Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

T33-ƯCLN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.2 KB, 3 trang )

Tiết : 33
Bài dạy : §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức : HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
+ Kỹ năng : HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
+ Thái độ : Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập thực tế để áp dụng nhanh, chính
xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên : Bảng phụ bài 147(SGK)
Học sinh : SGK, bài tập, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp :1’ kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 6’
HS
1
: − Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ?
Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
− Tìm : a) ƯC (12 ; 30) ; ƯCLN (12 ; 30)
b) ƯCLN (36 ; 60 ; 72)
Đáp số : a) Ư (12) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 12 }
Ư (30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 30 }
ƯC (12 ; 30) = {1 ; 2 ; 3 ; 6 }
ƯCLN (12 ; 30) = 6
b) 36 = 2
2
. 3
2
; 60 = 2
2
. 3 . 5 ; 72 = 2
3


. 3
2
ƯCLN (36 ; 60 ; 72) = 2
2
. 3 = 12
3. Giảng bài mới :
* Giơi thiệu bài (1’) : Để tìm ƯC (12 ; 30) ngoài cách liệt kê các ước của 12 và 30 rồi chọn các ước
chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số ? Để tìm hiểu vấn đề
đó, ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
* Tiến trình tiết dạy :
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15

HĐ1 : Cách tìm ước chung
thông qua tìm ƯCLN
? GV trở lại phần kiểm tra
bài cũ, em có nhận
xét gì về quan hệ
giữa các ƯC (12, 30)
và ƯCLN(12, 30) ?
− Hỏi: Như vậy, để tìm ước
chung của hai hay nhiều số
mà không cần liệt kê các
ước của mỗi số ta còn có thể
làm như thế nào?
HĐ1 : Cách tìm ước chung
thông qua tìm ƯCLN
−HS đứng tại chỗ nhận xét :

Tất cả các ước chung của 12
và 30 đều là ước của ƯCLN
(12 ; 30).
TL: Có thể tìm ƯCLN của các
số đó, sau đó tìm ước của
ƯCLN
3. Cách tìm ước chung thông qua
tìm ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã
GV nhắc lại, ghi bảng….
GV hướng dẫn HS tìm ƯC
(12, 30) thông qua tìm ước
chung lớn nhất.
+ Đầu tiên ta tìm
ƯCLN (12, 30)
+ Tiếp theo
ƯC (12 ; 36) = Ư (6) = ?
Củng cố kiến thức :
GV nêu bài tập :
Tìm số tự nhiên a biết rằng
56  a và 140  a
? 56  a và140  a suy ra
điều gì ?
? Vậy tìm ƯC (56 ; 140) như
thế nào ?
GV gọi 1HS lên làm tiếp.
Cả lớp cùng làm vào vở.
GV Cho lớp nhận xét.
HS theo dõi cách làm.
HS : ƯCLN (12 ; 30) = 6

HS :
ƯC(12 ; 36) = Ư(6) = {1; 2 ; 3 ; 6}
HS : 56  a và140  a
nên suy ra a

ƯC (56 ; 140)
HS : Ta có thể tìm ƯC (56 ;
140) thông qua tìm ƯCLN (56 ;
140)
1HS lên bảng làm tiếp
cho, ta có thể tìm các ước của
ƯCLN của các số đó.
Ví dụ : Tìm ƯC (12, 30)
Ta có : ƯCLN (12 ; 30) = 6
Vậy :
ƯC(12 ; 36) = Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}
Bài tập :
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56  a
và 140  a
Giải :
Vì 56  a và140  a

a

ƯC (56 ; 140)
56 = 2
3
. 7 ; 140 = 2
2
. 5 . 7

ƯCLN (56 ; 140) = 28
ƯC (56 ; 140) = Ư (28) = {1 ; 2 ; 4 ;
7 ; 14 ; 28}
Vậy a ∈ {1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
20

HĐ 2: Luyện tập tại lớp
Bài 144 – tr 56 – SGK :
− GV : gọi HS đứng tại chỗ
đọc đề bài.
− Hỏi : Để tìm các ước
chung lớn hơn 20 của 144 và
192 ta phải làm gì ?
GV gọi 1HS lên tìm
ƯC (144 ; 192)
? Các ước chung lớn hơn 20
của 144 và 192 là bao
nhiêu ?
Bài tập 146 - tr57 – SGK :
− GV : Gọi 1HS đọc đề
− Hỏi : x có quan hệ với các
số 112 và 140 như thế nào?
− Hỏi : x phải thỏa mãn điều
kiện gì ?
− Dựa vào những điều phân
HĐ 2: Luyện tập tại lớp
− Một vài HS đọc đề
− TL : Đầu tiên tìm
ƯCLN (144 ; 192), sau đó tìm
ƯC (144 ; 192) bằng cách tìm

ước của ƯCLN (144 ; 192)
1HS lên tìm ƯC (144 ; 192)
144 = 2
4
. 3
2
; 192 = 2
6
. 3
ƯCLN (144 ; 192) = 48
− Trả lời : 24 và 48
1HS đọc đề bài
TL : Vì 112  x và 140  x
nên x ∈ ƯC (112 ; 140)
TL : 10 < x < 20
− Cả lớp làm bài trong ít phút.
Luyện tập :
Bài 144 – tr 56 – SGK :
144 = 2
4
. 3
2
; 192 = 2
6
. 3
ƯCLN (144 ; 192) = 2
4
. 3 = 48
ƯC (144 ; 192) = Ư (48) = {1 ; 2 ; 3 ;
4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 16 ; 24 ; 48}

Vậy các ước chung lớn hơn 20 của
144 và 192 là 24 và 48
Bài tập 14 - tr57 – SGK :
Vì 112  x và 140  x
nên x ∈ ƯC (112 ; 140)
112 = 2
4
. 7
140 = 2
2
. 5 . 7
ƯCLN (112 ; 140) = 2
2
. 7 = 28
ƯC (112 ; 140) = Ư (28) = {1 ; 2 ; 4 ;
7 ; 14 ; 28}
tích như trên hãy tìm x.
Gọi 1HS lên bảng trình bày
bài giải.
Bài tập 147-tr57-SGK :
− GV : Gọi học sinh đọc đề
GV gợi ý : Số bút trong mỗi
hôïp là a. Theo bài a có quan
hệ gì với mỗi số 28 ; 36 ; 2 ?
Từ đó, tìm số a và trả lời câu
c
GV Cho HS hoạt động nhóm
- Cho các nhóm treo bảng
nhóm, nhận xét – Chốt lại
cách làm.

1HS lên bảng trình bày bài
giải
− 1HS đứng tại chỗ nhận xét
HS đọc đề bài
HS nghe hướng dẫn
HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Vì 10 < x < 20
Nên x = 14
Bài tập 147-tr57-SGK :
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a
Theo bài ta có :
28  a ; 36  a và a > 2
b) Vì 28  a ; 36  a và a > 2
nên a ∈ ƯC (28 ; 36) và a > 2
28 = 2
2
. 7 ; 36 = 2
2
. 3
2
ƯCLN (28 ; 36) = 2
2
= 4
ƯC (28 ; 36) = Ư (4) = {1 ; 2 ; 4}
Vì a > 2 nên a = 4
c) Số hộp bút chì màu Mai đã mua:
28 : 4 = 7 hộp
Số hộp bút chì màu Lan đã mua :
36 : 4 = 9 hộp

4.D ặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’ )
+ Về nhà nắm lại thật kỹ quy tắc tìm ƯCLN theo 3 bước, cách tìm ước chung thông qua tìm ước
chung lớn nhất. Vận dụng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN của hai số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập : 142 ; 145 ; 148 - SGK
+ Xem trước bài : Bội chung nhỏ nhất.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×