứng thông minh và bền vững.
Bên cạnh việc đo lường hiệu quả sản xuất bằng các nhân tố trên, hiệu quản sản xuất
có thể được đo lường bằng mô hình phân tích màng bao dữ liệu DEA. Mô hình này đầu
tiên được phát triển bởi Charnes, Cooper và Rhodes năm 1978. Phương pháp này là một
phương pháp tiếp cận ước lượng biên. Tuy nhiên, khác với phương pháp phân tích biên
ngẫu nhiên (Stochastic Frontier) sử dụng phương pháp kinh tế lượng, DEA dựa theo
phương pháp chương trình phi toán học (the non- mathematical programming method)

để ước lượng biên sản xuất. Tuy nhiên, phương pháp này có những nhược điểm như bỏ
qua các sai số đo lường và không thể kiểm định giả thuyết đặt ra.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
Có khá nhiều các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất của doanh nghiệp như Chow và cộng sự (1991) nghiên cứu về tác động của
quản lý kiểm soát và văn hóa quốc gia đến HQSX. Nghiên cứu cung cấp một bài kiểm
tra của hệ thống kiểm soát quản lý và văn hóa quốc gia trên HQSX. Văn hóa quốc gia
được nghiên cứu theo chủ nghĩa cá nhân bởi vì thuộc tính liên quan đến công việc này.
Đổi lại, việc tập trung nghiên cứu chủ nghĩa văn hóa cá nhân đã thúc đẩy nghiên cứu về
các khía cạnh của kiểm soát quản lý. Kết quả là sự kiểm soát quản lý và văn hóa quốc
gia không tương tác đến hiệu quả sản xuất.
Jayjaram và cộng sự (1999), thực hiện nghiên cứu về tác động của việc quản trị
nguồn nhân lực đến hiệu quả sản xuất bằng cách đo lường thông qua bốn khía cạnh của
hiệu quả sản xuất: Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng, tính linh hoạt và việc
giảm thiểu thời gian sản xuất. Kết quả cho thấy việc triển khai các gói thực hành quản lý


10

nguồn nhân lực dành riêng cho chiến lược có một ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả sản
xuất cụ thể, kích thước tương ứng của hiệu quả. Điều này có ý nghĩa chính cho việc xây
dựng các chiến lược quản lý nguồn nhân lực tổng thể, phối hợp và liên kết các chiến
lược này chiến lược cho mục tiêu cạnh tranh của sản xuất.
Palaniswamy và cộng sự (2000), đã chỉ ra rằng các hệ thống hoạch định nguồn nhân
lực (ERP) làm tăng hiệu quả của các tổ chức sản xuất. Hệ thống ERP được nghiên cứu
trong bài bao gồm: SAP, Baan và Oracle. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống ERP
chính là cơ hội để tái cấu trúc doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh
trong tương lai và khẳng định đây chính là công cụ sống còn để các doanh nghiệp tồn
tại và phát triển trong tương lai.
Một năm sau đó, Narasimhan và cộng sự (2001), đã nghiên cứu về tác động của tính

tích hợp và thực hành mua hàng đến hiệu quả sản xuất. Nghiên cứu này giải thích khái
niệm tích hợp mua hàng và xem xét mối quan hệ của nó với thực hành mua hàng và
hiệu quả sản xuất. Tích hợp mua hàng đề cập đến việc tích hợp mục tiêu mua hàng
chiến lược với mục tiêu vững chắc. Các mô hình thay thế liên kết tích hợp mua hàng với
thực hành mua hàng và hiệu quả sản xuất được đưa ra giả thuyết và thử nghiệm bằng
cách sử dụng dữ liệu thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu, chỉ ra việc tích hợp mua hàng
được sử dụng để kiểm duyệt mối quan hệ giữa thực hành mua hàng và hiệu quả sản
xuất, và yếu tố này tác động cùng chiều với hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Cũng cùng hướng nghiên cứu về các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất, Ittner
và cộng sự (2002), thực hiện nghiên cứu xem xét mối liên hệ giữa chi phí dựa trên hoạt
động và hiệu quả sản xuất. Kết quả nghiên cứu các nhà máy sản xuất cho thấy việc sử
dụng ABC rộng rãi có liên quan đến việc nâng cao chất lượng và cải thiện lớn hơn về
thời gian và thời gian chu kỳ sản xuất. Bên cạnh đó, gián tiếp tác động đến việc giảm
chi phí sản xuất thông qua cải tiến chất lượng và thời gian chu kỳ. Tuy nhiên, nhìn
chung việc sử dụng ABC rộng rãi không có ý nghĩa liên kết với lợi nhuận trên tài sản.


11

Thay vào đó, chúng tôi tìm thấy bằng chứng cho thấy mối liên hệ giữa ABC và lợi
nhuận kế toán phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động của nhà máy.
Nahm và cộng sự (2003), đã nghiên cứu về tác động cấu trúc tổ chức đến hiệu quả
sản xuất thông qua kích thước cấu trúc. Dựa trên 224 phản hồi từ các công ty sản xuất,
nghiên cứu này phát triển các công cụ để đo lường các kích thước phụ của tổ chức sử
dụng một phần phản hồi của mẫu này (N = 104) và nó kiểm tra các mối quan hệ cấu
trúc với các phản hồi còn lại (N = 120). Kết quả chỉ ra rằng số lượng các lớp trong hệ
thống phân cấp và mức độ tích hợp ngang có ảnh hưởng quan trọng, trực tiếp và tích
cực đến nơi ra quyết định và mức độ truyền thông. Nơi ra quyết định và mức độ truyền
thông lần lượt có tác động đáng kể, trực tiếp và tích cực đến hiệu quả sản xuất.
Yang và cộng sự (2011), nghiên cứu về mối quan hệ giữa sản xuất tinh gọn và môi

trường quản lý trong hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kết quả cho thấy những kinh
nghiệm sản xuất tinh gọn trước đây có liên quan tích cực đến môi trường quản lý. Chỉ
riêng môi trường quản lý có liên quan tiêu cực đến hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, cải
thiện môi trường quản lý làm giảm đáng kể tác động tiêu cực của môi trường quản lý
đến hiệu quả tài chính, đồng thời cung cấp bằng chứng thực nghiệm với quy mô mẫu
lớn trong đó môi trường quản lý trở thành một biến trung gian quan trọng để giải quyết
các xung đột giữa sản xuất tinh gọn và hiệu quả sản xuất. Các phân tích theo ngữ cảnh
bổ sung cho thấy sự khác biệt tồn tại về mặt sức mạnh và ý nghĩa thống kê của một số
mối quan hệ được đề xuất. Vì vậy, để thực hiện có hiệu quả môi trường quản lý, các
công ty cần đo lường hiệu quả môi trường thông qua đó xác định tác động của môi
trường quản lý đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Năm 2018, Adebanjo và cộng sự đã nghiên cứu về mối quan hệ và tác động của tích
hợp chuỗi cung ứng đến khả năng đổi mới và hiệu quả sản xuất của các nước đang phát
triển nhanh. Nghiên cứu đánh giá mối quan hệ trong 171 tổ chức trong 3 quốc gia đang
phát triển nhanh chóng là : Brazil, Ấn Độ và Trung Quốc. Dữ liệu được thu thập bằng
khảo sát chiến lược sản xuất quốc tế và được phân tích bằng mô hình phương trình cấu


12

trúc. Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ của tích hợp chuỗi cung ứng có liên quan tích
cực đến hiệu quả sản xuất của các tổ chức. Những phát hiện này cung cấp thông tin cho
các nhà sản xuất ở ba quốc gia trên rằng các mối quan hệ mà họ xây dựng với khách
hàng đã khuyến khích họ phát triển các khả năng sáng tạo mới và góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất.
Năm 2019, Partanen và cộng sự điều tra các mối quan hệ của chuỗi cung ứng, luồng
thông tin chiến lược và hiệu quả sản xuất của công ty. Bằng cách kiểm tra các giả thuyết
của chúng tôi trong một mẫu gồm 200 doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ, chúng tôi cho
thấy rằng tác động của chuỗi cung ứng làm giảm hiệu quả sản xuất của công ty; tuy
nhiên, luồng thông tin chiến lược với các đối tác trong chuỗi cung ứng của họ giúp giảm

thiểu mối quan hệ tiêu cực này.
Ngoài ra, còn khá nhiều các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất, các nhân tố này bao gồm cả nhân tố bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp như: Arthur và cộng sự (1994), Klassen và cộng sự (1999), Vachon, và cộng sự
(2008), Jain và cộng sự (2011).
1.2.

Các nghiên cứu tại Việt Nam

1.2.1. Các nghiên cứu về HQSX tại Việt Nam
Tại Việt Nam, liên quan đến đề tài HQSX cũng có một số tác giả đã nghiên cứu
trước đây như: Phạm Xuân Hậu (2006) nghiên cứu về hiện trạng và một số giải pháp
nâng cao HQSX các khu công nghiệp Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Sau đó 3 năm, tác giả Lưu Thanh Đức Hải (2009) cũng đã nghiên cứu về giải pháp
nâng cao HQSX mía đường ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Năm 2012, tác giả Lê Nguyễn Đoan Khôi nghiên cứu về giải pháp nâng cao hiệu
quả sản xuất lúa ở An Giang. Hai năm sau đó, tác giả Phùng Thị Hồng Gấm cũng đã
nghiên cứu về hiệu quả sản xuất mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng và tôm sú thâm canh
ở tỉnh Ninh Thuận.


×