Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Thuyết minh Biện pháp tổ chức thi công – tiến độ thi công: Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk Nhoong, xã Đăk Nhoong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.31 KB, 26 trang )

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG – TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CHƢƠNG I

S¬ l-îc vÒ c«ng tr×nh
1. Gới thiệu về công trình:
Tên Công trình : Xây mới nước sinh hoạt cho toàn nhóm Đăk Brỏi thôn Đăk
Nhoong, xã Đăk Nhoong.
Địa diểm XD : xã Đăk Nhoong - huyện Đăk Glei - tỉnh Kon Tum.
Tên Chủ đầu tƣ : Ban Phát triển xã Đăk Nhoong thuộc Dự án GNKV Tây
Nguyên huyện Đăk Glei.
2. Giới thiệu về Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Lo¹i c«ng tr×nh vµ chøc n¨ng: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp NSH cấp V
( Căn cứ nghị định số 209/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ). Các hạng
mục gồm:
+ Đập đầu
+ Bể lắng lọc kết hợp chứa
+ Bể cắt áp
+ Mạng lƣới đƣờng ống và các công trình dẫn ống
+ Bồn chứa nƣớc Inox 1m3
+ Bảng tên công trình

CHƢƠNG II
PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
I/ Cơ sở lập biện pháp thi công:
- Dựa vào hồ sơ yêu cầu của Ban Phát triển xã Đăk Nhoong
- Dựa vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
- Dựa vào quy phạm kỹ thuật và các tiêu chuẩn bắt buộc nêu trong hồ sơ
yêu cầu.
- Dựa vào đặc điểm cụ thể sau khi đi khảo sát thực địa hiện trường công
trình.


- Dựa vào năng lực của nhà thầu chúng tôi.
- Chúng tôi lập phương án thi công như sau:
II/ Tổ chức mặt bằng thi công:
* Yêu cầu chính:
- Công tác giải phóng mặt bằng, làm láng trại, kho bãi :

1


Việc giải phóng mặt bằng do Chủ đầu tư đảm nhiệm, sau khi giải phóng mặt
bằng xong đơn vị chúng tôi tiến hành triển khai thi công.
- Tổng mặt bằng thi công:
Bố trí mặt bằng thi công là bố trí quy hoạch các công trình tạm thời và công
trình lâu dài, các công xưởng, đường giao thông, hệ thống điện nước, các khu lán
trại kho bãi, hiện trường thi công trên mặt bằng, ở các cao trình trên khu vực thi
công.
Nhiệm vụ của công tác bố trí mặt bằng là giải quyết chính xác các vấn đề
không gian trong khu vực thi công theo thời gian
Bố trí các công trình kho bãi, lán trại sao cho hợp lý, thuận lợi cho việc thi
công để hoàn thành một cách tốt nhất việc xây dựng toàn bộ công trình theo đúng
tiến độ, thời gian quy định, mà dùng nhân lực, xe máy và phí tổn thấp nhất.
Việc bố trí mặt bằng thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công
trình, tốc độ thi công và an toàn trong sản xuất.
1. Công tác kiểm tra tim tuyến cột mốc, cao trình thiết kế:
Đối với cán bộ thi công đây là công tác bắt buộc, nhằm khẳng định số liệu
mà khảo sát thiết kế bàn giao, đồng thời phát hiện kịp thời các sai sót để kịp thời
thống nhất bổ sung, chỉnh sửa.
2. Công tác vận chuyển, tập kết vật liệu và khai thác vật liệu:
Khi thi công xây dựng cần phải sử dụng các loại xe có kích cỡ, trọng tải
khác nhau, vì vậy trước hết phải tổ chức kiểm tra, sữa chữa, mở rộng một số đoạn

để thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và các loại thiết bị như: Ô tô tự
đổ chở vật liệu, đầu kéo chở máy đào,...
Tập kết vật liệu đủ trong mùa khô.
3. Phƣơng pháp thi công các hạng mục :
- Biện pháp thi công thủ công.
- Phương pháp thi công: theo phương pháp dây chuyền .
- Thi công theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công được phê
duyệt.
4. Giải pháp kỹ thuật an toàn trong xây lắp :
Chúng tôi phải áp dụng các giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy
định của Việt Nam dưới đây để đảm bảo đạt yêu cầu an toàn lao động trong xây
lắp :
Trong mọi hoàn cảnh và trong mọi trường hợp, chúng tôi luôn là người duy
nhất chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong xây lắp cho dù vấn đề có hay
không được nêu ra trong thiết kế hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát .
Chúng tôi phải áp dụng các giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy
định của Việt Nam dưới đây để đảm bảo đạt yêu cầu an toàn lao động trong xây
lắp :
- TCVN 5308-91 “Qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”
2


- TCVN 3985-85 “Tiếng ồn - Mức cho phép tại vị trí lao động”
- TCVN 4086-95 “ An toàn điện trong xây dựng - yêu cầu chung”
- TCVN 3254-89 “An toàn cháy - yêu cầu chung”
- TCVN 3146-86 “Công việc hàn điện - Yêu cầu chung về an toàn”
- TCVN 4245-85 “Quy phạm kỹ thuật an toàn và kỹ thuật vệ sinh trong sản
xuất . Sử dụng axetylen, oxy để gia công kim loại ”.
- TCVN 3147-90 “Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ - Yêu cầu
chung”

- TCVN 2293-78 “Gia công gỗ-Yêu cầu chung về an toàn ”
Ngoài các tiêu chuẩn và quy định nêu trên, trong trường hợp cần thiết
chúng tôi có thể thực hiện các biện pháp bổ sung để đảm bảo an toàn lao động
trong xây lắp và phù hợp với thiết bị thi công , thiết bị công nghệ thực tế áp dụng
cho công trình.
Trong mọi hoàn cảnh và trong mọi trường hợp.Chúng tôi luôn là người duy
nhất chịu trách nhiệm về an toàn lao động trong xây lắp cho dù vấn đề này có hay
không được nêu ra trong thiết kế hoặc chỉ dẫn của Tư vấn giám sát.
5. Điện, nƣớc phục vụ thi công:
- Điện dùng lưới điện Quốc gia thông qua hợp đồng với chi nhánh điện địa
phương sau đó bố trí mạng cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
- Nước thi công và sinh hoạt là nước tự chảy, suối, giếng hiện có. Chất lượng
nước khi đưa vào sử dụng cần kiểm tra đượ thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Hàm lượng muối: <3.5 g/l
+ Độ PH: >4
+ Hàm lượng Sunfat: <2.7 g/l
III/ Trình tự tổ chức thi công và biện pháp quản lý kỹ thuật hiện trƣờng :
1. Trình tự tổ chức thi công các hạng mục công trình:
Biện pháp thi công phải tuân thủ đúng các quy phạm, các quy chuẩn về kỹ
thuật thi công, các yêu cầu kỹ thuật ghi trong hồ sơ yêu cầu.
- Phóng tim tuyến và cắm mốc cao độ chính xác.
- Đất đào phải đổ đúng nơi quy định.
- Đất phải đổ đúng nơi quy định .
- Đất phải được đầm đúng dung trọng thiết kế.
- Phần xây đúc phải đúng hình dạng kích thước thiết kế, phải đảm bảo
yêu cầu về chất lượng và thẩm mỹ, tuân thủ nghiêm ngặt theo quy trình, quy
phạm thi công cũng như các quy định trong hồ sơ mời thầu .
*. Dẫn dòng thi công:
Dựa vào mặt bằng thiết kế và tổng mặt bằng xây dựng. Chúng tôi đưa ra
phương án dẫn dòng thi công cụ thể như sau:

Đắp đê quay thượng lưu dẫn dòng qua ống nhựa PVC để thi công và hoàn
thiên đập tràn (Vì đập tràn này trên suối có lưu vực nhỏ)
1. Tiêu nƣớc hố móng :
3


Do đặc điểm địa chất, hệ số thấm của nền , cao trình đáy hố móng và đặc
biệt là nước mặt và nước ngầm của cụm đầu mối. Nên ta chọn phương án tiêu
nước mặt là phương pháp đơn giản dễ thi công , thiết bị thi công có sẵn và rẻ tiền
nhất.
Để giảm bớt sự ảnh hưởng của tiêu nước tới các mặt bằng thi công khác tới
mức thấp nhất .Ta bố trí tiêu nước làm 3 thời kỳ:
- Bố trí tiêu nước trong thời kỳ đầu
- Bố trí tiêu nước trong thời kỳ đào móng.
- Bố trí tiêu nước thường xuyên.
2. Xử lý nền:
Để đảm bảo yêu cầu chịu lực, phòng lún, chống thấm, chống xói của nền ta
phải xử lý:
Đào móng, dọn nền, bóc phong hóa, khoan cấy thép đúng theo đồ án thiết
kế đã duyệt .
Việc xử lí nền phải tuân thủ theo đúng quy phạm thi công đập bê tông trọng
lực.
*. Tràn xã lũ: Bóc móng tràn bằng thủ công, khoan nền đá cấy thép bằng
máy khoan tay D=42mm. Riêng khoan tràn phía bên trái dập biện pháp đào đá
bằng thủ công kết hợp với khoan nổ mìn.
3. Thuyết minh giải pháp tổ chức thi công tổng quát các hạng mục chính:
a. Yêu cầu chung:
- Phóng tim tuyến và cắm mốc cao độ chính xác.
- Hố móng sau khi đào phải bằng phẳng, khô ráo, đổ mái đúng quy định
tránh sạt lở trong quá trình thi công và an toàn lao động, không cản trở quá trình

thi công, xây lát, cốt pha, cốt thép và đổ bê tông. Phải có rãnh tiêu nước ngầm và
giếng tiêu nước đạt yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu nước hố móng luôn được khô
ráo.
Trên mặt bằng, độ sai lệch các kích thước theo chiều dài, chiều rộng móng
đúng quy định như sau;
+ Không vượt quá 10mm, khi các kích thước này tới 10m.
+ Không vượt quá 30mm, khi các kích thước này tới 100m và lớn hơn.
+ Đất đào phải đổ đúng nơi quy định
+ Đất phải được đầm đúng dung trọng thiết kế.
- Phần xây đúc phải đúng hình dạng kích thước thiết kế đảm bảo yêu cầu về
chất lượng và thẩm mỹ, tuân thủ nghiêm ngặt theo yêu cầu quy phạm thi công
cũng như các quy định ghi trong hồ sơ mời thầu. Biện pháp thi công hố móng
phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như phần yêu cầu chung nêu trên. Khối lượng
thi công lớn, do đó biện pháp đào móng chủ yếu là thi công bằng máy.
- Sau khi mặt bằng đã được chủng bị xong , tiến hành xác định đáy móng
và cao trình, cao độ móng theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật thi công.
- Trên mặt bằng độ sai lệch các kích thước theo chiều dài, rộng móng
không được vượt quy định như sau:
+ Không vượt quá 10mm, khi các kích thước này tới 10m.
4


+ Không vượt quá 30mm, khi các kích thước này tới 100m và lớn hơn.
-Trước khi đố bê tông móng , đáy và thành hố móng được kiểm tra và bảo
vệ, dọn sạch rác, đất đá rời. Khi đáy móng nhão hoặc chảy và có hiện tượng khác
thương phải báo cho thiết kế biết để sử lý .
- Sau khi thi công xông phần móng kiểm tra lại, nếu có sự sai lệch nằm
trong phạm vi cho phép thì không phải điều chỉnh lại. Nếu có sự sai lệch ngoài
phạm vi cho phép phải lập biên bản và xử lý trước khi thi công lại phần đó.
- Đối với nền đất tự nhiên và nên đất đắp phải đẩm bảo tính cơ lý theo yêu

cầu thiết kế (Có phiếu kiểm tra, thí nghiệm của tổ chức pháp nhân )
- Nếu nền đất có những chỗ phong hóa, phải xử lý đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật
- Tất cả các công tác xây lắp khuất, chuẩn bị nền móng, lắp đặt cốt thép,
các kết cấu chôn ngầm đều phải được kiểm tra và co biên bảng nghiệm thu của
các cơ quan liên quan.
b. Thi công phần bê tông:
Bảng các yêu cầu kiểm tra chất lượng thi công
Đối tượng
Phương pháp
Mục đích
Tần số
kiểm tra
kiểm tra
kiểm tra
1
2
3
4
1. Vật liệu
Xi măng
Xem phiếu
Phù hợp với đơn Mỗi lần giao
giao hàng
đặt hàng
hàng
Thí nghiệm xác Phù hợp với 14
định của tính chất TCN 65-2002 và
cơ lý theo TCVN TCVN 6069-1995
4029-4032:1985

Cốt liệu
Xác định độ bền Phù
hợp
với -Lần giao hàng
thành phần hạt và 14TCN
70- đầu tiên
đọ bền của cốt liệu 2002(đá dăm) và -Khi có nghi ngờ
theo tiêu chuẩn 14
TCN
68- -Khi thay đổi cốt
hiện hành
2202(cát)
liệu
Phụ gia và chất Xem phiếu giao phù hợp với đơn Mỗi lần giao
độn
hàng
đặt hàng
hàng
Thí nghiệm mẫu Phù hợp với yêu Khi có nghi ngờ
bê tông có phụ gia cầu kỹ thuật
(hoặc chất độn)
Nước
Thí nghiệm phân Nước không có -Khi có nghi ngờ
tích hóa học
chất độc hại, phù -Khi thay đổi
hợp với 14 TCN nguồn nước
72-2002
2. Thiết bị
Máy trộn đơn Các thông số kỹ Không có sự cố trước khi sử dụng
chiếc

thuật
khi vận hành
sau đó theo chu
kỳ
Hệ thống trạm
5


trộn
Thiết bị và Bằng các phương
dụng cụ lấy tiện kiểm tra thích
mẫu thí nghiệm hợp
Thiết bị và
dụng cụ thử độ
sụt
Thiết bị vận Các thông số kỹ
chuyển và máy thuật
đầm bê tông
1
2
3. Hỗn độn bê tông trộn tại chỗ

Đảm bảo độ chính Mỗi lần sử dụng
xác theo quy định
Mỗi lần sử dụng
Không có sự cố Trước khi sử
khi sử dụng
dụng sau đó theo
định kỳ
3

4

Độ sụt

Kiểm tra đọ sụt So sánh với độ sụt Lần trộn đầu tiên
theo TCVN 3106- quy định
và sau đó theo
1993
quy định của điều
kiện kỹ thuật
Độ đồng nhất So sánh các mẫu Đánh giá sự đồng Khi có nghi ngờ
của bê tông
thử lấy từ các mẻ đều của hỗn hợp
trộn khac nhau
bê tông
Cường độ nén Thử mẫu theo So sánh với cường Theo quy định
TCVN 3118:1993 độ kéo quy định
của điều kiện kỹ
thuật
Cường độ kéo Thử mẫu theo So sánh với cường Khi cần thiết theo
khi uốn
TCVN 3119:1993 độ kéo quy định
yêu cầu của tư
vấn giám sát
Độ sụt
Kiểm tra đọ sụt So sánh với độ sụt Lần nhận đầu tiên
theo TCVN 3106- quy định
và sau đó theo tần
1993
số lấy mẫu thử

theo quy định
Độ đồng nhất Bằng mắt
So sánh với trạng Mỗi lần nhận
của bê tông
thái thông thường hàng
Cường độ nén Thử mẫu theo So sánh với cường Theo quy định
TCVN 3118:1993 độ kéo quy định
của điều kiện kỹ
thuật
Cường độ kéo Thử mẫu theo So sánh với cường Khi cần thiết theo
khi uốn
TCVN 3119:1993 độ kéo quy định
yêu cầu của tư
vấn giám sát
4. Quá trình trộn, tạo hình và bảo dưỡng
- Tỷ lệ pha trộ Bảng thiết bị đo - Đảm bảo tỷ lệ Lần trộn đàu tiên
vât liệu
lường( Tại nơi trộn theo quy định sau đó theo thời
-Tỷ lê N/X
trộn)
- Tỷ lệ N/X không gian thích hợp
đổi
Quy trình trộn Đo lường vật liệu, Đảm bảo độ chính
6


thời gian trộn

Vận
chuyển Đánh giá độ sụt và

hỗn hợp bê độ đồng nhất (tại
tông
nơi đổ bê tông)
Đổ bê tông

Bằng mắt

Đầm bê tông

Bằng mắt

Bảo dưỡng bê Bằng mắt
tông

xác
theo
quy
định.đảm bảo thời
gian trộn theo quy
định
Hỗn hợp bê tông
không bị phân tần,
đảm bảo độ sụt
quy định
Đảm bảo quy trình
kỹ thuật quy định
Bê tông được dầm
chặt theo quy định
Phù
hợp

với
TCVN 5592 :
1991
Phù hợp với điều
kiện kỷ thuật

Tháo dỡ cốp Thời
gian

pha đà giáo
cường đọ bê tông
khi tháo cốp đà
giao
Các khuyết tật Bằng mắt
Được sửa chữa
theo yêu cầu
5. Bê tông đã đông cứng
Bề mặt kết cấu Bằng mắt
Không có các
khuyết tật
Độ đòng nhất
Theo 20TCN 17 : Xác định đọ đòng
1989
nhất thực tế
Cường độ nén Phương
pháp So sánh với cường
của bê tông
không phá hủy đọ nén qui định
theo
TCXD

239:2000
Khoan lấy mẩu tứ Xác định cường độ
kết
cấu
theo thực tế
TCXD 239 : 2000
Kính thước
Bằng các phương Trị số sai lệch theo
tiện đo thích hợp
bảng 6.3

Mỗi lần
chuyển

vận

Mỗi lần đổ bê
tông
Mỗi lần đổ bê
tông
Mỗi kết cấu
Mỗi kết cấu

Mỗi kết cấu
Mỗi kết cấu
- Khi có nghi ngờ
- Khi thử mẩu
không đạt cường
độ
- Số lượng mẩu

thử không đủ
theo qui định
Khi có nghi ngờ

Bảng các sai lệch cho phép khi thi công các kết cấu bê tông và BTCT toàn
khối
TT
1

a
b

Tên các sai lệch
Mức cho phép,mm
Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cứt
nhau của các mặt phẳng đó so với đường
thẳng đứng hoặc so với độ nghiên thiết kế
Trên 1m chiều cao kết cấu
5
Trên toàn bộ chiều cao kết cấu
7


2
a
b
3

4
5


- Móng
20
Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ 15
liền với sàn
Kết cấu khung cột
15
Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt
1/500 chiều cao công
trình nhưng không vượt
quá 100mm
Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng
ngang
Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào 5
Trên toàn bộ mặt phẳng công trình
20
Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên +_8
cùng so với thiết kế khi kiểm tra bằng thước
dài 2m áp sát mặt bê tông
Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết +_20
cấu
Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết +_8
cấu
Sai lệch vị trí và cao độ của cac chi tiết làm +_5
gối tựa cho kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông
cốt thép lắp ghép

Như đã trình bày ở trên, do đặc điểm công trình kết cấu toàn bộ bằng bê
tông nên phải tiến hành bảo dưỡng đúng quy định.
c. Công tác cốt thép:

Cốt thép sử dụng phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Quy cách phẩm chất
phải đạt yêu cầu thiết kế và tuân thủ đúng quy phạm hiện hành và các quy định
trong hồ sơ mời thầu.
Cốt thép sau khi lắp dựng phải ổn định trong suốt quá trình thi công bê tông
- Cốt thép phải đạt đúng yêu cầu thiết kế
- Khi sử dụng thiết kế phải có bảng thiết minh hoặc chứng chỉ xuất xưởng
của hãng sản xuất và trước khi sử dụng phải tiến hành thí nghiệm để kiểm tra chất
lượng theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
- Công tác thí nghiệm theo trình tự quy định trong TCVN 197:1985 và
TCVN 198:1985
- Bề mặt cốt thép phải sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, không xây xát,
không gỉ( cho phép sử dụng gỉ phấn vàng)
- Bảo đảm định vị chính xác và bộ phận gia công còn để ngăn ngừa các
biến dạng có thể phát sinh trong quá trình đổ bê tông.
- Sai lệch khớp chiều dày bảo vệ so với thiết kế không được vượt quá :
+ 3mm, khi a> 15mm.
+ 5mm, khi a >25mm
- Khi tổ chức vận chuyển bê tông, các thiết bị thi công bê tông không được
gây ảnh hưởng đến cốt thép, không được xê dịch, biến dạng, hư hỏng .
8


+ Công tác chuẩn bị:
Nghiên cứu thiết kế và phóng mẫu các loại (Do kỹ thuật thi công đảm
nhận).
Tập kết đủ số lượng thép thi công.
+ Gia công thép :
Công tác gia công cốt thép được gia công bằng thủ công tại phân xưởng gia
công tạ công trường, quá trình thi công được thực hiện theo các bược sau:
- Nắn thép cho thẳng: Cốt thép phi 6, phi 8 được nối thẳng bằng tời

- Cắt cốt thép: Sau khi nắn thẳng, căn cứ vào thực tế từng loại đã phóng
mẫu đo đánh dấu và cắt.
+ Phương pháp đo, cắt cốt thép được thực hiện như sau: Đặt cốt thép trên
bàn đốc tấm ván chắn làm chuẩn, một đầu còn lại dùng thước đo các khoảng cách
từ tấm ván chuẩn bằng kích thước các mẫu thép cần cắt và đánh dấu bằng đinh.
Thép sử dụng có đường kính f<=14mm nên dùng phương pháp cắt thủ công.Dụng
cụ để thi công : Chạm hình lưỡi, đục , de, kháp hình móng ngựa, búa tạ, vam uốn.
- Uốn thép: Uốn cốt thép bằng phương pháp thủ công, cốt thép được uốn
nguội bằng bàn uốn, vam uốn.
- Nối cốt thép: Vì cốt thép cố đường kính nhỏ nên dùng phương pháp nối
buộc, khi nối buộc cốt thép phải đảm bảo đoạn nối đúng quy phạm hiện hành và
quy định của hồ sơ mời thầu.
- Cốt thép sau khi gia công xong phải để từng loại riêng biệt được cột với
nhau bằng thép buộc và đánh dấu số hiệu tránh nhằm lẫn khi đem ra lắp dựng và
cố định thép.
Cốt thép trước khi lắp đặt phải không rỉ, lắm bùn, bụi, đầu mỡ và khuyết tật
thu hẹp tiết diện do quá trình vận chuyển gia công hoặc do nguyên nhân khác gây
nên .
- Trình tự lắp dựng:
+ Đối với cốt thép thành đứng:
Cốt thép được lắp dựng trước khi lắp dựng ván khuôn, đánh dấu khoảng
cách, tiếp tục rải các thanh thép theo đúng thiết kế, điều chỉnh và buộc chặt với
nhau bằng thép buộc.
Đối với cốt thép tấm đáy, thép sàn:
Rải cốt thép ngang xong sau đó đo khoảng cách và định vị bằng các thanh
thép dọc tại các vị trí, các điểm uốn hai đầu, đánh dấu khoảng cách cốt thép dọc
trên các thanh thép ngang và rải đến đâu buộc đến đó tại những vị tric đánh dấu,
sau đó dùng kẽm buộc tất cả các vị trí còn lại theo đúng yêu cầu thiết kế. Đối với
kênh máng chúng tôi buộc thành khung theo dơn nguyên và đúng thiết kế rồi đem
lắp đặt

d. Công tác ván khuôn:
- Ván khuôn phải được gia công kín khít đúng đồ án thiết kế kỹ thuật.
- Đảm bảo độ vững chắc, giằng và néo khi chịu tải trọng động do đầm vữa
bê tông gây ra.
- Đảm bảo độ cứng, bền và không bị biến dạng, ít bám dính với bê tông
- Dễ tháo lắp không gây hư hại cho bê tông
- Thuận lợi cho việc đặt cốt thép và đầm bê tông
9


- Độ ẩm thích hợp( Ván khuôn) để giảm sự biến hình trong thời gian sử
dụng (18-23%)
- Công tác ván khuôn tuân theo mục 02 TCVN 4453-87- Công tác đà giao,
ván khuôn.
Đối với loại ván khuôn đúc các đơn nguyên hình hộp chữ U như bản vẽ
chúng tôi dùng loại ván khuôn thép, gia công đúng hình dáng, kích thước, phẳng,
nhẵn để thuận tiện cho việc tháo dỡ mà không bị sứt mẻ các canh góc. Số lượng
khuôn phải đủ lớn để phù hợp với mẻ trộn và thời gian đông kết bê tông để khi
tháo dỡ không làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông.
+ Ván khuôn thi công thành đứng:
Tháo ván khuôn sau khi bê tông đạt cường độ 25daN/cm2 đảm bảo không
bị sứt mẻ cạnh , góc. Thời gian để bê tông đạt yêu cầu như sau:
_ Đối với bê tông thành đứng :
Nhiệt độ trung bình hàng ngày(độ C)
15
20
25
30
Thời gian tối thiểu để đạt cường độ 25 daN/cm2
2

1.5
1
1
Đối với ván khuôn chịu tải trọng (bê tông sàn)
Vì khẩu độ sàn thi công các hạng mục đều nhỏ hơn 2 m nên công tác tháo
ván khuôn khi cường độ bê tông đạt 50% cường độ thiết kế thời gian cần thiết để
tháo ván khuôn như sau:
Nhiệt độ trung bình hàng ngày(độ C)
15
20
25
30
Thời gian tối thiểu để đạt 50% cường độ tk
7
6
5
4
Đối với loại ván khuôn gỗ phải đảm bảo hình dạng, kích thước và các bộ
phận công trình theo đúng đồ án thiết kế kỹ thuật thi công.
Đảm bảo độ cứng, độ ổn định, đọ bền vững để không bị biến dạng quá trị
số cho phép : Độ võng f=3L/1000 (L khẩu hộ của độ tính bằng m)
Phải kín để nước xi măng không chảy ra ngoài, mặt ván khuôn tiếp xác với
bê tông , không làm hư hỏng các thiết bị đặt trước và an toàn cho người thi công.
Có thể lắp, tháo, dỡ dễ dàng , nhanh chóng, khoonh bị hư hỏng đảm bảo sử
dụng luân phiên nhiều lần.
e. Công tác đổ bê tông:
Toàn bộ công tác đổ bê tông phải thực hiện theo các TCVN 5729-93,
TCVN 4453_87, quy phạm thi công và nghiệm thu, các yêu cầu quy trình, quy
phạm của chủ đầu tư ghi trong hồ sơ mời thầu .
+ Yêu cầu:

- Bắt buộc trộn bê tông bằng máy , thể tích một cối trộn cho phép sai
số+_10%
- Không cho phân tầng khi đỗ vữa từ máy ra ngoài và khi vận chuyển .
- Khi đổ bê tông phải theo dõi liên tục ván khuôn, tránh sự biến dạng đến
chất lượng máng (Nếu bị biến dạng phải ngưng đổ bê tông để gia cố lại )
- Khi đổ bê tông trong những ngày nóng phải che mát hoặc tranh thủ đổ ban
đêm trời mát
- Khi đang đỗ bê tông gặp trời mưa phải che kín khối gỗ, không để nước rơi
từ bê tông. Trường hợp thời gian ngừng đổ be tông quá thời gian quy định, trước

10


khi đổ bê tông phải sử ký bề mặt của bê tông theo đúng quy định trong điều 5-48TCVN 4453-1995
- Trong mọi trường hợp trộn bê tông và dầm bê tông theo quy định trong
điều 5-53TCVN 4453-87, TCVN 4453-87-1995
- Phải thường xuyên kiểm tra độ ẩm cảu cát , đá bằng máy đo độ ẩm có dây
dẫn , máy điện môi có độ chính xác đén +0,2% theo khối lượng và +5% theo thể
tích
- Phải thường xuyên kiểm tra thiết bị cân đong để hiệu chỉnh (trước mỗi đợt
đổ bê tông)
- Độ sụt của vữa bê tông phải phù hợp với điều kiện làm việc và từng bộ
phận kết cấu .
- Khối bê tông sau khi tháo ván khuôn phải đảm bảo đúng hình dáng, kích
thước như thiết kế.
- Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra toàn bộ ván khuôn về ổn định , hình
dạng, kích thước, độ kín khít và dùng vòi nước áp lực phun cao phun mạnh và rửa
sạch bề mặt ván khuôn , dăm sạn... do đánh sờm bề mặt khe thi công, trong 3
ngày đầu không được đi lại hoặc có chấn động đến khối bê tông mới đỗ
- Khối bê tông phải đặc, chắc, phẳng mặt, không rổ mặt, không sứt nẻ, cạnh

góc không bị sứt mẻ.
+Công tác chuẩn bị:
- Tập kết đủ vật tư, vật liệu, nguồn nước.
- Chuẩn bị bãi trộn bê tông, đường vận chuyển .
- Kiểm tra các thiết bị máy móc thi công, duungj cụ cân đo
- Sàng, rửa vật liệu đảm bảo độ sạch và thành phần hạt.
* Biện pháp đỗ bê tông:
Khối đổ bê tông nhỏ nên chúng tôi chọn biện pháp thi công bê tông chủ yếu
bằng thủ công trong tất cả các giai đoạn thi công bê tông cụ thể như sau:
-Công tác đo lườn vật tư, vật liệu:
+ Xi măng: Tính bằng bao (50kg)
+ Cát đá: Đông bằng thùng, xô thép hoặc hộc đong có kích thước
(1x1x0.2)m
* Cấp phối bê tông:
Trên cơ sở vật liệu thực tế được nghiệm thu để sử dụng trên công trường
phải kiểm tra sự phù hợp của các liều lượng bê tông tính sẵn với các yêu cầu cần
thiết kế và thi công, đồng thời theo định mức 1242/1998/QĐ-BXD ngc quét 1 lớp nữa , sau đó dán bao tải tẩm nhựa đường dùng quả
lăn lăn cho phẳng , dán xong lớp bao tải thứ nhất quét nhựa đường lên rồi dán lớp
thứ 2. Sau đó đóng gập mũi đinh xuống và quét thêm 1 lớp nhựa đường nông chảy
ra ngoài .
- Các đầu bao tải tẩm nhựa đường phải so le chồng lên nhau 10-15cm
* Công tác kiểm tra:
+ Công trường phải có đầy đủ dụng cụ thí nghiệm quan trắc và kiểm tra.
Đối với vật liệu cần kiểm tra các điểm sau đây:
- Vị trí ranh giới bãi vật liệu
- Hệ thống thoát nước
- Việc bóc tầng phủ
- Chất đất so với yêu cầu thiết kế
- Phẩm chất và cấp phối vật liệu làm lọc, vật liệu xây lát
+ Đối với công tác xử lí nền đập và móng trụ; Kiểm tra việc bóc tầng phủ,

lắp các lỗ khoan đào, hệ thống thoát nước, chất đất so với hồ sơ thiết kế , tình hình
kết cấu nền đập, xử lý móng trụ.
+ Đối với công tác đắp đập: Cần kiểm tra chất lượng đắp đập, việc tổ chức
thi công trên mặt đập so với thiết kế biện pháp thi công... Kiểm tra xử lý tuyến
giáp việc đắp chân khay, độ ẩm của đất, chất lượng đàm chặt xung quanh công
trình bê tông (Cống lấy nước). Kiểm tra khối lượng thể tích khô, của đất đắp.
Số lượng mẫu quy định như sau:
- Khi đầm xong một lớp cần lấy mẫu thí nghiệm. Số lượng mẫu: (50100)m3 lấy 1 tổ 3 mẫu kiểm tra.
- Vị trí mẫu ở lớp trên và ở lớp dưới phải được xen kẽ nhau trên bình
đồ.Khi đạt dung trọng thiết kế thì mới đắp lớp tiết theo.
- Trong phạm vi đầm cóc thì cứ 25-50m2 đầm của 1 lớp lấy 01 tổ mẫu.
- Sau khi lấy mẫu phải tiến hành lấp các hố mẫu và dầm chặt.
* Công tác nghiệm thu:
+ Công tác nghiệm thu bao gồm: Nghiệm thu từng bộ phận trong quá trình
thi công và nghiệm thu toàn bộ công trình sau khi thi công xong. Các hạng mục
cần nghiệm thu gồm:
1.Công trình tạm phục vụ thi công (Đường thi công, đê quây, kênh dẫn
dòng, bãi vật liệu....)
2. Công trình nằm trong thân đập (Cống lấy nước, xã cát)
3. Xử lý nền đập
4. Hố móng chân khay và xử lý chân khay
5. Thiết bị lọc ngược và thiết bi tiêu nước
6. Lớp bảo vệ mái thượng lưu và hạ lưu,
+ Hồ sơ trình hội đồng nghiệm thu và các tài liệu liên quan gồm:
1. Bảng thiết minh ghi chép các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công
2. Tài liệu trắc địa xác định tim chính của đập
3. Sổ nhật ký thi công, sổ ghi chép tài liệu thí nghiệm và kiểm tra chất
lượng công trình.
13



4. Ti liu v khi lng thi cụng tng t v ton b cụng trỡnh
5. Cỏc biờn bng nghim thu thnh phn, cu kin
6. Bng v hon cụng tng b phn v ton b cụng trỡnh
+ Cỏc sai s cho phộp quy nh nh sau:
- Dung sai cho phộp v tim tuyn: Tim p: +-500mm
- Chiu rng mt p : +-200mm
- H s mỏi:+-10%
Chiu dy cỏc lp hc >=thit k quy nh
4. Thi cụng ng ng dn nc:
a. o múng ng ng:
Bin phỏp thi cụng h múng phi m bo yờu cu k thut nh phn yờu
cu chung trờn. Vỡ h múng nh nờn khi lng o tng on khụng ln, do ú
bin phỏp o múng ch yu l thi cụng th cụng.
o t ng ng phi m bo kớch thc mt ct ỳng thit k, m bo
lu thụng trong thi cụng d dng trong vic thi cụng ng ng dn nc,
t o phi ỳng ni quy nh v san tr li mt bng sn xut khụng lm
nh hng n v sinh mụi trng v gõy cn tr cho vic giao thụng i li. ng
thi tuõn th cỏc quy nh ó nờu trong h s mi thu.
b. Lp t ng ng:
ng ng thộp v ng ng nha c thi cụng ti xng v mua t nh
mỏy ỳng kớch thc v ỳng loi vn chuyn n cụng trng v lp t bng
th cụng.
ng ng cp thoỏt nc bng thộp trỏng km tng ng vi cht
lng ng trỏng km ca vinapipe, phi m bo cht lng, ng kớnh, kớch c
theo yờu cu thit k. Cỏc mi ni phi c x lý tt khụng rũ r ra ngoi.Th
ỏp lc cỏc ng ng trc khi tin hnh lp t.
Yêu cầu của công tác lắp đặt:
- Các mối nối kín, các chi tiết và các giá đỡ trên toàn bộ hệ thống đảm bảo
chắc chắn;

- Không có chỗ cong, chỗ gẫy, nứt trên các đoạn thẳng của đ-ờng ống dẫn
n-ớc;
- Các van khoá và van điều chỉnh đảm bảo làm việc bình th-ờng, đồng thời
đảm bảo khả năng phục vụ sửa chữa và thay thế dễ dàng;
- Đảm bảo thải hết không khí và dốc hết n-ớc ra khỏi hệ thống khi cần thiết;
- Đảm bảo độ dốc của đ-ờng ống theo thiết kế;
- Tr-ớc khi đặt đ-ờng ống, kiểm tra đ-ờng ống có sạch hay không. Những
phần để hở tạm thời trong đ-ờng ống đã lắp có nút tạm.

14


- Các mối nối tháo lắp đ-ợc trên đ-ờng ống bố trí ở các vị trí đặt van khoá và
những chỗ cần thiết khác để thuận tiện cho việc lắp ống.
- Việc quan sát bên ngoài cũng nh- việc kiểm tra thuỷ lực các đ-ờng ống dẫn
đ-ợc tiến hành tr-ớc khi đóng kín chúng.
c. p t ng ng:
Trc khi p t ng ng, dn sch v sinh xung quanh mang cụng
trỡnh búc b ton b lp ỏt thi theo quy nh ca thit k, búc b vt liu ri vói.
Vic p t cụng trỡnh ch yu bng th cụng v dm t bng m cúc phi t
dung trng riờng ó quy nh trong h s thit k.
II/ Bin phỏp qun lý k thut hin trng:
T cỏc bin phỏp ó trỡnh by trờn õy, chỳng tụi t chc b mỏy qun lý
ch o lc lng cụng nhõn trc tip tham gia thi cụng gúi thu ny.
1. T chc b mỏy trc tip:
- Ch huy trng: 01 k s thu li cú kinh nghim >03 nm cụng tỏc .
- Ph trỏch k thut chớnh: 01 k s thu li cú kinh nghim >03 nm cụng
tỏc.
- Th kho vt t: Kinh nghim 4-7 nm cụng tỏc
- K toỏn cụng trỡnh: 01 TC ti chớnh, 3 nm kinh nghim

- i trng i mỏy thi cụng: 01 c khớ kinh nghim lõu nm.
2. Lc lng lao ng trc tip:
- Lc lng lao ng trc tip c cn c vo khi lng xõy lp cụng
trỡnh v tớnh cht ca tng phn cụng vic cng nh tin , thi tit nh biờn
s lng, bc th thi cụng ỳng k thut, m thut, tin ra c th nh biờn
nh sau:
+ Tng nhõn cụng thng trỳ ti cụng trng: 25 cụng nhõn v phõn ra cỏc
nhúm cụng nhõn
+ Thi gian lm vic 8gi/ca v lm vic t 1-2 ca.
+ Tun lm vic 6 ngy v thỏng lm vic 26 ngy.
3. Qun lý nhõn lc:
- Thc hin y vic ng ký tm trỳ tm vng vi chớnh quyn s ti.
- m bo tuyờt i an ninh, an ton xó hi trờn a bn thi cụng.
- Lp ni quy cụng trng v ni quy an ton lao ng , t chc cho cụng
nhõn lm vic nghiờm tỳc.
- Lỏn tri ca cụng nhõn c lm riờng bit khụng nm trong phm vi
cụng trỡnh tin vic qun lý v v sinh chung.
4. Quan h gia bờn A v bờn B:
- Trng ban ch huy cụng trng liờn h vi ban qun lý d ỏn bit ngy
nhn mt bng chun b tp kt quõn, xe mỏy, thit b, vt t, vt liu v trc
tip i nhn mt bng thi cụng.
15


- Căn cứ tiến độ thi công , ban điều hành sẽ thống nhất với giám sát A về
công tác giám sát và tổ chức nghiệm thu từng hạng mục của công trình, để tiến
hành thi công hạng mục tiếp theo.
- Lập nhật ký công trình và tổ chức ghi chép đầy đủ từng hạng mục công
trình có sự ký nhận của giám sát B, giám sát A, tư vấn giám sát A.
- Trong quá trình thi công, phát hiện thi công do thiết kế hoặc phát sinh do

điều kiện khách quan, ban điều hành sẽ thống nhất với giám sát A và thiết kế để
diều chỉnh. Trường hợp vượt thẩm quyền ban chỉ huy công trình sẽ làm việc với
ban quản lý dự án để giải quyết kịp thời, khi có ý kiến của ban quản lý bằng văn
bảng, bên B mới tiếp tục thi công. Tất cả những thay đổi đều được ghi vào nhật ký
thi công để thuận lợi cho việc thanh quyết toán sau này. Trong quá trình chờ đợi ý
kiến củ bên A, bên B sẽ chuyển sang công đoạn khác để thi cồng (Nếu không ảnh
hưởng đến chất lượng kỹ thuật công trình)
- Sau mỗi lần thi công xong các bộ phận (cấu kiện) bên B báo cáo cho bên
A để cùng bên A nghiệm thu kỹ thuật, khối lượng từng phần. Công việc nghiệm
thu phải theo đúng những quy định, tiêu chuẩn về việc nghiệm thu do nhà nước
ban hành.
- Tổng nghiệm thu và nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng được tiến hành
khi có biên bảng nghiệm thu kỹ thuật từng phần, Phiếu kiểm tra kết quả thí
nghiệm của cấu kiện bê tông, sắt thép, dung trọng khô của cát...
5. Quan hệ giữa trụ sở Công ty và Bộ phận chỉ huy công trƣờng:
- Giám đốc điều hành trực tiếp chỉ đâọ các phòng ban giúp ban điều hành
thi công gói thầu trong việc thi công các hạng mục công trình về mặt nhân lực, vật
lực, phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bi thi công và cung ứng vật tư kịp
tiến độ thi công. Đồng thời giúp ban điều hành thi công gói thầu, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thi công. Đồng thời giúp ban điều hành thi
công gói thầu, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công.
- Bộ phận quản lý ngoài hiện trường trực tiếp là ban chỉ huy công trường thi
công gói thầu phải thường xuyên báo cáo Giám đốc điều hành tình hình thi công
các hạng mục công trình. Căn cứ vào tình hình thực tế thi công của các đội Giám
đốc điều hành yêu cầu các phòng ban liên quan giải quyết đáp ứng các yêu cầu
của mình để đảm bảo thi công công trình liên tục, đúng tiến độ, đúng thiết kế,
đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật và có hiệu quả cao nhất.
- Ban KCS công trường thường xuyên kết hợp với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn
giám sát, tư vấn thiết kế nghiêm túc thực hiện mọi quy chế XDCB và chế độ quản
lý chất lượng công trình .

- Công trình, các hạng mục công trình đều có nhật ký thi công chung và
nhật ký thi công các công tác xây lắp đặc biệt.
- Các thành phần công việc, hạng mục công trình hoàn thành đều được ký
nghiệm thu để kiểm tra chất lượng trước khi tổ chức nghiệm thu chuyển giao giai
đoạn xây lắp, và chỉ khi được chủ đầu tư chấp nhận thì đơn vị thi công mới được
tiếp tục thi công các thành phần công việc tiếp theo.
6. Các công tác thí nghiệm trên công trƣờng bao gồm :
16


+ Thí nghiệm kiểm tra chất lượng, thành phần cấp phối vật liệu đưa vào
công trình.
+ Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý của đất, đá.
+ Đo độ bằng phẳng và độ xóc.
- Công tác kiểm tra chất lượng:
+ Việc thí nghiệm được tiến hành thường xuyên và bất cứ lúc nào theo yêu
cầu của chủ đầu tư và được thực hiện trước khi công tác nghiệm thu xây lắp hoàn
thành.
+ Kết quả kiểm tra chất lượng phải được ghi vào biên bản kiểm tra chất
lượng hạng ,mục công trình, đặc biệt là các hạng mục công trình khuất lấp hoặc
biên bảng kiểm tra hạng mục nền móng , mặt đường, lề đường....
+ Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, về chất lượng
vật liệu và sản phẩm của mình. Đồng thời cung cấp đầy đủ số liệu thí nghiệm , các
chứng chỉ vật liệu và các thành phần cấu thành hạng mục công trình
+ Các biên bảng kiểm tra chất lượng phải kiểm tra, đo đạc về kích thước
hình học và các chỉ tiêu khác , kèm theo biên bảng nghiệm thu các hạng mục công
trình là các chứng chỉ thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý, các thành
phần có liên quan.
+ Các quy định được áp dụng trong công tác thí nghiệm và nghiệm thu
công trình.

- Các quy định được áp dụng trong công tác thí nghiệm và nghiệm thu công
trình.
+ Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 1770-86, ngày 21/12/1984
+ Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 1771-86, ngày 21/12/1984
+ Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 4500-86 , ngày 10/05/1979
+ Tiêu chuẩn Việt NamTCVN 2682-92 , ngày 10/05/1979
+ QCTN xác đinh khối lượng thể tích bằng phao 22 TCN 11-79
+ Yêu cầu kỹ thuật thi công bằng phương pháp đầm nén 14 TCN 20-2004
+ Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87.

CHƢƠNG III
THIẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƢỜNG
Điều hành tổ chức thi công công trình. Thành lập ban chỉ huy công trường
gồm :
* Kỹ sư trưởng - Trưởng ban chỉ huy công trường.
* Cao đẳng kỹ thuật thi công - Đội trưởng các đội thi công .
* Bộ phận kế hoạch - Vật tư - Thiết bị.
* Ban an toàn lao động Vệ sinh môi trường y tế.
I/ Trách nhiệm của ban chỉ huy công trƣờng:
1. Quản lý kỹ thuật hiện trƣờng:
17


- Kỹ sư trưởng cùng các kỹ sư thi công nghiên cứu chi tiết hồ sơ TKKT-TC
điều tra, khảo sát thực địa tỉ mỉ mặt bằng công trình.
- Nghiên cứu tổng tiến độ thi công đã được duyệt .
- Đề xuất, thiết kế chi tiết biện pháp ký thuật thi công xây dựng tiến độ thi
công chi tiết cho từng bộ phận, nhu cầu cung ứng vật tư, thiết bi, nhân lực, trình
độ chuyên môn, bậc thợ phù hợp. Đảm bảo tiến độ thi công được thực hiện đúng
như tiến độ đặt ra.

2. Giám sát kỹ thuật hiện trƣờng:
- Đại học KCS cùng cán bộ kỹ thuật thường xuyên có mặt tại hiện trường
trong quá trình tổ chức thi công hướng dẫn giám sát công tác xây lắp đúng thiết
kế, đúng kế hoạch , tiến độ đề ra .
- Thường xuyên báo cáo cụ thể diễn biến công tác tổ chức thi công từng
ngày cho trưởng ban chỉ huy công trình, để hội thảo kịp thời xử lí những tác động
xấu làm ảnh hưởng đến tiến độ công trường.
3. Đội trƣởng đội thi công:
- Tổ chức đơn vị thi công đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng.
- Phối hợp chặt chẽ với cán bộ kỹ thuật, kỹ sư giám sát thực hiện tốt chức
năng nhiệm vụ được bàn giao thực hiện
- Nghiêm tuc thực hiện mọi biện pháp thi công, các quy trình kỹ thuật – quy
phạm áp dụng cho từng loại công tác, tạo nên sản phẩm đạt chất lượng cao.
- Đôn đốc giám sát các thành viên trong đội thực hiện mọi nội quy , quy
chế của công trình .
II/ Trách nhiệm của trƣởng ban thi công:
- Chịu trách nhiệm chính về chất lượng , tiến độ thi công công trình .
- Quan hệ mật thiết với cơ quan chủ đầu tư, đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn
thiết kế phối hợp điều hành, đôn đốc tổ chức sản xuất trên công trường đảm bảo
chất lượng đúng thiết kế, kế hoạch đã được duyệt.
- Biết phát huy nội lực tinh thần sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng
suất lao động của tập thể cán bộ kỹ thuật, công nhân trên công trình.
- Biết tổ chức công trình thi công một cách khoa học, hợp lý. Có khả năng
điều chỉnh nội dung công việc một cách trình tự phù hợp với điều kiện thực tế trên
công trường.
III/ Mối quan hệ giữa trụ sở chính và ban chỉ huy công trƣờng:
Trụ sở chính là tổ chức đầu não chỉ đạo thi công thắng lợi công trình đã ký
kết với chủ đầu tư
1. Giám đốc điều hành dự án:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước chủ đầu tư trong quá trình thực

hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp công trình đã ký kết

18


- Thành lập ban chỉ huy công trình, phân giao nhiệm vụ, trách nhiệm cho
từng phòng, cơ quan chức năng phối hợp đảm bảo thi công công trình đúng tiến
độ, đúng thiết kế và đảm bảo chất lượng.
- Thường xuyên đôn đốc, giải quyết mọi khó khăn gây ách tắt cản trở đến
tiến độ thi công, chất lượng công trình.
2. Phó giám đốc điều hành:
Là người thay thế giải quyết mọi công việc được giám đốc điều hành phân
công.
3. Phòng kế hoạch – Kỹ thuật – KCS:
- Xây dựng tiến độ kế hoạch thi công chi tiết thực hiện dự án theo hợp đông
giữa xí nghiệp với cơ quan chủ đầu tư.
- Lên phương án tập trung nhân lực, thiết bị thi công, xe máy, nguyên nhiên
vật liệu huy động cho công trình nhanh chóng và hiệu quả.
- Thành lập ban KCS thường xuyên giám sát kiểm tra, kiểm định chất
lượng công trình.
- Hổ trợ ban chỉ huy công trình giải quyết mọi khó khăn về biện pháp kỹ
thuật thi công.
4. Phòng kế toán – tài chính:
Chịu trách nhiệm cung cấp kịp thời vốn, vật tư, nhiên liệu. đảm bảo công
trình thi công đúng tiến độ theo kế hoạch đã được duyệt .
IV/ Phƣơng án bố trí thiết bị - Máy thi công:
- Điều động đầy đủ, thích hợp các loại máy móc, thiết bị tiên tiến hiện đại
đến công trường phục vụ công tác thi công. Thực hiện cơ giới hóa để nâng cao
chất lượng kỹ mỹ thuật thi công.
- Có phương án dự phòng về máy móc thiết bị để đảm bảo thi công khi cố

sự cố hư hỏng hoặc mất điện, nước.
- Ngoài ra sẽ hợp đồng với phòng thí nghiệm và phối hợp với các cơ quan
chức năng thí nghiệm xác định các loại vật liệu như : Xi măng, thép, cát đá.... và
thiết kế thành phần cấp phối của các loại vữa bê tông, ép nén kiểm tra cường độ
của mẫu vữa và bê tông lấy tại hiện trường theo các tiêu chuẩn quy phạm quy
định.
V/ Biện pháp tổ chức cung ứng vât tƣ:
Ngoài các yếu tố tổ chức nhân lực, tổ chức quản lý điều hành, giải pháp kỹ
thuật. Vật tư là khâu then chốt quyết định đến tiến độ, chất lượng công trình.
1. Tổ chức cung ứng vật tƣ cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Vật tư đưa vào sử dụng đúng chủng loại , đúng kích thước, chất lượng
theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư, đúng quy phạm
hiện hành.
19


- Vật tư đưa vào công trình phải có lí lịch rõ ràng, phải được thí nghiệm
kiểm tra kiểm nghiệm của cơ quan chức năng, đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ
thuật, sự đồng ý của chủ đầu tư. Nguồn cung cấp vật liệu thực hiện đúng quy định
của cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Tổ chức cung ứng vật tư đảm bảo xe chạy đúng luồng đường giao thông
quy định, tất cả các loại xe ô tô chở vật liệu phải được che phủ bạt kín tránh bụi, ô
nhiễm môi trường đi qua.
2. Biện pháp cung ứng vật tƣ:
- Phân tích, tính toán cụ thể chủng loại vật liệu phục vụ cho từng giai đoạn
thi công (theo đúng tiến độ)
- Có kế hoạch chu đáo đảm bảo các vật liệu, vật tư trong quá trình vận
chuyển vào các kho công trình , nhất là xi măng, sắt thép ....
- Thực hiện nghiên túc thời gian vật tư lưu kho .
- Những vật tư, vật liệu không rõ nguồn gốc , không đủ phẩm chất tuyệt đối

không đưa vào công trình.

CHƢƠNG IV
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Tiêu chuẩn các loại vật liệu xây dựng chính được đưa vào công trình
1. Xi măng:
Phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo 14 TCN 66-2002. Nơi sản xuất rõ ràng, có
chúng chỉ xuất xưởng.
- Xi măng và phụ gia trong công trình thủy lơị theo 14TCN 114-2001; Xi
măng sử dụng thi công công trình là xi măng PC30. Đơn vị có trách nhiệm báo
cáo thí nghiệm về các tính chất, cơ lý, hóa học và các chỉ tiêu khác cho giám sát,
có thể cùng loại xi măng tương đương như trên và được giám sát chủ đầu tư chấp
nhận.
- Xi măng được để trong kho công trình đảm bảo khô ráo, thông thoáng,
được xếp theo từng hàng cách tường kho >30 cm. Thời gian lưu xi măng trong
kho không quá 60 ngày, cứ 30 ngày đảo kho 1 lần.
- Các lô xi măng nhận về phải được xếp khoa học, được ghi lí lịch từng lô
để tiện sử dụng, theo dõi và kiểm tra chất lượng. Các lô xi măng không đảm bảo
chất lượng tuyệt đối không được sử dụng vào công trình.
- Nguồn cung cấp: Kon Tum.
2. Thép:
- Với dường kính <= 10 dùng thép tròn trơn.
- Với dường kính > 10 dùng thép tròn gai.
Toàn bộ thép phải có Ra>= 2.100kg/cm2

20


- Nơi sản xuất: Thái Nguyên, Liên doanh Việt-Út, Việt- Nhật, Việt- Hàn.
Và các loại thép khác có cùng cường độ, chất lượng tương tự với các loại thép

trên .
- Cốt thép đưa vào sử dụng để xây dựng công trình có chứng chỉ xuất
xưởng và lấy mẫu theo quy phạm để kiểm tra về cường độ kéo, kết quả kiểm tra
phù hợp với cường độ quy định và được chủ đầu tư chấp nhận thì mới được đưa
vào sử dụng.
- Thép dùng cho công trình là thép phải còn mới và không bị biến dạng .
- Cốt thép đang dùng phải theo đúng bản vẽ thiết kế , trường hợp đo đường
kính cốt thép không phù hợp. Nhà thầu xin phép thay đổi khi có sự đồng ý của
cán bộ giám sát hoặc chủ đẩu tư.
- Sau khi lắp đặt cốt thép. Nhà thầu sẽ báo cho cán bộ giám sát đến kiểm tra
và nghiệm thu về quy cách , số lượng, chủng loại, mối hàn, mối nối, vệ sinh sạch
sẽ và tính ổn định của kết cấu so với đồ án thiết kế và quy phạm thi công hiện
hành.
- Nguồn cung cấp: Đăk Glei.
3. Cát xây dựng:
- Phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo 14TCN 68-2002 và TCVN 1770-86.
- Cát làm vữa phải là loại cát hạt to, rắn không có táp chất hữu cơ. Không
cho phép làm cát bẩn quá 8% lượng tạp chất khác và quá 2% các hợp chất
SunlFro và quá 1% lượng Mica.
- Cát đổ bê tông là cát vàng sạch, hạt to xen lẫn với hạt nhỏ, cát có tổ hợp
tốt nhất là các hạt to, hạt trung, hạt nhỏ xen lẫn nhau, độ rỗng không được vượt
quá 38%.
- Cát được tập trung tại vị trí đổ bê tông .
- Nếu cát không đảm bảo cấp phối bắt buộc phải sàn tuyển.
- Nguồn cung cấp: huyện Đăk Glei
4. Vữa các loại:
Phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo 14TCN 80-2001
5. Đá hộc, dăm:
Đá sử dụng cho công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau: Phải đạt yêu cầu
kỹ thuật theo 14TCN70-2002 và TCVN 1771-86.

- Cường đọ chịu nén tối thiểu là: 400 kg/cm2
- Nguồn cung cấp: Đăk Glei.
6. Nƣớc thi công:
Phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo 14 TCN 72-2002
- Nguồn nước tự chảy, nước suối, nước giếng hiện có tại công trình.
+ Hàm lượng muối: < 3.5 g/l
+ Độ PH: >4
+ Hàm lượng Sunfat: <2.7 g/l.
21


7. Cốt pha gỗ - thép:
- Được xác định theo yêu cầu tiêu chuẩn ký thuật TCVN 185-86.
- Gỗ nhóm 4-6 phải đảm bảo cường độ mà thiết kế quy định có độ bền,
chắc hợp lý phù hợp với yêu cầu thiết kế.
- Cốt pha thép phải được cắt, hàn, uốn đảm bảo kỹ thuật và phù hợp với
từng cấu kiện bê tông.
- Gỗ dùng để nối và gỗ ở vị trĩ phải vững chắc, thảng thớ không bị sâu ,mọt
công vênh đảm bảo độ kít, phăng thẳng khi ghép ván thi công.
- Nguồn cung cấp: Đăk Glei.
8. Cấp phối bê tông:
- Được xác định theo TCVN 3118-1993
- Đối với bê tông mác 200 trơ lên được thiết kế, kiểm nghiệm cho từng loại
cấu kiện cụ thể. Các mẫu phải được đúc tại hiện trường theo đúng quy phạm, quy
định để tiến hành thí nghiệm lấy kết quả kiểm tra cường độ và đanh giá lấy chất
lượng bê tông.
9. Lắp đặt:
Đắp đất và nền móng công trình: Được thiết kế lấy trong khu vực dọc theo
tuyến công trình sau khi bóc bỏ lớp phong hóa
- Thành phần cơ lý của mỏ đất đắp:

+ Dung trọng khô đầm nén thiết kế: yc=0,95 yc mã= 1,5 T/.m3
10. Các loại vật tƣ, vật liệu khác:
Trong quá trình thí nghiệm phải thực hiện đầy đủ công tác thí nghiệm đối
với sản phẩm xây dựng, phải lập đầy đủ hồ sơ, tài liệu thí nghiệm nêu trên để làm
cơ sở cho ngiệm thu , thanh toán. Đặc biệt do tíh chất đặc thù của công trình khi
lắp đặt các thiết bị gắn với xây lắp và thiết bị rời phải được kiểm tra kỹ trước khi
lắp đặt và phải có đầy đủ các thông số kỹ thuật, chứng chỉ xuất xưởng của thiết
bị.....

CHƢƠNG V
TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Căn cứ:
Hồ sơ TKBVTC được phê duyệt.
- Khối lượng của hồ sơ yêu cầu thi công xây lắp
- Tính tuần tự của các công việc.
- Các tiêu chuẩn xây dựng, quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công công
trình.
2. Tiến độ thi công, công trình đƣợc xây dựng:
- Tổng thời gian thi công là: 65 Ngày.

22


Trên cơ sở biện pháp thi công được lập và khối lượng vừa tổng hợp, dựa
vào định mức xây dựng cơ bản số 24/QĐ-BXD của bộ xây dựng, chúng tôi lập
dược các bản dự trù nhân công, máy móc thiết bị và vật tư, vật liệu để huy động
cho gói thầu ở bản sau :
Dự trù nhân công, máy móc thiết bị:
TT
1

2
3
4
5
6

Nhân công, máy móc
Nhân công
Máy thi công
Máy đầm bàn (1-1,5)KW
Máy hàn nhiệt
Máy cắt, uốn, hàn, khoan
Máy trộn 250

Đơn vị

Khối lƣợng

Người
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca

25
35
10
15
10

30

Chi tiết xem bảng đồ tiến độ thi công do có nhiều vấn đề xảy ra gây cản trở
việc thi công trong từng hạng mục công trình một không đúng với thời gian thi
công quy định. Do đó chúng tôi sẽ bố trí nhân lực và thi công từng hạng mục thật
hợp lí và đúng tiến độ đề ra .
Trên đây là tiến độ thi công được lập trong điều kiện thi công bình thường,
trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ, chúng tôi sẽ tăng cường nhân lực để rút ngắn
thời gian.

23


Ch-ơng vi
CôNG TáC AN TOàN LAO ĐộNG Vệ SINH MôT TR-ờNG PHòNG
CHốNG CHáY Nổ BảO Vệ TRậT Tự

1/ CôNG TáC AN TOàN LAO ĐộNG:
- Cụng tỏc an ton lao ng luụn c Cụng ty chỳ trng t ban u mi a
im xõy dng.
- Cụng nhõn trc tip cng nh giỏn tip thi cụng cụng trỡnh u c hng dn
v an ton lao ng, luụn cú s nhc nh, kim tra ca cỏn b cng nh cụng on
Cụng ty.
- Cỏc cụng on thi cụng u cú th xy ra mt an ton nu khụng cú s chun b
tt. Vỡ vy cn phi kim tra an ton cho tng cụng on thi cụng.
a/ i vi cụng tỏc t:
- Cỏc h o phi cú mỏi dc trỏnh gõy st l, cú ro ngn, bt ốn sỏng vo ban
ờm nhng khu vc ụng dõn c.
- Khi o nc ngm thng xut hin khớ c cn chỳ ý nhc nh cụng nhõn, cú
bin phỏp cp cu khn cp cỏc trng hp xu xy ra.

b/ i vi cụng tỏc bờ tụng:
- Khi thi cụng lp dng ct pha, phi cú bin phỏp nộo khung dn vo v trớ chc
chn.
- Thộp c gia cụng bng th cụng hoc bng thit b chuyờn dng cn chỳ ý n
sc cng, bt, vng xa ca cỏc loi thộp.
- Khụng c ng trờn thnh ct pha lp dng ct thộp.
Khi bờ tụng ti ch phi dựng m dựi in, cn chỳ ý tip a cho v mỏy,
cụng nhõn thi cụng cn phi i ng, dõy in phi c treo cao khụng gõy vng
trong quỏ trỡnh thi cụng.
c/ i vi cụng tỏc lp t v hon thin :
- Mỏy mi, mỏy ct khi lp dng cỏc hng mc cụng vic liờn quan,... Phi c
thao tỏc bi cụng nhõn chuyờn ngnh.
- Trờn cụng trng phi cú bng ni quy an ton lao ng.
- Cỏc dng c, trang thit b lao ng phi c kim tra thng xuyờn.
24


- Công trường phải có tủ đựng thuốc phục vụ cho sơ cứu.
- Phải có khu vệ sinh cho công nhân đúng qui định.
- Hạn chế gây bụi bẩn cho khu vực xung quanh.
- Dọn dẹp mặt bằng thi công gọn gàng sau một ngày lao động.
2/ C«NG T¸C PHßNG CHèNG CH¸Y Næ:
- Xây bể chứa nước, hoặc các phi đựng nước sẵn vừa phục vụ cho thi công vừa
dùng để phòng cháy nổ.
- Lán trại nơi công nhân nghỉ ngơi, bếp, kho tàng hợp lý. Có biện pháp che chắn
gió.
- Vật liệu dễ cháy (gỗ, ván, cây chống,..) phải được xếp đúng vị trí .
- Lưới điện phải dùng loại dây thích hợp, đủ tải cho tất cả các thiết bị sử dụng điện
tại công trường tránh gây quá tải dẫn đến cháy khi sử dụng.
- Cấm không được đem vật liệu gây nổ vào công trường đang thi công.

3/ C«NG T¸C AN NINH TRËT Tù:
- Phải khai báo tạm trú cho cán bộ, công nhân tại công trường.
- Phải có người bảo vệ kho tàng dụng cụ thi công.
- Báo cáo với công an, dân quân địa phương những trường hợp gây rối, trộm cắp
xảy ra để kết hợp với chính quyền địa phương giải quyết kịp thời.
- Nghiêm cấm tình trạng uống rượu bia, gây rối trong và ngoài giờ làm việc

25


CHUƠNG VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Các phần trên đây là cách tổ chức sắp xếp, biện pháp thi công công trình của
Công ty . Ngoài biện pháp nêu trên, nếu trong quá trình thi công có nảy sinh các yếu
tố khác. Cán bộ kỹ thuật, cùng toàn thể công nhân Công ty sẽ có biện pháp khắc phục
kịp thời.
- Nếu Công ty chúng tôi được yêu cầu thi công công trình, chúng tôi sẽ tập trung
thi công công trình đảm bảo Chất lượng - Đúng tiến độ - Yêu cầu kỹ, mỹ thuật cho
công trình./.
Kon Tum, ngày 23 tháng 10 năm 2017
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

26



×