Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Cập nhật thuật ngữ rối loạn chức năng đường tiểu dưới, hậu môn trực tràng và sinh dục ở phụ nữ bị sa tạng vùng chậu năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.58 KB, 3 trang )

THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017

Cập nhật thuật ngữ Rối loạn chức năng đường
tiểu dưới, Hậu môn trực tràng và Sinh dục ở
phụ nữ bị sa tạng vùng chậu năm 2016
Nguyễn Thị Thanh Tâm*
Sàn chậu học là chuyên khoa sâu, rộng bao
gồm sự hợp nhất của 3 chuyên khoa: phụ
khoa, niệu khoa và hậu môn trực tràng.
Chính vì vậy việc thống nhất trong báo cáo
thực hành lâm sàng và nghiên cứu về các
thuật ngữ rối loạn chức năng sàn chậu
(RLCNSC) do sa tạng chậu ở phụ nữ là rất
cần thiết. Tổ chức niệu phụ khoa quốc tế
(IUGA) và tổ chức có kiểm soát quốc tế
(ICS) đã cùng họp lại và xuất bản báo cáo
thống nhất 230 định nghĩa các thuật ngữ
về triệu chứng, dấu hiện lâm sàng, đánh
giá lâm sàng, thăm dò chức năng kết hợp
chẩn đoán hình ảnh, các chẩn đoán thường
gặp và thuật ngữ điều trị bảo tồn cũng như
điều trị ngoại khoa sa tạng vùng chậu ở
phụ nữ.
Các bản báo cáo thống nhất thuật ngữ
trong bệnh lý sàn chậu trước đó chúng ta
có thể tham khảo thêm như:
-

Báo cáo của IUGA-ICS năm 2010 về
thuật ngữ RLCNSC ở phụ nữ
Abram và cộng sự 1988: chuẩn hóa


thuật ngữ rối loạn chức năng đường
tiểu dưới
Abram và cộng sự 2002: chuẩn hóa
thuật ngữ rối loạn chức năng đường
tiểu dưới từ báo cáo của ICS.
Bump và công sự 1996: chuẩn hóa
thuật ngữ sa tạng vùng chậu và
RLCNSC
Báo cáo của IUGA-ICS năm 2011:
thuật ngữ và phân loại biến chứng trực
_______________________________________________

*BV. Từ Dũ, Email:,
DĐ: 0947276839

30

-

-

tiếp liên quan đến sử dụng mảnh ghép
trong phẫu thuật sàn chậu.
Báo cáo của IUGA-ICS năm 2012:
thuật ngữ và phân loại biến chứng trực
tiếp liên quan đến sử dụng mô tự nhiên
trong phẫu thuật sàn chậu
Báo cáo của IUGA-ICS năm 2012:
thuật ngữ về kết quả phẫu thuật điều trị
sa tạng vùng chậu.

Báo cáo của IUGA-ICS năm 2015:
thuật ngữ rối loạn chức năng hậu môn
trực tràng ở phụ nữ.

Thuật ngữ về triệu chứng của sa
tạng vùng chậu
Triệu chứng của sa âm đạo
1. Khối phồng trong âm đạo (Vaginal
bulging): được người bệnh mô tả có
khối phồng đi xuống trong âm đạo
hoặc ra hẳn ngoài âm hộ.
2. Đè nặng vùng chậu (Pelvic pressure):
người bệnh than phiền cảm giác khó
chịu, trì nặng, hoặc đau vùng chậu
hoặc trên xương mu.
3. Chảy máu, dịch tiết âm đạo, nhiễm
trùng (Bleeding, discharge, infection):
có thể liên quan đến loét khối sa.
4. Phải ép vào hoặc dùng ngón tay
(Splinting / Digitation): áp vùng tầng
sinh môn hoặc trong âm đạo, hậu môn
để đẩy khối sa lên hỗ trợ quá trình đi
tiêu và tiểu
5. Đau lưng dưới (Low backache): vùng
xương cùng kết hợp với từng đợt khối
sa đi vào âm đạo và cải thiện sau phẫu
thuật điều trị.
Triệu chứng của sa niệu đạo (Urethral
Prolapse): người bệnh than phiền về phần
lồi ngay dưới lỗ ngoài niệu đạo



THÔNG TIN CẬP NHẬT

Triệu chứng của sa hậu môn trực tràng
1. Sa hậu môn trực tràng (Anorectal
prolapse): khối phồng trong hậu
môn/trực tràng, đi xuống hoặc ra hẳn
ngoài hậu môn mà người bệnh có thể
tự phát hiện khi sờ thấy bằng tay, soi
gương
2. Sa trực tràng (Rectal prolapse): trực
tràng sa hẳn ra ngoài
Ảnh hưởng của sa tạng vùng chậu
lên chức năng bàng quang, ruột và
tình dục
Sa tử cung – âm đạo giai đoạn nặng sẽ làm
xoắn vặn các cấu trúc giải phẫu lân cận
thường nhất là bàng quang và trực tràng
làm ảnh hưởng đến chức năng các cơ quan
này, nổi trội nhất là tiêu và tiểu
khó.Thường chính những rối loạn chức
năng ruột và bàng quang lại là lý do dẫn
người bệnh đến khám và chẩn đoán sa tạng
vùng chậu.
Rối loạn chức năng đường tiểu dưới
1. Tiểu do dự (Hesitancy): chờ một lúc
mới bắt đầu tiểu ra.
2. Dòng tiểu chậm (Slow stream): so với
người khác hoặc với trước khi xuất

hiện sa tạng chậu.
3. Tiểu ngắt quãng (Intermittency): dòng
tiểu ngưng rồi lại tiếp tục, lặp lại trong
một vài lần khi đi tiểu
4. Rặn tiểu (Straining to void): người
bệnh phải rặn, hoặc ép trên xương mu
để bắt đầu tiểu, giữ dòng tiểu hoặc cải
thiện dòng tiểu.
5. Dòng tiểu đi ra dạng nhiều tia
(Spraying /splitting of urinary stream):
thay vì một tia riêng biệt
6. Cảm giác tiểu không hết (Feeling of
incomplete bladder emptying): cảm
giác bàng quang chưa trống sau đi tiểu
xong
7. Cần tiểu trở lại ngay lập tức (Need to
immediately re-void): sau khi vừa tiểu
xong
8. Tiểu không kiểm soát sau đi tiểu (Postmicturition leakage): rỉ nước tiểu

không kiểm soát ngay sau khi vừa tiểu
xong
9. Tiểu tư thế (Position-dependent
micturition): cần tư thế đặc biệt để tiểu
tự nhiên hoặc tăng khả năng làm trống
bàng quang như nghiêng về phía trước
hay phía sau hoặc nửa đứng nửa ngồi.
10. Ép vào khối sa để tiểu (Splinting to
micturate)
11. Tiểu đau (Dysuria): cảm giác bỏng rát

hoặc khó chịu bên trong đường tiểu
dưới hoặc ngoài âm hộ trong quá trình
đi tiểu.
12. Tiểu tồn lưu (Urinary retention): không
có khả năng tống xuất nước tiểu dù cố
gắng kéo dài.
13. Tiểu nhiều lần trong ngày (Increased
daytime urinary frequency): so với
người phụ nữ bình thường
14. Tiểu gấp (Urgency): đột ngột muốn đi
tiểu dữ dội đến nỗi không thể trì hoãn
Rối loạn chức năng đường tiêu hóa dưới
1. Táo bón (Constipation): chờ một lúc
mới bắt đầu tiểu ra.
2. Cảm giác ruột tống xuất không hoàn
toàn (Feeling of incomplete bowel
evacuation): cảm giác trực tràng không
trống sau đại tiện, có thể kèm theo
muốn đại tiện thêm.
3. Rặn tống phân (Straining to defecate):
người bệnh phải gắng sức rặn để bắt
đầu, giữ hoặc cải thiện tống phân
4. Cảm giác tắc nghẽn hậu môn trực tràng
(Sensation of anorectal blockage): gợi
ý tắc hậu môn trực tràng.
5. Ép, ấn vào hoặc dùng tay để tống phân
(Splinting / Digitation)
6. Đại tiện gấp (Fecal/rectal urgency): đột
ngột muốn đi đại tiện dữ dội đến nỗi
không thể trì hoãn.

7. Vấy bẩn sau đại tiện (Post-defecatory
soiling): từ mới
Rối loạn chức năng tình dục
1. Giao hợp đau (Dyspareunia): người
bệnh thấy đau / khó chịu kéo dài hoặc
lặp lại khi cố thử hoặc xâm nhập âm
đạo hoàn toàn.
31


THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 17, Số 2, Tháng 5 – 2017

2. Giao hợp bị tắc nghẽn (Obstructed
intercourse): việc xâm nhập âm đạo bị
cản trở, có thể do chít hẹp âm đạo hoặc
khối phồng trong âm đạo.
3. Dãn âm đạo (Vaginal laxity): người
bệnh than phiền âm đạo rất lỏng
4. Giảm hoặc mất khoái cảm (Libido –
loss or decrease): giảm hoặc mất mong
muốn tình dục.

3.

4.

Các RLCNSC khác
1. Triệu chứng tiểu không kiểm soát
(Urinary incontinence symptoms):
TKKS khi gắng sức, khi tiểu gấp,

TKKS tư thế, TKKS liên tục, TKKS
hỗn hợp, tiểu đêm, TKKS thể không
nhận biết
2. Triệu chứng về chứa đựng của bàng
quang (Bladder storage symptoms):
tiểu đêm, bàng quang tăng hoạt
3. Triệu chứng cảm giác bàng quang
(Bladder sensory symptoms): tăng/
giảm/ mất cảm giác bàng quang
4. Nhiễm trùng đường tiểu dưới (Lower
Urinary Tract Infection): hiện tại, hoặc
tái phát lần trước

5.

6.

7.

8.

Tài liệu tham khảo
1.

2.

32

Bernard T. Haylen, Christopher F. Maher2 &
Matthew D. Barber3 ET AL (2016) Erratum to:

An International Urogynecological Association
(IUGA) / International Continence Society (ICS)
joint report on the terminology for female pelvic
organ prolapse (POP) Int Urogynecol J (2016)
27:655–684
Haylen BT, Freeman RM, de RidderD et al
(2010) An International Urogynecological

9.

Association (IUGA)—International Continence
Society (ICS) Joint report into the terminology
for female pelvic floor dysfunction. Neurourol
Urodyn 29:4–20, International Urogynecology J
2010;21:5–26
Abrams P, Blaivas JG, Stanton SL et al (1988)
The standardisation of terminology of lower
urinary tract function. Scand J Urol Nephrol
Suppl 114:5–19
Abrams P, Cardozo L, Fall M et al (2002) The
standardisation of terminology of lower urinary
tract function. Report from the standardisation
subcommittee of the International Continence
Society. Neurourol Urodyn 21:167–178
Bump RC, Mattiasson A, Bo K et al (1996) The
standardization of female pelvic organ prolapse
and pelvic floor dysfunction. Am J Obstet
Gynecol 175:10–11
Haylen BT, Freeman RM, Swift SE et al (2011)
An International Urogynecological Association

(IUGA) / International Continence Society (ICS)
Joint Terminology and Classification of
complications related directly to the insertion of
prostheses (meshes, implants, tapes) and
grafts in female pelvic floor surgery. Int
Urogynecol J 22:3–15, Neurourology and
Urodynamics 30(1):2–12
Haylen BT, Freeman RM, Lee J, et al (2012)
An International Urogynecological Association
(IUGA) / International Continence Society (ICS)
joint terminology and classification of the
complications related to native tissue female
pelvic floor surgery. Int Urogynecol 23:515–26.
Neurourol Urodyn 31:406–14
Toozs-Hobson P, Freeman R, BarberM, et al
(2012) An International Urogynecological
Association (IUGA) / International Continence
Society (ICS) joint report on the terminology for
reporting outcomes of surgical procedures for
pelvic organ prolapse. Int Urogynecol 23: 527–
35. Neurourol Urodyn 31:415–26
Sultan A, Monga A, Haylen BT, et al (2015) An
International Urogynecological Association
(IUGA) / International Continence Society (ICS)
Joint Report on the Terminology for Anorectal
Dysfunction in Women (In Committee Review)




×