Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài giảng Giáo dục công dân lớp 11 – Bài 2: Hàng hóa, tiền tệ, thị trường (Tiết 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 33 trang )

(Tiết 3)


c. Quy luật lưu thông tiền tệ
Lưu thông tiền tệ là gì?
Lưu thông tiền tệ phụ thuộc vào yếu tố nào?
Do yếu tố nào quyết định
* Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định
số
lượng tiền tệ
thông
……………………cần
thiết cho lưu
……………
hàng
hoá ở mỗi thời kì nhất định.


* Quy luật lưu thông tiền tệ
P.Q
M=
V
M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: Là mức giá cả của đơn vị hàng hóa.
Q: Là số lượng hàng hóa đem ra lưu thông.
V: Số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền
tệ.
Nhìn vào công thức hãy cho biết mối quan hệ M – PQ
và M – V?



tỉ lệ thuận với
Lượng tiền cần thiết cho lưu thông……………..
tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông
tỉ lệ nghịch với vòng luân chuyển trung
(P.Q)và……………….
bình của một đơn vị tiền tệ (V).
Khi nói đến quy luật lưu thông tiền tệ thì tiền
vàng là tiền có đầy đủ giá trị, tiền giấy không có giá
trị thực.

Tiền giấy

Tiền vàng


Khi ta có số lượng tiền vàng nhiều hơn mức
cần thiết cho lưu thông thì ta phải làm gì
Tiền vàng sẽ rời khỏi lưu thông đi vào cất trữ
và ngược lại.


Hình ảnh này nói về hiện tượng kinh tế gì đã diễn
ra ở nhiều nước?
Trôøi !
Maéc quaù!

14.000ñ/1kg

Tiền trượt giá


7.000ñ/1kg


Lạm phát

Lạm phát là tình trạng
mức giá chung của
toàn bộ nền kinh tế
tăng lên trong
một thời gian nhất định


Giá cả hàng hóa tăng

Những
hậu
quả
của
tình
trạng
lạm
phát

Sức mua tiền tệ giảm

Đời sống nhân dân khó khăn
Công cụ quản lý kinh tế nhà nước
kém hiệu lực



Hiểu được quy luật lưu thông tiền tệ công dân phải
làm gì

- CDKNGNTM
Công dân không nên giữ nhiều
tiền mặt.

- NNPHHCTGĐTLP
Nhà nước phát hành hạn chế
tiền giấy để tránh lạm phát.


- CDTCĐTVSXKD,GTKVNHVINVLN.
Công dân tích cực đầu tư vào sản xuất kinh doanh,
gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng vừa ích nước lợi nhà.


AI NHANH - AI ĐÚNG
1. Công ty A sản xuất xe máy, trong vòng một năm
sản xuất 200 chiếc, giá của mỗi chiếc là 10.000.000
đồng và số vòng chu chuyển trung bình của tiền là 2
lần/năm. Tính lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
của công ty A trong vòng một năm?

Đáp án: M = 1.000.000.000 (Đồng)
2. Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào?
A. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền.
B. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng.
C. Khi đồng nội tệ mất giá.

D. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá
số lượng cần thiết.

ĐÚNG


3. THỊ TRƯỜNG
a. Thị trường là gì?
Thị trường là gì
Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở
đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau
để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch
vụ.
Em hãy lấy một vài ví dụ về thị trường
Các chủ thể kinh tế bao gồm những ai


Siêu thị

Sàn giao dịch chứng khoán
Chợ


Các chủ thể kinh tế bao gồm:
NB

Người bán

DN


Doanh nghiệp

NM

Người mua

CQ

Cơ quan

CN

Cá nhân

NN

Nhà nước

- Tham gia vào quá trình mua, bán, trao đổi
trên thị trường.
Thị trường xuất hiện như thế nào


Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với
sự ra đời và phát triển của sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Thị trường ở dạng sơ khai: là nơi diễn ra việc
trao đổi, mua bán gắn với một không gian, thời
gian nhất định


Chợ

Cửa hàng


Thị trường có những dạng nào
Các dạng thị trường:
+ Theo đối tượng mua bán: thị trường lúa gạo, thị
trường dầu mỏ, thị trường ngoại tệ, chứng khoán…
+ Theo ý nghĩa và vai trò của các đối tượng mua –
bán, giao dịch: thị trường TLSX, thị trường lao
động, thị trường vốn, công nghệ thông tin…
+ Theo tính chất và cơ chế vận hành: thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không hoàn hảo,
độc quyền cạnh tranh, cạnh tranh độc quyền…
+ Theo quy mô và phạm vi các quan hệ kinh tế: thị
trường địa phương, thị trường khu vực, trong
nước, quốc tế…


Các dạng thị trường phân theo đối tượng mua bán 
Thị
trường
gạo

Thị
trường
vàng

Thị trường cà phê



Các nhân tố cơ bản của thị trường
Hàng hóa

THỊ
TRƯỜNG

Tiền tệ
Người mua
Người bán

- Quan hệ: hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu.


Hàng hóa

THỊ
TRƯỜNG

Tiền tệ

Người
mua,
người
bán


b. Các chức năng cơ bản của Thị trường
Thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng

và giá trị của hàng hóa

CHỨC
NĂNG

Chức năng thông tin

Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
tiêu dùng


Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá
trị của hàng hóa.

Các loại điện thoại di động

Các loại xe tay ga


Là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức,
mẫu mã, sản lượng chất lượng hàng hoá.
Mua
hàng
tại
siêu
thị

- Khi sản phẩm bán được thì có nghĩa là thị
trường thừa nhận giá trị sử dụng và giá trị của
sản phẩm.

- Khi sản phẩm không bán được thì giá trị sử
dụng và giá trị chưa được thị trường thừa
nhận, dẫn đến thua lỗ, phá sản.


Chức năng thông tin
- Là chức năng cung cấp những thông tin cho người
bán và người mua trên thị trường.

Giá cả

Chất lượng


Chức năng thông tin cung cấp

Quy mô
Cung - cầu

Giá cả

Chất lượng

Chủng loại

Cơ cấu

Điều kiện
mua bán


Thông tin thị trường có tầm quan trọng thế nào
đối với người mua và người bán


Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời
nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua điều
chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.


×