Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề cương HK2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - THPT Xuân Đỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.8 KB, 9 trang )

Trường THPT Xuân Đỉnh

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
NĂM
HỌC 2019-2020
MÔN: HÓA KHỐI: 10.

Chương 5: HALOGEN
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất.
2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các đơn chất halogen và hợp chất (HX; nước gia-ven;
clorua voi)
3. Phương pháp điều chế, ứng dụng của halogen và một số hợp chất của halogen (HX; nước gia-ven;
clorua voi)
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) các phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu
có)
dpnc
� Cl2  HClO  HCl  AgCl  Ag
1. NaCl ���

Nước Gia-ven
2. HCl Cl2  FeCl3  NaCl  HCl  CuCl2 AgCl
Bài 2: So sánh tính oxi hóa của flo, clo, brom, iot. Giải thích và viết các PTHH của phản ứng minh
họa.
Bài 3. Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt sau, viết PTHH của phản
ứng xảy ra
a) HCl, NaCl, NaOH, NaBr.
b) NaCl, HCl, KI, NaNO3
Bài 4. Cho các chất sau: NaCl (r), MnO2(r), NaOH (dd), KOH(dd), H2SO4(đ), Ca(OH)2 r. Viết PTHH
của các phản ứng điều chế:


a) Nước gia-ven; b) Clorua vôi; c) Hidroclorua.
Bài 5: Cho 21,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Bài 6: Cho 400 ml dung dịch gồm NaCl và KI tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 2M thu
được 103,775 g kết tủa.
a. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 57,7g hỗn hợp MnO2 và KMnO4 vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít
khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Bài 8: Cho Cl2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 71,2 g hỗn hợp NaBr và NaI thu được 35,1 g muối.
a. Tính thể tích khí Cl2 đã dùng.
b. Tính khối lượng Br2, I2 thu được sau phản ứng.
Bài 9. Lấy 2 lít khí hiđro cho tác dụng với 3 lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 70%. Tính thể tích hỗn
hợp thu được sau phản ứng  Các khí đo ở cùng điều kiện.
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.1


Trường THPT Xuân Đỉnh
Bài 10. Dung dịch A gồm 2 muối natri của 2 halogen X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp ( X có tính phi kim
mạnh hơn Y) . Cho dung dịch AgNO3 vào 1 lít dung dịch A đến dư thu được 33,15 gam chất kết tủa .
Mặt khác, nếu cô cạn 1 lít dung dịch A thì thu được 16,15 gam muối khan.
Xác định X, Y. Tính nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch A.

Bài 11. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Tính
thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A .


III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:
A. ns2np4.
B. ns2p5.
C. ns2np3.
D. ns2np6.
Câu 2. Chất nào có tính axit yếu nhất?
A. HI.
B. HF.
C. HBr.
D. HCl.
Câu 3. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:
A. oxi hóa.
B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. không oxi hóa, khử
Câu 4. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3.
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. clo tác dụng với H2O.
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 5. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl.
B. NaBr.
C. NaI.
D. NaF.
Câu 6. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo là chất:
A oxi hóa.
B. khử.

C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. Không oxi hóa khử
Câu 7.Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo và axit clohidric cho cùng một
loại muối?
A. Zn.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag
Câu 8. Chất nào sau đây được ứng dụng dung để tráng phim ảnh?
A. NaBr.
B. AgCl.
C. AgBr.
D. HBr.
Câu 9. Thuốc thử để phẩn biệt dung dịch KI là.
A. Quì tím.
B. Clo và hồ tinh bột C. hồ tinh bột.
D. dd AgNO3.
Câu 10. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 11. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.
A.Vì flo không tác dụng với nước.
B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.
D. Vì một lí do khác.
Câu 12 Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2 .
C. MnO2+ 4 HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
D. NH3+ HCl → NH4Cl.

Câu 13. Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh
B. Bình thuỷ tinh mầu nâu
C. Bình thuỷ tinh không màu
D. Bình nhựa teflon (chất dẻo)
Câu 14. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Câu 15. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3).
Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch I2
Câu 16. Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.2


Trường THPT Xuân Đỉnh
A. NaOH
B. NaCl
C. Ca(OH)2
D. NaBr
Câu 17. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. H2 và O2
B. N2 và O2
C. Cl2 và O2

D. SO2 và O2
Câu 18. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro
halogenua?
A. HI > HBr > HCl > HF
B. HF > HCl > HBr > HI
C. HCl > HBr > HI > HF
D. HCl > HBr > HF > HI
Câu 19. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim
loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3.
B. CaO.
C. CuO.
D. FeO.
Câu 20. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở
(đktc) là
A. 0,56 l.
B. 5,6 l.
C. 4,48 l.
D. 8,96 l.
Câu 21. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là
A. 14,2 lít.
B. 4,0 lít.
C. 4,2 lít.
D. 2,0 lít.
Câu 22. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 11,3 gam.
B. 7,75 gam.
C. 7,1 gam.

D. kết quả khác.
Câu 23. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu
được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 11,10 gam.
B. 13,55 gam.
C. 12,20 gam.
D. 15,80 gam.
Câu 24. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36%
(D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
là:
A. 61,6% và 38,4%.
B. 25,5% và 74,5%.
C. 60% và 40%.
D. 27,2% và 72,8%.
Câu 25. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí
(đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:
A. 0,15 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,3 mol.
Câu 26. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là:
A. Ca.
B. Fe.
C. Ba.
D. kết quả khác.
Câu 27. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu
được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng
AgNO3 còn dư trong B là:

A. 37,5 ml.
B. 58,5 ml.
C. 29,8 ml.
D. kết quả khác.
Câu 28. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của
dung dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%.
B. 36,26%.
C. 26,36%.
D. 23,87%.
Câu 29.Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch
HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 g.
B. 4,36 g.
C. 3,36.
D. 2,08 g.
Câu 30. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời
thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,02 mol.
D. 0,01 mol.
CHƯƠNG 6 - NHÓM OXI
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố O, S
2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của: O2, O3,S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.3



Trường THPT Xuân Đỉnh
3. Phương pháp điều chế: O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
4. Ứng dụng của O2, O3, S, SO2, H2SO4.
5. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau
t0

1. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng ��� …..
t0

2. Fe + H2SO4 đ

��� ……..

3. S + H2SO4 đặc

���

t0

…….

t0

5. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc ��� …..
6. Ag + H2SO4 đ
7. P + H2SO4 đ

t0


��� ……..
t0

��� ……..

t0

4. FeCO3 + H2SO4 đ ��� SO2 +…..
8. HI + H2SO4 đặc
.......
Bài 2: Nêu hiện tượng và giải thích (viết phương trình hoá học nếu có) trong những trường hợp sau:
a) Sục khí O3 vào dd KI , sau đó nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột.
b) Sục khí SO2 đến dư vào dd Br2 và vào dung dịch KMnO4.
c) Dung dịch H2S để lâu trong không khí.
d) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch muối sunfat ( Na2SO4)
e) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng
Bài 3:
a. Dẫn từ từ 2,24 lít H2S (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong
dung dịch sau phản ứng .
b. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 ( đktc) vào 50 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch
A. Tính % các chất trong A.
Bài 4.
a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1,5M pha trộn với 500ml dung dịch H2SO4 1M để
được dd H2SO4 1,2 M?
b. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,2M với 400ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch có
nồng độ bao nhiêu?
Bài 5. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15% pha trộn với nước để được dung dịch H2SO4
6%?
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được

2,24 lit khí đktc. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 7: a) Hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 25,6. Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A ( đktc)
đi qua bình V2O5 nung nóng. Hỗn hợp khí sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch
KMnO4 0,4M. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2. ( S=32;
O=16).
b) Trong bình kín dung tích không đổi chứa 2 mol SO2 và 1 mol O2 cùng một ít xúc tác. Nung
nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, sau phản ứng thấy áp suất của bình
bằng 90% áp suất trước pư. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 8. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu
m3 dung dịch H2SO4 93% (d = 1,83g/ml) ? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Bài 9: Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào H2O được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần
200ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của oleum?
Bài 10: Sau khi hoà tan 3,38 gam oleum vào H2O được dung dịch X. Để trung hoà 1/10 dung dịch X
cần 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định công thức của oleum.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.4


Trường THPT Xuân Đỉnh
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 2: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 21,7g
C. 13,2 g

D. 16,725
Câu 3: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. CO2
B. SO3
C. SO2
D. Cl2
Câu 4: Khi có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit B. Axit sunfuric đặc.
C. Dung dịch natri hiđroxit D. Nước vôi trong
Câu 5: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit, sản phẩm là ?
A. 0,5 mol Na2SO4 B. 0,5 mol NaHSO4
C. 1 mol NaHSO4
D. 1 mol Na2SO4
Câu 6: Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2
B. H2SO4
C. KHS
D. Na2SO3
Câu 7: Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu
được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 1,16 gam
B. 11,7 gam
C. 61,1 gam
D. 6,11 gam
Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. H2SO4 + Fe
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B. H2SO4 + S
SO2 + H2O
C. H2SO4 + Fe3O4

FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
D. H2SO4 + FeO
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 9: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có
giá trị là: A. 0,5 M.
B. 0,75 M
C. 0,7 M.
D. 0,375 M
Câu 10: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và
ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 50% và 50%
D.75% và
25%
Câu 11: Đốt nóng 8,8 g FeS và 12 g FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25% (d =
1,28g/ml) được muối trung tính. Giá trị của V là:
A. 96 ml
B. 122,88 ml
C. 75 ml
D. 125 ml
Câu 12: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên
kim loại là A. đồng
B. sắt
C. kẽm
D. nhôm
Câu 13: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2

3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa
C. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử
D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 14: Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể
dùng để phân biệt các dung dịch trên là:
A. dung dịch NaCl
B. quỳ tím
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch NaOH
Câu 15: Hòa tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brom vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước
brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165 g chất
rắn. V có giá trị là:
A. 0,112 lit
B. 0,448 lit
C. 0,224 lít
D. 0,336 lít
Câu 16 : Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?
A. Tan trong nước, tỏa nhiệt
B. Làm hóa than vải, giấy, đường
C. Hòa tan được kim loại Al và Fe
D. Háo nước
Câu 17: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:
A. xuất hiện chất rắn màu đen
B. Chuyển sang màu nâu đỏ
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.5



Trường THPT Xuân Đỉnh
C. vẫn trong suốt, không màu
D. Bị vẫn đục, màu vàng.
Câu 18: phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. H2S + 4 Cl2 + 4 H2O
H2SO4 + 8 HCl
B. ZnS + 2NaCl
ZnCl2 + Na2S
C. 2 H2S + 3 O2
2 SO2 + 2 H2O
D. H2S + Pb(NO3)2
PbS + 2 HNO3
Câu 19: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. không có hiện tượng gì xảy ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đen
C. có bọt khí bay lên
D. Dung dịch bị vẫn đục màu vàng
Câu 20: Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được
là:
A. 1,2g
B. 1,4g
C. 1,6g
D. 0,9g
Câu 21: Cho hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3
3O2) thì thể
tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4 lít O3
B. 3 lít O3
C. 2 lít O3

D. 6 lít O3
Câu 22: Để làm khô khí SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A. KOH đặc
B. H2SO4 đặc
C. CuO.
D. CaO.
Câu 23: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1 M cho đến khi khối lượng kết
tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,06M
B. 6M
C. 0,006M
D. 0,6M
Câu 24: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 g bột Fe và 0,8 g bột S. Lấy sản phẩm thu được cho vào 20
ml dung dịch HCl (vừa đủ) thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).
Khối lượng của hỗn hợp khí và nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng lần lượt là:
A. 0,9 g; 0,25M
B. 1,8 g; 0,25M
C. 0,9 g; 5M
D. 1,2 g;
0,5M
Câu 25: hệ số của phản ứng:FeS + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là:
A. 5,8,3,2,4 B. 4,8,2,3,4
C. 2,10,1,5,5
D. cả A,B,C đều sai
Câu 26: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 +SO2 + CO2 +H2O
A. 2,8,1,3,2,4
B. 4,8,2,4,4,4
C. 8,12,4,5,8,4
D.kết quả khác
Câu 27 : Hệ số của phản ứng:P + H2SO4  H3PO4 + SO2 + H2O

A. 2, 3,2,1,2
B. 2,4,2,5,1 C. 2,5,2,5,2
D. kết quả khác
Câu 28: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một
chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nàop sau đây để phân biệt các dung dịch trên :
A. Bari hiđroxit
B. Natri hiđrôxit C. Bari clorua
D. Avà C đều đúng
Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí
trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224lít và 2,24 lít
B. 0,124lít và 1,24 lít C. 0,224lít và 3,24 lít
D.Kếtquả
khác
Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Câu 31: hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1 M để trung hoà dd
X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:
A. H2SO4.3SO3
B. H2SO4.2SO3
C. H2SO4.4SO3
D.H2SO4nSO3
Câu 32: Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên
thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu
A. 711,28cm3

B. 533,60 cm3
C. 621,28cm3 D. 731,28cm
Câu 33: Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sán xuất được khối lượng axit sunfuric là
bao nhiêu?
A. 1558kg
B. 1578kg
C. 1548kg
D. 1568kg
Câu 34 :Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng
thấy thoát 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g
B.8.98
C.7,25g
D. 9,52g
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.6


Trường THPT Xuân Đỉnh
CHƯƠNG VII: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
2. Cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
3. Nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê về sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
4. Biểu thức về hằng số cân bằng KC (dành riêng cho ban A)
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
- Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
- Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc( trong sản xuất gang)
- Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.

- Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke.
- Dùng phương pháp ng ược dòng trong sản xuất axit sunfuric
Bài 2. Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi:
- Tăng nhiệt độ của hệ.
- Hạ áp suất của hệ .
- Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.
��


ΔH < 0
a) N2 (k) + 3H2(k) ��
2 NH3(k)
��

��

ΔH > 0.
b) CaCO3(r)
CaO(r) + CO2(k)
��


ΔH < 0.
c) N2(k) + O2(k) ��
2NO(k)
��


ΔH < 0.
Bài 3. Cho: 2SO2(k) + O2(k) ��

2SO3(k)
Cho biết cân bằng của phản ứng chuyền dịch theo chiều nào khi:
a) Tăng nhiệt độ của hệ.
b) Tăng nồng độ của O2 lên gấp đôi .
��


Bài 4. Cân bằng phản ứng CO2 + H2 ��
CO + H2O được thiết lập ở t0C khi nồng độ các chất ở
trạng thái cân bằng như sau: [ CO2] = 0,2 M; [H2] = 0,8 M ; [CO] =0,3 M; [H2O] = 0,3 M.
a. Tính hằng số cân bằng?
b. Tính nồng độ H2, CO2 ban đầu.
��


Bài 5. Cho phản ứng : H2 (k) + I2 (k) ��
2HI (k) ở 430oC, hệ đạt cân bằng với :
[HI] = 0,786 M ; [H2] = [I2] = 0,107 M. Tính giá trị hằng số cân bằng K tại 430 oC.
Bài 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0.024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ
của chất đó là 0.022 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở cùng một nhiệt độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất:
A. Fe + dd HCl 0,1M B. Fe + dd HCl 0,2M
C. Fe + dd HCl 1M D. Fe + dd HCl 2M
Câu 2: Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất:
A. Al + dd NaOH ở 25oC
B. Al + dd NaOH ở 30oC
C. Al + dd NaOH ở 40oC
D. Al + dd NaOH ở 50oC
Câu 3: Ở 25oC, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 2M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh

hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
A. Nhiệt độ
B. diện tích bề mặt tiếp xúc C. nồng độ
D. áp suất
Câu 4: Một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng khi:
A. Phản ứng thuận đã kết thúc
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc
B. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau D. Nồng độ chất tham gia và sản phẩm như
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.7


Trường THPT Xuân Đỉnh
nhau
Câu 5: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động
được gọi là:
A. Sự biến đổi chất
B. sự chuyển dịch cân bằng
C. sự biến đổi vân tốc phản ứng
D. sự biến đổi hằng số cân bằng
Câu 6: Cho phản ứng: CaCO3(r) ⇄CaO(r)+CO2(K) ; ∆H>0. Biện pháp không được sử dụng để tăng tốc
độ phản ứng nung vôi:
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp
B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích
hợp
C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt
D. Thổi không khí nén vào lò nung
vôi
Câu 7: Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) PCl3 (k)+ Cl2(k); ∆H>O. Cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận khi:

A. tăng áp suất
B. tăng nhiệt độ.
C. thêm PCl3
D.
thêm Cl2
Câu 8: Cho cân bằng hoá học: N (k) +3H (k) ⇄ 2NH (k); H 0 . Cân bằng chuyển dịch theo chiều
2

2

3

thuận khi:
A. tăng áp suất
B. tăng nhiệt độ
C. giảm áp suất
D. thêm chất
xúc tác
Câu 9: Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k) ; ∆H = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận là:
A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 10: Cho các cân bằng hóa học sau:(a) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k)
(b) 2NO2(k)  N2O4
(k)
(c) N2(k) + 3H2(k)2NH3(k)
(d) 2SO2(k)+ O2(k)  2SO3(k)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào không bị

chuyển dịch? A. (d)
B. (b)
C. (a)
D.
(c)
Câu 11: Cho các cân bằng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) (1)
H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k)
(2)
2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) (3)
2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k)
(4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4)

Câu 12: Cho các cân bằng sau: (I) 2HI(k)⇄H2(k) + I2(k);
(II) CaCO3(r) ⇄CaO(r) + CO2(k);
(III) FeO(r)+ CO(k)⇄ Fe(r) +CO2(k);
(IV) 2SO2(k) +O2 (k)⇄2SO3(k).
Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 
2SO3 (k) ; H < 0

Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4)
dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những
biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (2), (3), (4), (6)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5)
Câu 14: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát
biểu đúng:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.8


Trường THPT Xuân Đỉnh
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 15: Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí
so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 16: Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac: N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận:
A. giảm đi 2 lần.
B. tăng lên 2 lần.
C. tăng lên 8 lần.
D. tăng lên 6

lần.
o
Câu 17: Xét cân bằng: N2O4 (k)  2NO2 (k) ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân
bằng
mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần.
B. tăng 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. giảm 3 lần
Câu 18: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ
trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là:
8.10-4 mol/(l.s)
B. 6.10-4 mol/(l.s)
C. 4.10-4 mol/(l.s)
D. 2.10-4 mo

Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
.9



×