Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

giao an toan đai 6_2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 190 trang )

Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
CHƯƠNG I: ÔN TẬP & BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 : TẬP HP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HP

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Kó năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí
hiệu ∈ và ∉.
- Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II. Chuẩn bò:
- GV: nghiên cứu SGV, SGK, soạn bài, phấn màu.
- HS: SGK, tập, đọc bài trước.
III. Tiến trình bài dạy:
1)Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV nêu yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn cho học sinh.
- GV giới thiệu toàn bộ chương trình số học của chương I cho HS nắm
2) Bài mới: (27’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán
học và trong cả đời sống
- GV cho Hs quan sát hình 1 SGK/4, rồi giới
thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Hỏi: em hãy lấy ví dụ về tập hợp ( học sinh
tự tìm một số ví dụ về tập hợp ).
- GV giới thiệu cách viết tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4.
- GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử
của tập hợp A.
- GV giới thiệu kí hiệu ∈ và cách đọc, kí hiệu


∉ và cách đọc.
Củng cố: điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô
vuông:
3  A ; 7  A ;  ∈ A
- GV giới thiệu tập hợp B các chữ a, b, c. Cho
HS tìm các phần tử của B, sau đó điền số hoặc
kí tự thích hợp vào ô vuông:
a  B ; 1  B ;  ∈ B
1) Các ví dụ: ( SGK/4)
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A1 ……
2) Cách viết và các kí hiệu:
- Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
- Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được
viết:
A =
{ }
3 2; 1; 0;
hay A =
{ }
0 3; 2; 1;
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp
A.
Kí hiệu: 1 ∈ A ; 5 ∈ A
- Tập hợp B các chữ cái a, b, c
B =
{ }
c b; a;
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
- Thông qua hai ví dụ trên, GV giới thiệu 2 chú

ý ở SGK/5.
* Chú ý : SGK/5 (phần in nghiêng)
Cách viết khác:
A = {x ∈ N/ x < 4 }, N là tập hợp tự nhiên
* Kết luận : SGK/5(phần đóng khung).
Minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven
A
3) Củng cố: (13’)
* HS làm ?1 (2 ∈ D; 10 ∉ D)
* HS làm bài tập 1 sgk/6:

{ } { }
AA
xNxAhayA
∉∈
<<∈==
16;12
148/13;12;11;10;9
* HS làm ?2 sgk/6
( )
G} R; T; A; H; {N;

* HS làm bài tập 2/6
{ }( )
CHNAOT ;;;;;
* Bài 3sgk/6: HS điền vào bảng phụ

AbBbByAx
∉∈∈∉
;;;

- Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên.
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
4) Hướng dẫn về nhà: (3’) - Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
- Làm bài tập 4; 5/6 - bài 6, 7, 8/SBT.
.1
.
2
.
3
.
0
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tiết 2: TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Kó năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết
viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bò:
- GV: thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập các kiến thức về số tự nhiện đã học ở lớp 5

III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS
1
: cho ví dụ về một tập hợp.
Làm bài tập 7sbt/3: (bảng phụ)
a/ Tìm phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B.(Cam)
b/ Tìm phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B.(Táo)
- HS
2
: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
( cách1: liệt kê các phần tử của tập hợp A = {4; 5; 6; 7; 8; 9},
cách 2: A = {x ∈ N/ 3 < x < 10})
* Làm bài tập 4 : HS viết lên bảng
- Gọi HS đọc kết quả bài 5.
2) Bài mới: (26’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV: ta đã biết các số 0; 1; 2;…… là các số tự
nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là
N.
Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu ∈ và ∉:
12  N
4
3
 N
- GV: vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3
trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi là:
điểm không, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi một HS lên bảng ghi lên các tia số các
điểm 4, điểm 5, điểm 6 => nêu kết luận

Củng cố:
a) Điền vào ô vuông các kí hiệu ∈ và ∉ cho
đúng:
5  N
*
; 5  N ; 0  N
*
; 0  N
b) Gọi 1 HS đọc mục a trong SGK/7. GV chỉ
trên tia số và giới thiệu. Trên tia số, điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số
lớn hơn.
1. Tập hợp N và tập hợp N
*
: (10’)
- Tập hợp các số tự nhiên là N.
N = {0; 1; 2; 3;………}

0 1 2 3 4 5 6
Kết luận: SGK/7
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là
N
*
N
*
= {1; 2; 3;…………}
hoặc N
*
= {x ∈ N/ x ≠ 0}
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (16’)

a) Số a nhỏ hơn số b: a < b hoặc b > a
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
b ≥ a chỉ b > a hoặc b = a
b) a < b và b < c thì a < c
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Củng cố: điền kí hiệu < hoặc > vào ô vuông
cho đúng: 3  9 ; 15  7
c) GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ≤ và ≥.
Củng cố: viết tập hợp
A = {x ∈ N/ 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
d) Gọi 1 HS đọc mục b, c trong SGK/7
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của
một số tự nhiên.
Củng cố: làm bài tập 6
- GV giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp
Củng cố: làm s ? s
HS điền : 28;……;……
……;100;……
- Hỏi: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh: tập hợp các số tự nhiên có vô
số phần tử.
e) Gọi 1 HS đọc mục d, mục e trong SGK/7
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy
nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau 1 đơn vò

d) SGK/7

e) SGK/7
3) Củng cố: (11’)
Bài 7 sgk/8: Gọi HS lên bảng viết
{ } { } { }
15;14;13/4;3;2;1/15;14;13/
===
CcBbAa

Bài 10 sgk/8 : HS điền:
……;4600;……
; ……;……; a
Trắc nghiệm: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần?
)(1;;1/
)(3;2;/
)(1;;1/
)(2;1;/
*
*
Nmmmmd
Nddddc
Nbbbbb
Nxxxxa
∈−+
∈++
∈+−
∈++
4) Hướng dẫn học tập: (3’)
- Nắm chắc tập N và N
*
- Làm các bài tập 8, 9, 10 sgk/8. Làm thêm bài 14, 15 SBT

- Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
- Kó năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bò:
GV:Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1

30;bút lông
HS : Bảng nhóm; bút lông
III. Tiến trình dạy bài:
1) Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS : Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của
tập hợp B trên tia số. Đọc tên các phần tử ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ
nhất, số tự nhiên lớn nhất haykhông?
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∈ N
*
.
2) Bài mới: (28’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV: gọi 1 HS đọc một vài số tự nhiên bất kì. GV
giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên.

- GV: cho HS đọc phần chú ý (SGK/9 phần in
nghiêng). Lấy ví dụ số 3895 ở SGK để phân biệt
số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm,
số chục, chữ số hàng chục.
Củng cố: bài tập 11 sgk/10 (HS làm)
a/ 1357
b/ Điền vào bảng:
Số đã
cho
Số trăm Chữ số
hàng trăm
Số chục Chư õ số
hàng
chục
1425
2307
- GV giới thiệu hệ thập phân như trong SGK/9.
Nhấn mạnh: trong hệ thập phân, giá trò của mỗi
chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ
số đó, vừa phụ thuộc vào vò trí của nó trong số đã
cho.
- GV viết số 235 = 200 + 30 + 5
HS viết theo cách trên với các số 222;
ab
;
abc

Củng cố: HS làm s ? s SGK/9 ( a) 999 ; b) 987 )
Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
( SGK/9 )

- GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc
biệt IV, IX.
GV nêu rõ: ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La
1. Số và chữ số: (10’)
- Với 10 chữ số sau, ta ghi được mọi số tự
nhiên
( SGK/8)
Chú ý: ( SGK/9 phần in nghiêng )
VD:
Số đã cho: 3895
Số trăm : 38. Chữ số hàng trăm : 8
Số chục: 389.Chữ số hàng chục: 9
Các chữ số: 3; 8; 9; 5
2. Hệ thập phân: ( SGK/9 ) (10’)
Trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số
trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ
số đó, vừa phụ thuộc vào vò trí của nó trong
số đã cho.
VD: 235 = 200 + 30 + 5


ab
= a.10 + b (a ≠ 0)

abc
= a.100 + b.10 + c (a ≠ 0)
3. Cách ghi số La Mã: (8’)
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trò bằng tổng
các chữ số của nó.

- GV giới thiệu các số La Mã từ 1

30.
- Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở những
vò trí khác nhau vẫn có giá trò như nhau.
Chữ số I V X
Giá trò tương ứng trong hệ
thập phân
1 5 10
IV : 4
IX: 9
- Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I,
V, X là các thành phần để tạo số La Mã.
Giá trò của số La Mã là tổng các thành phần
của nó.
VD: XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1
- Các số La Mã từ 1

30 ( SGK/10)
3) Củng cố: (10’)
- Đọc các số La Mã: XIV, XXVII, XXIX
- Viết các số: 26, 28 bằng số La Mã.
- Bài 12 sgk/10:
{ }
0;2
- Bài 13 sgk/10: a/ 1000
b/ 1023
- Yêu cầu HS đọc mục : Có thể em chưa biết
4) Dặn dò: (2’)

- Làm bài 14, 15 sgk/10.
- Xem lại mục : Có thể em chưa biết
- Ôn tập lại bài : Tập hợp –Các phần tử của tập hợp
- Đọc trước bài : Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần: 2 Ngày soạn: 28/8/2009
Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP
TẬP HP CON
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Kó năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập
hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu ⊂ hoặc φ.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ và ⊂.
II. Chuẩn bò:
GV:Bảng phụ ghi sẵn các ? trong SGK; bút lông
HS : Bảng nhóm; bút lông
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ : (6’)
- HS
1
: làm bài 14 ( 102; 120; 201; 210 )
Viết giá trò của số

abcd
trong hệ thập phân. Làm 13b (1023)
- HS
2
: làm bài 15.(câu b :XVII; XXV )
2) Bài mới : (25’)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV nêu các ví dụ trong SGK. HS tìm số lượng các
phần tử của mỗi tập hợp, từ đó viết ra các kết luận
Củng cố: làm ?1 SGK/12
Tập hợp D có 1 phần tử .
Tập hợp E có 2 phần tử .
Tập hợp H có 11 phần tử .
- GV nêu ?2 SGK/12: tìm số tự nhiên x mà
x + 5 = 2 (không có).
- GV: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5
= 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là
tập hợp rỗng.
- Gọi 1 HS đọc chú ý SGK/12
Củng cố: Bài tập 17 (sgk/13)
a)
}20/{
≤∈=
xNxA
;tập hợp A có 21 phần tử
b)
φ
=
B

;tập hợp B không có phần tử nào
- GV nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong SGK/13.
Cho HS kiểm tra mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc
tập F hay không. Từ đó giới thiệu tập hợp con, kí hiệu,
cách đọc
1) Số phần tử của 1 tập hợp: (11’)
- Cho các tập hợp:
A =
{ }
5
B =
{ }
y x;
C =
{ }
;100 3; 2; 1;
…………
N =
{ }
…………
3; 2; 1; 0;
Tập hợp A có 1 phần tử
B có 2 phần tử
C có 100 phần tử
N có vô số phần tử
Chú ý : SGK/12 ( phần in nghiêng)
Kết Luận: SGK/12 phần in đậm.
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
E
GV minh họa hai tập hợp E và F bằng hình vẽ.

GV dẫn dắt để HS nêu được đònh nghóa tập hợp
con.GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc
Củng cố: (Hoạt động nhóm)
Cho tập hợp M =
{ }
c b; a;
a) Viết các tập hợp con của tập hợp M có một phần tử.
b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa các tập
hợp con đó với tập hợp M.
Lưu ý: phải viết
{ }
a
⊂ M chứ không được viết
a ⊂ M
Kí hiệu ∈ và ∉ diễn tả quan hệ giữa một phần tử với 1
tập hợp, còn kí hiệu ⊂ diễn tả một quan hệ giữa 2 tập
hợp.
- Củng cố: Gọi HS làm ?3 SGK/13

BAAB
BMAM
⊂⊂
⊂⊂
;
;
- Thông qua ?3 , giới thiệu 2 tập hợp bằng nhau.
2) Tập hợp con: (14’)
a. VD : cho 2 tập hợp
E =
{ }

y x;
F =
{ }
d c; y; x;
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp
F

tập hợp E gọi là tập hợp con của tập
hợp F.
b. Đònh nghóa: ( SGK/13 phần in đậm)
c. Kí hiệu :A ⊂ B hay B ⊃ A
Chú ý : ( SGK/13 phần in nghiêng)
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B
3) Củng cố: (11’)
- Bài 16 sgk/13 : a) x = 20, ta có A =
{ }
20
: có 1 phần tử
b) x= 0 , ta có
}0{
=
B
: có 1 phần tử
c) C = N : có vô số phần tử
d)
φ
=
D
:không có phần tử nào
- Bài 19 sgk/13: (Hoạt động nhóm)

AB
B
A

=
=
}4;3;2;1;0{
}9;8;7;6;5;4;3;2;1;0{
- Bài 20 sgk/13 : (Bảng phụ ) 15 ⊂ A ;
{ }
15
⊂ A ;
{ }
14 15,
= A
4) Dặn dò: (3’) HS cần nắm: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B ?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
- Sử dụng các kí hiệu chính xác.
- BTVN : 18(sgk/13) ; 29 đến 33 sbt/7
Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
F
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần: 2 Ngày soạn: 28/8/2009
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm tập hợp, rèn luyện kó năng viết tập hợp theo hai cách. Biết

tìm số phần tử của tập hợp và sử dụng đúng các kí hiệu ∈, ∉, ⊂
- Kó năng: Củng cố số chẵn, số lẻ.
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác.
II. Chuẩn bò:
- GV : Bảng phụ ,bút lông
- HS : Bảng nhóm, bút lông
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (6’)
- HS
1
: sửa bài 23 sbt/7 ( A=
{ }
5 4; 3; 2; 1; 0;
; B =
{ }
4;5;6;7 3; 2; 1; 0;
)
A ⊂ B
- HS
2
: sửa bài 29 sbt/7 :
φ
====
DdNCcBbAa //}0{/}18{/
Hỏi thêm: cho A =
{ }
0
có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?
2) Bài mới : (34’) Tổ chức luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

- Trước hết GV hướng dẫn: A = {8; 9; 10;
……;20} được viết có quy luật. Ở đây A là tập
hợp các số tự nhiên từ 8

20, từ đó HS tìm số
phần tử của A
 tổng quát (sgk/14): Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có b – a +1 phần tử.
 áp dụng: tương tự tìm số phần tử của B.
GV cho HS đọc SGK/14 giới thiệu khái
niệm số chẵn, số lẻ

cho ví dụ về số
chẵn, số lẻ.
 1 HS làm câu a)
1 HS làm câu b)
( gọi 2 HS lên đồng thời)
- Cho HS nhận xét bài làm của 2 HS rồi gọi
tiếp 2 em lên bảng trình bày câu c, d.
Hướng dẫn cách tìm số phần tử của C (tương
tự bài 21)
Hỏi: 1; 3; 5; 7; …………là các số như thế nào?
Hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò?
Tương tự cho 0; 2; 4;………………

tổng quát (sgk/14):
Bài 21 sgk/14:
B =
{ }
;9912; 11; 10;

……………
Số phần tử của B:
99 – 10 +1 = 90 phần tử
Bài 22 sgk/14 :
a) Tập hợp C các số nhỏ hơn 10:
C =
{ }
8 6; 4; 2; 0;
b) Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn
20 là:
L =
{ }
19 17; 15; 13; 11;
c) A =
{ }
22 20; 18;
d) B =
{ }
31 29; 27; 25;
Bài 23 sgk/14 :
Số phần tử của tập hợp D là:
( 99 – 21 ) : 2 + 1 = 78 : 2 + 1 = 40
Số phần tử của tập hợp E là:
( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 64 : 2 + 1 = 33
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số
chẵn b có (b – a):2 +1 phần tử.
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có
(n –m):2 +1 phần tử
Hỏi: để làm được bài này trước hết ta phải làm

gì? (viết A, B, N
*
)
 A = ?
B = ?
N
*
= ? => kết quả
Gọi 2 HS lên bảng viết tập hợp.
Bài 24 sgk/14
A =
{ }
;9 2; 1; 0;
……………
B =
{ }
……………
6; 4; 2; 0;
N
*
=
{ }
……………
4; 3; 2; 1;
N =
{ }
……………
4; 3; 2; 1; 0;
A ⊂ N; B ⊂ N ; N
*

⊂ N
Bài 25 sgk/14
A = {Inđônêxia;Mianma;TháiLan;Việt Nam}
B = {Xin-ga-po; Bru–nây; Căm–pu-chia}
3) Củng cố: (3’)
- GV chốt lại các kiến thức về tập hợp:
+ Kí hiệu và cách viết
+ Các xác đònh phần tử của tập hợp
+ Phân biệt kí hiệu ∈; ∉; ⊂
+ Tập hợp N và N
*
4) Dặn dò: (2’)
- Ôn lại các bài đã giải
- Đọc trước bài 5: Phép cộng và phép nhân
- Làm bài 34, 35, 38 ,40, 41, 42 SBT/8
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần: 2 Ngày soạn: 28/8/2009
Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân của
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và
viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Kó năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Thái độ: HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bò :

- GV: Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, bút lông
- HS: Bảng nhóm, bút lông
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (6’)
- HS
1
: sửa bài 34/
SBT
- HS
2
: sửa bài 35/
SBT
2) Bài mới: (26’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Vào bài: tính chu vi và diện tích của 1 sân
HCN có chiều dài 32m và chiều rộng 25m?
GV gọi HS nêu công thức tính chu vi và diện
tích HCN. Sau đó gọi HS lên bảng làm.
 giới thiệu phép cộng và phép nhân:
phép cộng và phép nhân có những
tính chất gì giống nhau? Ta vào bài
học hôm nay. GV giới thiệu phép
cộng và phép nhân như sgk/15
Củng cố:
?1 SGK/15( bảng phụ )
GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
?2 SGK/15
( khi trả lời từng ý ở ?2 , hãy chỉ vài phép
tính tương ứng ở ?1 )
Bài 30a/17(sgk): HS làm vào bảng nhóm.

34
0)34(
015).34(/
=
=−
=−
x
x
xa
- GV treo bảng: “ tính chất của phép cộng và
1. Tổng và tích hai số tự nhiên: (10’)
Bài toán:
Chu vi của sân hình chữ nhật là:
(32+25)x2 =114(m)
Diện tích hình chữ nhật là :
32 x 25 = 800 (m
2
)
Tổng quát :
a + b = c
số hạng + số hạng = tổng
a.b = d
thừa số . thừa số = tích
?1 SGK/15
a 12 21 1
0
b 5 0 48 15
a + b
17 21 49 15
a . b

60 0 48
0
Chú ý: SGK/15
- Tích của một số với 0 thì bằng 0
- Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có
ít nhất một thừa số bằng 0
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
phép nhân số tự nhiên”.
- Hỏi: phép cộng và phép nhân số tự nhân có
những tính chất gì?
(HS trả lời tới đâu, GV điền lần lượt vào
bảng đã kẻ sẵn)
Yêu cầu HS phát biểu từng tính chất.
Củng cố: Làm ?3 SGK/16 (a, b)
a/ 46 +17 + 54 = (46 + 54) +17 = 100 + 17 =
117
b/ 4.37.25 = (4.25) .37 = 100.37 = 3700
- Hỏi: tính chất nào liên quan đến cả hai
phép tính cộng và nhân: phát biểu tính chất
đó?
Củng cố: làm ?3 SGK/16 ( c )
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên: (16’)
Phép tính
Tính chất
Cộng Nhân
Giao hoán
a+b = b+a a.b = b.a
Kết hợp

(a+b)+c= a+
(b+c)
(a.b).c =a.
(b.c)
Cộng với 0
a+0 = 0+a= 0
Nhân với 1
a.1= 1.a= a
Phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng
a.(b+c) = ab+ac
3) Củng cố: (10’)
- GV trở lại vấn đề đặt ra ở đầu tiết học: phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống
nhau? ( t/c giao hoán, t/c kết hợp )
- Làm bài 27; 28; 30b/16 + 17(sgk)
Bài 27 sgk/16: để tính nhanh ta sử dụng tính chất nào của phép cộng và phép nhân?
Nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
Bài 30(b) sgk/17: một thừa số nhân với số nào để có tích bằng với chính nó?
Muốn tìm một số bò trừ ta làm sao? => Tìm x = ?

4) Hướng dẫn: (3’)
- Học bài theo SGK,nắm vững và áp dụng linh hoạt tích chất của phép cộng và nhân.
- Làm bài 29, 31 sgk/17 ; 43,44,45,46 sbt/8
- Đem theo máy tính bỏ túi.
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần: 3
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng , phép nhân.
- Kó năng: Vận dụng hợp lí tính chất của phép cộng, nhân để giải bài tập 1 cách chính xác,
nhanh chóng.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khả năng quan sát, phán đoán nhanh, nhạy.
II. Chuẩn bò:
- GV : Máy tính bỏ túi, bảng phụ, bút lông.
- HS : Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút lông.
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (7’)
- HS
1
: ghi các tính chất của phép cộng
- Sửa bài 43 sbt/8 : Tính nhanh
a/ 81+243+19 = (81+19) +243 = 100+243 = 343
b/ 32.47 +32.53 = 32.(47+53) = 32. 100 = 3200
- HS
2
: ghi các tính chất của phép nhân
- Sửa bài 31/17sgk
a/ 135+360+65+40 =(135+65) + (360+40) = 200+400 = 600
b/ 463+318+137+22 = (463+137) +(318+22) = 600 +340 = 940
2) Bài mới: (33’)tổ chức luyện tập
Hoạt dộng của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- GV cho HS đọc bài mẫu trong SGK/17 =>
GV giảng

Áp dụng cách làm tương tự bài trên, hãy tính
nhanh các tổng sau: 996 + 45
37 + 198
( gọi 2 HS lên bảng đồng thời, mỗi em làm
một phần, nêu rõ đã sử dụng tính chất gì)
- GV cho HS đọc đề, suy nghó, hiểu đề.
- GV hướng dẫn lại
2 = 1 + 1 => 1 + 1 = 2
3 = 2 + 1 => 1 +2 = 3
5 = 3 + 2 => 2 + 3 = 5
3 + 5 = 8
5 + 8 = k ?tt
8 + h ? = f? ………
- Bài 43 làm tương tự bài 31
Bài 32 sgk/17 : Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
Bài 33 sgk/17:
Bốn số nữa của dãy : 13; 21; 34; 55
Bài 31 (c)sgk/17:
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép
nhân để tính nhanh:
20 +21+22+…+29+30 =
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011

- Bài 44 làm tương tự bài 30
(20+30)+(21+29)+(22+28)+(23+27)+(24+26)+25
= 50.5 +2 5 = 275
Bài 44 SBT/8 : Tìm x ∈ N biết
a/ (x – 45). 27 = 0 b/ 23.(42 – x) = 23
x – 45 = 0 42 – x =1
x = 45 x = 41
Bài 34 sgk/17: GV hướng dẫn HS mang máy tính
bỏ túi (HS đọc mục a) và thực hiện b, c
3) Củng cố : Thực hiện trong quá trình luyện tập
4) Dặn dò: (5’)
- Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân : áp dụng tính nhanh, tính nhẩm chính
xác
- Xem lại các bài luyện tập, chuẩn bò các bài luyệân tập 2.
- Đem theo máy tính bỏ túi.
GV hương dẫn Bài 37 sgk/20:
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm
16.19 = 16.(20 – 1) = 16.20 – 16.1 = 320 – 16
= 304
46.99 = 46.(100 – 1) = 46.100 – 46.1
= 4600 – 46 = 4554
35.98 = 35.(100 – 2) = 35.100 – 35.2
= 3500 – 70 = 3430
Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần: 3

Tiết 8: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Làm cho hs hiểu được khi nào kết quả của phép trừ (phép trừ) là 1 số tự
nhiên.kết quả phép chia là một số tự nhiên.
- Kó năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS biết vận dụng kiến thức để giải 1 vài bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò:
- GV: Phấn màu, bảng phụ, bút lông
- HS: + Ôn lại các kiến thức đã học về phép trừ và phép chia
III. Tiến trình dạy bài :
1) Đặt vấn đề: (3’)
có số tự nhiên x sao cho
2 + x = 5 không ? 6 + x = 5 hay không? = > từ đó ta có phép trừ.
2) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- HS đọc đònh nghóa SGK/21
- Hỏi: phép trừ là phép tính ngược của phép tính
nào?
- Hỏi: trong phép trừ a – b = x thì a là gì? b là gì? x
là gì?
- GV giới thiệu thêm cách tìm nhờ tia số (SGK/21)
(GV thực hiện trên bảng)
- Cho HS thực hiện ?1 SGK/21 (bảng phụ)
a/ a – a = …
b/ a – 0 = …
c/ Điều kiện để có hiệu a – b là …
- Điều kiện để có a – b? GV nhấn mạnh.
- Nhắc lại cách tìm số bò trừ, số trừ, Hiệu.
- Đặt vấn đề: có số tự nhiên nào mà 3.x = 12 hay
không? 5.x = 12 hay không? Từ đó giới thiệu phép

chia. HS đọc SGK/21
- HS thực hiện ?2 SGK/21 (bảng phụ)
a/ 0: a = … (a≠ 0) b/ a : a = …(a≠ 0) c/ a :1 = …
- Xét 2 phép chia 12 : 3 và 14 : 3 (SGK/21)
14 = 3.? + ?
a = b.q + r
 GV giới thiệu phép chia có dư
- GV nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép chia
hết, phép chia có dư
 TQ: r = 0 => a = ? => phép chia hết
1. Phép trừ hai số tự nhiên: (10’)
a – b = x (với a, b, x ∈ N)
a: số bò thương b: số thương x: hiệu

Điều kiện: a ≥ b
* Đònh nghóa: Cho hai số tự nhiên a và b,
nếu có số tự nhiên x sao cho b+x = a thì ta
có phép trừ a – b = x
* Tìm hiệu nhờ tia số: sgk/21
2. Phép chia hết và phép chia có dư : (17’)
a. Phép chia hết: (SGK/21)
a : b = x
Trong đó a: số bò chia b: số chia
x: thương
* Đònh nghóa: sgk/21
b. Phép chia có dư:
a = b.q + r (0 ≤ r < b)
với a, b, q, r ∈ N, b ≠ 0
Nếu r = 0 => phép chia hết
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011

r = 0 => a = ? => phép chia có dư
- HS thực hiện ?3 SGK/22 (bảng phụ )
Số bò chia 600 1321 15
Không
xảy ra
Số chia 17 32 0 13
Thương
35 41
Không
xảy ra
4
Số dư
5 0
15
Nếu r ≠ 0 => phép chia có dư
Kết luận : (SGK/22 phần đóng khung)
3) Củng cố: (8’)
- Làm bài 43 sgk/23: Khối lượng quả bi là 1,4 kg
- Bài 44 sgk/24: Tìm x
a/ x : 13 = 41 b/ 7x – 8 = 713 c/ 4x :17 = 0
x = 41.13 7x = 713+8 4x = 0 .17
x = 533 7x = 721 4x = 0
x = 721 : 7 x = 0
x = 103
4) Dặn dò: (7’)
- Nắm vững mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư
- Nắm vững đều kiện để thực hiện được phép trừ; điều kiện của số dư, số chia trong phép chia
- Làm bài 41, 42,44(d,e,f) sgk
- Chuẩn bò trước các bài tập luyện. Đem theo máy tính.
GV hướng dẫn

Bài 48 sgk/24: Tính nhẩm
a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100
= 133
b) 46 + 29 = (46 –1) + (29 + 1)
= 45 + 30
= 75
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần 3
Tiết 9 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng mối quan hệ giữa các phần tử trong phép (+), (–), (x), (:), để giải các
bài toán tìm x.
- Kó năng: Rèn luyện kó năng tính nhẩm.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, giải các bài toán hợp lí.
II. Chuẩn bò:
- GV : Bảng phụ, bút lông, phấn màu , máy tính bỏ túi.
- HS : Bảng nhóm, bút lông
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: (10’)
- HS
1
: điều kiện của phép trừ, phép chia?
Sửa bài 46sgk/24(HS trả lời ) :3k+1; 3l+2.
- HS

2
: sửa bài 44d, e, g.
( )
*
3103
0037217
0:0)038)71387)
Nxxx
xxx
xgxexd
∈⇒==
≠=−=
==−=−
2) Bài mới: Tổ chức luyện tập (32’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- HS tự giải, 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn => GV
chốt lại cách giải với các câu hỏi: tìm SBT, ST,
số hạng.
HS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép
trừ tại lớp (làm tương tự vd mẫu)
HS đọc đề bài 52/trang 25.
- Hỏi: khi nhân một số với 10, 100 ………… ta
thực hiện như thế nào?
 chọn thừa số thích hợp để nhân vào thừa
Bài 47sgk/24: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217

118 – x = 93
x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 74
x = 13
Bài 50 sgk/24: Sử dụng máy tính bỏ túi để tính
425 – 257 =
91 – 56 =
82 – 56 =
73 – 56 =
652 – 46 – 46 –46 =
Bài 52 SGK/25 :
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia
thừa số kia cho cùng 1 số thích hợp:
14.50 = (14 : 2).(50.2)
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
số này và chia thừa số kia là?
- Một HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Cho nhận xét.
- GV hướng dẫn cách chọn số thích hợp
tương tự như hướng dẫn phần a,
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Cho nhận xét kết quả.
= 7.100
= 700
16.25 = (16 :4).(25.4)
= 4.100
= 400
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bò chia và
số chia với cùng 1 số thích hợp:

2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
= 4200 :100
= 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600 : 100
= 56
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
(a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết)
132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 +1
= 11
96 : 8 = (80 +16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2
= 12
3) Củng cố: củng cố trong quá trình luyện tập.
4) Hướng dẫn: (3’)
- Xem lại các bài đã sửa
- Ôn lại các phép tính đã học
- Làm bài 74,76,77 SBT /12
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần 4
Tiết 10: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: hs nắm được đònh nghóa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ
- Kó năng: Biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết
tính giá trò của các luỹ thừa.
- Thái độ: Thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. Chuẩn bò:
- GV kẻ sẵn bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên
N 0 1 2 . . . . . . . . . . . . 10
n
2
0 1 4 . . . . . . . . . . . . 100
n
3
0 1 8 . . . . . . . . . . . . 1000
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hs1: làm bài 62a,b sbt/10
Hs2: làm bài 62c,d sbt/10
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- HS tính: 3 + 3 + 3 + 3 = ?
- Các số hạng của tổng như thế nào? Có thể
thay phép cộng các số hạng bằng nhau bằng
phép tính nào? ( 3 + 3 + 3 + 3 = 3.4)
 a + a + a + a = ? Thế còn a.a.a.a = ?
 GV giới thiệu tích của nhiều thừa số
bằng nhau => giới thiệu bài mới.
- GV cho HS đọc đònh nghóa SGK/26
- GV giới thiệu luỹ thừa, cơ số, số mũ, cách
đọc a

4
như trong SGK.
- HS thực hiện ?1 SGK/27.
- GV chốt lại các cách đọc tương đương
nhau: a
2
, a
3
=> giới thiệu bảng bình phương,
lập phương một vài số tự nhiên.
- Giới thiệu qui ước: a
1
= a
tính 2
2
, 2
3
, 3
2
, 3
3
, 3
4
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: (15’)

a
n
= a.a……… a ( n ≠ 0 )

n thừa số

n: số mũ a: cơ số a
n
: luỹ thừa
?1 SGK/27.
Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trò của
lũy thừa
7
2
7 2 49
2
3
2 3 8
3
4
3 4
81
Chú ý: (SGK/27)
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Qui ước: a
1
= a
3) Củng cố: (17’)
- Làm bài 56(a,d) sgk/27:
a/ 5.5.5.5.5.5 = 5
6
d/ 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 10
5
- Bài 60 sgk/28:
a/ 3
4

.3
3
= 3
4+3
= 3
7
b/ 5
2
.5
7
= 5
9
c/ 7
5
.7 = 7
6
- Tìm số tự nhiên a biết: a
2
= 25, a
3
= 27 (a = 5, a = 3)
Bài 86 sbt/12:
8 = 2
3
16 = 2
4
= 4
2
27 = 3
3

64 = 2
6
= 4
3
= 8
2
81 = 3
4
= 9
2
100 = 10
2
4) Hướng dẫn về nhà: (6’)
- Nắm chắc đònh nghóa lũy thừa, phân biệt cơ số, số mũ
- Làm bài 57 sgk/28; 87sbt/13
- Chuẩn bò trước nội dung phần 2 của bài
- GV hướng dẫn bài 62 SGK/28:
a) Tính:
10
2
= 100 10
3
= 1000
10
4
= 10000 10
5
= 100000
10
6

= 1000000
b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10:
1000 = 10
3
1000000 = 10
6
1000000000 = 10
9
1000000000000 = 10
12
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần 4
Tiết 11: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: hs nắm lại đònh nghóa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công
thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Kó năng: Viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ,ttính giá trò của
các luỹ thừa thừa thành thạo, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ: Thấy được ích lợi của nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
II. Chuẩn bò:
GV: thước thẳng
HS: thước thẳng, xem trước nội dung phần 2 của bài
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (7’)

- Yêu cầu hs làm Bài 57 sgk/28
GV vào bài: đây là phép nhân hai luỹ thừa có cơ số như thế nào
- Hỏi: dự đoán a
m
.a
n
= ?
2) Bài mới: (30’)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV dựa vào bài cũ vào bài, gv cho tiếp ví dụ
hình thành cách nhân dạng tổng quát
GV nhấn mạnh:
+Giữ nguyên cơ số
+ Cộng (chứ không nhân) các số mũ
(GV chỉ nói cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số,
không yêu cầu hs phát biểu thành lời, chỉ học
dạng tổng quát)
- HS thực hiện ?2 SGK/27
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số : (13’)
a) VD : (SGK/27)
2
3
.2
2
= (2.2.2).(2.2) = 2
5
(= 2
3+2
)
a

4
.a
3
= (a.a.a.a).(a.a.a) = a
7
(= a
4+3
)
b) Tổng quát :
a
m
.a
n
= a
m + n

?2 SGK/27
x
5
.x
4
= x
9
a
4
.a = a
5
3) Củng cố: (18’)
Bài 63 SGK/28 : Điền dấu x vào ô thích hợp
Câu Đúng Sai

a) 2
3
.2
2
= 2
6
b) 2
3
.2
2
= 2
5
c) 5
4
.5 = 5
4
x
x
x
Bài 64 SGK/28 : Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa:
a) 2
3
.2
2
.2
4
= 2
9
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
b) 10

2
.10
3
.10
5
= 10
10
c) x.x
5
= x
6
d) a
3
.a
2
.a
5
= a
10
Bài 65 SGK/29: So sánh
a) 2
3
và 3
2
Ta có: 2
3
= 8 ; 3
2
= 9
8 < 9 => 2

3
< 3
2
b) 2
4
và 4
2
Ta có: 2
4
= 16 ; 4
2
= 16
Vậy 2
4
= 4
2
c) 2
5
và 5
2
2
5
= 32 ; 5
2
= 25
Vậy 2
5
> 5
2
d) 2

10
và 100
2
10
= 1024
Vậy 2
10
> 100
4) Hướng dẫn về nhà: (7’)
GV hướng dẫn
Bài 66 SGK/29 :
11
2
= 121 111
2
= 12321
1111
2
= 1234321
Bài 95 SBT/14: Tính nhanh
15
2
= 225 45
2
= 2025
25
2
= 625 65
2
= 4225

- Xem lại nội dung bài học, các bài tập đã sửa
- Làm bài tập 92; 93 sbt/13
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần 4
Tiết 12: CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Làm cho hs nắm vững công thức a
m
: a
n
, quy ước a
0
= 1 (a ≠ 0).
- Kó năng: Kiểm Hs biết áp dụng công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận, kó năng vận dụng công thức nhân, chia 2 luỹ thừa
cùng cơ số.
II. Chuẩn bò :
- GV : Thước thẳng
- HS : Thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy:
1) Bài cũ: (7’)
Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Làm bài 100 sbt/14
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

- Đặt vấn đề: gọi 1 HS tính 10 : 2 = ? Thế còn
a
10
: a
2
= ? Ta học bài………
- HS làm ?1 SGK/29
5
3
.5
4
= ? (5
7
)
suy ra 5
7
: 5
3
= ? 5
7
: 5
4
= ?
So sánh số mũ của số bò chia, số chia và
thương ?
Làm thêm: x
6
: x
3
= ? (x ≠ 0)

a
4
: a
2
= ? (a ≠ 0)
 Hình thành công thức chia 2 luỹ thừa
cùng cơ số
a
m
: a
n
= ?
- Hỏi: vậy khi chia 2 luỹ thừa cùng cơ số cần
điều kiện gì cho a? (a ≠ 0 vì phép chia cho a
phải có a ≠ 0) m, n phải có điều kiện gì? => TQ
(SGK/20), gọi HS đọc.
- Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu tiết học
a
10
: a
2
= ? ( = a
8
)
* Ta xét m > n. Thế còn m = n thì?
Tính 5
4
: 5
4
= ? a

m
: a
m
= ? (a ≠ 0)
Gợi ý: 5 : 5 = 1; b : b = 1, vậy:
5
4
: 5
4
= 5
0
= 1
a
m
: a
m
= a
0
= 1 (a ≠ 0)
 qui ước (SGK/29).
Nhấn mạnh:
+Giữ nguyên cơ số
1. Ví dụ: (7’)
?1 5
7
: 5
3
= 5
4
5

7
: 5
4
= 5
3
a
9
: a
5
= a
4
(= a
9 – 5
)
a
9
: a
4
= a
5
(= a
9 – 4
)
(với a ≠ 0)
2. Tổng quát: (16’)
a
m
: a
n
= a

m – n
(a ≠ 0, m ≥ n)
Qui ước: a
0
= 1 (a ≠ 0)
Chú ý: (SGK/29 dòng in nghiêng)

?2 SGK/30: Viết thương của hai lũy thừa sau
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
+Trừ (chứ không chia) số mũ
(GV chỉ nói cách chia hai lũy thừa cùng cơ số,
không yêu cầu hs phát biểu thành lời, chỉ học
dạng tổng quát)
Làm ?2 /30
- HS đọc mục 3, GV giới thiệu cách viết số
2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
- HS làm ?3 SGK/30
dưới dạng một lũy thừa.
a/ 7
12
: 7
4
= 7
12 – 4
=7
8
b/ x
6
: x
3

= x
6 – 3
= x
3
(x≠ 0)
c/ a
4
: a
4
= a
4 – 4
= a
0
=1 (a≠ 0)
3. Chú ý: (SGK/30) (5’)
- Làm ?3 SGK/30
538 = 5.100 + 3.10 + 8
= 5.10
2
+ 3.10
1
+ 8.10
0
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
= a.10
3
+ b.10
2
+ c.10

1
+ d.10
0
3) Củng cố: (8’)
bài 67/30sgk
a/ 3
8
: 3
4
= 3
8 – 4
= 3
4
b/ 10
8
: 10
2
= 10
8 – 2
= 10
6
c/ a
6
: a= a
6 – 1
= a
5

Bài 68 SGK/30 : Yêu cầu làm cách hai .
a/ 2

10
: 2
8
= 2
2
b/ 4
6
: 4
3
= 4
3
c/ 8
5
: 8
4
= 8 d/ 7
4
: 7
4
= 1
5
5
; 5
4
; 5
3
; 1
4

c/ 2

3
: 4
2
bằng : 8
6
; 6
5
; 2
7
; 2
6
4) Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học bài theo SGK, xem lại các bài đã giải
- Làm bài 70, 71, 72 SGK/30 +31
- Xem lại thứ tự thực hiện phép tính đã học ở cấp 1.
- Đọc trước bài”Thứ tự thực hiện các phép tính”
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường THCS Ma Lâm Giáo án Số học 6 Năm học: 2010-2011
Tuần 5
Tiết 13: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Kó năng: HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trò của biểu thức.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bò:
- GV :Bảng phụ ghi Kết luận qui ước thứ tự thực hiện các phép tính

- HS : Bảng nhóm, bút lông
III. Tiến trình bài dạy :
1) Kiểm tra bài cũ: (7’)
- HS
1
: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Áp dụng: tính: 3
9
: 3
6

10
7
: 10
5
7
: 5
7
- HS
2
: sửa bài 70SGK/30 : Viết số dưới dạng tổng lũy thừa của 10.
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề: GV cho biểu thức:
15.17 + 3
2
.4 – 13.(7 –5). Các số trên được
nối với nhau bởi các phép toán gì? Được gọi
là gì? Cho biết cách thực hiện


giới thiệu
bài
- Nhắc lại: các số được nối với nhau bởi dấu
các phép tính (+), (–), (x), (:), luỹ thừa được
gọi là biểu thức.
- Giới thiệu 1 số cũng được gọi là 1 biểu
thức.
- Giới thiệu trong biểu thức có dấu ( ) để chỉ
thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS đọc qui ước về thứ tự thực hiện các
phép tính trong SGK và làm VD.
- HS làm ?1 SGK/32: GV lưu ý sửa sai sót
cho HS (nếu có) (2.5
2
= 10
2
; 6
2
: 4.3 = 6
2
:
12)
- HS làm ?2 SGK/32
1. Nhắc lại về biểu thức: (5’)(SGK/31)
Chú ý: SGK/31
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu
thức: (25’)
(SGK/31 + 32)
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
VD1: 50 – 32 + 17 = 18 + 17 = 35

70 : 2.5 = 35.5 = 175
VD2 : 6
2
:4.3 + 2.5
2
= 36:4.3 + 2.25= 27+ 50 = 77
b/ Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc:
VD3:
2.(5.4
2
– 18 ) = 2.(5.16 – 18 )= 2.(80 – 18 )
= 2. 62 = 124

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×