Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781 KB, 38 trang )
= ang).
+ GV chỉ từng chữ a và c. 1 HS đọc: a - c - ac. (Sử dụng đồ dùng dạy học tách a ra xa
c, rồi nhập lại = ac).
+ Cả lớp nói: ang, ac
- GV: Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
+ HS1: Vần ang có âm a đứng trước, âm ng (ngờ) đứng sau. a - ngờ - ang.
+ HS2: Vần ac có âm a đứng trước, âm c (cờ) đứng sau a - cờ - ac.
- GV chỉ mô hình từng vần, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn:
ang
.
a
ng
: a - ngờ - ang / ang
ac
.
a
c
: a - cờ - ac / ac
2. Khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy tiếng thang
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình cái thang, hỏi: Đây là cái gì? HS: cái thang.
- 1 HS phân tích tiếng thang: tiếng thang có âm th (thờ) đứng trước, vần ang đứng
sau Đánh vần, đọc trơn tiếng thang: thờ - ang - thang / thang.
- GV chỉ mô hình tiếng thang, HS (cá nhân tổ cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
35
thang
.
th