Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

quy trình và sản phẩm tín dụng của ngân hàng tmcp quân đội (mb bank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.5 KB, 57 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB Bank) là một định chế vững về tài chính, mạnh về quản lý,
minh bạch về thông tin, thuận tiện và tiên phong trong cung cấp dịch vụ để thực hiện được sứ
mệnh của mình, là một tổ chức, một đối tác Vững vàng, tin cậy.

Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) đã cải tiến chất
lượng hoạt động đưa các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tốt nhất đến với các cá nhân, tổ chức kinh
tế, các doanh nghiệp trên khắp các tỉnh, thành trọng điểm của cả nước, góp phần đẩy mạnh công
cuộc phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngành Ngân
hàng nói riêng.
Chính bởi những lý do này, nhóm em đã lựa chọn đề tài: QUY TRÌNH VÀ SẢN PHẨM TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB BANK) để giới thiệu, phân tích, qua đó
so sánh sản phẩm tín dụng nổi bật với một số ngân hàng Thương mại cổ phần nổi bật ở Việt Nam
Bài viết của nhóm em gồm có 03 chương
Chương I: Giới thiệu chung về công ty
Chương II: Quy trình tín dụng
Chương III: Sản phẩm tín dụng
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức nên bài làm không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, nhóm em rất hy vọng sẽ được cô góp ý để bài tiểu luận của nhóm sẽ
được thêm hoàn thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Thông tin tổng quát
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Tên viết tắt: Ngân hàng Quân đội (MB)
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Military Commercial Joint stock Bank
Ngày thành lập: 4/11/1994
Vốn điều lệ: 21.604.513.810.000 đồng
Mã chứng khoán: MBB


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100283873 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp đăng ký lần đầu ngày 30/09/1994, thay đổi lần thứ 43 ngày 02/11/2018.
2. Quá trình hình thành và phát triển:
2.1. Từ 1994 - 2004:
Ngày 4/11/1994, Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập với số vốn gần 20 tỷ đồng,
25 nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội. Mười năm
đầu (1994-2004) là giai đoạn mang tính “mở lối” định hình phương châm hoạt động, xác
định chiến lược kinh doanh và xác định thương hiệu. Kiên định với mục tiêu và tầm nhìn
dài hạn, MB đã vững vàng vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 và là
ngân hàng cổ phần duy nhất có lãi. Năm 2004, tròn 10 năm thành lập, tổng vốn huy động
của MB tăng gấp trên 500 lần, tổng tài sản trên 7.000 tỷ đồng, lợi nhuận trên 500 tỷ và
khai trương trụ sở mới tại số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
2.2. Từ 2005 - 2009
Trong giai đoạn 2005-2009, MB áp dụng một loạt các giải pháp đổi mới tổng thể từ mở
rộng quy mô hoạt động, phát triển mạng lưới, đầu tư công nghệ, tăng cường nhân sự,
hướng mạnh về khách hàng với việc tách bạch chức năng quản lý và chức năng kinh
doanh giữa Hội sở và Chi nhánh, tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo nhóm khách hàng cá
nhân, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ… Có thể
nói, đây là giai đoạn tạo cơ sở vững chắc để MB đẩy mạnh triển khai các sáng kiến chiến
lược sau này, góp phần đưa MB trở thành một trong những định chế tài chính hàng đầu
Việt Nam hiện nay. Năm 2009, đánh dấu 15 năm phát triển, MB vinh dự nhận Huân
chương Lao động Hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng.


2.3. Từ 2010 - 2016:
Năm 2010 là bước ngoặt ý nghĩa đưa MB ghi dấu ấn trở thành một trong những ngân
hàng hàng đầu Việt Nam sau này. MB bắt đầu nghiên cứu xây dựng chiến lược giai đoạn
mới 2011 – 2016, với kỳ vọng đưa MB vào TOP 3 ngân hàng TMCP không do nhà nước
nắm cổ phần chi phối. Đây cũng là giai đoạn hết sức khó khăn của nền kinh tế. Dưới tác
động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, Ngành Ngân hàng thực hiện tái cấu trúc

mạnh mẽ, nhiều ngân hàng suy giảm lợi nhuận, thậm chí phải sát nhập, biến mất trên thị
trường. Trong bối cảnh đó, MB kiên định với chiến lược phát triển bền vững, an toàn đã
vươn lên dẫn đầu về nhiều chỉ tiêu tài chính quan trọng, hoàn thành mục tiêu nằm trong
TOP 3 trước 2 năm – vào năm 2013. Với những thành quả đã đạt được, năm 2014, MB
vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhất. Đến năm 2015, tiếp tục được
Phong tặng danh hiệu Anh Hùng Lao động.
2.4. Từ 2017 - 2018:
Đây là hai năm mở đầu quan trọng của giai đoạn chiến lược mới 2017-2021, trong đó MB
định hướng tầm nhìn “Trở thành Ngân hàng thuận tiện nhất” với mục tiêu đến năm 2021
sẽ nằm trong Top 5 hệ thống Ngân hàng Việt Nam về hiệu quả kinh doanh và an toàn.
Năm 2018, với phương châm “Đổi mới, hiện đại, hợp tác, bền vững”, Ngân hàng TMCP
Quân đội (MB) đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh doanh đề ra từ đầu
năm. Trong đó, đáng chú ý là lợi nhuận trước thuế đạt 7.767 tỷ đồng, tăng 68% so với
năm 2017. Bên cạnh việc hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kinh doanh, MB cũng hoàn
thành xuất sắc các mục tiêu lớn đặt ra gồm: triển khai chiến lược giai đoạn 2017-2021;
chuyển dịch ngân hàng số với 2,6 triệu users đang hoạt động với sản phẩm chủ lực nhiều
tiện ích là ứng dụng App ngân hàng MBBank; thay đổi nhận diện hình ảnh cho 100%
điểm giao dịch, triển khai quyết liệt các dự án chiến lược; tăng trưởng đột phá thu từ hoạt
động dịch vụ (tăng 2,3 lần). Hoạt động kinh doanh của 6 công ty thành viên cũng có sự
phát triển vượt bậc.

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
Ngân hàng TMCP Quân đội thực hiện các loại hình của ngân hàng thương mại theo quy
định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động:
• Hoạt động trung gian tiền tệ khác (nhận tiền gửi; cấp tín dụng; mở tài khoản thanh toán,
cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước; tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống


thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia đấu thầu, mua bán tín phiếu Kho bạc...; mua
bán t`rái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, dịch vụ môi giới tiền tệ, phát hành

chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu..., vay vốn của Ngân hàng Nhà nước;
vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tô chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,...;
góp vốn, mua cổ phần; kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước
và quốc tế; kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất; lưu ký chứng khoán; ví
điện tử; cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa; mua nợ; các hoạt động khác sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
• Hoạt động dịch vụ tài chính (dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính,…; tư
vấn tài chính doanh nghiệp; ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản; kinh doanh giấy tờ có giá; đầu tư
hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ; các hoạt động khác sau khi được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận.
• Bán buôn kim loại và quặng kim loại (kinh doanh, mua bán vàng miếng)
• Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
Chi tiết theo Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần số
100/GP-NHNN ngày 16/10/2018
Địa bàn kinh doanh tính tới 31/12/2018, hệ thống mạng lưới MB bao gồm 01 Trụ sở chính
và 299 điểm giao dịch được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép hoạt động, tăng
thêm 14 điểm giao dịch so với năm 2017, trong đó có: 296 chi nhánh/phòng giao dịch ở
trong nước (gồm 99 chi nhánh và 197 phòng giao dịch), 2 chi nhánh ở nước ngoài (Lào,
Campuchia), 1 văn phòng đại diện tại Nga
MB đang phát triển theo mô hình tập đoàn tài chính với các công ty thành viên hoạt động
hiệu quả gồm: Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC), Công ty CP Chứng
khoán MB (MBS), Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư MB (MB Capital), Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản MB (MB AMC), Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ MB Ageas
(MB Ageas Life) và Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei (MCredit). MB đã và đang
vươn mình lớn mạnh không ngừng so với những bước đi chập chững đầu tiên.
4. Tình hình kết quả kinh doanh:
Tính đến 31/12/2018, theo báo cáo riêng lẻ, tổng tài sản của MB đạt trên 352.000 tỷ đồng, tăng
15% so với năm 2017; vốn điều lệ đạt trên 21.000 tỷ đồng tăng 19% so với năm 2017; huy động
vốn đạt gần 250.000 tỷ đồng tăng 11% so với năm 2017; dư nợ tín dụng cho vay của toàn Ngân



hàng MB đạt 214.686 tỷ đồng. MB luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp hạng A - hạng
cao nhất trong thang bậc đánh giá các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tỷ lệ nợ xấu của MB
luôn được kiểm soát ở mức thấp, thậm chí nằm trong nhóm thấp nhất ngành ngân hàng Việt Nam
với mức chốt năm 2018 là 1,33%. Kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực rủi ro cao, có những rủi ro
không thể kiểm soát hết được, nên theo quy định pháp lý, các ngân hàng đều phải thực hiện trích
lập dự phòng cho các khoản rủi ro có thể xảy ra này. Tại MB, chi phí dự phòng của Ngân hàng
luôn đảm bảo mức tối thiểu > = 80% NPL (đến cuối 2018, tỷ lệ này ở mức 123%). Mục tiêu lớn
nhất của MB là tăng trưởng một cách bền vững, việc tăng cường trích lập dự phòng giúp MB chủ
động hơn trong công tác quản trị Ngân hàng. Mức trích lập dự phòng rủi ro của MB cho thấy,
MB luôn thận trọng và đảm bảo đủ khả năng xử lý nợ xấu, bảo vệ vững chắc thành quả kinh
doanh của MB đã đạt được.
Với dịch vụ và sản phẩm đa dạng, MB phát triển mạnh mẽ và nhanh chóng mở rộng hoạt động
của mình ra các phân khúc thị trường mới bên cạnh thị trường truyền thống ban đầu. Trong vòng
6 năm qua, MB liên tục được NHNN VN xếp hạng A - tiêu chuẩn cao nhất do NHNN VN ban
hành và luôn nhận được nhiều giải thưởng quan trọng trong nước do các cơ quan, tổ chức có uy
tín trao tặng,….

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH TÍN DỤNG

1. Đối tượng tham gia quy trình tín dụng
a. Cán bộ trực tiếp cho vay: là cán bộ thuộc bộ phận tín dụng được phân công trực
tiếp xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay
b. Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay: là các Trưởng phòng, phó phòng tín dụng được
phân công xem xét đề xuất cho vay, theo dõi và thu nợ khoản vay
c. Cán bộ quyết định cho vay:
- Tại Hội sở:
+ Tổng giám đốc
+ Phó Tổng giám đốc hoặc cán bộ được Tổng giám đốc ủy quyền quyết định

-

cho vay
Tại Chi nhánh:
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc được Giám đốc chi nhanh phân công quyết định việc cho
vay


d. Các thành viên Hội đồng tín dụng: Là các cán bộ tham gia Hội đồng tín dụng theo
Quyết định thành lập Hội đồng Tín dụng. Các cán bộ có liên quan khác
2. Phạm vi áp dụng:
- Áp dụng trong quá trình xét duyệt cho vay, phát tiền vay, kiểm tra sử dụng vốn
-

vay đối với các loại cho vay
Nghiệp vụ bảo lãnh, cho vay theo ủy thác, cho vay hợp vốn cho vay theo chỉ
định của Chính phủ và các hình thức cấp tín dụng khác có thể nghiên cứu vận

dụng tùy vào thực tế
3. Quy định cụ thể:

Tiếpnhậnhồ
sơđềnghị vay
vôn

Thẩmđịnhcho
vay

Thựchiện

quyết địnhcho
vay

Lưugiữhồsơ

Figure 1 Quy trình cấp tín dụng tại MB Bank
3.1 Tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn
- Đối với khách hàng vay vốn lần đầu, Phòng tín dụng bố trí cán bộ hướng dẫn
-

khách hàng lập hồ sơ theo đúng quy định của ngân hàng quân đội
Sau khi khách hàng chuản bị đầy dủ hồ sơ, cán bộ phòng Tín dụng tiếp nhận hồ
sơ vay từ khách hàng, cập nhật phần mềm trên hệ thống quản lý hồ sơ chung
của ngân hàng ( ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ, tên khách hàng vay, tên cán bộ tiếp
nhận hồ sơ và số tiền xin vay) và giao lại hồ sơ cho Cán bộ phụ trach bộ phận

-

cho vay.
Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay phân công hồ sơ vay vốn cho cán bộ trực

-

tiếp cho vay làm nhiệm vụ thẩm định và theo dõi khoản vay
Đối với hồ sơ vay vốn những lần sau của khách hàng có quan hệ tín dụng với

ngân hàng thì cán bộ trực tiếp cho vay nhận hồ sơ từ khách hàng
3.2 Thẩm định cho vay
a. Thẩm định của Cán bộ trực tiếp cho vay
- Tùy vào từng loại cho vay, đối tượng vay và điều kiện thực tế mà cán bộ trực

tiếp cho vay lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp nhưng đảm bảo những
nội dung sau:


 Đánh giá tư cách pháp nhân, năng lực hành vi dân dự của khách hàng
khi vay vốn và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn (Đanh giá người vay vốn)
 Đánh giá tính khả thi, hiệu quả dự án, phương án vay ( trừ các trường
hợp cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ
công nhân viên). Cho vay trả nợ nước ngoài thực hiện theo quy định của
NHNN và các quy định hiện hành liên quan. (Đánh giá dự án, phương
án vay)
 Đánh giá tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và/hoặc khả năng trả

-

nợ của khách hàng (Đánh giá khả năng trả nợ)
 Dự kiến rủi ro có thể xảy ra
 Đánh giá các tài sản đảm bảo tiền vay (nếu có)
Phương pháp thẩm định: Tùy tính chất từng khoản vay, đối tượng vay và hình
thức vay vốn việc thẩm định có thể lựa chọn toàn bộ hoặc một trong ba phương
pháp sau:
 Thẩm định hồ sơ tài liệu do khách hàng cung cấp
Cán bộ trực tiếp cho vay kiểm tra hồ sơ của khách hàng về số lượng,
tính hợp lý, hợp lệ về nội dung và hình thức giữa các hồ sơ do khách hàng
cung cấp, đối chiếu với các quy định hiện hành có liên quan
Thẩm định năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
vay vốn
Kiểm tra các phương pháp tính toán, kết quả tính toán cũng như các nội
dung trong hồ sơ
Đánh giá năng lực tài chính và tình hình hoạt động SXKD của khách

hàng thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp
 Thẩm định cho vay thông qua khảo sát thực tế
Nội dung khảo sát thực tế bao gồm các vấn đề liên quan đến: khách
hàng, phương án/ dự án vay vốn, và tài sản đảm bảo (nếu có)
Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng để nắm bắt các
thông tin cần thiết cho quá trình thẩm định, đặc biệt là tư cách, năng lực,
phẩm chất, đạo đức, kinh nghiệm… của người vay vốn
 Thẩm định cho vay thông qua các nguồn thông tin khác nhau:
Cán bộ trực tiếp vay có thể thu thập thêm thông tin từ các nguồn khác
nhằm phục vụ cho công tác thẩm định
Các nguồn thông tin có thể khai thác: (i) Trung tâm thông tin tín dụng
của NHNN trên địa bàn, các Vụ, Cục, phòng thuộc NHNN, các ngân hàng


khác…; (ii) Cơ quan chủ quản của doanh nghiệp, các hiệp hội ngành nghề
liên quan, các sở liên quan trên địa bàn (Sở xây dựng, sở tài nguyên môi
trường, sở kế hoạch đầu tư), các bạn hàng, đối thủ cạnh tranh của doanh
nghiệp…; (iii) Cơ quan thanh tra, kiểm toán trên địa bàn hoạt động của
doanh nghiệp…; (iv) Các phương tiện thông tin đại chúng như báo chí,
truyền hình và các loại tạp chí kinh tế định kỳ/ đặc biệt có liên quan. (v)
Trường hợp cần thiết, cán bộ trực tiếp cho vay có thể đề xuất thuê tư vấn và
mua thông tin phục vụ công tác thẩm
định.
Kiểm tra tính khớp đúng so với các thông tin do khách hàng cung cấp,
uy tín sản phẩm của khách hàng trên thị trường. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
khách hàng với các bạn hàng, quan hệ thanh toán tín dụng với các tổ chức
tín dụng khác nếu có. Sau khi thẩm định, Cán bộ trực tiếp cho vay lập báo
cáo/ tờ trình thẩm định ghi rõ ý kiến đánh giá về dự án, phương án (tính khả
thi, hiệu quả…) và nêu rõ một trong các quan điểm sau và trình Cán bộ phụ
trách bộ phận cho vay:

(i) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc: Trong trường
hợp này nêu rõ: Số tiền cho vay (ngoại tệ – VND), thời hạn và lãi
suất cho vay, đảm bảo tiền vay; với các lý do cụ thể
(ii) Từ chối cho vay có nêu rõ lý do; hoặc

-

(iii) Nêu các đề xuất khác với các lý do cụ thể.
b. Kiểm tra của cán bộ phụ trách bộ phận cho vay:
Căn cứ nội dung báo cáo thẩm định, hồ sơ vay vốn của khách hàng, Cán bộ phụ
trách bộ phận cho vay ghi ý kiến đánh giá về khách hàng, dự án, phương án,
món vay và nêu rõ một trong các quan điểm sau:
(i) đồng ý cho vay và/ hoặc với các điều kiện ràng buộc;
(ii) từ chối cho vay và nêu rõ lý do từ chối; hoặc
(iii) nêu các đề xuất khác.
- Sau đó, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay trả hồ sơ về cho Cán bộ trực tiếp
cho vay. Cán bộ trực tiếp cho vay phải đọc ý kiến của Cán bộ phụ trách cho
vay, nếu có điểm gì chưa rõ hoặc chưa đúng, cần trao đổi lại với cán bộ phụ


trách cho vay, nếu đã rõ thì trình toàn bộ hồ sơ và báo cáo/ tờ trình thẩm
định cho Cán bộ quyết định cho vay.
-

c. Phê duyệt của Cán bộ quyết định cho vay:
Trong phạm vi quyền hạn được ủy quyền, căn cứ nội dung báo cáo thẩm
định của Cán bộ trực tiếp cho vay, Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay và hồ
sơ vay vốn, người quyết định cho vay ra một trong các quyết định sau:
 Đồng ý cho vay
 Từ chối cho vay

 Yêu cầu bổ sung/ kiểm tra lại thông tin: Trong trường hợp này, người
quyết định cho vay ghi rõ nội dung thông tin cần tìm hiểu them và
chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho bộ phận trực tiếp cho vay thực hiện các
bước tiếp theo.
 Các quyết định khác: Yêu cầu thông qua Hội đồng tín dụng/ trình
Hội sở Trung ương. Ý kiến quyết định của Cán bộ quyết định cho
vay phải được ghi rõ trong báo cáo thẩm định / tờ trình của bộ phận
cho vay. Sau đó, toàn bộ hồ sơ vay vốn được trả về cho Cán bộ trực

-

tiếp cho vay.
Sau khi có ý kiến của Cán bộ quyết định cho vay, Cán bộ trực tiếp cho vay
phải báo cáo cho Cán bộ phụ trách bộ phận vay biết để tổ chức thực hiện

quyết định của Cán bộ quyết định cho vay.
3.3 Thực hiện quyết định cho vay:
a. Trường hợp đồng ý cho vay:
- Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo và trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay :
Hợp đồng vay vốn kèm theo lịch rút vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay hoặc
thông báo gửi khách hàng các điều
-

kiện ràng buộc (nếu có).
Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm tra, kiểm soát, ký kiểm soát các công
văn giấy tờ có liên quan do cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo. Trình toàn bộ hồ
sơ và tài liệu đó cho Cán bộ

-


quyết định cho vay ký kết.
Sau khi Hợp đồng Tín dụng, Hợp đồng Bảo đảm tiền vay và các văn bản khác
(nếu có) đã được ký kết giữa các bên, cán bộ trực tiếp cho vay đóng dấu, lấy số

-

công văn và gửi theo quy định.
Khai báo theo quy định trên hệ thống vi tính.


-

Phân loại hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.
b. Trường hợp từ chối cho vay:
Cán bộ trực tiếp cho vay dự thảo thông báo trả lời từ chối khách hàng, nêu rõ lý

-

do từ chối cho vay.
Trình Cán bộ phụ trách bộ phận cho vay kiểm soát và Cán bộ quyết định cho

-

vay ký thông báo trả lời khách hàng.
Trả lại hồ sơ xin vay vốn ( trong trường hợp phải trả lại ) kèm theo thông báo từ

-

chối cho vay ( nếu có ).
Lưu hồ sơ từ chối cho vay (tờ trình từ chối cho vay, các hồ sơ khác nếu có) và

cập nhật trên hệ thống quản lý hồ sơ vay vốn để các chi nhánh MB Bank trên

-

cùng địa bàn biết.
c. Trường hợp yêu cầu bổ sung/ kiểm tra lại:
Cán bộ trực tiếp cho vay thu thập các thông tin theo yêu cầu và báo cáo lại Cán

-

bộ phụ trách bộ phận cho vay.
d. Trường hợp yêu cầu thông qua:
Hội đồng tín dụng hoặc trưng cầu ý kiến thẩm định của bên thứ ba: Cán bộ trực
tiếp cho vay sao hồ sơ gửi Hội đồng tín dụng/ bên thứ ba. Trong trường hợp
yêu cầu bên thứ ba thẩm định:
Bộ phận trực tiếp cho vay chịu trách nhiệm theo dõi và thực hiện các yêu cầu
do bên thứ ba đưa ra nhằm phục vụ cho công tác thẩm định. Sau khi có kết quả
thẩm định, bộ phân trực tiếp cho vay báo cáo toàn bộ nội dung thẩm định tới

cán bộ quyết định cho vay xem xét quyết định cuối cùng.
3.4 Lưu giữ hồ sơ
- Hồ sơ tín dụng được lưu giữ riêng theo 3 nhóm: nhóm từ chối cho vay, nhóm
hồ sơ còn đang nợ và nhóm hồ sơ đã tất toán
 Đối với hồ sơ từ chối cho vay: Bộ phận cho vay lưu trữ theo thời gian
trong năm, sắp xếp theo thứ tự ngày từ chối cho vay
 Đối với hồ sơ đang còn nợ: Sau khi thực hiện quyết định cho vay: Cán
bộ trực tiếp cho vay thực hiện phân loại hồ sơ và gửi theo quy định như
sau:
Gửi bộ phận kho quỹ (bản gốc) bao gồm: Hợp đồng thế chấp, cầm cố; Giấy
tờ, tài liệu pháp y liên quan đến tài sản cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc đơn thư

bảo lãnh của bên thứ ba, các giấy tờ có giá nhậm cầm cố (nếu có), Biên bản
thẩm định / xác định giá trị TSTC, cầm
cố, bảo lãnh (nếu có), biên bản giao nhận giấy tờ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh


giữa khách hàng và ngân hàng. Các hồ sơ gửi bộ phận kho quỹ phải được bộ
phận cho vay niêm phong, với 2 chữ ký(tại các điểm giáp mối của bao): của
cán bộ trực tiếp cho vay và của kiểm soát viên hoặc trưởng phó phòng tín dụng.
Trước khi cho hồ sơ vào bao để niêm phong, người ký niêm phong chịu trách
nhiệm đối chiếu các loại chứng từ khớp đúng đầy đủ với biên bản giao nhận
chứng từ thế chấp, cầm cố. Việc giao nhận hồ sơ giữa bộ phận cho vay và bộ
phận kho quỹ phải được ký nhận trong sổ theo dõi.
Gửi khách hàng: Hợp đồng Tín dụng, hợp đồng Thế chấp, cầm cố ( nếu có),
biên bản giao nhận / xác định giá trị tài sản bảo đảm, các hồ sơ khác theo quy
định.
Lưu giữ tại bộ phận trực tiếp cho vay (do cán bộ trực tiếp cho vay quản lý)
bao gồm: Đề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh doanh và trả nợ, tờ trình
duyệt cho vay , hợp đồng Tín dụng, lịch rút vốn (nếu có), biên bản của Hội
đồng Tín dụng (nếu có), các hồ sơ liên quan khác. Cán bộ trực tiếp cho vay lưu
giữ và bảo quản chặt chẽ toàn bộ tài liệu do khách hàng cung cấp, Hợp đồng
Tín dụng và khế ước (bản gốc), các biên bản làm việc (nếu có) và các tài liệu
liên quan khác. Các hồ sơ cho vay nếu bản gốc đã được lưu tại phòng kho quỹ
thì phải chụp lưu bản sao.
 Đối với hồ sơ đã tất toán: Cán bộ theo dõi thu nợ phải ghi chú trên Khế
ước tín dụng : “đã tất toán ngày …. tháng … năm …. Do thanh toán viên
….. thực hiện“. Toàn bộ hồ sơ tín dụng phải được lưu kèm theo khế ước
đã tất toán. Hồ sơ đã tất toán được lưu theo thứ tự ngày tháng tất toán.
Tuỳ tình hình thực tế tại đơn vị mà cán bộ phụ trách bộ phận cho vay tổ
chức lưu trữ hồ sơ theo từng tháng hoặc từng quý.)
4. Ưu nhược điểm của quy trình tín dụng

4.1 Ưu điểm
Quy trình thẩm định của ngân hàng quân đội được diễn ra thông qua nhiều khâu từ
khâu đánh giá hồ sơ vay, thẩm định khách hàng, kiểm tra thẩm định khách hàng đến việc
ra quyết định vay, tất cả đều có những cán bộ phụ trách khác nhau. Các cán bộ có các
công việc khác nhau nhưng vẫn có mối liên quan mật thiết và bổ trợ cho nhau qua việc


cán bộ phụ trách bộ phận cho vay báo cáo lên cán bộ trực tiếp cho vay và cán bộ trực tiếp
cho vay kiểm tra các thông tin cán bộ phụ trách bộ phận cho vay báo cáo. Điều này làm
tang tính chính xác của hồ sơ, giúp cho ngân hàng đưa ra được các quyết định cho vay
đúng đắn và góp phần giảm thiểu nợ xấu cho ngân hàng.
Quá trình cho vay được chuyên môn hóa giữa các bộ phận từ khâu thu hồ sơ đến khâu
thẩm định và quyết định cho vay. Phòng quan hệ khách hàng sẽ tìm kiếm hàng cho ngân
hàng, phòng thẩm định sẽ kiểm tra và đánh giá hồ sơ của khách hàng, bên cạnh đó có các
phòng ban hỗ trợ như giải ngân và thu hồi nợ. Việc phân chia các phòng ban như vậy tăng
tính chuyên môn hóa, từ đó tăng năng suất và doanh thu cho ngân hàng. Mỗi phòng ban
thực hiện các công việc khác nhau cũng góp phần giúp khách hàng được trải nghiệm dịch
vụ tốt nhất từ khâu thu hồ sơ đến khâu giải ngân đều được các nhân viên hỗ trợ một cách
chuyên môn và nhiệt tình.
4.2 . Nhược điểm
Tuy quy trình thẩm định của ngân hàng quân đội qua rất nhiều bước để đảm bảo tính
chính xác và góp phần giúp cán bộ quyết định cho vay đúng đắn nhưng đây cũng mang lại
một nhược điểm sẽ là thời gian thẩm định sẽ lâu do có quá nhiều bước, có thể gây ra bất
tiện cho khách hàng.
Qua quá trình thu hồ sơ, cán bộ có thể đưa ra các đánh giá trước tiên về tiềm năng của
khách hàng trước khi chuyển thông tin cho bộ phận thẩm định. Điều này có thể làm tang
tính khách quan cho bộ phận thẩm định cũng như rút gọn thời gian nâng cao tính kịp thời
do có sự sàng lọc trước các hồ sơ xấu ngay từ ban đầu. Điều này yêu cầu các cán bộ thu
hồ sơ có kiến thức chuyên môn nhất định để có thể hiểu rõ và đánh giá khách hàng khi
nhận hồ sơ.


CHƯƠNG III: SẢN PHẨM TÍN DỤNG
1. Các sản phẩm tín dụng
1.1 KH cá nhân


a. Ngân hàng số
1.

Vay siêu nhanh từ thẻ tín dụng: Là sản phẩm cho vay mục đích tiêu dùng

cá nhân dành cho Khách hàng cá nhân có thẻ tín dụng do MB phát hành. Theo đó,
căn cứ vào đề nghị vay vốn của Khách hàng qua (các) kênh số, giá trị Hạn mức thẻ
Khách hàng đã được cấp, MB thực hiện cho khách hàng vay tối đa 75% giá trị hạn
mức thẻ, đảm bảo tổng giá trị vay từ sản phẩm này và giá trị Hạn mức thẻ khách hàng
đã sử dụng không vượt quá giá trị Hạn mức thẻ được cấp.


Hạn mức cho vay:
o Giá trị vay theo sản phẩm tối đa lên tới 75% Hạn mức thẻ tín dụng và không vượt
quá giá trị Hạn mức khả dụng còn lại của thẻ;
o Giá trị tối thiểu 5.000.000 VND (năm triệu đồng) và tối đa 100.000.000 VNĐ
/Khách hàng/tháng (một trăm triệu đồng)



Lãi suất cho vay: Theo quy định của MB từng thời kỳ




Phương thức tính lãi: MB sẽ tính lãi với giao dịch vay siêu nhanh từ thẻ tín dụng
ngay từ ngày chủ thẻ thực hiện giao dịch vay vốn đến hết ngày liền kề trước ngày
chủ thẻ thanh toán toàn bộ giá trị giao dịch.



Điều kiện:
o Khách hàng là chủ thẻ chính sở hữu thẻ tín dụng MB
o Thẻ ở trạng thái hoạt động và kích hoạt tối thiểu 1 tháng
o Khách hàng không có nợ nhóm 2 trở lên tại MB và các tổ chức tín dụng khác.

ii.

Cho vay thấu chi tiết kiệm số (sản phẩm cho vay hạn mức thấu chi cầm
cố số dư tài khoản tiết kiệm số trên Kênh số): là phương thức cho vay theo đó MB
chấp nhận cấp cho khách hàng một hạn mức thấu chi và KH đồng ý dùng tài
khoản tiết kiệm số của khách hàng để cầm cố cho khoản vay, các thỏa thuận về đề
nghị vay vốn, hợp đồng cho vay và hợp đồng bảo đảm được thực hiện trực tuyến
trên kênh số.
Hạn mức thấu chi = 90% x Số dư gốc tài khoản Tiết kiệm số




Hạn mức thấu chi tối thiểu 5.000.000 VNĐ, tối đa 1 tỷ đồng
Lãi suất cho vay: là lãi suất thả nổi





Lãi suất cho vay = lãi suất tiết kiệm dân cư VND kỳ hạn 6
tháng trả sau + Biên độ 2% và lãi suất cho vay không thấp hơn lãi suất tiết kiệm
dân cư 12 tháng trả sau.


Biểu phí:



Điều chỉnh biểu phí như sau:
Loại phí

Chính sách ưu đãi (Chưa Thời gian áp dụng
VAT)

Phí mở TKTC online (thu một lần khi mở Miễn phí

Áp

TKTC)

04/12/2018

Phí quản lý TKTC online (thu hàng tháng)

dụng

từ

ngày


Miễn phí

Phí đóng TKTC online (thu một lần khi đóng Miễn phí
TKTC)
Phí điều chỉnh HMTC (thu một lần khi điều Miễn phí
chỉnh TKTC)
(Biểu phí sản phẩm có thể thay đổi theo thông báo của MB từng thời kỳ)
iii.

Vay siêu nhanh - Thấu chi không tài sản bảo đảm: Là sản phẩm cho vay
theo phương thức cấp Hạn mức thấu chi (HMTC) cho mục đích tiêu dùng cá nhân
và không có tài sản bảo đảm, dành cho Khách hàng cá nhân có Tài khoản thanh
toán tại MB và đáp ứng các điều kiện của MB. Theo đó, căn cứ trên đề nghị cấp
Hạn mức thấu chi của Khách hàng (KH) qua (các) kênh số, MB sẽ thẩm định, phê
duyệt và thực hiện cấp cho Khách hàng HMTC trên tài khoản thanh toán của KH.
Các thỏa thuận về đề nghị vay vốn, hợp đồng cho vay được thực hiện trực tuyến
trên kênh.
Hạn mức: Giá trị tối thiểu 5.000.000 VND (năm triệu đồng) và tối



đa 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng).


Thời gian vay tối đa: 12 tháng



Lãi suất cho vay: Theo quy định của MB từng thời kỳ




Phương thức tính lãi: Trả lãi theo số tiền và thời gian thực tế vay.

Cho vay:
i. Bất động sản


Hồ sơ:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của


MB);


CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết



hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;


Các giấy tờ liên quan đến việc mua căn hộ, nhà, đất dự án;



Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ;




Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.


Các loại hình cho vay:
Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất




Tính năng:
Mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu tài chính của khách


hàng;


Thời hạn cho vay: Tối đa 20 năm;



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi
trả định kỳ hoặc cuối kỳ tính theo niên kim cố định/ theo dư nợ ban đầu/ theo dư
nợ giảm dần;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Bất động sản, Giấy tờ có giá,




Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, Ô tô;
Ân hạn trả gốc: Tối đa 12 tháng




Điều kiện vay vốn:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi



tại thời điểm kết thúc khoản vay;
Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của



MB.

Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa căn hộ, nhà, đất dự án.




Tính năng:


Mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu tài chính của khách


hàng;


Thời hạn cho vay: Tối đa 20 năm;



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi
trả định kỳ/cuối kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm
dần;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Quyền tài sản từ Hợp đồng mua




bán, Hợp đồng thuê dài hạn, Hợp đồng chuyển nhượng, Văn bản chuyển nhượng
Hợp đồng mua bán căn hộ/nhà/đất dự án…; Các tài sản bảo đảm độc lập với
khoản vay như Bất động sản, Ô tô và Giấy tờ có giá.


Điều kiện vay vốn:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi



tại thời điểm kết thúc khoản vay;
Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của



MB.

Cho vay mua căn hộ, nhà, đất dự án nhà ở lực lượng vũ trang nhân


dân


Tính năng:



Mức cho vay: tối đa 90% nhu cầu vốn;



Thời hạn vay lên đến 15 năm;



Thủ tục đơn giản;



Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;


Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi




trả định kỳ/cuối kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm
dần;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Bất động sản, Giấy tờ có giá,



Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, Ô tô.


Điều kiện:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chỉnh đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của



MB.
ii.

Ô tô
Cho vay mua ô tô:




Tính năng:
Mức cho vay: Tối đa 75% giá trị xe (tiền mua xe + lệ phí



trước bạ) của khách hàng;


Thời hạn cho vay: Tối đa 84 tháng;



Lãi suất ưu đãi chỉ từ 6.9%/năm



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;




Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi
trả định kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm dần;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Chiếc xe dự kiến mua hoặc Bất



động sản, Giấy tờ có giá, Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, Ô tô độc lập với
vốn vay.


Điều kiện:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;


Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của



MB.


Hồ sơ:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.

iii.

Tiêu dùng:
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo





Tính năng:
Mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu vốn và không quá 01 tỷ


đồng;


Thời hạn cho vay: Tối đa 84 tháng;



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi
trả định kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm dần;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Bất động sản, Giấy tờ có giá,



Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, Ô tô.


Điều kiện:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực



hành vi dân sự;


Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.


Hồ sơ:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của


MB);

CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết



hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;



Giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay;



Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ;



Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá




Tính năng
Thủ tục đơn giản, thuận tiện, thời gian xử lý hồ sơ nhanh



chóng: Trong vòng 30 phút khách hàng sẽ nhận được tiền vay;


Mức cho vay: Tối đa 100% giá trị của GTCG;



Thời hạn cho vay linh hoạt phù hợp với nhu cầu của khách
hàng;

Lãi suất ưu đãi và cạnh tranh.




Điều kiện
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng cam kết sử dụng vốn vay theo đúng quy định


pháp luật;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.



Hồ sơ
Đề nghị vay vốn (theo mẫu của MB);




CMND/Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;




Giấy tờ có giá và các giấy tờ uỷ quyền hợp pháp (nếu có).
Cho vay tín chấp cá nhân




Tính năng



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Mức cho vay: Tối đa lên tới 500 triệu đồng;



Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng;



Phương thức trả nợ linh hoạt, phù hợp với dòng tiền của
khách hàng.


Điều kiện

Khách hàng có độ tuổi không quá 55 đối với nữ và 60 đối



với nam tại thời điểm kết thúc khoản vay;
Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng được trả lương qua tài khoản và có thời gian



công tác tại Đơn vị quản lý hiện tại tối thiểu 01 năm;
Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.


Hồ sơ
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của


MB);

CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết




hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
Hợp đồng lao động/ Hợp đồng làm việc/ Quyết định biên


chế;

Giấy tờ chứng minh thu nhập hàng tháng tại Đơn vị quản lý



và nguồn trả nợ khác (nếu có).
Cho vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước





Tính năng:
Thủ tục vay đơn giản, không cần tài sản bảo đảm;


Mức cho vay: Tối thiểu 20 triệu đồng, tối đa lên tới 500


triệu đồng;


Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng;




Được tặng ngay bảo hiểm (theo chính sách của MB từng
thời kỳ) khi khoản vay được phê duyệt;
Phương thức trả nợ linh hoạt, phù hợp với dòng tiền của


khách hàng.


Điều kiện
Khách hàng có độ tuổi không quá 55 đối với nữ và 60 đối



với nam tại thời điểm kết thúc khoản vay;
Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Là cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo hệ số



nhà nước & cán bộ nhân viên (người lao động) đang làm việc theo hình thức hợp
đồng lao động, tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhà nước;
Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của



MB.


Hồ sơ:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm cam kết trả nợ (theo mẫu của


MB);

CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3), Đăng ký kết



hôn/Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
Quyết định biên chế/ Quyết định bổ nhiệm/ Quyết định



nâng lương/ tăng bậc/hàm…
Cho vay thấu chi/Cho vay rút vốn nhanh khách hàng cá nhân




Tính năng:



Lãi suất cạnh tranh;




Sử dụng vốn một cách nhanh chóng, thuận tiện qua nhiều
kênh giao dịch: tại quầy và/hoặc Internet Banking, Mobile Banking, Bankplus,
Thẻ;



Hạn mức cho vay có TSBĐ: tối đa lên đến 5 tỷ VND;


Thời hạn duy trì hạn mức: tối đa 12 tháng.




Điều kiện:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có hộ khẩu/KT3 tại Tỉnh/thành phố nơi MB có


trụ sở;

Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ cho



khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.


Hồ sơ



CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/Sổ tạm trú (KT3);



Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu MB;



Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có);



Giấy tờ khác theo quy định của MB.
Cấp hạn mức tín chấp tự động dành cho Quân nhân





Tính năng
Mức cho vay: Tối đa 1 tỷ VND. Mức cho vay cụ thể căn cứ



vào cấp bậc và thu nhập hàng tháng của khách hàng Quân nhân;



Thời hạn cho vay: Tối đa 60 tháng;



Lãi suất cho vay ưu đãi



Thời điểm bổ sung giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng
vốn: 30 ngày sau khi giải ngân.



Điều kiện:
Đối tượng khách hàng: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp



(từ cấp Thiếu úy trở lên)



Hồ sơ
Thỏa thuận hợp tác giữa MB và doanh nghiệp/đơn vị quân


đội;



Bản đề nghị vay vốn hoặc Đề nghị phát hành thẻ tín dụng
theo mẫu tại các chi nhánh/phòng giao dịch của MB;




CMND/ Chứng minh sĩ quan/ Hộ chiếu còn hiệu lực;



Hộ khẩu/KT3/Hộ khẩu quân đội;



Bản sao Hợp đồng lao động/Quyết định biên chế/Quyết
định bổ nhiệm/Quyết định tăng lương/Quyết định thăng quân hàm…

iv.

Sản xuất kinh doanh
Hồ sơ:




Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của


MB);

CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Đăng ký kết hôn/Giấy xác



nhận tình trạng hôn nhân;
Đăng ký kinh doanh còn hiệu lực đối với những ngành nghề



bắt buộc phải đăng ký kinh doanh, hoặc Biên lai nộp thuế, hoặc Xác nhận của
UBND về hoạt động SXKD...; và Các giấy tờ bắt buộc khác đối với các ngành
nghề kinh doanh có điều kiện;


Phương án kinh doanh/Dự án đầu tư;



Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ;



Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.




Các loại hình:
Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh




Tính năng:



Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn của khách hàng;



Thời hạn cho vay: Tối đa 180 tháng;



Lãi suất ưu đãi:8,2%/ năm



Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Phương thức vay vốn đa dạng, phù hợp với mọi loại hình

kinh doanh của khách hàng: Vay theo món/ Vay theo hạn mức tín dụng/ Vay theo
hạn mức thấu chi;
Phương thức trả nợ linh hoạt: Gốc trả định kỳ/cuối kỳ; Lãi



trả định kỳ/cuối kỳ tính theo niên kim cố định/theo dư nợ ban đầu/dư nợ giảm
dần;


Tài sản bảo đảm đa dạng: Quyền phát sinh từ Hợp đồng


thuê
Điều kiện:



Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có giấy phép Đăng ký kinh doanh còn hiệu lực



đối với những ngành nghề bắt buộc phải đăng ký kinh doanh, hoặc Biên lai nộp
thuế, hoặc Xác nhận của UBND về hoạt động SXKD...; và có các giấy tờ bắt
buộc đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.

Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp




Tính năng:



Mức cho vay: Tối đa 80% nhu cầu vốn;



Thời hạn cho vay: Tối đa 84 tháng;



Thủ tục đơn giản;




Phương thức cho vay, trả nợ linh hoạt theo nhu cầu khách
hàng;
Tài sản bảo đảm đa dạng: Bất động sản, Giấy tờ có giá,



Sổ/Thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi, Ô tô.


Điều kiện:
Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có hộ khẩu/sổ tạm trú (KT3) tại Tỉnh/Thành



phố nơi MB có trụ sở;
Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng đáp ứng các quy định và điều kiện cho vay của


MB.



Cho vay hộ trồng lúa



Tính năng:




Mức cho vay tối đa: 80% nhu cầu vốn của khách hàng;



Thời hạn cho vay tối đa: 120 tháng;



Thủ tục đơn giản;



Thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng;



Phương thức cho vay, trả nợ linh hoạt theo nhu cầu của
khách hàng;
Tài sản bảo đảm đa dạng: bất động sản, giấy tờ có giá.



Điều kiện:



Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực


hành vi dân sự;

Khách hàng có Hộ khẩu/KT3 tại Tỉnh/thành phố nơi MB có


trụ sở;

Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ


cho khoản vay;

Khách hàng thực hiện các thủ tục đảm bảo tiền vay theo


quy định của MB.
Hồ sơ:



Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của



MB);



Giấy tờ nhân thân: CMND/Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3;



Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ;



Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.

v.

Chứng khoán



Hồ sơ:
Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của


MB);


Giấy tờ tùy thân, Hộ khẩu/KT3;




Giấy ủy quyền của chủ tài khoản (nếu có);



Thông báo giao dịch khớp lệnh bán chứng khoán;


×