Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Xây dựng chính sách trợ cấp tiền mặt có điều kiện cho các đối tượng nghèo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.2 KB, 9 trang )

Nghiên cứu và trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012

XY DNG CHNH SCH TR CP TIN MT
Cể IU KIN CHO CC I TNG NGHẩO
Ths. Th Thanh Huyn- Ths. Ngụ Vn Nam
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Tr giỳp xó hi l mt hp phn quan trng trong h thng an sinh xó hi, l
bin phỏp bo m xó hi, bo v, chm súc cỏc i tng yu th, thit thũi, d b tn
thng trong xó hi nhm giỳp h khc phc nhng khú khn trc mt cng nh lõu di,
tin ti thu hp dn khong cỏnh giu nghốo. Chớnh sỏch tr giỳp xó hi kt hp vi
nhng iu kin kốm theo l mt trong nhng bin phỏp giỳp cỏc i tng yu th hũa
nhp nhanh vi cng ng v thoỏt nghốo, phỏt trin bn vng trờn c s phỏt huy ni lc
v tim nng ca chớnh bn thõn cỏc h gia ỡnh c tr giỳp. Bi vit xõy dng chớnh
sỏch tr cp cú iu kin bng tin mt cho cỏc i tng nghốo cú ni dung mang tớnh
tng quan c rỳt ra t kinh nghim ca mt s nc trờn th gii cú iu kin phỏt trin
tng ng vi Vit Nam t ú a ra nhng bi hc v vic xõy dng h thng chớnh
sỏch cho Vit Nam trong tng lai gn.
T khúa: Tr cp tin mt cú iu kin
Summary: Social Assistance is an important component of the social security system,
it is a social security measure to protect and care the vulnerable, disadvantaged people to
help them overcome the short -term as well as long-term challenges, then to narrow down
the rich poor gap. The conditional social support policies are measures that help
vulnerability group to integrate in the community and get out of poverty, to have a stable
development basing on the internal efforts and potentials of beneficiaries.
The writing on constructing the conditional cash transfer policies has provided an
overview. It has been extracted from international experiences which have the same
conditions as Vietnam. The writing will propose some lesson learnt to Vietnam in
constructing policies in the near future.
Key Word: Conditional cash transfer



T

rong nhng nm qua, Vit
Nam ó thc hin nhiu chớnh
sỏch tr giỳp xó hi cho cỏc
nhúm i tng xó hi. Hiu qu mang
li t vic i mi cỏc chớnh sỏch tr
giỳp xó hi bc u ó ci thin c
iu kin sng v gúp phn nõng cao v
th cho ngi yu th trong gia ỡnh,
cng ng, xó hi, giỳp cho nhiu ngi
yu th tỏi ho nhp cng ng, vn lờn
thoỏt nghốo bn vng.
Tr giỳp xó hi cú iu kin cho i
tng nghốo l hỡnh thc tr giỳp bng
tin mt hoc cỏc vt cht khỏc vi cỏc
iu kin bt buc kốm theo nhm em

li hiu qu cao nht cho i tng th
hng m bo mc sng ti thiu t
ú khuyn khớch v phỏt huy c tim
nng ca chớnh h trong tng lai, to c
s cho vic thoỏt nghốo bn vng.
Phng thc tr giỳp ny ó c thc
hin cú hiu qu nhiu quc gia trờn
th gii vi cỏc bng chng t mụ hỡnh
h tr tr em n trng cỏc nc ang
phỏt trin cú iu kin tng ng vi
Vit Nam nh Mehico, Indonesia,

Brazil,.. xut s b v vic ỏp dng
mụ hỡnh ny vo Vit nam ó c trỡnh
by trong d tho Chin lc An sinh xó
hi giai on 2011-2020, tuy nhiờn liu
phng thc ny cú thc s hiu qu v

20


Nghiªn cøu vµ trao ®æi
khả thi trong điều kiện Việt Nam hay
không cũng như áp dụng như thế nào? là
những câu hỏi đang được đặt ra cần có
những nghiên cứu sâu hơn.
1. Trợ giúp xã hội và vai trò của trợ
giúp xã hội
Theo các văn bản thì trợ giúp xã hội
ở Việt Nam được hiểu theo nghĩa hẹp là
những trợ cấp xã hội cho nhóm yếu thế
và trợ cấp đột xuất. Theo kinh nghiệm
quốc tế thì trợ giúp xã hội đề cập đến các
chương trình trợ cấp không có đóng góp,
hướng vào các đối tượng là người nghèo
hoặc người dễ bị tổn thương. Có hai hình
thức trợ giúp xã hội là trợ giúp có điều
kiện và trợ giúp không điều kiện
Trợ giúp xã hội có điều kiện : Đây là
hình thức hỗ trợ cho các cá nhân hoặc hộ
gia đình bằng tiền hoặc hiện vật khi các
nhân hoặc hộ gia đình đó đáp ứng được

Bảo trợ xã
hội

Quản lý
rủi ro xã hội

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
yêu cầu quy định của chính phủ hoặc tổ
chức thực hiện việc trợ giúp. Ví dụ cá
nhân hoặc hộ gia đình nhận được hỗ trợ
cho giáo dục/y tế nếu có cá nhân hoặc
thành viên trong hộ gia đình đang đi học
phổ thông/hoặc có đi khám chữa
bệnh.Các chương trình trợ giúp xã hội có
điều kiện thường là “các chương trình hỗ
trợ phát triển con người”, hỗ trợ cá nhân
hoặc hộ gia đình thực hiện các hoạt động
theo yêu cầu như các điều kiện về chăm
sóc sức khoẻ hay tham gia giáo dục.
Trợ giúp xã hội không có điều kiện :
Đây là hình thức hỗ trợ không có sự ràng
buộc đối với đối tượng; cá nhân hoặc hộ
gia đình nhận được trợ giúp từ chính phủ
hoặc các tổ chức khi họ có đủ điều kiện
theo tiêu chí đối tượng trợ giúp của
chương trình, ví dụ trợ giúp người tàn
tật, trẻ em mồ côi hay hộ gia đình
nghèo,…
Vai trò của trợ giúp xã hội


Bảovệ/Protection Đối phó với
Hỗ trợ xã hội hỗ trợ thu nhập bằng tiền để hộ gia
rủi ro/Risk đình giải quyết hậu quả của nghèo đói. Thậm chí các
coping
dự án việc làm tạm thời hoặc các hỗ trợ ngắn hạn đã
mang lại những giá trị bảo vệ quan trọng, cho phép hộ
gia đình đối phó với tình trạng nghèo đói.
Phòng
ngừa/Preventive

Giảm
nhẹ
Hỗ trợ xã hội có thể ngăn ngừa các cú sốc có ảnh
rủi ro/Risk hưởng đến hộ gia đình, giảm nhẹ tác động tiêu cực.
itigation
Các chương trình bảo đảm việc làm và các chương
trình mục tiêu liên quan đến yếu tố bảo hiểm rủi ro,
nhằm giữa cho các hộ gia đình không chìm sâu vào
nghèo đói.

Thúc đẩy và thay Giảm
rủi
Hỗ trợ xã hội tăng cường năng lực kinh tế của hộ
đổi/Promotive
ro/risk
gia đình, cho phép người lao động khả năng thương
and
reduction
lượng gia nhân công cao hơn. Trợ cấp có thể giúp tích
transformative

lũy tài sản, nhất là vốn con người. Các chương trình
việc làm công tạo ra cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
Ổn định chính sách kinh tế vĩ mô do ảnh hưởng của
các chương trình hỗ trợ đã giảm đáng kể những cú sốc về
nghèo đói.

21


Nghiªn cøu vµ trao ®æi
2. Trợ giúp bằng tiền mặt có điều
kiện và các điều kiện thực hiện
Nhiều nước trên thế giới chương
trình trợ giúp xã hội bằng tiền mặt được
sử dụng như một công cụ chính của
chính sách xã hội vì họ đã chứng minh
được công cụ này rất hiệu quả trong việc
giúp đỡ các gia đình nghèo. Mặc dù các
điều kiện và số tiền có thể khác nhau từ
nước này sang nước khác nhau, nói
chung các chương trình này cung cấp
tiền cho các gia đình nghèo theo điều
kiện là những người chuyển được sử
dụng như là một khoản đầu tư vào vốn
con người của con em họ, chẳng hạn như
đi học thường xuyên và chăm sóc sức
khỏe cơ bản phòng ngừa. Mục đích của
các chương trình này là để giải quyết các
truyền dẫn liên thế hệ của đói nghèo và
thúc đẩy hòa nhập xã hội bằng cách

nhắm mục tiêu rõ ràng cho người nghèo,
tập trung vào trẻ em, cung cấp chuyển
cho phụ nữ, và thay đổi mối quan hệ
trách nhiệm xã hội giữa các đối tượng,
các nhà cung cấp dịch vụ và các chính
phủ.18
Trợ cấp bằng tiền mặt có điều kiện là
hình thức cấp tiền cho gia đình nghèo,
với điều kiện họ phải đầu tư vào vốn con
người hoặc đầu tư vào những mục đích
có kèm theo quy định cụ thể (ví dụ như
bảo đảm cho con cái đến trường hoặc đi
khám tại các trung tâm y tế, xây dựng
nhà ở, dậy nghề,…)
Các điều kiện để thực hiện trợ giúp
bằng tiền mặt có điều kiện
Câu hỏi đặt ra cho mỗi quốc gia khi
thực hiện chương trình trợ cấp tiền mặt
có điều kiện là thực sự nó có phù hợp với
quốc gia mình hay không vì trên thực tế
18

Trợ giúp bằng tiền mặt có điều kiện của các nước
châu Mỹ Latinh – UNDP -2008

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 33/Quý IV - 2012
của các nước thực hiện các chương trình
trợ cấp bằng tiền mặt cho đối tượng
nghèo đều chấp nhận quan điểm là giảm
nghèo là một mục tiêu chính sách trung

tâm, tuy nhiên cũng cần phải cân nhắc
khi phải sử dụng các nguồn lực khan
hiếm của mình để trợ cấp trực tiếp cho
người nghèo. Chính vì vậy việc cân nhắc
các điều kiện thực hiện chương trình là
yếu tố tiên quyết cho việc tiến hành thực
hiện trợ cấp bằng tiền mặt có điều kiện.
Xác định nhóm đối tượng: Nhóm
đối tượng nào là hợp lý và là mục tiêu
hướng đến của việc trợ cấp luôn là câu
hỏi đầu tiên của việc quyết định thực
hiện hay không thực hiện chương trợ
cấp. Căn cứ các chuẩn mực của mỗi quốc
gia về đối tượng nghèo/hộ nghèo dựa
trên các tiêu chí xác định cụ thể là bước
đầu tiên được tiến hành đối với việc thiết
kế chính sách.
Điều kiện và quy mô trợ cấp thích
hợp trong thực hiện trợ giúp bằng tiền
mặt có điều kiện: Việc sử dụng dịch vụ
của các đối tượng trợ cấp sau khi nhận
được trợ cấp là một trong những kết quả
đo lường sự thành công của trợ cấp,
nhưng làm thế nào để xác định được mức
trợ cấp thích hợp cho đối tượng hưởng
thụ lại là câu hỏi khó được định ra cho
công tác hoạch định. Mức trợ cấp có thể
khác nhau, tuỳ theo mục tiêu tác động và
bối cảnh cụ thể. Việc xây dựng mô hình
cơ cấu và các thực nghiệm với quy mô

nhỏ có thể giúp việc hoạch định chính
sách xác định và định lượng sự bù trừ cần
thiết cho việc lên một chính sách khả thi.
Việc thiết kế chính sách cũng cần
phải xem xét một cách kỹ lưỡng những
điều kiện và quy định cụ thể đối với
người hưởng thụ: Giảm thiểu kẽ hở và
lạm dụng các chính sách trợ giúp trong
thực hiện là điều hết sức cần thiết. Các

22


Nghiên cứu và trao đổi
quy nh c th v hng li t chớnh
sỏch/chng trỡnh cú ý ngha quan trng
vỡ nhng nh hng ca nú trong i
sng l vụ cựng quan trng v vic gii
hn thi gian cho vic tr cp l vụ cựng
cn thit thỳc y s t vn lờn ca
i tng hng li cng nh gim nh
gỏnh nng ti chớnh ca ngõn sỏch quc gia.
C ch giỏm sỏt thc hin c
thit lp tu thuc vo tỡnh hỡnh kinh t chớnh tr ca mi nc: Thụng thng
quỏ trỡnh kim tra giỏm sỏt s tuõn th
ca chng trỡnh nờn cú s tham gia ca
bờn cung ng dch v c ch nh, cỏn
b chng trỡnh, c quan thanh toỏn v
bn thõn ngi th hng. Mi chng
trỡnh tr giỳp bng tin mt cú iu kin

u cn bit quỏ trỡnh trin khai thc
hin ra sao mi tỏc nhõn v quy trỡnh.
T ú ó hỡnh thnh nhiu lung thụng
tin c thu thp nhiu phng thc v
gúc khỏc nhau c x lý kp thi
nhm nõng cao hiu qu ca chng
trỡnh.
Hiu qu ca tr giỳp bng tin mt
cú iu kin vi i tng nghốo
Cỏch thc tr giỳp bng tin mt cú
iu kin ch l mt phng ỏn trong rt
nhiu la la chn ca bo tr xó hi cú
th c s dng tỏi phõn phi thu
nhp cho cỏc h nghốo, vớ d cỏc
chng trỡnh hu trớ xó hi thng l cỏc
cụng c c a ra mt s quc gia
h tr cỏc i tng l ngi nghốo
ln tui.
Tr giỳp bng tin mt cú iu kin
ó c chng minh l rt hiu qu trong
vic gim nghốo trong ngn hn vỡ hỡnh
thc ny ó giỳp tng thu nhp h gia
ỡnh v tiờu dựng cp gia ỡnh i
vi mt s quc gia trờn th gii. Chuyn
tin cú iu kin ó c chng minh l
rt hiu qu vi mc tiờu tip cn ca

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
ngi nghốo v cỏc nhúm b loi tr, c
bit l cc nghốo sng bờn ngoi phm vi

ca chng trỡnh bo v xó hi gn vi
vic lm khu vc chớnh thc. Tớnh trung
bỡnh, 80% trong nhng li ớch i n
40% cỏc gia ỡnh nghốo nht19. Cỏc
chng trỡnh cng c chng minh l
cú s thỳc y bỡnh ng gii. mt s
nc, khi thc hin cỏc chng trỡnh
chuyn tin cú iu kin thỡ cỏc bộ gỏi
c n trng nhiu hn, tng t nh
vy, t l n tham gia hc tp ti cỏc
trng trung hc chuyờn nghip, v cao
hn cng gia tng ỏng k. V lõu di,
cỏc khon u t cng cú th mang n
nhng thay i ỏng k trong trao quyn
cho ph n v vo tham gia nhiu hn
vo mng li kinh t20.
Tuy nhiờn, trờn mt quan im khỏc
thỡ tr cp bng tin mt cú iu kin
cng b phờ bỡnh rng cỏc chng trỡnh
ny khụng phc v nhu cu ca cỏc
nhúm khỏc, chng hn nh mt s cỏc
nhúm dõn c bn a v cỏc gia ỡnh
nghốo sng cỏc vựng nụng thụn nht
nh, vỡ h sng quỏ cỏch xa trng hc
v cỏc trung tõm y t cú hiu qu thc
hin theo cỏc iu kin ca chng
trỡnh21.

3. Tỏc ng ca tr giỳp bng tin
mt:

Tỏc ng ca cỏc chng trỡnh tr
giỳp tin mt cú iu kin i vi tiờu
dựng tc thi l mt ch s quan trng,
cú nh hng rừ rt v gim nghốo trong
ngn hn, nht l khi hu ht cỏc i
tng th hng u thuc nhúm nghốo
nht trong cng ng. Tỏc ng ca
19

WB - Evaluating the Impact of Conditional cash
transfer programms
20
ADB Conditional cash transfer An effective tool
for Poverty alleviation
21
WB Tr cp tin mt cú iu kin - Gim nghốo hin
ti v tng lai, Alriel Fibein and Norbert Shady, 2007

23


Nghiên cứu và trao đổi
chng trỡnh tr giỳp bng tin mt cú
iu kin i vi gim nghốo trong ngn
hn c minh chng c th qua cỏc ti
liu ỏnh giỏ thu thp ti cỏc nc ó
trin khai chng trỡnh c th l Bolssa
Alimentacao Bazil, Familias en Accion
Cụlụm bia, Programa de Asignacion
Familiar Hụng u rỏt, Opotunidates

Mờ hi cụ, Red de protection social
Nicaragoa, Bono de Dessarrollo Humano
ấcuado v chng trỡnh hc bng
Campuchia.
Cỏc chng trỡnh tr giỳp bng tin
mt cú iu kin nhỡn chung ó gúp phn
lm gim úi nghốo cp quc gia.
Mờhicụ ó nhng tỏc ng ln v úi
nghốo, c bit th hin trong ch s o
khong cỏch nghốo v nghốo cõn bng.
Tuy nhiờn, trong phõn tớch cng cha
nờu ht cỏc phn ng hnh vi cú th lm
trit tiờu tỏc dng ca tr cp v phỳc li
trong di hn. iu ny cho thy tỏc
ng tớch cc ca mụ hỡnh tr giỳp bng
tin mt cú iu kin i vi ngi
nghốo, thụng qua tỏc ng tiờu dựng dn

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
ti tỏc ng gim nghốo. S phõn phi
li thụng qua tr cp trc tip bng tin
ó chng t cú hiu qu tt. Hu ht cỏc
chng trỡnh, nht l chng trỡnh cú
quy mụ tr cp ln ó cú tỏc ng rừ nột
ti tiờu dựng v gim nghốo. Cỏc chng
trỡnh tr giỳp bng tin mt cú iu kin
gúp phn gim cung lao ng tr em v
tng u t sinh li, t ú nõng cao hiu
qu trong xúa úi, gim nghốo.
Cỏc chng trỡnh tr giỳp bng tin

mt cú iu kin ngoi mc tiờu gim
nghốo trong ngn hn, chng trỡnh cũn
khuyn khớch cỏc h gia ỡnh u t
ngun vn con ngi cho con cỏi mỡnh.
Nh cỏc minh chng ca cỏc chng
trỡnh tr giỳp bng tin mt cú iu kin
c thc hin cỏc nc v cỏc khu
vc khỏc nhau trờn th gii. Cỏc mụ hỡnh
t chng trỡnh tr giỳp bng tin mt cú
iu kin ó cú tỏc ng tớch cc ti t l
nhp hc v i hc ca tr em cỏc nc
thc hin chng trỡnh, ớt nht mt
nhúm tui nht nh.

Biu 1: Tỏc ng ca tr cp bng tin mt cú iu kin ti giỏo dc

Sources: Schultz 2001; Skoufias 2005; IFPRI 2003; Maluccio and Flores 2005;
Filmer and Schady 2006; Ahmed 2006; Khandker, Pitt, and Fuwa 2003; Ahmed et al. 2007

24


Nghiên cứu và trao đổi
Tr giỳp bng tin mt cú iu kin
c xem nh l mt chin lc chng
nghốo úi hiu qu trong ngn hn v
u t phỏt trin tớch ly vn con ngi
qua i tng tr em trong di hn. Vic
ỏp ng c mc tiờu c trong ngn hn
v tip cn a chiu ó thỳc y quỏ trỡnh

phỏt trin, s ph bin ca cỏc chng
trỡnh trờn cỏc chõu lc. Nhng thnh qu
v gim nghốo v tng mc s dng dch
v y t qua cỏc mụ hỡnh nghiờn cu l
nhng bng chng thuyt phc v hiu
qu ca cỏc chng trỡnh.
S a chiu ca chng trỡnh t vic
phõn phi li thu nhp cho h nghốo
thụng qua tr cp gn vi cỏc iu kin
cỏc i tng hng li phi tuõn th
theo to s hi hũa gia li ớch v ngha
v trỏch nhim ca cỏc bờn liờn quan.
Vic phõn phi li thu nhp v hng
ngi dõn ti vic thay i hnh vi, thc
hnh hnh vi tt li rt kh thi v mt
chớnh tr ln ý ngha kinh t xó hi thụng
qua vic phỏt trin vn con ngi, minh
chng rừ rng l mụ hỡnh ca Philipine.
Cỏc minh chng t cỏc chng trỡnh
tr cp tin mt cú iu kin khu vc M
La tinh cho thy thc hin chng trỡnh
gii quyt vic xúa úi, gim nghốo
v bt bỡnh ng l mt xut phỏt im
tt ỏnh giỏ nhu cu phõn phi li cỏc
ngun thu ca Chớnh ph t thu v tr
cp nhõn o. Tuy nhiờn, vic tr cp thu
nhp trc tip cho ngi nghốo cú thc
s hiu qu di khớa cnh cung lao
ng trong ngn hn v di hn li khụng
c lm rừ trong cỏc bỏo cỏo chng

trỡnh trin khai. Tớnh hiu qu ca vic
u t vo phỏt trin vn con ngi ti
cỏc h gia ỡnh nhn tr cp cng ch
dng mc thng kờ cỏc tn sut tham
gia v gia tng trỡnh hc vn, li sut
mong i hc tp hay cht lng hc

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
hnh ca tr em nghốo cha c tớnh
n, õy cng l mt trong nhng khú
khn cho cỏc nh hoch nh chớnh sỏch
khi xem xột tớnh hp lý v tớnh hiu qu v
mt xó hi ca chng trỡnh khi thit k.
Hu ht cỏc chng trỡnh khi trin
khai u mang mt ý ngha chớnh tr xó
hi trong mt giai on nht nh, cỏc
bỏo cỏo cú sn u cha nờu bt s thay
i xy ra trong quỏ trỡnh thc hin
chng trỡnh lm thay i cỏc bin s
kinh t xó hi gi nh ban u ca
chng trỡnh. S khụng y v tớnh
cha hon thin ca thụng tin ca cỏc
bin s gi nh khi trin khai chng
trỡnh cng khụng c núi rừ. Mt khỏc,
vic xỏc nh chi phớ li ớch, hay chi phớ
v hiu qu ca mt chng trỡnh u t
thng b nộ trỏnh khi cht lng cung
cp dch v khụng m bo hoc th hin
qua vic tr em v gia ỡnh nhn tr cp
thc hin hnh vi tt.

Cỏc chng trỡnh tr cp bng tin
mt cú iu kin ũi hi mt c ch t
chc thc hin qun lý tt v nng lc ti
chớnh mnh chy chng trỡnh mt
cỏch cú hiu qu. Bi cnh kinh t chớnh
tr l cỏc yu t tham s c bn hay ng
lc quan trng trin khai chng trỡnh
tr giỳp cú iu kin theo mc tiờu trong
mt giai on phỏt trin ca quc gia.
S khú khn v ti chớnh khi m rng
chng trỡnh lm gim s nhit tỡnh v
tớnh kt ni, s phi hp tt gia cỏc bờn
tham gia khỏc nhau thc hin chng
trỡnh vớ d nh Philipine trong giai on
gn õy.
Cỏc chng trỡnh tr giỳp tin mt
cú iu kin ch l phng ỏn hp lý cho
mt nhúm dõn c nht nh, cho dự hiu
qu t c ca chng trỡnh cú tỏc
ng trong c ngn hn v di hn. Bi
vic phõn phi li thu nhp v phỏt trin

25


Nghiên cứu và trao đổi
vn con ngi ca chng trỡnh ch thc
s phự hp vi cỏc gia ỡnh nghốo cú tr
em, cũn cỏc nhúm i tng ngi
nghốo khụng cú tr em hoc con cỏi

ngoi tui ca chng trỡnh thỡ hiu qu
ca chng trỡnh khụng c phn ỏnh.
4. Kinh nghim cho Vit Nam
4.1 Thc trng chớnh sỏch tr giỳp
bng tin mt cho i tng nghốo
Xột v mt s lng chớnh sỏch v
chng trỡnh, Vit Nam cú mt mng
li vn bn chớnh sỏch phc v cho hot
ng tr giỳp tng i y , phn ỏnh
nhng cam kt mnh m trong vic gim
bt bỡnh ng v nõng cao mc sng cho
mi vựng v mi ngi dõn. Cỏc chng
trỡnh, chớnh sỏch hin nay ang ngy
cng nhiu nhm n lc m rng din
i tng th hng, c bit l vi cỏc
nhúm dõn s d tn thng nht nh tr
em, ngi cao tui, ngi nghốo, ngi
tn tt Tuy nhiờn, h thng vn bn h
tr cho an sinh xó hi nhiu song li tn
mn, khụng tp trung v do nhiu c
quan ban hnh v thc hin.
Quy mụ cỏc chng trỡnh ngy cng
ln v i tng v mc th hng,
nhng ngun ngõn sỏch Trung ng cp
v ngun ngõn sỏch ca a phng u
hn ch hoc chm gii ngõn nờn nhiu
chng trỡnh khụng thc hin c ỳng
lỳc, ỳng i tng. Do ngõn sỏch b trớ
khụng nờn tng rng cú nhiu chớnh
sỏch chng chộo nhng thc t a

phng li khụng hoc ớt xy ra. Hn
na, cỏc th tc xột duyt h tr, c bit
cho sn xut, li chng chộo, phc tp
nờn i tng th hng khụng nhn
c h tr hoc nhn c nhng
khụng ỳng thi im, ỳng nhu cu.
c coi l i tng ca cỏc
chng trỡnh, chớnh sỏch hay khụng l do

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
tiờu chớ t ra trong vic xỏc nh i
tng vi quy trỡnh c quy nh t
trờn xung bng nhiu vn bn hng
dn khỏc nhau. Dự vy, ranh gii xỏc
nh li rt mong manh nờn dự xỏc nh
theo ỳng tiờu chớ thỡ cng khú trỏnh
khi s khụng cụng bng gia i tng
c hng v i tng khụng c
hng. Hn na vic xỏc nh h nghốo
ngy cng tr nờn khú khn cỏc a
phng do cú mt b phn ngi dõn
mc dự hon cnh thc t khụng nghốo
nhng c mun vo din h nghốo
hng chớnh sỏch, quỏ trỡnh r soỏt b tỏc
ng bi yu t ch quan ca cỏn b c
s, trong khi ú chun nghốo iu chnh
con chm.
Trong thc hin h tr xó hi, chc
nng qun lý nh nc v chc nng
cung cp dch v cũn cú nhng chng

chộo. Cỏn b cụng chc va thc hin
cụng tỏc xỏc nh i tng hng li,
va lm nhim v chi tr cho i tng
cng nh giỏm sỏt quỏ trỡnh thc hin.
iu ny dn n nguy c cỏn b cú th
lm dng chớnh sỏch, trc li, thc hin
chớnh sỏch khụng hiu qu.
Nhiu chng trỡnh, d ỏn c thit
k vi cỏc mc tiờu nh nhau: h tr v
sn xut, h tr nh , nc sch v
sinh tuy nhiờn mi d ỏn, chng trỡnh
cú yờu cu v i tng th hng, mc
h tr khỏc nhau do vy khú cú th lng
ghộp, phi hp thc hin mc dự ngun
lc thc hin rt hn hp cp a
phng.
4.2. Gii phỏp trong tng lai
Cỏc mụ hỡnh nghiờn cu phn trờn
cho thy, h tr bng tin mt mang li
hiu qu tng i tt (1) chi phớ qu lý
thp, ớt tham nhng v (2) h tr bng
tin mt s tng nng lc ca ngi
nghốo, c bit l ph n trong vic

26


Nghiên cứu và trao đổi
quyt nh dựng tin h tr vo vic gỡ.
Theo bỏo cỏo ỏnh giỏ ca cỏc chng

trỡnh h tr tin mt Brazil, Mexico a
s ngi nghốo dựng tin h tr vo cỏc
nhu cu thit yu ca gia ỡnh nh lng
thc, thc phm, y t, hc hnh ca con
cỏi, ti sn22 Vi ý ngha nh vy,
chng trỡnh h tr tin mt ó nhanh
chúng c trin khai v nhõn rng t
Chõu M La tinh sang Chõu Phi v Chõu
. Ngoi ý ngha nờu trờn, h tr tin
mt Vit Nam khụng ch dng li ý
ngha n thun l giỳp ngi dõn gim
bt khú khn m cũn cú ý ngha to ln
hn ú l gúp phn thnh lp danh sỏch
h nghốo mt cỏch chớnh xỏc hn nh
vo nhng h tr trc tip v chng
trỡnh/chớnh sỏch mang li.
Cỏc chng trỡnh, chớnh sỏch h tr
xó hi c thit k theo hng tỏc ng
vo i tng mc tiờu m chun nghốo
l mt cn c xỏc nh. Do ú, vic xỏc
nh i tng hng li cú quan h rt
cht ch vi vic xỏc nh h nghốo. Tuy
nhiờn vic xỏc nh h nghốo cũn gp
nhiu vn khú khn ti cp a
phng do ngi dõn mong c coi l
thuc din h nghốo hng chớnh
sỏch. Vỡ vy, hng n trong tng lai
chỳng ta nờn cú nhng quy nh c th
v cú nhng ci tin nht nh v cỏch
xỏc nh, mc h tr ỳng mc cho

ngi nghốo theo tiờu chớ: ngi nghốo
t vn lờn, nh nc khuyn khớch
bng c ch h tr theo hng t cu.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
dng h tr mt cỏch hiu qu cựng vi
tng c hi tip cn ti th trng hng
húa. Ngoi ra, h tr tin mt cú th ỏp
dng i vi mt lnh vc mt s vựng
nhm t c mc tiờu a ra trong mt
thi hn c th. Trong trng hp ny h
tr tin mt cho h gia ỡnh vựng sõu,
vựng xa, dõn tc thiu s gn vi iu
kin v khỏm sc khe nh k ca b
m v tr em cú th l mt gii phỏp i
vi Vit Nam nhm t c mc tiờu
gim t l tr em suy dinh dng.
V i ng thc hin ti cỏc cp, c
bit l cp a phng thỡ vic t chc
o to i ng cú chuyờn mụn sõu ht
sc quan trng, cn thit cho vic h tr
ngi th hng nh hng tt hn, phự
hp vi vi iu kin, hon cnh ca
tng a phng.
Phng thc thanh toỏn ca chng
trỡnh chuyn tin cú iu kin ca mt s
nc23
Chuyn khon qua ATM hoc cỏc im dch
v di ng ca ngõn hng (cỏn b ngõn
hng, trm xng, siờu th, im bỏn s s,

) l chuyn tin trc tip vo ti khon
ca cỏ nhõn nhn tr cp, ngi hng li
cú th rỳt tin mt hoc tin trong ti
khon. p dng Banglades, Mexico,
Somali,
Bu in: ngi hng li hng thỏng n
bu in gn nht nhn h tr. p dng
Keney, Lesotho, Indonesia,
Sộc v Biờn lai: ngi hng li nhn c
mt tm sộc hoc biờn lai nhn tr cp
bng tin hoc hin vt. p dng
in thoi di ng smartcard cú cha th
thụng minh v cú th kt ni vi mng li
ngõn hng khụng chi nhỏnh thanh toỏn
cho ngi hng li vi nhn tin trờn in
thoi rỳt tin ti cỏc im i tin mt.
p dng Congo, Philipin

Bờn cnh cỏc hỡnh thc h tr khỏc
thỡ h tr tin mt cn c xem xột nh
l mt gii phỏp b sung cho cỏc chng
trỡnh gim nghốo truyn thng vỡ cỏch h
tr ny cú th giỳp tng nng lc ra
quyt nh ca ngi nghốo trong vic s
22

Tr giỳp bng tin mt cú iu kin ca cỏc nc
chõu M Latinh UNDP -2008

23


R soỏt cỏc chớnh sỏch h tr Vit nam, 2010,
GIZ.

27


Nghiên cứu và trao đổi
i mi cung cp dch v l gii
phỏp ang c nhiu nghiờn cu cng
nh nhiu c quan cp ti trong giai
on hin nay. Mc tiờu ca h thng chi
tr l chi tr ỳng s tin cho ỳng i
tng vo ng thi im trong khi m
bo chi phớ thp cho c chng trỡnh ln
i tng hng li. Hin nay, nhiu
nc trờn th gii ó ỏp dng nhiu
phng phỏp chi tr khỏc nhau bng cỏch
ỏp dng khoa hc cụng ngh: chi tr
thụng qua dch v bu in, chi nhỏnh
ngõn hng hoc th ATM, th thụng
minh v gn õy nht l chuyn tin
thụng qua dch v in thoi di ng.
Kinh nghim ca cỏc nc cho thy cỏc
hỡnh thc chi tr tiờn tin ny ch vi chi
phớ rt thp (hon ton phự hp vi nhiu
nc ang phỏt trin) v xúa b cỏc yu
t trung gian, tựy tin, thanh toỏn chm
tr v cỏc c hi trc li.
4.3 Thit k chớnh sỏch

Vic m bo ngõn sỏch h tr l
yu t quan trng dn n thnh cụng
ca chng trỡnh. Cỏc chớnh sỏch trong
tng lai phi tớnh n mc tiờu u tiờn,
yu t a lý, kh nng ngõn sỏch
trỏnh tỡnh trng dn tri, chia u nh
hin nay. Mc h tr cng cn phi c
tớnh toỏn k lng, theo hng linh hot
v m bo thc hin c mc
tiờu nờu ra. H tr manh mỳn v kộo di
l nguyờn nhõn dn n tht thoỏt, kộm
hiu qu.
Cn cú h thng tt giỏm sỏt v
ỏnh giỏ vic thc hin cỏc chng
trỡnh/d ỏn nhm tng hiu qu thc
hin. Cho n nay cú rt ớt cỏc chng
trỡnh/d ỏn cú h thng thụng tin vỡ vy
rt khú ỏnh giỏ ca cỏc chng
trỡnh/d ỏn. Cỏc chng trỡnh ny ch
yu da vo h thng bỏo cỏo hnh chớnh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 33/Quý IV - 2012
v thụng thng thụng tin rt nghốo nn
v thiu tớnh chớnh xỏc.
Cỏc chng trỡnh, chớnh sỏch cú
thnh cụng hay khụng ph thuc rt ln
v ngun nhõn lc. Vi cỏc nh xõy
dng v hoch nh chớnh sỏch thỡ vic
xỏc nh mc tiờu chớnh sỏch trong ngn
hn, trung hn v di hn cn phi c

tin hnh da trờn phõn tớch bng chng
ch khụng phi da trờn kinh nghim
ch quan.
Cỏc chớnh sỏch c thit k vi tớnh
cht cng rừ rng, minh bch theo xu
hng phỏt trin thỡ s thc hin cú hiu
qu hn v quay tr li tỏc ng tớch cc
n s phỏt trin ú.
Ti liu tham kho
1. Bựi ỡnh Thanh, Xó hi hc v
Chớnh sỏch xó hi, 2004, NXB KHXH, H
Ni
2. Bỏo cỏo phỏt trin con ngi 2007UNDP
3. UN, 2002, Africa Spending Less
on Basic Social Services
4. A.Maslow, thang nhu cu c bn
ca cuc sng
5. Michael Samson, Ingrid van
Niekerk, Keneth Mac Quene. 2006. Thit
k v trin khai cỏc chng trỡnh h tr xó
hi. Nh xut bn EPRI.
6. Tr giỳp bng tin mt cú iu kin
ca cỏc nc chõu M Latinh UNDP 2008
7. R soỏt cỏc chớnh sỏch tr giỳp xó
hi Vit nam, GIZ, 2010.
8. Margaret Grosh, Carlo Del Minno,
Emil Tesliuc, Azendine Ouerghi. 2008.
V thỳc y v bo tr xó hi. H Ni:
Nh xut bn Vn húa Thụng tin
9. H thng vn bn phỏp lut ca

Vit Nam v tr cp xó hi
10.Social
networks.
www.socialworks.com

28



×