Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

tiểu luận nghiệp vphân tích thủ tục hải quan nhập khẩu mặt hàng tấm nhựa PVC (PVC sheet) và thanh đường viền nhựa PVC của công ty TNHH sản xuất và phân phối phương nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 49 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự chuyển động chung của quá trình nền kinh tế Việt Nam từng bước
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và trên thế giới, các hoạt động xuất
nhập khẩu đang ngày càng mở rộng và giữ vai trò quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế của Việt Nam, cũng như là xu hướng tất yếu của sự phát triển của hầu
hết các quốc gia trên toàn thế giới bởi những mặt tích cực mà quá trình này đem lại
cho nền kinh tế các quốc gia. Bên cạnh đó, sự đi lên của hoạt động xuất nhập khẩu
cũng đòi hỏi những yêu cầu chặt chẽ trong quá trình vận hành cũng như sự kiểm
soát của Nhà nước để khuyến khích mở rộng, phát huy những yếu tố tích cực, đồng
thời ngăn chặn kịp thời, đấu tranh, làm rõ những vấn đề tiêu cực có thể xảy ra
trong xu thế của nền kinh tế thị trường. Một trong những quy trình kiểm soát tối
quan trọng và là “cửa ngõ” trong cả hệ thống kiểm soát hoạt động xuất nhập khẩu
của Nhà nước chính là quy trình thủ tục hải quan. Hiện nay, quy trình thủ tục hải
quan của Việt Nam luôn không ngừng được đổi mới và cải cách giúp doanh nghiệp
rút ngắn thời gian thông quan, cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh và kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như có nhu cầu tìm hiểu sâu sắc hơn về quy
trình thủ tục hải quan nhập khẩu, nhóm chúng em lựa chọn đề tài nghiên cứu
“Phân tích thủ tục hải quan nhập khẩu mặt hàng Tấm nhựa PVC (PVC sheet)
và Thanh đường viền nhựa PVC của Công ty TNHH Sản xuất và Phân phối
Phương Nam”.
Nhóm chúng em rất hi vọng nhận được sự góp ý, nhận xét từ cô để có thể hoàn
thiện vốn hiểu biết về kiến thức chuyên môn của chúng em một cách tốt nhất.

1


NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan thông tin nhập khẩu
1. Thông tin về 2 công ty
1.1. Thông tin người nhập khẩu







1.1.1. Thông tin chung
Tên công ty: Công ty TNHH Sản xuất và Phân phối Phương Nam
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 0107804620
Địa chỉ: Số 22 ngách 106/68 ngõ 68 đường Nguyễn Văn Linh, Phường










Thạch Bàn, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội
Đại diện pháp luật: Nguyễn Hữu Phương
Ngày cấp giấy phép: 13/04/2017
Ngày hoạt động: 13/04/2017 (Đã hoạt động 3 năm)
Điện thoại: 0976094886
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất sản phẩm từ plastic
Sản xuất các cấu kiện kim loại
Phá dỡ
Chuẩn bị mặt bằng

Hoàn thiện công trình xây dựng
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng








xe buýt)
Vận tải hành khách đường bộ khác
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Hoạt động thiết kế chuyên dụngM74100 (Chính)
Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và






bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa
hàng chuyên doanh
2










Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Sản xuất bao bì bằng gỗ
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật

liệu tết bện
• Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
1.2. Thông tin bên xuất khẩu:










1.2.1 Thông tin chung
Tên công ty: Haining Zhuangheng Plastic industry Co., Ltd
Loại hình hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn

Nơi đăng ký kinh doanh: Hải Ninh, Gia Hưng, Chiết Giang, Trung Quốc
Địa chỉ: NO. 1 TUANJIE ROAD, SHUANGFENG VILLAGE, YUANHUA
TOWN,HAINING CITY, ZHEJIANG PROVINCE,CHINA
Năm thành lập: 2012
1.2.2 Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất các sản phẩm từ nhựa PVC.
Sản xuất đá lát trần nhà
Sản xuất tấm aluminum composite
Sản xuất nguyên vật liệu cơ khí

2. Thông tin về mặt hàng
2.1. Chính sách mặt hàng
Căn cứ vào phụ lục II ban hành hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐCP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành thì hai
mặt hàng gồm có: tấm nhựa PVC mặt vân đá cẩm thạch và thanh đường viền nhựa
PVC đều không thuộc danh mục những hàng hóa cần xin giấy phép nhập khẩu.
(Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa mậu dịch,
phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực biên giới; hàng hóa viện
trợ Chính phủ, phi Chính phủ)
3


Hình thức nhập khẩu là A11 là kinh doanh tiêu dùng.
2.2. Quy trình áp mã HS
Áp mã HS cho hàng hóa là việc rất quan trọng trong quy trình thủ tục hải quan,
đây là nguyên nhân gây ra nhiều sự khác nhau về quan điểm giữa doanh nghiệp và
hải quan về mã HS của hàng hóa. Về nguyên tắc, việc phân loại hàng hóa theo
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo 6 quy tắc giải
thích việc phân loại hàng hóa (Thông tư 103/2015/TT-BTC). Áp dụng theo thứ tự,
không áp dụng được quy tắc này mới áp dụng sang quy tắc tiếp theo. Đối với mặt

hàng được xét sẽ được phân tích quy trình áp mã theo thứ tự từ chương, nhóm đến
phân nhóm kết hợp với việc áp dụng 6 quy tắc trên.
- Tên hàng hóa: Tấm nhựa PVC và Thanh đường viền nhựa PVC
Mã HS: 39259000
Áp dụng quy tắc 1:
 Bước 1: Định hình khu vực hàng hóa
Vì mặt hàng nhập khẩu ở đây là tấm nhựa PVC và thanh đường viền nhựa PVC
nên theo tên hàng và đặc điểm sẽ được phân vào:
- Phần VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ
CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
Đọc các chú giải của phần cho thấy không có loại trừ hàng hóa đang phân loại nên
tiếp tục xếp hàng hóa vào “Chương 39: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
PLASTIC”
 Bước 2: Đọc các chú giải của chương 39
Chương này không bao gồm:
(a) Các chế phẩm bôi trơn của nhóm 27.10 hoặc 34.03;
(b) Các loại sáp thuộc nhóm 27.12 hoặc 34.04;
(c) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt (Chương 29);
4


(d) Heparin hoặc các muối của nó (nhóm 30.01);
(e) Các dung dịch (trừ các dung dịch keo) gồm các sản phẩm bất kỳ được mô tả
trong các nhóm 39.01 đến 39.13 trong các dung môi hữu cơ dễ bay hơi khi trọng
lượng dung môi vượt quá 50% tính theo trọng lượng dung dịch (nhóm 32.08); lá
phôi dập thuộc nhóm 32.12;
(f) Các chất hoặc các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt thuộc nhóm 34.02;
(g) Gôm nấu chảy hoặc gôm este (nhóm 38.06);
(h) Các chất phụ gia đã điều chế dùng cho dầu khoáng (kể cả xăng) hoặc cho các
loại chất lỏng khác sử dụng như dầu khoáng (nhóm 38.11);

(ij) Các chất lỏng thủy lực đã được điều chế từ các polyglycol, silicon hoặc polyme
khác thuộc Chương 39 (nhóm 38.19);
(k) Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm có lớp bồi bằng plastic
(nhóm 38.22);
(l) Cao su tổng hợp, như định nghĩa của Chương 40, hoặc các sản phẩm của chúng;
(m) Yên cương hoặc bộ đồ yên cương (nhóm 42.01) hay các loại hòm, vali, túi
xách tay hay các vật đựng khác thuộc nhóm 42.02;
(n) Dây tết bện, các sản phẩm bằng liễu gai hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương
46;
(o) Các loại tấm phủ tường thuộc nhóm 48.14;
(p) Các mặt hàng thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt);
(q) Các mặt hàng thuộc Phần XII (ví dụ, hàng giày dép, mũ và các vật đội đầu
khác, dù, ô che nắng, ba toong, roi da, roi điều khiển súc vật kéo hay các bộ phận
của các mặt hàng trên);
(r) Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác thuộc nhóm 71.17;
(s) Các mặt hàng thuộc Phần XVI (máy và các thiết bị cơ khí hay điện);
(t) Phụ tùng phương tiện bay hoặc xe thuộc Phần XVII;
5


(u) Các mặt hàng thuộc Chương 90 (ví dụ, các bộ phận quang học, gọng kính đeo,
dụng cụ vẽ);
(v) Các mặt hàng thuộc Chương 91 (ví dụ, vỏ đồng hồ thời gian hay vỏ đồng hồ cá
nhân);
(w) Các mặt hàng thuộc Chương 92 (ví dụ, nhạc cụ hay các bộ phận của nhạc cụ);
(x) Các mặt hàng thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, biển hiệu
được chiếu sáng, nhà lắp ghép);
(y) Các mặt hàng thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết
bị thể thao); hoặc
(z) Các mặt hàng thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, khuy, khóa kéo, lược, ống tẩu

hút thuốc lá, đót thuốc lá hay các loại tương tự, bộ phận bình chân không hoặc các
loại tương tự, bút, bút chì bấm, và chân đế loại một chân (monopods), hai chân
(bipods), ba chân (tripods) và các sản phẩm tương tự).
Kết luận: Mặt hàng nhập khẩu đang xét không thuộc các danh mục loại
trừ của chương 39.
 Bước 3: Đọc các nhóm của chương 39
Trong các nhóm từ 39.01 đến 39.14, thuật ngữ “dạng nguyên sinh” chỉ áp dụng với
những dạng sau:
(a) Dạng lỏng và dạng nhão, kể cả dạng phân tán (dạng nhũ tương và huyền phù)
và dạng hòa tan;
(b) Các khối với hình dạng không đều, cục, bột (kể cả bột đúc khuôn), hạt, mảnh
và các dạng khối tương tự.
 Nhận xét: Chương 39 gồm các phân chương:
• Phân chương I: Dạng nguyên sinh
• Phân chương II: Phế liệu, phế thải và mẩu vụn; bán thành phẩm; thành
phẩm
Rõ ràng hàng hoá đang được xét là tấm nhựa và thanh đường viền nhựa
PVC là thành phẩm nên thuộc phân chương II.
6


Phân chương II gồm các nhóm:
• Nhóm 39.15: Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic. (Không bao gồm mặt
hàng nhập khẩu đang xét)
• Nhóm 39.16: Plastic dạng sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất
kỳ trên 1 mm, dạng thanh, que và các dạng hình, đã hoặc chưa gia công bề
mặt, nhưng chưa gia công cách khác. (Không bao gồm mặt hàng nhập khẩu
đang xét)
• Nhóm 39.17: Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để
ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.

(Không bao gồm mặt hàng nhập khẩu đang xét)
• Nhóm 39.18: Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn
hoặc dạng tấm rời để ghép; Tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic.
Theo mục đích của nhóm 39.18, thuật ngữ “tấm phủ tường hoặc phủ trần
bằng plastic” áp dụng đối với các sản phẩm ở dạng cuộn, có chiều rộng từ 45
cm trở lên, thích hợp cho việc trang trí tường hoặc trần, gồm plastic được
gắn cố định trên lớp nền bằng vật liệu bất kỳ trừ giấy, lớp plastic (trên bề
mặt) được sơn giả vân, rập nổi, tạo màu, in các mẫu thiết kế hoặc được trang
trí bằng cách khác. (Vì vậy nhóm 3918 không bao gồm mặt hàng nhập khẩu
đang xét)
• Nhóm 39.19: Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác
tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn. (Không bao gồm mặt
hàng nhập khẩu đang xét do không có tính tự dính)
• Nhóm 39.20: Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và
chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết
hợp tương tự với các vật liệu khác.
• Nhóm 39.21: Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
Trong các nhóm 39.20 và 39.21, thuật ngữ “tấm, phiến, màng, lá và dải” chỉ
áp dụng cho các loại tấm, phiến, màng, lá và dải (trừ loại thuộc Chương 54)
và cho các dạng khối hình học đều, đã hoặc chưa in hay được gia công bề
7


mặt bằng cách khác, chưa cắt hay được cắt thành hình chữ nhật (kể cả hình
vuông) nhưng chưa được gia công thêm (thậm chí khi cắt như vậy chúng trở
thành các sản phẩm có thể dùng ngay được). (Vì vậy nhóm 39.20 và 39.21
không bao gồm mặt hàng nhập khẩu đang xét)
• Nhóm 39.22: Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh
(bidets), bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng
plastic. (Không bao gồm mặt hàng nhập khẩu đang xét)

• Nhóm 39.23: Các sản phẩm dùng trong vận chuyển hoặc đóng gói hàng hóa,
bằng plastic; nút, nắp, mũ van và các loại nút đậy khác, bằng plastic. (Không
bao gồm mặt hàng nhập khẩu đang xét)
• Nhóm 39.24: Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và
các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic. (Không bao gồm mặt hàng nhập
khẩu đang xét)
• Nhóm 39.25: Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
Nhóm 39.25 chỉ áp dụng đối với các sản phẩm sau đây, những sản
phẩm không thuộc các nhóm trước của phân Chương II: (Mặt hàng đang xét
đáp ứng yêu cầu “không thuộc các phân nhóm trước của phân chương II”).
(a) Các loại thùng, bể (kể cả bể tự hoại), vại và các loại đồ chứa tương tự, có
dung tích trên 300 lít;
(b) Các cấu kiện dùng trong xây dựng, ví dụ, làm sàn, tường hoặc vách ngăn,
trần hoặc mái nhà;
(c) Ống máng và các phụ kiện của chúng;
(d) Cửa ra vào, cửa sổ và bộ khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào;
(e) Ban công, lan can, hàng rào, cổng và các loại hàng rào chắn tương tự;
(f) Cửa chớp, rèm che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương tự và
các bộ phận và phụ kiện của chúng;
(g) Các giá, kệ có kích thước lớn để lắp ráp và lắp đặt cố định, ví dụ, lắp
trong cửa hiệu, công xưởng, nhà kho;
(h) Các cấu kiện kiến trúc trang trí, ví dụ, nếp máng cong, vòm nhà,
chuồng chim câu…(Phù hợp với Thanh đường viền nhựa PVC)
8


(ij) Các phụ kiện và khung giá để lắp cố định ở trong hoặc trên cửa ra
vào, cửa sổ, cầu thang, tường hoặc các bộ phận khác của nhà, ví dụ, tay
cầm, quả đấm, bản lề cửa, công-xon, tay vịn lan can, thanh vắt khăn mặt,

tấm bảo vệ công tắc và các loại tấm bảo vệ khác. (Phù hợp với Tấm nhựa
PVC))
 Bước 4: Tìm phân nhóm cho hàng hoá
Dựa vào tên hàng và đặc điểm, hàng hóa được xếp vào nhóm 3925
3925
3925100
0
3925200
0
3925300
0
3925900
0

Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác.
- Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự, dung tích trên
300 lít
- Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng cửa ra vào
- Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các sản phẩm tương
tự và các bộ phận của nó
- Loại khác

Căn cứ vào mô tả hàng hóa của các phân nhóm, nhận thấy tấm nhựa PVC
phù hợp với mô tả là phân nhóm 39259000
Mặt hàng thanh đường viền nhựa PVC cũng được xếp vào phân nhóm
39259000.

Chương 2: Quy trình thông quan
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)

1.1 Đăn g nhập phần mềm ECUS5 – VNACCS
Nếu là lần đầu chạy chương trình, người khai phải đăng ký thông tin doanh
nghiệp, cần nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong giao diện đăng ký thông
tin doanh nghiệp, sau đó nhấn nút “Đồng ý” để hoàn tất

9


1.2.Thiết l ập hệ thống trước khi khai báo tờ kê khai hải quan nhập khẩu
Truy cập chức năng từ menu “Hệ thống”  Chọn “Thiết lập thông số khai
báo VNACCS”  Nhập các thông tin, bao gồm các thông số về tài khoản khai
báo. Các thông số (User code, Password, Terminal ID, Terminal access key)
sẽ được cấp trùng khớp thông tin với chữ ký số, do vậy làm tăng tính bảo mật
trong quá trình tham gia Hải quan điện tử Sau khi nhập đủ thông tin, chọn
“Ghi”.

(Hình ảnh chỉ để minh hoạ giao diện nhập thông tin)

1.3 Chọn tờ khai báo
Để đăng ký mới tờ khai nhập khẩu, truy cập menu “Tờ khai xuất nhập khẩu”
 Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA).

10


1.4 Nhập thông tin tại Tab thông tin chung

(Hình ảnh chỉ để minh hoạ giao diện nhập thông tin)

Tiến hành nhập vào dữ liệu về loại hình khai báo, mã khai báo hải quan…, các

tiêu chí có dấu (*) màu đỏ là bắt buộc nhập, các ô màu xám là chỉ tiêu thông tin
do hệ thống tự động trả về hoặc chương trình tự tính, doanh nghiệp không cần
nhập vào những chỉ tiêu này.
• Phân tích nội dung của tờ khai hàng hoá nhập khẩu từ đó thể hiện các thông
tin doanh nghiệp đã nhập:
- Mã loại hình: Nhập A11.
11


A11 là thể hiện mục đích nhập khẩu là Nhập tiêu dùng. Các mã khác đều có
chú giải trong mục hướng dẫn nhập liệu.
- Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn số 2, thể hiện phương thức vận
chuyển trong trường hợp của doanh nghiệp đang xét là đường biển.
Ngoài ra, trong các trường hợp khác, người khai căn cứ phương thức vận
chuyển để lựa chọn một trong các mã sau:
1: Đường không
2: Đường biển (container)
3: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
4: Đường bộ (xe tải)
5: Đường sắt
6: Đường sông
9: Khác
- Mã phân loại cá nhân/tổ chức: Chọn số 4, thể hiện đây là hàng tổ chức gửi
tổ chức.
Ngoài ra, trong các trường hợp khác, tùy theo tính chất giao dịch, chọn một
trong các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức
Mã “4”: Tổ chức gửi tổ chức

Mã “5”: Khác
- Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00. Nhằm chỉ rõ tờ khai được gửi đến bộ phận
cấp đội thủ tục nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan hải quan
đối với trường hợp chi cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
- Cơ quan hải quan: Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng Khu vực II
 Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu:
- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai báo hải quan nhập
khẩu, thông tin này sẽ được chương trình lấy tự động khi đăng ký thông tin
doanh nghiệp trong lần đầu chạy chương trình hoặc chỉ cần nhập vào Mã số
thuế, các thông tin về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
Mã số thuế trong bộ chứng từ dùng để phân tích là: 0107804620
Các nội dung về tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về

12


- Người xuất khẩu: do người khai thông tin của đơn vị nhập khẩu điền đầy
đủ và chính xác thông tin đối tác.

(Hình ảnh chỉ để minh hoạ giao diện nhập thông tin)

 Thông tin vận đơn:
Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa :
- Số vận đơn: nhập số vận đơn 231019SMFCL19100233
- Số lượng kiện: 1272
- Tổng trọng lượng hàng (Gross): 22500 và đơn vị tính trọng lượng KGM
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến : 03CES11 Cảng Nam
Đình Vũ
- Phương tiện vận chuyển: Nhập 9999 VENUS C 1943S (số hiệu tàu vận tải
đường biển chở hàng đến)

- Ngày hàng đến: 30/10/2019
- Địa điểm dỡ hàng: VNDVN ( Cảng Nam Đình Vũ, Việt Nam)
- Địa điểm xếp hàng: CNSHA (Shanghai, China)
- Số lượng container: 1
13


1.5 Nhập thông tin tại Tab thông tin chung 2

(Hình ảnh chỉ để minh hoạ giao diện nhập thông tin)

 Hoá đơn thương mại
- Số hóa đơn: A - ZHH019110
- Mã phân loại giá hóa đơn: A (giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền)
- Phân loại hình thức hóa đơn : A (Hóa đơn thương mại)
- Ngày phát hành: 20/10/2019
- Phương thức thanh toán: KC (Phương thức khác, cụ thể là TT, người khai
ghi trong phần ghi chú)
- Tổng trị giá hóa đơn: 15122 USD
- Mã đồng tiền của hóa đơn: USD
- Điều kiện giá hoá đơn: FOB
 Tờ khai trị giá: Nơi thiết lập các khoản khai trị giá
Trong trường hợp này, người khai báo xác định hàng hóa đủ điều kiện áp
dụng phương pháp trị giá giao dịch (6), đồng thời đã khai thông tin trị giá trên
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị giá tính thuế thì
người khai hải quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá.

14



(Hình ảnh chỉ để minh hoạ giao diện nhập thông tin)

 Thuế và bảo lãnh

- Mã xác định thời hạn nộp thuế: D (Nộp thuế ngay) (Đồng thời khi khai báo
sửa đổi bổ sung người khai cũng chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan
sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng)
- Phân loại nộp thuế: A (Không thực hiện chuyển khoản)

15


1.6 Nhập thông tin tại Tab “Danh sách hàng”

Khai báo đầy đủ và chính xác về tên hàng, nhãn hiệu hàng hóa, model, mã HS,
xuất xứ, khối lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, mã biểu thuế nhập khẩu,
thuế suất VAT và các loại thuế suất khác (nếu có).
2. Đăng ký mở tờ khai nhập khẩu (IDC)
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ “2.
Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin.
Và nhập vào mã PIN của Chữ ký số: Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ
khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về thuế được hệ thống tự động
tính, các thông tin khác như “Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai,
phần tổng hợp tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp
theo:
+ Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp có thiếu sót
cần bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo


16


của tờ khai và sửa đổi sau đó thực hiện nghiệp vụ IDA lại, cho đến khi thông tin
đã chính xác.
+ Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp
chọn mã nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ
khai này với cơ quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực
hiện các thủ tục thông quan hàng hóa.
Các đối tượng được sử dụng nghiệp vụ IDC là người nhập khẩu hoặc người
giao nhận phải đảm bảo điều kiện là người khai dự kiến đã được đăng kí trong
cơ sở dữ liệu tờ khai nhập khẩu.
• Các bước thực hiện:
 Chọn nghiệp vụ IDC từ menu của hệ thống VNACCS.
 Nhập thông tin:
 Màn hình nhập liệu:
Người khai chọn nghiệp vụ IDC từ menu của VNACCS, sẽ xuất hiện
màn hình sau:

- Chỉ tiêu “Số tờ khai” là duy nhất và bắt buộc phải nhập liệu;
- Nhập số tờ khai cần gọi ra (12 ký tự). Trong trường hợp tờ khai đang xét, số
tờ khai là 102956200760.
 Thông tin phản hồi từ hệ thống:
 Trường hợp nhập thông tin bị lỗi:
- Hệ thống sẽ báo lỗi tham chiếu chi tiết tại ‘Danh sách mã kết quả xử lý lỗi’;
- Trường hợp bị lỗi ngoài danh sách trên hệ thống báo lỗi theo mã “000000000-0000” .
 Trường hợp nhập thông tin chính xác:
17



Hệ thống xuất ra ‘‘Thông tin đăng ký tờ khai nhập khẩu IDC’’ cho người
nhập liệu, giao diện như sau:

18


19


20


21


3. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
Trước khi cho phép đăng ký tờ khai, hệ thống sẽ tự động kiểm tra Danh sách
doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai (doanh nghiệp có nợ quá hạn
quá 90 ngày, doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản…). Nếu doanh
nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì không được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ
phản hồi lại cho người khai hải quan biết.
Sau khi nhận được màn hình ‘Thông tin đăng ký tờ khai IDC’ do hệ thống
phản hồi, người khai thực hiện tiếp thao tác gửi, hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện
đăng ký tờ khai:
- Nếu không đủ điều kiện đăng ký tờ khai, hệ thống không chấp nhận đăng ký tờ
khai và sẽ phản hồi lại cho người khai hải quan biết rõ lý do không chấp nhận;
- Nếu đủ điều kiện thì hệ thống chấp nhận đăng ký tờ khai và phản hồi các bản
thông tin sau:
Thông tin xuất ra
Tờ khai nhập khẩu


Mã thông tin xuất ra
(1) VAD1AC/VAD2AC/
VAD3AC
hoặc
(2) VAD1BK/
VAD3BK

Điều kiện xuất ra

Nơi nhận

- Trường hợp chưa Người nhập liệu
được cấp phép

- Mã loại hình
VAD2BK/ không phải là C11

Bản xác nhận hàng VAD1RC/VAD2RC/
nhập kho ngoại quan
VAD3RC

- Trường hợp được Người nhập liệu
cấp phép
- Mã loại hình
không phải là C11

Quyết định thông (1) VAD1AG
quan hàng hóa nhập (2) VAD1BJ
khẩu


- Trường hợp được Người nhập liệu
cấp phép
Người
nhập
- Mã loại hình khẩu
không phải là C11 Người khai báo
danh mục miễn
thuế

22


Thông tin xuất ra

Mã thông tin xuất ra

Quyết định cho phép VAD1RG
hàng hóa nhập kho
ngoại quan

Điều kiện xuất ra

Nơi nhận

- Trường hợp được Người nhập liệu
cấp phép
Người
nhập
- Mã loại hình khẩu

không phải là C11 Người khai báo
danh mục miễn
thuế

Chứng từ ghi số thuế VAF801
phải thu

Xuất ra nếu thỏa Người nhập liệu
mãn các điều kiện
sau:
- luồng xanh
- số thuế khác 0

Chứng từ ghi lệ phí VAF803
hải quan

Không

23

Người nhập liệu


Chi tiết các màn hình thông tin phản hồi:
 VAD1AC/VAD2AC/ VAD3AC - Tờ khai nhập khẩu:

24


25



×