Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

Bài tập hệ thống thông tin Khoa Ngoại Thương ĐHKT Đà Nẵng (INFORMATION SYSTEM GROUP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 18 trang )

HỆ THỐNG THÔNG TIN
CÔNG TY LOGISTICS IHUB

Logistics và Thương mại quốc tế
Giáo viên: Đinh Trần Thanh Mỹ

Group 3: Mai Phúc Hoàng Hân
Phạm Thị Bích Trâm
Phan Mai Hương
Phạm Đình Hiệp
Nguyễn Quốc Trung

1


GIỚI THIỆU CÔNG TY IHUB SOLUTION

 Ihub Solution là công ty cung cấp dịch vụ logistic và kho hàng thông minh, được thiết kế linh động để
phù hợp với đặc thù thương mại của hơn 10 ngành công nghiệp cốt lõi.

 Ihub cung cấp những mô hình tối ưu hóa kho và các giải pháp vận chuyển tối ưu, phù hợp với mọi ngành
nghề kinh doanh và những đòi hỏi đặc thù từ phía khách hàng.

 Ihub có trụ sở chính đặt tại Singapore và 3 chi nhánh tại Malaysia, Hồng Kông, Thái Lan.

2


GIỚI THIỆU CÔNG TY IHUB SOLUTION

 Tầm nhìn:Ihub hướng đến mục tiêu trở thành nhà lãnh đạo kĩ thuật số toàn cầu trong các dịch vụ logistic


chuỗi cung ứng phức tạp, cung cấp cho tất cả khách hàng các dịch vụ giá trị gia tăng đặc biệt với tốc độ và
sự chính xác cao nhằm hướng đến sự thịnh vượng và phát triển cho tất cả.

 Sứ mệnh: Ihub mang sứ mệnh cung cấp dịch vụ logistic thông minh thông qua các mô hình kinh doanh
sáng tạo và quản lý quy trình tích hợp.

3


GIỚI THIỆU CÔNG TY IHUB SOLUTION

4


CÁC NHÓM DỊCH VỤ LOGISTICS

Dịch vụ kho bãi

Dịch vụ phân phối

Dịch vụ giá trị gia tăng

Dịch vụ thông tin

Vận tải hàng hoá quốc tế và vận tải xuyên biên giới
5


HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA IHUB


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

HỆ THỐNG HẬU CẦN ẢO (VLS)

HỆ THỐNG VẬN TẢI ĐÁM MÂY (CTS)

6


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

1. Real-time dashboards

Phần mềm này cho phép người quản lý kho có cái nhìn
tổng quan về cơ sở của mình ngay lập tức và biết trong
nháy mắt liệu nhà máy có đáp ứng mục tiêu hay không và
duy trì hiệu suất mong muốn. Cho phép quản lý kho tốt
hơn cho phép vận hành trơn tru, tăng hiệu quả và tăng
doanh thu.

7


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

1. Real-time dashboards

 On-time shipments: chỉ tiêu này mô tả phần trăm đúng giờ trong việc xử lý các đơn hàng. Nếu xử lý một đơn hàng trong kho bị chậm trễ sẽ
dẫn đến sự chậm trễ theo dây chuyền như vận tải hay giao hàng.


 Perfect order rate: tỷ lệ đặt hàng hoàn hảo càng cao càng tốt sẽ đảm bảo khách hàng hài lòng sẽ quay lại dịch vụ. Một đơn hàng hoàn hảo là
một đơn đặt hàng được xử lý, vận chuyển và giao hàng: đúng thời gian, không bị hư hại cũng như chính xác sản phẩm khách hàng cần.

 Warehouse operating costs: chi phí bao gồm thiết bị, năng lượng tiêu thụ và vật liệu sử dụng, các chi phí liên quan đến con người như lao
động, thời gian hoàn thành lô hàng và giao hàng. 

 Total Shipments: Đây là một chỉ số trong tương lai vì cho biết xu hướng vận chuyển theo thời gian  chuẩn bị tốt hơn về lực lượng lao động và
lưu trữ hàng tồn kho khi giờ cao điểm trong ngày hoặc giai đoạn cao điểm.

8


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

2. Máy quét thông minh (gồm barcode và OCR-ready)

Chức năng: xử lý hàng hóa trong các hoạt động nhận
hàng, đặt hàng, lấy hàng và đóng gói.

Có 2 loại máy: máy đọc cầm tay và máy đọc cố định

9


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

3. Hệ thống máy quét DWS

Chức năng: có thể quan sát mặt hàng được đo từ mọi góc độ, đảm bảo
rằng mọi chi tiết được thu thập, có thể đo bất kỳ bề mặt nào. Độ chính

xác tối đa.
Đo nhanh chóng và chuyển giao dữ liệu tự động, loại bỏ các sai sót của
con người để lập kế hoạch lộ trình

10


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

4. Phần mềm theo dõi nhân sự và tài sản trong nhà (PAT)

11


HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO (WMS)

4. Hệ thống theo dõi nhân sự và tài sản trong nhà (PAT)
Hệ thống dựa trên vị trí cho phép người dùng định vị và điều hướng trong thời gian thực tới tài sản thông qua máy tính để bàn, máy tính bảng hoặc điện
thoại di động:








Đưa ra danh sách các tài sản theo hướng dễ đọc
Biết vị trí thời gian thực của từng tài sản để quản lý hàng tồn kho hiệu quả
Xác định vị trí trên bản đồ tất cả các tài sản trong thời gian thực

Phân tích cho tất cả các tài sản để lập kế hoạch thông minh: sản phẩm nào đang sử dụng quá mức hoặc đang không sử dụng.
Phát hiện khu vực địa lý cho các cấp PAR để giúp bổ sung sản phẩm
Ghi lại các thuộc tính tài sản, xác định vị trí và di chuyển theo dõi. Có những hoạt động khác diễn ra như chụp ảnh, chụp mã code khi sản phẩm di
chuyển, lên lịch bảo trì, tính toán khấu hao và nhiều hoạt động khác. Dễ dàng cho việc tính toán chi phí của kho



Theo dõi các nhân viên đang sử dụng tài sản nào và trong bao lâu.

12


HỆ THỐNG HẬU CẦN ẢO (VLS)

Hệ thống hậu cần ảo (VLS) có thể tích hợp với
các thị trường thương mại điện tử như Qoo10,
Lazada và Zalora, nền tảng thương mại điện tử
như Woo Commerce cũng như các hệ thống
ERP của khách hàng sử dụng web API của công
ty để quản lý việc giao hàng và đặt hàng theo
thời gian thực.

13


HỆ THỐNG HẬU CẦN ẢO (VLS)

 Tách biệt nguồn tài nguyên khỏi các hoạt động và quy trình cụ thể
 Cho phép chia sẻ và tiếp cận với các thông tin về tài nguyên logistics thông qua các thiết bị Internet.
 Thương mại dựa trên máy vi tính giữa nhà cung cấp và người sử dụng.

 Đây là nền tảng tích hợp hiệu suất cao các hoạt động lưu kho, vận tải, sản xuất với mục đích duy trì tính sẵn có của hàng hoá.
 Chức năng: cung cấp khả năng truy cập 24/7 để theo dõi biên lai, số sê-ri và số lô, đặt ra ngày hết hạn và cảnh báo bổ sung hàng, cho
phép đăng tải hình ảnh và tài liệu kỹ thuật số, đơn đặt hàng (chiến lược tính giá đơn đặt hàng FIFO hoặc FEFO), xem bằng chứng đã ký
giao hàng, tình trạng của sản phẩm (mới/cũ, nhiệt độ, độ ẩm) và trạng thái tồn kho theo thời gian thực với các công cụ phân tích dữ liệu
(mô hình tiêu thụ, giá trị nắm giữ cổ phiếu, thời gian chờ, mức đặt hàng lại,…

14


HỆ THỐNG HẬU CẦN ẢO (VLS)

Các công nghệ được áp dụng:



Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) : để nhận đơn đặt hàng giao hàng trước, để hàng hóa kho được kiểm tra và kiểm tra thông tin
trong vài giây.



Công nghệ tự động hoá robotic (RPA - Robotic Process Automation): phần mềm được triển khai để tự động hóa một phần hay
toàn bộ các mục nhập đơn đặt hàng lặp lại với tính nhất quán và độ tin cậy để cải thiện dịch vụ.



eBilling được xử lý với các liên kết trong hệ thống để tính phí, giao dịch các đơn đặt hàng giao hàng và hóa đơn; luồng thông tin
tài chính theo thời gian thực và tích hợp đầy đủ với các hoạt động khác.

15



HỆ THỐNG VẬN TẢI ĐÁM MÂY (CTS)

Chức năng: quản lý việc chỉ định tuyến đường và đơn giao hàng cho các tài xế. Lịch giao hàng cụ thể và quá trình hoàn thành nhiệm
vụ của từng tài xế được theo dõi thông qua ứng dụng CTS trên thiết bị di động. Các tài liệu liên quan đến qúa trình giao hàng cũng
được quét bằng chức năng quét OCR (Nhận dạng ký tự quang học) với tính năng tự động sắp xếp và định tuyến vào các kho lưu trữ.

16


HỆ THỐNG VẬN TẢI ĐÁM MÂY (CTS)

Fleet telematics: với thời gian thực để theo dõi linh hoạt các vị trí xe cộ, phối hợp chuyển hướng, cập nhật
trạng thái giao hàng và các số liệu tuyến đường cho khách hàng và các tài xế.
FMS – Phần mềm Quản lý Đội xe
Phần mềm Quản lý Đội xe (Fleet Management Software – FMS) là một phương tiện kết nối giữa đội xe và
hệ thống quản lý trung tâm. Với những tính năng lưu trữ, xử lý, thu thập, giám sát, báo cáo và trích xuất
thông tin..
Giao hàng theo thời gian thực (Real time Proof of Deliveries): Với VLS (virtual logistic system) và các
ứng dụng di động, khách hàng có thể biết được quá trình giao hàng của hàng hóa và nhận được thông tin
giao hàng ngay lập tức khi hàng hóa của họ đã được giao thành công đến đích

17


18




×