Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Bài tập lớn môn thiết kế phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN:
THIẾT KẾ PHẦN MỀM

THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE ĐỒ GỖ
MỸ NGHỆ PHÚ HẢI
GVHD:
Nhóm - Lớp:
Thành viên:

Ths Nguyễn Thị Thanh Huyền
11 – KTPM1-K12
Mai Văn Thanh - 2017603813
Trần Văn Quang - 2017602149
Hà Minh Tú - 2017603982
Ngô Sách Minh Tuấn - 2017603941

Hà nội, Năm 2020


2

LỜI MỞ ĐẦU
Thiết kế website bán hàng đồ gỗ mỹ nghệ Phú Hải, tìm hiểu các yêu cầu cần
thiết để website hoạt động tốt. Nghiên cứu các phương pháp tối ưu hệ thống
website để đáp ứng nhu cầu của công ty đồ gỗ mỹ nghệ Phú Hải. Các ưu tiên
cần được thực hiện:
 Thu thập đầy đủ thông tin, yêu cầu, hiểu rõ các giới hạn khi tạo trang


web bán hàng
 Thiết kế cơ sở dữ liệu hiệu quả và an toàn
 Có liên kết giữa người sử dụng và người quản lý cửa hàng

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


3

MỤC LỤC

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


4

Chương 1. Mô hình hóa chức năng
1.1Biểu đồ use case

TimKiemSanPham
(from Use Case View)

XemSanPhamTieuBieu
(from Use Case View)

XemChiTietSanPham
(from Use Case View)

XemTinTuc
(from Use Case View)


KHACH HANG
(from Use Case View)

XemDanhMuc
(from Use Case View)

XemSPTheoDanhMuc
(from Use Case View)

CSDL
(from Use Case View)

DangKy TaiKhoan
(from Use Case View)

XemThongTinTaiKhoan
NGUOIQUANTRI

(from Use Case View)

(from Use Case View)

XemLichSuDonHang
(from Use Case View)

Thay DoiMatKhau
(from Use Case View)

DangNhap

(from Use Case View)

QuanLy TaiKhoan
(from Use Case View)

CapNhatTinTuc
(from Use Case View)

BaoTriSanPham
(from Use Case View)

BaoTriDanhMucSanPham
(from Use Case View)

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


5

1.2Mô tả chi tiết các use case
1.2.1 Mô tả use case Xem thông tin tài khoản (Mai Văn Thanh)
Mô tả vắn tắt: use case này cho phép khách hàng có thể xem và cập nhật
thông tin tài khoản.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi khách hàng kích chuột vào tên truy cập
hiển thị trên màn hình. Hệ thống sẽ lấy thông tin tài khoản từ bảng
KHACH HANG (mã khách hàng,tên khách hàng, tên truy cập, địa
chỉ, số điện thoại, địa chỉ email, ngày sinh, giới tính) trong cơ sở dữ

liệu và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
2. Cập nhật thông tin tài khoản
Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “Đổi thông tin”
trên màn hình. Hệ thống hiển thị màn hình với các thông tin của
khách hàng trong các textbox.
Khách hàng sửa thông tin (tên khách hàng, tên truy cập, địa chỉ, số
điện thoại, địa chỉ email, ngày sinh, giới tính) và kích vào nút “cập
nhật”. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin khách hàng trong bảng
KHACH HANG và hiển thị thông tin khách hàng đã cập nhật. Use
case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
2. Tại phần 2 trong luồng cơ bản nếu khách hàng nhập thông tin tài
khoản không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
yêu cầu nhập lại.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép một số vai trò như khách hàng hay người dùng
thực hiện.
• Tiền điều kiện:

Khách hàng phải đăng nhập trước khi thực hiện use case.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


6
• Hậu điều kiện:


Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin tài khoản sẽ được cập nhật
trong cơ sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:

Use case này cho phép khách hàng liên kết đến các use case là: use case
thay đổi mật khẩu, use case xem lịch sử đơn hàng, use case quan tâm mặt
hàng, use case gửi yêu cầu.
1.2.2 Mô tả use case Thay đổi mật khẩu (Mai Văn Thanh)
Use case này cho phép khách hàng có thể thay đổi mật khẩu của tài khoản.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “thay đổi mật
khẩu” trên menu thông tin tài khoản. Khách hàng nhập mật khẩu cũ,
mật khẩu mới và kích vào nút “cập nhật”. Hệ thống sẽ cập nhật
thông tin tài khoản trong bảng KHACH HANG. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.
2. Tại phần 1 trong luồng cơ bản nếu khách hàng nhập mật khẩu không
hợp lệ hay không đúng sẽ hiển thị một thông báo lỗi và yêu cầu
nhập lại.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép một số vai trò như khách hàng thực hiện.
• Tiền điều kiện:


Khách hàng phải đăng nhập trước khi thực hiện use case.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành công thì mật khẩu sẽ được cập nhật trong cơ
sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:

Không có.
1.2.3 Mô tả use case Xem chi tiết sản phẩm (Mai Văn Thanh)
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người dùng xem chi tiết về sản phẩm.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


7
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích chuột vào tên sản phẩm . Hệ
thống lấy thông tin chi tiết của sản phẩm (mã sản phẩm, tên sản phẩm,
gía bán, ảnh, thông tin tóm tắt, thông tin chi tiết, ngày sản xuất,số lượt
xem) từ bảng SANPHAM trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có

• Tiền điều kiện:

Không có
• Hậu điều kiện:

Không có
• Điểm mở rộng:

Không có
1.2.4

Mô tả use case Bảo trì sản

phẩm (Mai Văn Thanh)
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa và xóa
các sản phẩm trong bảng SANPHAM.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Quản lý sản
phẩm” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các
sản phẩm ( mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá bán, ảnh, thông tin tóm
tắt, thông tin chi tiết,ngày sản xuất, số lượt xem) từ bảng
SANPHAM trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình. Use case
kết thúc.
2. Thêm sản phẩm:
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


8

 Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Thêm
mới” trên cửa sổ danh sách sản phẩm. Hệ thống hiển thị màn
hình yêu cầu nhập thông tin chi tiết cho sản phẩm (mã sản
phẩm, tên sản phẩm, giá bán, ảnh, thông tin tóm tắt, thông tin
chi tiết,ngày sản xuất).
 Người quản trị nhập thông tin cho sản phẩm mới và kích vào
nút “Thêm”. Hệ thống sẽ tạo một bảng ghi mới trong bảng
SANPHAM và hiển thị danh sách các sản phẩm được cập
nhật. Use case kết thúc.
3. Sửa sản phẩm:
 Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Sửa”
trên một dòng sản phẩm. Hệ thống hiển thị màn với các
thông tin cũ của sản phẩm trong các Text box.
 Người quản trị sửa các thông tin của sản phẩm(mã sản phẩm,
tên sản phẩm, giá bán, ảnh, thông tin tóm tắt, thông tin chi
tiết,ngày sản xuất) và kích vào nút “cập nhật”. Hệ thống sẽ
cập nhật thông tin sản phẩm trong bảng SANPHAM và hiển
thị danh sách sản phẩm đã cập nhật. Use case kết thúc.
4. Xóa sản phẩm:
 Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Xóa”
trên một dòng sản phẩm. Hệ thống sẽ hiển thị một màn hình
yêu cầu xác nhận xóa.
 Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa sản
phẩm khỏi bảng SANPHAM theo mã sản phẩm và hiển thị
danh sách các sản phẩm đã cập nhật. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và use case kết thúc.

2. Tại phần 2 trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin sản
phẩm không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


9
3. Tại phần 3 trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin sản
phẩm không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.
4. Tại phần 4 trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “hủy”
hệ thống sẽ bỏ qua thao tác cập nhật trong bảng SANPHAM.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị người chủ hệ
thống thực hiện.
• Tiền điều kiện:

Người quản trị phải đăng nhập với vai trò của quản trị viên trước khi thực
hiện use case.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin sản phẩm sẽ được cập nhật
trong cơ sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:

Không có
1.2.5

Mô tả use case Đăng ký tài


khoản (Ngô Sách Minh Tuấn)
Mô tả vắn tắt: Usecase cho phép người dùng tạo tài khoản mới.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấn vào nút “Đăng ký”.
2. Hệ thống sẽ hiển thị form đăng ký lên màn hình và yêu cầu nhập thông
tin tài khoản cần đăng ký.
3. Khi nhập xong thông tin, người dùng nhấn vào nút “Hoàn tất đăng ký”,
hệ thống sẽ tạo tài khoản mới trong bảng KhachHang, và thông báo
“Đăng ký thành công”.
Usecase kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:

1. Nếu người dùng nhập thông tin “Username” bị trùng với tài khoản
khác, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại “username”
khác.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


10
2. Nếu một hoặc nhiều ô thông tin bị bỏ trống, hệ thống sẽ báo lỗi “thiếu
thông tin” và yêu cầu người dùng nhập đầy đủ thông tin.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có
• Tiền điều kiện:

Người dùng hiện tại không đăng nhập.

• Hậu điều kiện:

Không có
• Điểm mở rộng:

Không có
1.2.6

Mô tả use case Quản lý tài

khoản (Ngô Sách Minh Tuấn)
Mô tả vắn tắt: Usecase cho phép quản trị viên xem, thêm sửa hoặc xóa các
tài khoản hiện có trên hệ thống.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Xem tài khoản: Usecase bắt đầu khi quản trị viên nhấn nút “Quản lý
tài khoản”, hệ thống sẽ hiện thị danh sách các tài khoản người dùng
trong bảng KhachHang.
2. Thêm tài khoản: Quản trị viên có thể tạo mới 1 tài khoản bằng cách
nhấn nút “Tạo mới tài khoản”. Hệ thống sẽ yêu cầu nhập đầy đủ
thông tin tài khoản cần tạo. Sau khi điền đầy đủ thông tin, quản trị
viên nhấn nút “Xác nhận tạo mới” để hoàn tất việc tạo tài khoản. Hệ
thống sẽ tạo mới tài khoản trong bảng KhachHang và hiển thị nó trên
danh sách.
3. Sửa tài khoản: Quản trị viên có thể chọn bất kỳ tài khoản nào (trong
phạm vi quyền hạn của mình) để thay đổi trạng thái tài khoản sang
khóa bằng cách nhấn nút “Khóa”. Đối với những tài khoản đã bị
khóa, quản trị viên có thể mở khóa tài khoản bằng cách nhấn nút
“Mở khóa”. Hệ thống sẽ thay đổi trạng thái tài khoản trong bảng

KhachHang dựa trên lựa chọn của quản trị viên.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


11
4. Xóa tài khoản: Quản trị viên có thể chọn bất kỳ tài khoản nào (trong
phạm vi quyền hạn của mình) để xóa toàn bộ thông tin người dùng
bằng cách nhấn nút “Xóa tài khoản”. Hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo.
Nếu chọn nút “Xác nhận” hệ thống sẽ xóa thông tin tài khoản người
dùng đó trong bảng KhachHang. Ngược lại nếu chọn nút “Hủy”,
không có gì được thay đổi.
5. Usecase kết thúc khi quản trị viên đăng xuất.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại 3.2 hoặc 3.3 nếu quản trị viên thêm / nhập thông tin tài khoản có
username trùng với tài khoản khác, hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu
nhập lại.
2. Nếu quản trị viên cố xóa tài khoản có quyền hạn cao hơn tài khoản
của mình, hệ thống sẽ báo lỗi và hủy lệnh xóa.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.
• Tiền điều kiện:

Quản trị viên phải đăng nhập.
• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:


Không có.
1.2.7

Mô tả use case Đăng nhập

(Ngô Sách Minh Tuấn)
Mô tả vắn tắt: Usecase này cho phép người dùng và quản trị viên đăng
nhập vào website để sử dụng đầy đủ các chức năng.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Usecase bắt đầu khi người dùng hoặc quản trị viên nhấn nút
“Đăng nhập”. Hệ thống sẽ hiển thị form đăng nhập và yêu cầu
nhập tên tài khoản và mật khẩu.
2. Sau khi nhập tên người dùng và mật khẩu, người dùng hoặc quản
trị viên nhấn nút đăng nhập để hoàn tất, hệ thống sẽ kiểm tra
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


12
thông tin người dùng có tồn tại không trong bảng KhachHang
hoặc bảng NhanVien, sau đó người dùng hoặc quản trị viên sẽ
được đăng nhập vào hệ thống. Usecase kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại 3.1.2 Nếu như người dùng hoặc quản trị viên nhập sai tên tài

khoản hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Sai tên tài
khoản hoặc mật khẩu” và yêu cầu nhập lại. Usecase kết thúc khi
người dùng chọn nút “Hủy”.
2. Nếu hệ thống không thể kết nối được tới máy chủ hoặc quá thời

gian phản hồi, hệ thống sẽ báo “Lỗi ký thuật” và usecase kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.
• Tiền điều kiện:

Người dùng hoặc quản trị viên chưa đăng nhập.
• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:

Không có.
1.2.8

Mô tả use case Xem tin tức

(Hà Minh Tú)
Mô tả vắn tắt: Usecase cho phép người dùng xem thông tin về tin tức.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Usecase bắt đầu khi người dùng nhấn vào nút “tin tức”trên menu
chính.Hệ thống lấy các tin tức từ bảng TINTUC(Mã tin tức, tiêu đề, nội
dung, ngày đăng,…) trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình.
2. Người dùng kích chọn vào một tin tức trong danh sách. Hệ thống lấy
thông tin chi tiết của tin tức từ bảng tin tức và hiển thị lên màn hình. Use
case kết thúc.

oLuồng rẽ nhánh


Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


13
1. Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.

• Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
• Hậu điều kiện:
Không có
• Điểm mở rộng:
Không có

1.2.9

Mô tả use case Cập nhật tin

tức (Hà Minh Tú)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép người quản trị cập nhật tin tức.
• Luồng sự kiện:
oLuồng cơ bản:

1. Usecase bắt đầu khi người quản trị nhấn vào nút “tin tức”trên menu
chính.Hệ thống lấy các tin tức từ bảng TINTUC(Mã tin tức, tiêu đề, nội
dung, ngày đăng,…) trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình.
2. Cập Nhật tin tức
a. Người quản trị kích vào nút “cập nhật tin tức” trên của sổ danh sách tin
tức. Hệ thông hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin cho tin tức.

b. Người quản trị nhập thông tin cho tin tức và kích vào nút “cập nhật”.
Hệ thông sẽ tạo một bản ghi mới trong bảng TINTUC(Mã tin tức, tiêu
đề, nội dung, ngày đăng,…) và hiển thị danh sách các tin tức được cập
nhật.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người nếu người quản trị nhập
thông tin tin tức không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi yêu
cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại hoặc kích vào nút hủy bỏ
để kết thúc.
2. Tại bước 2b trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút “hủy
bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác cập nhật trong bảng tin tức.
3. Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối
được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và use case
kết thúc.

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


14
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người chủ hệ
thống thức hiện.
• Tiền điều kiện:

Người quản trị cần đăng nhập với vai trò người quản trị hệ thống trước khi
thực hiện use case.
• Hậu diều kiện:


Nếu use case kết thúc thành công thì thông tin về tin tức sẽ được cập nhật
trong cơ sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:

Không có
1.2.10 Mô tả use case Xem sản

phẩm tiêu biểu (Hà Minh Tú)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép người dùng xem sản phẩm tiêu biểu.
• Luồng sự kiện:
oLuồng cơ bản:

1. Usecase bắt đầu khi người dùng kích chuột vào trang chủ. ở phần sản
phẩm tiêu biểu, hệ thống lấy thông tin sản phẩm tiêu biểu (tên sản
phẩm, ảnh , mã) từ bảng SAN PHAM trong cơ sở dữ liệu và hiển thị
lên mà hình. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có
• Tiền điều kiện:

Không có
• Hậu diều kiện:

Không có

• Điểm mở rộng:

Không có
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


15
1.2.11 Mô tả use case Xem danh

mục (Hà Minh Tú)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép người dùng xem danh mục.
• Luồng sự kiện:
oLuồng cơ bản:

1. Usecase bắt đầu khi người dùng kích chuột vào “Danh mục”. Hệ thống
lấy thông tin của danh mục (tên danh mục, mã) từ bảng DANH MUC
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
oLuồng rẽ nhánh:

1. Tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có
• Tiền điều kiện:

Không có
• Hậu diều kiện:


Không có
• Điểm mở rộng:

Không có
1.2.12 Mô tả use case Tìm kiếm sản

phẩm (Ngô Sách Minh Tuấn)
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng có thể tìm kiếm
thống tin sản phẩm theo tên.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi khách hang nhập tên sản phẩm cần tìm
kiếm vào ô tìm kiếm trên thanh menu sau đó click vào “ Tìm
kiếm”. Hệ thống sẽ lấy thông tin sản phẩm gồm: Mã sản phẩm, Tên
sản phẩm, Giá Bán, Ảnh, Thông tin tóm tắt, Thông tin chi tiết, Ngày
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


16
xuất bản, Mã thể loại ở bảng SanPham thỏa mãn điều kiện tìm kiếm

và hiển thị lên màn hình.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case

nếu không kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị một
thống báo lỗi và Use case kết thúc.

2. Tại bước 1 trong luồng cơ bản. Nếu khách hang không nhập
tên sản phẩm thì hệ thống sẽ không làm gì và use case kết
thúc.
3. Tại bước 1 trong luồng cơ bản. Nếu hệ thống không tìm thấy
sản phẩm nào khớp với tên được nhập thì sẽ hiển thị thông
báo “Không thấy” và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.
• Tiền điều kiện:

Không có.
• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:

Không có.
1.2.13

Mô tả use case Xem Sản Phẩm

Theo Danh Mục (Trần Văn Quang)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép khách hàng xem các sản phẩm theo từng
danh mục.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case này bắt đầu khi khách hàng kích chuột vào bất kỳ danh
mục nào trong menu bên trái. Hệ thống lấy thông tin (MaSanPham,

TenSanPham, GiaBan, Anh, ThongTinTomTat) từ bảng SANPHAM
trong cơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


17
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện usecase nếu
không kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
lỗi. Use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.
• Tiền điều kiện:

Không có.
• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:

Không có.
1.2.14

Mô tả use case Xem Lịch Sử

Đơn Hàng (Trần Văn Quang)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép người dùng xem lịch sử các đơn hàng đã
đặt..

• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Use case bắt đầu khi khách hàng kích chuột vào “Đơn hàng”
trong trang thành viên. Hệ thống lấy thông tin (MaSanPham,
TenSanPham, GiaBan, Anh, ThongTinTomTat) từ bảng
SANPHAM và hiển thị danh sách lên màn hình. Use case kết
thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu

không kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi. Use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
• Tiền điều kiện:

Khách hàng phải đăng nhập với vai trò người dùng trước khi thực hiện use
case.
• Hậu điều kiện:

Không có.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


18
• Điểm mở rộng:

Không có.
1.2.15


Mô tả use case Bảo Trì

Danh Mục Sản Phẩm (Trần Văn
Quang)
Mô tả vắn tắt: Use case cho phép quản trị viên xem, thêm, sửa hoặc xóa
các danh mục hiện có trên hệ thống.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:

1. Xem danh mục: Use case này bắt đầu khi Người quản trị ấn nút
“Bảo trì danh mục”. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các danh mục
từ bảng “DANHMUC”. Use case kết thúc.
2. Thêm danh mục:
 Use case này bắt đầu khi Người quản trị kích nút “Thêm
danh mục”. Hệ thống sẽ hiển thị Form_them_danh_mục
để người quản trị nhập thông tin cho danh mục mới
(Madanhmuc, Tieude, Mota).
 Người quản trị nhập thông tin vào từng mục và ấn nút
“Xác nhận”. Hệ Thống thực hiện insert bảng
“DANHMUC” và hiển thị danh sách danh mục lên màn
hình. Use case kết thúc.
3. Sửa danh mục:
 Use case này bắt đầu khi Người quản trị kích chuột vào
danh mục cần sửa. Hệ thống hiển thị ra các thông tin có
thể sửa của danh mục đó là các ô textbox.
 Người quản trị thực hiện nhập các thông tin cần sửa
(MaDanhMuc,TieuDe, MoTa) và kích nút “Xác nhận”. Hệ
thống thực hiện việc update bảng “DANHMUC”. Use case
kết thúc.

4. Xóa danh mục:
 Use case này bắt đầu khi Người quản trị kích chuột vào
nút “Xóa”. Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận xóa.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


19
 Người quản trị kích nút “Xác nhận”. Hệ thống thực hiện
việc delete bảng “DANHMUC”. Use case kết thúc.
5. Use case kết thúc khi người quản trị ấn “Thoát”.
o Luồng rẽ nhánh:

1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị thông
báo lỗi và use case kết thúc.
2. Tại phần 2 trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
danh mục thiếu hoặc không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể kich nút
“Hủy” để kết thúc.
3. Tại phần 3 trong luồng cơ bản nếu người quản trị nhập thông tin
sản phẩm không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể kich nút “Hủy” để kết
thúc.
4. Tại phần 4 trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào nút
“Hủy”. Hệ thống sẽ bỏ qua thao tác cập nhật trong bảng
DANHMUC.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.
• Tiền điều kiện:


Phải thực hiện use case với vai trò quản trị viên.
• Hậu điều kiện:

Không có.
• Điểm mở rộng:

Không có.

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


20

Chương 2. Thiết kế sơ sở dữ liệu
2.1Biểu đồ thực thể liên kết mức logic

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


21

2.2Biểu đồ thực thể liên kết mức vật lý

2.3Thiết kế bảng
Bảng DanhMuc

Bảng SanPham

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



22

Bảng NhaCungCap

Bang PhieuNhanHang

Bang ChiTietPN

Bảng NhanVien
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


23

Bảng KhachHang

Bảng TinTuc

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


24

2.4Quan hệ giữa các bảng

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



25

Chương 3. Phân tích use case
3.1Biểu đồ các lớp Entity của hệ thống
3.1.1

Phân tích use case đăng ký

tài khoản (Ngô Sách Minh Tuấn)
<<boundary>>
ICsdl

<<boundary>>
DangKyTaiKhoanUI
Bam nut "Dang Ky"()
Hien thi form "Dang Ky Tai Khoan"()
Bam nut "Hoan tat dang ky"()
Thong bao "Dang ky thanh cong"()

<<control>>
DangKyTaiKhoanController
Tao moi tai khoan()

Lay bang "KhachHang"()
Lay bang "NhanVien"()
Lay bang "KhachHang"()
Insert ban ghi vao bang "KhachHang"()
Lay bang "SanPham"()
Update ban ghi trong bang "KhachHang"()
Xoa ban ghi trong bang "KhachHang"()


<<entity>>
KhachHang
MaKhachHang
TenKhachHang
TenTruyCap
MatKhau
NgaySinh
GioiTinh
DiaChiEmail
SoDienThoai
DiaChi
getTenTruyCap()
getMatKhau()
getTenNhanVien()
getMatKhau()
addKhachHang()
getKhachHang()
setKhachHang()
deleteKhachHang()

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


×