Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

GA 10 t 1-30 theo CKTKN +tich hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.06 KB, 154 trang )

Tiết 1+2 (ĐV)
20/08/10

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức:
- Thấy được các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết.
+ Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết .
+ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
- Tích hợp môi trường.
2. Về kĩ năng: Vận dụng đặc điểm khái quát của văn học Việt Nam vào từng bài cụ thể sẽ học trong các
phần tiếp theo.
3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS nắm lí thuyết bằng cách nêu câu hỏi, trao đổi thảo luận vấn đề.
1.2. Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài ở nhà theo câu hỏi SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Lịch sử VH của bất cứ dân tộc nào đều là LS của tâm hồn dân tộc ấy. Để nhận thức được những nét lớn
về VH nước nhà, chúng tìm hiểu bài: Tổng quan VHVN. Em hiểu thế nào là tổng quan VHVN? Là cách nhìn
nhận, đánh giá một cách tổng qt những nét lớn của VHVN.
Hoạt động GV-HS
HĐ1 : Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần I ở
sgk.
Đặt câu hỏi:


VHVN được tạo thành từ những bộ [hận
văn học nào?
Thao tác 1: Tìm hiểu & ôn lại kiến thức
về VHDG
1.Ai là t.giả VHDG? VHDG lưu truyền
bằng cách nào? Vì sao? Có khi nào người
trí thức tham gia sáng tác VHDG? Thử tìm
vài vd?
2.Kể tên các thể lọai chủ yếu của VHDG
mà em đã học ở THCS?
3.VHDG có đtrưng gì? em hiểu ntn về tính
thực hành trong sinh họat khác nhau của
VHDG? Vd?
Thao tác 2 :Tìm hiểu VH viết. Hs so sánh
với VHDG và trả lời các câu hỏi sau :
1.Tác giả Vh viết là ai ? Có khác gì với

Kiến Thức cần đạt
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN
- Bộ phận chủ yếu hợp thành : VHDG và VH -> tồn tại
và phát triển song song.

1.Vhọc dân gian
_Là những sáng tác tập thể nhân dân lao động. (văn
học bình dân)
_Thể lọai : thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích,
ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, câu đố, vè, chèo, truyện
thơ…
_Đặc trưng : tính truyền miệng , tính tập thể, tính thực
hành…


2.Văn học viết
- Ra đờikhoảng TK X
_Do trí thức sáng tạo bằng chữ viết
1


VHDG?
2.VH viết đựơc viết bằng chữ gì? nêu cụ
thể?
3.Hệ thống những thể lọai của VH viết mà
em đã học ở THCS?
 hs làm việc theo nhóm, từng nhóm trình
bày kết quả.
HĐ2: hướng dẫn tìm hiểu qúa trình phát
triển của Văn học viết VN
TT1: Tìm hiểu về VHTĐ VN
- Chữ Hán du nhập vào VN vào thời gian
nào? Tại sao đến tk X, vhọc VN mới thực
sự hình thành ?
-Chữ Hán đóng vai trò gì đvới nền VHVN
trung đại? Kể tên những tác giả, tác phẩm
lớn viết bằng chữ Hán mà em đã đựơc học
ở THCS?( Lí – Trần – Lê – Nguyễn) thơ
thiền ( Lí – Trần), văn xuôi chữ Hán
( Truyện truyền kì, tác phẩm chương hồi, kí
sự…)
- Chữ Nôm ra đời từ thế kỉ nào, trong văn
bản nào? Đạt đến đỉnh cao vào thời kì nào
với những tác giả, tác phẩm nào?

- Việc sáng tạo ra chữ Nôm và dùng chữ
Nôm để sáng tác Văn học chứng tỏ điều
gì?
 hs chia nhóm thảo luận, trả lời
Hết tiết 1
TT2: Tìm hiểu về VHHĐ VN
- VHHĐ chia làm mấy giai đoạn?
Kể tên 1 số tgiả, tác phẩm tiêu biểu trong
từng giai đoạn mà em đã học ở THCS?
b.Vai trò của CMT8 đối với sự phát triển
của VHVN hiện đại?
c.Vai trò của đại thắng mùa xuân 1975 và
sự nghiệp đổi mới do Đảng lãnh đạo đã có
ảnh hưởng ntn đến sự nghiệp phát triển của
VHVN đương đại?
 hs thảo luận, pbiểu ý kiến
d.Kết tinh tinh hoa VHVN có bao nhiêu
danh nhân văn hóa thế giới ?(Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Chí Minh)
 giáo viên treo bảng hệ thống VHHĐ
*Hoạt động 3: Tìm hiểu con ngừơi VN
qua Vh. Gv hỏi
1.VH thể hiện mqh giữa con người với thế

_Hình thức sáng tác và lưu truyền : chữ viết – văn bản
– đọc
_Mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân
_Chữ viết : 3 thứ chữ : Hán, Nôm, Chữ quốc ngữ
_Thể lọai : văn xuôi tự sự, trữ tình, văn biền ngẫu, kịch
và nhiều thể lọai khác.

II.Quá trình phát triển của VH viết Vn
1.VH trung đại ( TK X – hết TK XIX)
a.Chữ Hán và thơ văn chữ Hán của ngừơi Việt
_Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên nhưng
đến Thế kỉ X mới thực sự hình thành.
_Chữ Hán là phương tiện để tiếp nhận các học thuyết
Nho – Phật – Lão, sáng tạo các thể lọai trên cơ sở ảnh
hưởng các thể lọai Văn học Trung Quốc.
(Thơ văn của các thiền sư đời Lí, Trần, các tướng lónh,
…)

b.Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm và Việt
_Ra đời từ thế kỉ XII, được sáng tác Văn học từ TK XV
( tập “Quốc âm thi tập” ( Nguyễn Trãi) và “Hồng Đức
quốc âm thi tập” ( Lê Thánh Tông)
_Phát triển đến đỉnh cao ở cuối TK XVII đầu TK XIX
với Nguyễn Du, Hồ Xn Hương,Đồn Thị Điểm…
2.Văn học hiện đại ( từ đầu XX – hết XX)
VHVN bứơc vào thời kì hiện đại hóa, chủ yếu là nền
Văn học Tiếng Việt viết bằng Chữ quốc ngữ.
a. Từ đầu TK XX -> 1945:
- Ảnh hưởng văn hóa Pháp, nền kinh tế và đời sống
văn hoá co nhiều thay đổi, nhiều tầng lớp công chúng
xuất hiện.
- Chữ quốc ngữ phổ biến rộng rãi, hình thức thể loại
văn học thoát khỏi thi pháp trung đại.
b. Từ 1945 -> nay
- Văn học hướng về quần chúng nhân dân lao động.
Nhiệm vụ của văn học là tuyên truyền, là vũ khí dấu
tranh cho cách mạng.

_Tác phẩm, tác giả tiêu biểu trong 2 giai đoạn XX –
1930 và 1930 – 19454 (SGK)
III.Con người VN qua Văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên
_Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên
2


giới tự nhiên, trước hết là thể hiện quá
trình tư tưởng, tình cảm nào? Dẫn chứng
minh họa.
- Vì sao người xưa họ xem thiên nhiên như
người bạn tri âm? ( Vì họ sống hòa hợp,
gần gũi với TN)

( thần thọai, truyền thuyết)
_Thiên nhiên là người bạn tri âm tri kỉ ( cây đa, bến
nứơc, vầng trăng, cánh đồng, dòng sông…)
_Thiên nhiên gắn với đđiểm thẩm mó của nhà thơ
( tùng, cúc, trúc, mai…)
_Tình yêu TN là một nội dung quan trọng văn học.

2.Tạo s ao chủ nghóa yêu nứơc lại trở thành
1 trong những ndung quan trọng và nổi bật
nhất của VHVN
Những đđiểm nội dung của Chủ nghóa yêu
nứơc trong VHVN là gì?
3.Những biểu hiện nội dung của mqh với
XH trong văn học là gì?
GV phân tích một vài dẫn chứng minh họa


2.Con ngừơi VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
_Sớm ý thức xây dựng quốc gia, dân tộc đlập, tự chủ.
VH yêu nứơc nổi bật và xuyên súôt trong VHVN

3.Con ngừơi VN trong quan hệ xã hội
_Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, bày tỏ sự
thông cảm với những ngừơi dân bị áp bức
_Mơ ứơc về 1 xã hội công bằng, tốt đẹp
-Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
_Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc sống
mới sau 1954, 1975.
4.Vđề này khó đvới hs, gv diễn giải 1 số ý 4.Con ngừơi VN và ý thức bản thân
_VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng
cơ bản nhất.
định đạo lí làm ngừơi của con người VN trong sự kết
hợp hài hòa 2 phương diện cá nhân và ý thức cộng
đồng.
_Thừơng đề cao ý thức cộng đồng mà xem nhẹ cá
nhân.
_Xu thế chung của VH nứơc ta là xây dựng đạo lí làm
ngừơi với những phẩm chất tốt đẹp : nhân ái, thủy
chung, tình nghóa, vị tha, đức hy sinh, đề cao quyền
sống cá nhân…
IV.Ghi nhớ : SGK / 13
*Hoạt động 4 : tổng kết bài học
4. Củng cố:
- Các bộ phận cấu tạo nền VHVN? ( VHDG + VHV) . VHV phát triển qua các chặng đường?
Hình ảnh con người VN qua văn hoc? (Mục III)
5. Dặn dò Học bài cũ: chú ý các mục lớn. Đọc kó bài TV “Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ” chú ý những câu

hỏi bài taäp.
KN:

3


Tiết 3 (TV)
Ngày 20.8.10

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Nắm được các nhân tố giao tiếp và 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong hoạt động giao tiếp bằng NN
3. Thái độ: Có hành vi thái độ phù hợp với hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS nắm lí thuyết bằng cách làm các bài tập, trao đổi thảo luận vấn đề -> rút ra nhận xét..
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Đọc kĩ bài mới trước ở nhà.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Trình bày những bộ phận cấu tạo thành VHVN? Các chặng đường phát triển của VHV?
3. Bài mới:
Trong c/sống hàng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vơ cùng quan trọng đó là ngơn ngữ.
Khơng có ngơn ngữ thì sẽ khơng có kết quả cao của bất cứ hồn cảnh giao tiếp nào….
Hoạt động của Thầy và Trò

*Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu
TT1: Tìm hiểu bài tập 1/14
Gv yêu cầu hs đọc kó vbản ở mục I. 1 trong
sgk và trả lời câu hỏi :
1.Hđộng giao tiếp được vbản trên ghi lại diễn
ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên
có cương vị như thế nào?
2.Các nvật gtiếp lần lược đổi vai ntn? Người
nói tiến hành những hành động cụ thể nào?
Còn người nghe thực hiện những hành động
cụ thể tương ứng nào?

3.Họat động giao tiếp diễn ra trong hoàn
cảnh nào? ( ở đâu? Vào lúc nào? Khi đó
nước ta có sự kiện lịch sử?)
4.Họat động giao tiếp hướng vào nội dung gì?

5.Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? cuộc
giao tiếp có đạt mục đích đó không?
 gv gợi dẫn để hs trao đổi, thảo luận và trả

Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu bài
1.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
*Bài tập 1/14
a .Họat động giao tiếp diễn ra giữa :
_Nhân vật giao tiếp : Vua Trần và các bô lão
_Cương vị : vua là ngừơi đứng đầu triều đình, bề
trên; bô lão : thần dân, bề dưới.
b. Ngừơi đối thọai chú ý lắng nghe và “xôn xao

tranh nhau nói”. Họ đổi vai :
_Lượt 1 : Vua nói _ bô lão nghe.
_Lượt 2 : bô lão nói _ vua nghe.
_Lượt 3 : vua hỏi _ bô lão nghe.
_Lượt 4 : bô lão trả lời _ vua nghe.
c.Hòan cảnh giao tiếp :
_Địa điểm : điện Diên Hồng.
_Thời điểm : quân Nguyên xâm lược lần 2 (1285).
d. Mục đích – nội dung
_Bàn về nguy cơ của 1 cuộc chiến tranh xâm lược ở
tình trạng khẩn cấp.
_Đề cập vấn đề : hòa hay đánh.
e. Mục đích :
Nhằm “thống nhất ý chí và họat động” để chiến đấu
4


lời.
TT2 : vận dụng kết quả của hđộng 1
Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả đã học ở
phần Văn và ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi sau
:
1.Trong vbản đã học ở phần Văn, hdgt diễn
ra giữa các nvật giao tiếp nào? ( Ai viết? Ai
đọc? Đđiểm của các nvật đó về lứa tuổi, vốn
sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp…?)

2.Hđgt đó được tiến hành trong hoàn cảnh
nào? ( hcảnh có tổ chức, kế hoạch hay ngẫu
nhiên, tự phát hành ngày…?)

3.Nội dung giao tiếp ( thông qua vbản đó)
thụôc lónh vực nào? Về đề tài gì? bao gồm
mấy vđề cơ bản?
4.Hđộng giao tiếp thông qua vbản đó nhằm
mục đích gì?( xét về phía người đọc, người
viết?)

5.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức vbản
có đđiểm gì nổi bật?( dùng nhiều từ ngữ
thuộc ngành khoa học nào? Vbản có kết cấu
rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ thể hiện tính
mạch lạc, chặt chẽ ra sao?)
*Hoạt động 2 : hệ thống kiến thức

bảo vệ Tổ quốc. Mục đích ấy thành công tốt đẹp
bằng quyết tâm “muôn miệng 1 lời : đánh ! đánh !”.
* Bài tập 2/15

a. Họat động giao tiếp diễn ra :
_Nhân vật giao tiếp :
+Người viết : tác giả Lã Nhâm Thìn (chủ biên)
+Người đọc : hs lớp 10, và những ngừoi quan tâm
đến văn học .
+Đặc điểm:
- Tác giả và những ngừoi cùng thế hệ tác giả : tương
đương về tuổi, vốn sống, trình độ, giống họat khác
về nghề nghiệp.
-Hs : tuổi trẻ thụôc thế hệ sau so với tác giả, các mặt
vốn sống, trình độ…có hạn.
b. Hoàn cảnh giao tiếp : “quy phạm” : có tổ chức,

mục đích, nội dung, theo chương trình mang tính
pháp lí trong nhà trường.
c.Nội dung giao tiếp của văn bản thụôc lónh vực
“Lịch sử văn học”, đề tài “ Tổng quan văn học VN”
bao gồm các vấn đề cơ bản : các bộ phận hợp thành,
quá trình phát triển, con người trong văn học.
d.Mục đích giao tiếp
_Ngừơi viết : cung cấp cho người đọc 1 cái nhìn tổng
quát về VHVN.
_Ngừơi đọc : lónh hội 1 cách tổng quát về các bộ
phận và tiến trình lịch sử của VHVN.
e.Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản
_Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KHXH, chuyên
ngành ngữ văn : VH, VHDG,VH viết, VHTĐ…
_Văn bản có kết cấu rõ ràng với các đề mục lớn nhỏ
thể hiện :
+Tính mạch lạc.
+Tính chặt chẽ.
II. Ghi nhớ : sgk/ 15.

4. Củng cố :Gv yêu cầu hs dựa vào kết quả của hđ 1 – hđ 2 trả lời các câu hỏi sau – gv chốt lại :
_Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?Các quá trình của hđgt?Các nhân tố của hđgt?
(Liên hệ phần ghi nhớ)
5 .Dặn dò
Học phần ghi nhớ SGK/15
Chuẩn bị bài mới “Khái quát VHDGVN”
Sưu tầm một số tác phẩm VHDG (ca dao, tục ngữ, truyện cổ tích, truyện cười….)
RKN :
5



Tiết 4 ĐV
Ngày 20.8.10

KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Nắm được vị trí và đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam và định nghĩa
về các thể loại của bộ phận văn học này.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng những tri thức của văn học dân gian, về văn học dân gian để tìm hiểu
và hệ thống hóa những tác phẩm đã và sẽ học về văn học dân gian Việt Nam.
3. Thái độ: Trân trọng những di sản văn hóa dân gian của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học bằng cách trao đổi thảo luận theo các câu hỏi, GV thuyết giảng.
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài mới theo các câu hỏi SGK
Sưu tầm một số tác phẩm dân gian ( ca dao, tục ngữ, câu đố….)
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Thế nào là hoạt động giao tiếp? Các quá trình của hoạt động giao tiếp? các nhân tố ảnh hưởng đến
quá trình giao tiếp?
3. Bài mới:
Từ truyện cổ đến ca dao, dân ca tục ngữ, câu đối, sân khấu chèo, tuồng, cải lương..tất cả là biểu hiện cụ
thể của VHDG. Để tìm hiểu rõ vấn đề này một cách có hệ thống, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản khái
quát VHDGVN.
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt

I. Khái niệm VHDG :
HĐ1: Tìm hiểu khái quát vhdg
Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
Văn học dgian là gì?
miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm
Kể tên 1 vài tác phẩm VHDG mà em biết.
mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh họat khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
HĐ2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu những đtrưng II.Đặc trưng cơ bản của VHDG
cơ bản của vhdg.
1. Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền
Thao tác 1 : Tính truyền miệng.
1.Em hiểu ntn về tphẩm nghệ thuật ngôn miệng( tính truyền miệng)
_Là tác phẩm xâydựng bằng chất liệu ngôn từ nghệ
từ ? Cho ví dụ?
thuật. Vd : ca dao, truyện cổ tích…
2.Tại sao VHDG còn được gọi là vh truyền _Truyền miệng là đtrưng cơ bản hàng đầu của
VHDG.
miệng?
_Vì lưu truyền bằng miệng n ên VHDG còn có tính
 hs thảo luận và trả lời
4.Khi lưu truyền bằng miệng thì vđề gì sẽ dị bản.
_Khi có chữ viết, VHDG đã đựơc sưu tầm ghi chép và
xảy ra? Đặc tính ấy là gì? cho ví dụ?
5.Khi có chữ viết rồi vhdg có còn tồn tại, tính truyền miệng vẫn còn.
tính truyền miệng còn không?
2. Là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
Thao tác 2 : Tính tập thể.
( tính tập thể)
1.Thế nào là sáng tác tập thể?

_Là sản phẩm sáng tạo của nhiều người, không thể
6


2.Quá trình sáng tác tập thể diễn ra ntn?
Gv giảng thêm : 1 số nhà văn có những stác
nhưng được nhân dân lđộng tham gia đóng
góp  tsản chung  quên tác giả như : Bảo
Định Giang, Bàng Bá Lân…

biết ai là tác giả.
_Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia,
truyền miệng trong dgian. Quá trình truyền miệng lại
được tu bổ, sữa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì
vậy vhdg mang tính tập thể.
3.Văn học gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
Thao taùc 3 : Tính thực hành.
hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng
1.Đời sống cộng đồng gồm các sinh họat _Những sáng tác dgian phục vụ trực tiếp cho từng
chủ yếu nào? Ví dụ?
ngành, từng nghề.
(sh lđộng, gđình, nghi lễ, giải trí…)
_Vdụ :các bài ca nghề nghiệp, các bài quan họ, hát
2.Em hiểu ntn về tính thực hành của vh
ru, đồng dao, nghi lễ thờ cúng…
III.Hệ thống thể lọai của VHDG
HĐ 3 : Gv hướng dẫn hs lập bảng hệ thống GV hướng dẫn : sgk / 17 – 18
vhdg, điền ndung thích hợp vào từng ô, từng
cột.
IV. Những giá trị cơ bản của VHDGVN

HĐ4: hướng dẫn tìm hiểu những giá trị cơ 1. là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống
bản của VHDG
các dân tộc ( giá trị lịch sử – nhận thức)
_VHDG là kho tri thức phong phú trong mọi lónh vực
Thao tác 1 : giá trị lịch sử – nhận thức.
1.VHDG thể hiện trình độ nhận thức và của đời sống : tự nhiên, xhội, con người.
vd : tục ngữ, truyện dgian, ca dao…
quan điểm của ai?
2.Tại sao VHDG là kho tri thức phong phú?
3. Cho 1 vài vdụ về tri thức dgian ?( tục ngữ,
ngụ ngôn)
5.Có phải tri thức dgian bao giờ cũng đúng?
( không)
2. Giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người :
Thao tác 2 : giá trị gdục.
_Tinh thần nhân đạo : tôn vinh giá trị con người, tình
1.Tính giáo dục của vhdg đựơc thể hiện ntn? yêu thương con người, đấu tranh bảo vệ con người.
2.Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại _Hình thành những phẩm chất tốt đẹp tinh thần yêu
cho em những bài học sâu sắc gì? ( hs tự do nước – Lòng vị tha, tính cần kiệm, óc thực tiễn,…
phát biểu, liên hệ bản thân)
3. Giá trị thẩm mó
Thao tác 3 : giá trị thẩm mó.
_Nhiều tphẩm trở thành mẫu mực nghệ thuật độc đáo
1.VHDG có giá trị nghệ thuật ntn?
để người đời học tập, yêu quý…
2.VHDG có vai trò ntn đối với vh viết?
_Đóng vai trò chủ đạo trong gđ lsử dtộc chưa có chữ
3.Các nhà văn – thơ học được gì từ vhdg?
viết
GV gợi mở cho hs nêu 1 vài vdụ về các nhà _Khi có Vh viết, vhdg trở thành nguồn nuôi dưỡng và

văn – thơ lớn đã học tập vhdg.
cơ sởø của vh viết, ptriển song song với vh viết, làm
cho vh dtộc phong phú, đậm đà bản sắc dtộc…
V. Ghi nhớ: SGK/1
HĐ 5: Hướng dẫn Tổng kết
4. Củng cố
-Gv hdẫn tổng kết bài học bằng sơ đồ.
Cho HS tìm một số câu ca dao, tục ngữ … thể hiện các chức năng của VHDG.
Kể lại một câu chuyện cổ dân gian đã từng nghe; Tập hát một bài dân ca quen thuộc.
5.Dặn dò : Học bài cũ chú ý mục I, III
Soạn bài “ Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ”(TT)
7


Tiết 5 (TV)
6.9.10

HỌAT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ thơng qua việc phân
tích các nhân tố giao tiếp trong những hoạt động giao tiếp cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giao tiếp phù hợp với hoàn cảnh
3. Thái độ: Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học bằng cách trao đổi thảo luận theo các câu hỏi, GV thuyết giảng.
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:

Xem trước các bài tập phần II /20
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Trình bày những đặc trưng cơ bản của VHDG VN? Đọc 2 bài ca dao mà em thích nhất.
3. Bài mới
Khi tìm hiểu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ta thấy: để có hiểu quả trong một hoạt động giao tiếp có rất
nhiều nhân tố tham gia: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp… vậy để nắm thật cụ thể về nhiệm vụ của các
nhân tố ấy ta tiềm hiểu tiết 2 bài hoạt động giao tiếp….
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Rèn luyện kó năng ptích
các tình huống giao tiếp.
1.Nhân vật gt là những ngừoi thế nào?
( về lứa tuổi, giới tính)
2.Thời điểm giao tiếp? Thời điểm đó
thích hợp với những cụôc trò chuyện ntn?
3.Nvật “anh” nói điều gì? mục đích gì?

4.Cách nói của “anh” có phù hợp với nội
dung và mục đích giao tiếp không?
*Hoạt động 2 : Rèn luyện kó năng phân
tích các tình huống giao tiếp
1.Trong cuộc giao tiếp trong sgk/ 20
(BT2), các nhân vật đã thực hiện bằng
những hành hđộng cụ thể nào? Nhằm
mục đích gì?

Yêu cầu cần đạt
II.Luyện tập
1.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca
dao : “ Đêm…chăng?”

a.Nvật giao tiếp
_Chàng trai : “anh”
độ thanh xuân.
_Cô gái : nàng
b.Thời gian giao tiếp : “ đêm trăng thanh”  thời gian
lí tưởng cho việc tâm tình lứa đôi, nói chuyện tình cảm.
c.Nhân vật “ anh” ướm thử nvật “nàng” 1 thông tin
tế nhị:
_Hiển ngôn : “tre…chăng?”
_Hàm ngôn : gá nghóa trăm năm, cưới xin.
_Mục đích : ướm thử ,gợi ý trả lời : có ưng thuận cho anh
cưới luôn không?
d.Cách nói rất phù hợp : Kín đáo, tế nhị.
2.Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi :
a.Các nhân vật giao tiếp đã thực hiện các hành động
nói sau :
_ A Cổ : chào ( mđích).
_ng : +Chào đáp lại ( dù là câu hỏi).
+Khen ( dù là câu hỏi).
8


+Hỏi ( bố cháu…không?)
_A Cổ đáp lời.
b.Cả 3 câu của ông già đều có hình thức hỏi nhưng
2.Trong lời ông già, cả 3 câu đều có hình không phải để hỏi không mà còn chào đáp lại, khen +
thức hỏi nhưng cả 3 câu có phải dùng để hỏi.
hỏi không?
3.Lời nói của các nhân vật đã bộc lộ tình c.Lời nói các nhân vật :
cảm thái độ và quan hệ trong giao tiếp _Có tình cảm chân thành, gắn bó.

ntn?
_Có thái độ tôn trọng theo đúng cương vị “ vai” giao tiếp
 hs thảo luận nhóm
của mình .
_Có quan hệ giao tiếp thân mật, gần gũi.
*Hoạt động 3 : Đọc bài thơ “ Bánh trôi 3.Đọc “Bánh trôi nước “ (HXH) và trả lời :
nước” của HXH và trả lời các câu hỏi
a.Khi làm bài thơ này, tgiả muốn “ giao tiếp” với
1.Khi làm bài này HXH muốn giao tiếp người đọc về :
với người đọc về vđề gì? Mục đích giao _Vấn đề “vẻ đẹp vàthân phận của ngừoi phụ nữ”.
tiếp ấy? Phương tiện từ ngữ, hình ảnh _Mục đích : chia sẻ với người phụ nữ và nhắc nhở người
được sử dụng ntn?
khác giới  lên án xhội bất công với người pn.
2.Ngừơi đọc c ăn cứ vào đâu để lónh hội _Phương tiện từ ngữ, hình ảnh : trắng, tròn, 3 chìm 7 nổi,
đựơc vbản ( bài thơ)?
rắn nát, lòng son…
b.Ngừơi đọc dựa vào đâu để hiểu bài thơ :
_Vốn sống , tri thức , năng khiếu .
*Hoạt động 4 : Tạo lập vbản. Gv yêu 4.Tạo lập v ăn bản: Gợi ý
cầu hs tìm hiểu tình huống giao tiếp đã
cho trong sgk
-Ngày mtrường thế giới là ngày nào?
(5/6/1972)
-.Hình thức giao tiếp là gì? ( viết 1 thông
báo ngắn)
-Nội dung giao tiếp là gì ? ( thông tin về
những hđộng làm sạch mơi trường của hs
trong nhà trường nói riêng và xhội nói
chung)
-.Mục đích giao tiếp là gì? ( nhận thức lại

tầm quan trọng của môi trường sống con
người  ý thức bvệ mtrường)
-Hoàn cảnh giao tiếp là gì : ( không gian
nhà trường và môi trường thế giới)
-Nhân vật giao tiếp là những ai? (hs –
công dân)
4. Củng cố: qua phần bài tập.
5 Dặn dò Học bài – làm btập số 5/ 21
Chuẩn bị tiết 6 “Văn bản”.
RKN

9


Tiết 6 (TV)
23.8.10

VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
2. Kỹ năng: Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc tiếp xúc trực tiếp với văn bản và tạo lập VB đúng.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học bằng cách trao đổi thảo luận theo các bài tập và rút ra lí thuyết.
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Xem trước các bài tập trong sgk/23, 24

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kiểm tra bài tập ở nhà: 5/21
3. Bài mới
Trong quá trình giao tiếp con người đã tạo lập rất nhiều văn bản (văn bản nói, văn bản viết). Vậy văn bản là gì?
ND- HT, bố cục, mục đích của văn bản như thế nào?.....
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Hình thành khái niệm vbản
TT1: Gv yêu cầu hs tìm hiểu 3 vbản trong sgk
và trả lời câu hỏi
- Môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến cơ
thể?
1.Mỗi vbản trên đựơc người nói ( người viết)
tạo ra trong lọai hđộng nào? Để đáp ứng nhu
cầu gì? dung lượng mỗi vbản ntn?
2.Mỗi vbản đề cập đến vđề gì? vđề đó có được
triển khai nhất quán trong tòan bộ vbản không?

3.Ở những vbản có nhiều câu (vbả 2 và 3 ),
ndung vbản đựơc triển khai mạch lạc qua từng
câu, đoạn ntn? Đbiệt ở vbản 3, vbản còn đựơc
tổ chức theo kết cấu 3 phần ntn?

4.Về hình thức, vbản 3 có dấu hiệu mở đầu và

Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiều bài
1.Khái niệm văn bản :
Tìm hiểu ngữ liêu
a.Mỗi văn bản được tạo ra :

_Trong Hđộng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
_Để đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm sống,
tình cảm, thông tin chính trị, xhội.
_Dung lượng : 1 họăc hơn 1 câu, hoặc 1 số lượng
câu khá lớn.
b.Mỗi văn bản đề cập đến :
_Vbản 1 : Hình ảnh có thể tác động đến nhân
cách con người ( tích cực hoặc tiêu cực).
_Vbản 2 : thân phận đáng thương của ngừơi phụ
nữ trong xh cũ.
_Vbản 3 : kêu gọi cả cộng đồng thống nhất ý chí
và hđộng để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
 Triển khai nhất quán trong vbản.
c.Phân tích bổ sung vbản 3 : 3 phần.
_Mở bài ( từ đầu  nhất định…nô lệ)  nêu lí do
kêu gọi.
_Thân bài ( Tiếp theo  ra sức…cứu nước : nêu
nhiệm vụ cụ thể của mỗi công dân.
_Kết bài ( còn lại) : khẳng định quyết tâm và sự
tất thắng của cuộc chiến đầu chính nghóa.
d.Về hình thức vbaûn 3 :
10


kết thúc ntn?
5.Mục đích của mỗi vbản là gì?
Qua các vbản trên chúng ta rút ra kết luận ntn
về đđiểm của vbản.

TT2: Các lọai vbản, gv yêu cầu hs sdụng kết

quả ở hđ 1 để trả lời các câu hỏi
1.So sánh vb1 và 2 với vb3:
_Vấn đề đề cập đếnt rong mỗi vbản là vđề gì?
thuộc lónh vực nào trong đời sống?
_Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc
bài nào? (Thông thường hay chính trị)?
_Cách thức thể hiện nội dung ntn?
2.So sánh vbản 2, 3 với :
_Một bài học ở sgk thuộc các môn Tóan – Lí –
Hóa…?
_1 đơn xin nghỉ học hoặc 1 giấy khai sinh?
 từ sự ssánh trên hãy rút ra nhận xét về các
phương diện sau :
_Phạm vi sdụng của mỗi lọai vban û trong hđgt
xã hội?
_Mục đích gtiếp cơ bản của mỗi lọai vbản là
gì?
_Lớp từ ngữ sd trong mỗi lọai vbản là những lớp
từ nào?
_Kết cấu trình bày của mỗi lọai vbản?
GV chỉ định 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ phần ghi
nhớ trong sgk/ 25
TT3: HS đọc ghi nhớ
HĐộng 2: Hướng dẫn Hs luyện tập
HS tự viết và trình bày, GV nhận xét sửa chữa

_Mở đầu : tiêu đề “ lời kêu gọi…kháng chiến”.
_Kết thúc : dấu ngắt câu (!).
e.Mục đích của mỗi văn bản :
_VB1 : nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.

_VB2 : nêu 1 hđộng trong đsống để mọi người suy
ngẫm.
_VB 3 : kêu gọi thống nhất ý chí và hđộng của
cộng đồng để bảo vệ TQ.
 Gv chỉ định 3 hs lần lượt đọc chậm, rõ Ghi nhớ
sgk/ 24.
2.Các lọai văn bản :
a.So sánh VB1, VB2 với VB3 :
_Vb 1&2 thụôc pcnn nghệ thuật. Còn Vb3 thuộc
pcnn chính luận.
_Vb 1, 2 chủ yếu là từ ngữ thông thường.Vbản 3
là lớp từ ngữ chính trị, xã hội.
_Vb 1&2 : miêu tả qua hình ảnh, hình tượng. Vb 3
: lập luận.
b.So sánh các vbản 2, 3 với :
_1 bài học ở sgk : T L – H…là vbản khoa học
_Đơn xin nghỉ học họăc giấy khai sinh là vbản
hành chính
_Còn Vb2 : vbản nghệ thuật, vb3 : chính luận.
Như vậy :
_Vbản 2 : lónh vực gtiếp có tính nghệ thuật. Vbản
3 trong lvực giao tiếp chính trị – xã hội còn các
vbản trong Toán – Lí… giao tíêp khoa học ; đơn
từ, giấy khai sinh trong lónh vực hành chính.
_Vbản 2 : bộc lộ cảm xúc  biểu cảm. Vb 3 : kêu
gọi  thuyết phục. Vbản Toán – Lí…cung cấp tri
thức . Còn đơn từ, ksinh đề đạt nguyện vọng hoặc
xác nhận
3. Ghi nhớ : sgk/ trang 24,25
II. Luyện tập

1. Viết 1 lá đơn xin học lớp vi tính.
2. Viết 1 đoạn văn nói về tác hại của ô nhiễm môi
trường.

4. Củng cố :
_Thế nào là văn bản?_Có những lọai văn bản nào? (ghi nhơ)
5. Dặn dò
_Học các phần ghi nhớ ở sgk
_Chuẩn bị tiết 7 làm bài số 1 (NLXH)
RÚT KINH NGHIỆM

11


Tiết 7 (LV)
6.9.10

BÀI VIẾT SỐ 1

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu cảm và nghị luận
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài văn phát biểu cảm xúc hồn chỉnh.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tư duy, sáng tạo và độc lập trong giờ làm văn
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
- Ra đề cho HS làm tại lớp
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:

Xem trước cách làm bài văn NLXH về văn biểu cảm
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Suy nghó của anh (chị) về tình hình rác thải trong xã hội ta hiện nay.
Đáp án – biểu điểm
-

-

-

-

1. Yêu cầu về kó năng:
Biết vận dụng kiến thức, kó năng làm bài kiểu bài nghị luận xã hội. Biết vận dụng kết hợp các thao
lập luận.
Trình bày sáng rõ, diễn đạt mạch lạc, trong sáng.
2. Yêu cầu về kiến thức: HS có những suy nghó khác nhau về thực trang vấn đề rác thải hiện nay.
Tuy nhiên can tập trung vào các luận điểm cơ bản sau:
Nêu tình hình về rác thải trong đời sống xã hội: rác thải tràn lan, có mặt ở khắp mọi nơi, đây là vấn đề
cần quan tâm đúng mức, mọi người cần suy nghó.
Trình bày nguyên nhân của tình trạng này:
+ Khách quan: nền kinh tế hàng hoá, kèm theo đó là sử dụng túi ni lông (nêu ví dụ thực tế)…Các nhà
máy, cơ sở sản xuất thải ra rất nhiều rác mỗi ngày. Nguồn rác này cũng chưa được xử lí thoả đáng.
+ Chủ quan: con người chưa ý thức trong việc bảo vệ môi trường (lấy ví dụ).
Nêu hậu quả của rác thải: gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng sức khoẻ con người.
Nêu ra giải pháp theo cách riêng của cá nhân ( nêu cao ý thức cho mọi người, cần có nhà máy xử lí
rác thải, thay thế túi ni-lông bằng chất liệu khác….)

Biểu điểm
Điểm 8-10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, thể hiện được sự quan sát thực tế và suy nghó bản thân.
Điểm5-6: Đáp ứng được khoảng 2/3 yêu cầu về nội dung, còn mắc vài lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
Điểm 3-4: Chỉ mới nêu vài ý sơ sài, không phân tích triển khai mở rộng.còn mắc vài lỗi chính tả và lỗi
diễn đạt.
Điểm 0-2: Không viết được gì, hoặc lạc đề, viết qua loa chiếu lệ.

4. Thu bài
5. Dặn dò: Chuần bị: “ Chiến thắng Mtao Mxây” Lưu ý các câu hỏi 1, 2, 3.

KN

12


Tiết 8-9 ĐV
10.9.10

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đăm Săn sử thi Tây Nguyên)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm chung về sử thi và sử thi Đăm Săn, đọc tác phẩm.
Phân tích được hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận chiến đấu với MTao Mxâyđể thấy người anh hùng trong
sử thi là tượng trưng cho những khát vọng của toàn thể cộng đồng trong 1 thời đại.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản sử thi.
3. Thái độ: Có ý thức lẽ sống, hạnh phúc của cá nhân của con người chỉ có thể tìm thấy trong cuộc
chiến đấu vì quyền lợi và khát vọng cộng đồng.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên

1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học bằng cách trao đổi thảo luận , giáo viên thuýêt giảng.
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà, nắm được nhân vật Đăm săn
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Những ngày cuối 3/2006, các dân tộc thiểu số Tây Nguyên vô cùng phấn khởi được UNESCO cơng nhận
di sản Cồng, Chiêng là di sản văn hóa thế giới. Nhưng Tây Ngun khơng chỉ có Cồng, Chiêng mà con rất
nổi tiếng vì những trường ca- sử thi anh hùng mà sử thi Đăm Săn của dân tộc Ê- đê là tiêu biểu nhất.

Hoạt động của Thầy và Trò

Yêu cầu cần đạt

*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
I.Tìm hiểu chung
- Đọc tiểu dẫn và nhắc lại đnghóa về sử thi? Có 1. Sử thi:
- Có 2 loại sử thi:
mấy loại sử thi?
+ Sử thi thần thoại (Đẻ đất đẻ nước, cây nêu
thần…)
+ Sử thi anh hùng (Đăm săn, Đăm noi….)
- Hãy tóm tắt nội dung của sử thi Đsăn?
2. Sử thi Đăm săn (tóm tắt)
Đọc SGK/30
II.Đọc - hiểu :

*Hoạt động 2 : Tìm hiều đoạn trích
1. Hình tượng của Đăm săn trong cuộc chiến
- Hs đọc đoạn trích (phân vai).
đấu với Mtao Mxây
TT1: Hình tượng Đăm săn trong cuộc chiến
- Trong trận đánh nhau với tù trưởng Sắt, nhân vật Diễn biến trận đánh
tù trưởng Đ được kể – tả qua những chặng bước
nào?
Mtao Mxây
Đăm săn
- Tại sao người sáng tác không tả chân dung Đsăn Hiệp1 Múa khiên trước, Bình tónh, thản
kém cỏi
nhiên, bản lónh
mà lại tả M trước?
4.Qua những hành động của Mtao Mxây, em thấy Hiệp2 Hoảng hốt trốn chạy, Đămsăn múa -> tài
chém hụt, cầu cứu năng, được miếng
hắn là tù trưởng ntn?
H’nhị
trầu->thêm
sức
- Cảnh 2 ngừơi múa khiên đối lập ntn? Vì sao Đ
mạnh
không múa trước mà cứ khích M múa trứơc? Tài Hiệp3 Tiếp tục chạy, bị Tiếp tục múa-> đẹp
13


nghệ của M có đúng như hắn khoe khoang không?
- Chi tiết miếng trầu HNhị ném cho M nhưng lại
lọt vào tay Đ nói lên điều gì?
- Sau khi ăn trầu sức khỏe của Đ càng tăng. Chàng

múa khiên càng đẹp, mạnh…nhưng không đâm
thủng được kẻ thù nói lên điều gì? ýnghóa?
- Chi tiết ông Trời mách kế cho ĐS nói lên điều
gì?
TT2: Tìm hiểu cuộc đồi thoại giữa Đsăn với dân
làng
- Có mấy lần hỏi đáp? (Số lần đối đáp : 3 nhịp hỏi
đáp. Con số 3 có ý nghóa biểu tượng cho số nhiều
tính không xuể  lòng mến phục, thái độ hưởng
ứng tuyệt đối của mọi ngừơi giành cho Đsăn).
- Câu trả lời của dân làng chứng tỏ thái độ của họ
đối với cuộc chiến đấu và người anh hùng như thế
nào?
5.Tại sao dân làng của M lại theo Đ như vậy sau
khi tù trưởng của họ bị Đ giết chết? (họ chỉ tôn thờ
người mạnh nhất, giỏi nhất . Đó là người anh hùng.
TT3: Tìm hiểu Đsăn trong tiệc mừng chiến thắng
- Tìm những lời nói của Đăm săn trong tiệc mừng
chiến thắng?
- Qua lời nói , Đăm săn tỏ thái độ như thế nào?
- Trong lời nói của Đ với tôi tớ, ta thấy chàng là tù
trưỡng ntn?
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đ được
miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể
nào?
- Hình ảnh Đ biểu hiện cho điều gì?
HĐ3: Hướng dẫn tổng kết
1.Nghệ thuật nào đựơc sử dụng chủ yếu? Vì sao?
2. ý nghóa của đoạn trích?
HĐ4: hướng dẫn hs luyện tập

HS trình bày trước lớp

trúng nhưng không
thủng.
Cầu xin -> chết
Hiệp4
Kém cỏi, ngạo nghễ
Nxét

hơn, mạnh hơn,
đuổi theo Mtao
Mxây
Được thần linh giúp
đỡ -> giết kẻ thù
Tài năng, dũng
mãnh

2. Cuộc đối thọai giữa Đăm săn với dân
làng của Mtao Mxây
- Có 3 lần đối đáp , mỗi lần đối đáp có sự khác
nhau.
Câu trả lời của dân làng “Không đi sao được”
3 lần hỏi đáp có ý nghóa khẳng định lòng trung
thành tuyệt đối của mọi người giành cho Đsăn.
 Sự thống nhất cao độ giữa người anh hùng
với cộng đồng,và lòng yêu mến và tuân phục
của cộng đồng đvới cá nhân anh hùng.

3.Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng :
-Tự hào, tự tin vì sức mạnh và sự giàu có của

thị tộc mình.
 là 1 tù trưởng giàu mạnh, sang trọng
- Đsăn là vẻ đẹp được kết tình của cả cộng
đồng. Đó là sức mạnh, vẻ đẹp cổ sơ, hoang dã,
mộc mạc, giản dị, gần gũi với cộng đồng ÊĐê .
III. Tổng kết : Ghi nhớ/36
IV. Luyện tập
Trình bày vai trò của thần linh và vai trò của
con người đối với cuộc chiến đấu và chiến
thắng của Đăm-săn.

4. Củng cố :
- HS đọc Ghi nhớ : sgk / trang 36
- Hình tượng Đsăn trong cuộc chiến với Mtao Mxây (hình tượng của một anh hùng, là hình tượng kết tinh
cho những vẻ đẹp của dân tộc Êđê)
-Ý nghĩa chiến thắng của Đsăn (liên hệ mục 3)
5. Dặn dò
- Tiết sau học vbản ( tt )
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 10 (TV)
Ngaøy 20.9.10
14


VĂN BẢN (tt)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập kỹ năng lĩnh hội văn bản và tạo lập văn bản
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích cấu trúc của một văn bản cụ thể
3. Thái độ Có ý thức tạo lập văn bản đúng nội dung và giao tiếp đúng đối tượng
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài học bằng cách giải bài tập.
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Xem trước các bài tập trong SGK/37,38
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Phân tích hình tượng Đăm săn qua cuộc chiến với MtaoMxây
3. Bài mới
Trong quá trình giao tiếp con người đã tạo lập rất nhiều văn bản (văn bản nói, văn bản viết). Vậy văn bản là gì?
ND- HT, bố cục, mục đích của văn bản như thế nào?.....
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 3 Luyện tập
TT1: Bài tập 1/37
Gv yêu cầu hs đọc kó đọan văn và trả lời câu
hỏi:
- Câu nào là câu chủ đề của đoạn? Câu nào
là câu triển khai?

Yêu cầu cần đạt

III.Luyện tập :
1/37 : Phân tích văn bản:
a.Tính thống nhất về chủ đề th/ hiện:
_Ở câu mở đoạn : “giữa cơ…nhau”.
_Các câu triển khai :
+Câu 1 : vai trò của môi trường đvới cơ thể .
+Câu 2 : lập luận so sánh.

+Câu 3 : dẫn chứng thực tế.
+Câu 4 : dẫn chứng thực tế.
2.Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn
b.Sự phát triển của chủ đề:
được thể hiện ntn? ( thảo luận nhóm)
_Câu chủ đề mang ý nghóa khái quát cả đoạn ( ý
chung của cả đọan).
_Các câu khai triển : tập trung hướng về chủ đề, cụ
thể hóa ý nghóa cho câu chủ đề.
3.Thử đặt nhan đề cho đoạn văn? ( thảo luận c.Đặt nhan đề :
nhóm)
(Môi trường và cơ thể. Mối quan hệ giữa môi
trường và cơ thể. Môi trường và sự sống…)
TT 2 : Bài tập 2/38
gv hướng dẫn hs thao luận nhóm
Bài tập 2/38
1.Có mấy cách liên kết văn bản từ các yếu
_Cách 1 : 1-3-5-2-4.
tố trên?
_Cách 2 : 1-3-4-5-2.
Giải thích về cách sắp xếp ấy.
TT3 : Bài tập 3/38
Môi trường sống kêu cứu
Bài tập 3/28
"Môi trường sống của lòai người hieän nay
15


đang bị hủy hoại nghiêm trọng. Điều đó có
thể thấy qua việc rừng đầu nguồn đang bị

chặt phá, khai thác bừa bãi. Đó là nguyên
nhân gây ra nạn lụt lở, hạn hán kéo dài. Các
sông suối, nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm
do các chất thải của các nhà máy thải ra.
Túi ni long không được xử lí đúng quy định.
Đất đai sẽ cằn cỗi, cây cối không thể phát
triển..
Tất cả đã đến mức báo động, con ngừoi
chúng ta cần phải nhìn lại, nếu không chúng
ta sẽ tự hủy họai chính mình.
TT 4 : Bài tập 4/38.
Gv yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
1.Có mấy lọai đơn thường gặp trong đời
sống? Là những lọai nào? ( 2 loại : đơn theo
mẫu có sẵn và đơn tự viết)
2.Những yêu cầu nào là cần thiết khi tự viết
1 đơn xin nghỉ học? ( gv hướng dẫn hs)
3.Đơn xin phép nghỉ học là 1 văn bản hành
chính. Em hãy xác định :
a.Đơn gửi cho ai? Người viết ở cương vị
nào?
b.Mục đích viết đơn là gì?
c.Nội dung cơ bản?
d.Kết cấu đơn ntn?
Sau khi hướng dẫn xong. Gv yêu cầu hs thực
hành theo nhóm và định hướng bằng bảng
phụ 1 lá đơn hòan chỉnh.

4/28 Viết đơn xin phép nghỉ học
_Đơn gửi cho thầy cô giáo ( chủ nhiệm). Người viết là

học trò.
_Xin phép nghỉ học.
_Nêu rõ họ, tên, quê, lí do, thời gian xin nghỉ, lời hứa.
_Ngắn gọn, súc tích, hoàn chỉnh về nội dung và hình
thức.
(HS về nhà viết)

4. Củng cố :
_Phân tích được văn bảnTạo đựơc liên kết trong văn bản hòan thiện văn bản-> tạo lập văn bản.
_ Hoàn thành đoạn văn viết về tác hại của ô nhiễm mội trường.
5. Dặn dò
- Làm bài tập 4
_Tiết sau học đọc văn “Truyện An Dương Vương & Mỵ Châu – Trọng Thủy”
- Sưu tầm một số bài thơ, câu chuyện về Mị Châu.
RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 11, 12 (ĐV)
20.9.10
TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỴ CHÂU – TRỌNG THỦY
16


(Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gửi gắm trong câu chuyện về thành Cổ Loa
và mối tình Mị Châu – Trọng Thủy.
- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu một tác phẩm cụ thể về thành Cổ Loa.
- Tìm hiểu khái quát về văn bản, phân tích nhân vật An Dương Vương.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện, tóm tắt truyện và phân tích nhân vật truyền thuyết.

3. Thái độ: Có ý thức cảnh giác với mọi âm mưu của kẻ thù trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Đọc sáng tạo- gợi tìm- trao đổi thảo luận- tả lời câu hỏi
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà, tóm tắt được truyện theo nhân vật chính.
Sưu tầm những bài viết về truyện MC- TT
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Từ xưa đến nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con người sinh ra chủ quan mất cảnh giác.
Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù này sinh những mưu sâu kế độc. Đó cũng là nguyên nhân trả lời câu hỏi
vì sao An Dương Vương mất nước. Để hiểu rõ vấn đề nnayf hôm nay chúng ta học bài truyền thuyết An
Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy.
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: Đọc hiểu khái quát
1.Hãy nêu KN về truyền thuyết?
2.Truyền thuyết có đđiểm ntn?
3.Hãy cho biết đôi nét về Cổ Loa và quần thể di
tích này? (dựa vào TDẫn)

Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung
1 Truyền thuyết :
a. Khái niệm (sgk/17)
b. Đặc điểm

_Yếu tố lsử, yếu tố thần kì, yếu tố tưởng tượng
hòa quyện vào nhau.
_Không chú trọng tính chân thực, chính xác,
khách quan của lsử.
2.Truyền thuyết An Dương Vương & MC – TT
4.Hãy trình bày xuất xứ của văn bản?
a. Xuất xứ : trích “ Rùa vàng” trong “Lónh Nam
chích quái” – 1 sưu tập truyện dgian ra đời cuối tk
5.Đọc văn bản và cho biết có thể chia là mấy XV.
phần? Nội dung của từng phần ấy? _Đ1 : ADV b. Văn bản và bố cục : 3 đoạn.
xây thành và bảo vệ đất nứơc.
_Đoạn 1 : từ đầu  bèn xin hòa.
_Đ2 : nước mắt nhà tan.
_Đoạn 2 : Không bao lâu  xuống biển.
_Đ3 : thái độ dgian với từng nhân vật.
_Đoạn 3 : còn lại.
6. Hãy cho biết chủ đề của tác phẩm ?
c. Chủ đề : miêu tả quá trình xây thành, chế nỏ
bảo vệ đ/nước của ADV và bi kịch nước mất nhà
tan. Đồng thời thể hiện thái độ, tình cảm của tác
giả dân gian đối với từng nhân vật.
17


*Hoạt động 2 : Đọc - hiểu chi tiết văn bản.
TT1: Tìm hiểu nhân vật ADV.
a.Trong đọan 1 của truyện, em thấy nhà vua
ADV đã làm đựơc những công việc gì và kết
quả ra sao?
 hs liệt kê phát biểu, gv định hướng.

2.Vì sao ADV thành công và chiến thắng?
Qua đó chứng tỏ ông, tư cách là người lãnh đạo
cao nhất, nhà vau u Lạc, có những phẩm chất
gì?
Hình tượng Sứ Thanh Giang với cái lẫy nỏ kì
diệu nói lên điều gì?
 hs ptích, thảo luận nhóm và khái quát phát
biểu. Gv định hướng
c.Yếu tố thần kì của vbản ở đâu?
Ý nghóa yếu tố thần kì? ( kì ảo hóa sự chính
nghóa)
3.Vì sao ADV nhanh chóng thất bại khi TĐ xâm
lược lần 2? Hành động vẫn chơi cờ ung dung và
cười nói lên điều gì? Bài học rút ra mà nhà Vua
có đựơc là gì? biểu hiện của nhà vua? Hành
động chém con yêu của nhà Vua nói lên điều
gì?
 hs lần lượt thảo lụân, suy ngẫm ptích và nêu
ý kiến của mình
4 .Chi tiết nào thể hiện thái độ của tgiả dgian
đvới ADV? Theo em vì sao họ lại có thái độ đó?

II.Đọc - hiểu chi tiết văn bản
1.Hình tượng của An Dương Vương:
a. Những việc làm được
- An Dương Vương xây thành, chế nỏ và đánh
thắng Triệu Đà xây dựng và bảo vệ triều đại
và đất nứơc.
- Nguyên nhân thành công :
+ Vì kiên trì quyết tâm không sợ khó, không nản

chí trước thất bại tạm thời.
+ Có sự trợ giúp của Thần Kim Quy.
-> Khẳng định sự lớn mạnh và quyết tâm giữ
nước của nhân dân u Lạc.

TT2 : Tìm hiểu Mị Châu.
1.Nhận xét về con người, hành động và trách
nhiệm của MChâu?
2.Chi tiết nào cho thấy MC cả tin, ngây thơ?
( lấy bí mật quốc gia cho tình riêng, đánh dấu
đường cho TT)
3.Sai lầm lớn nhất của MC là gì?
 hs thảo luận tự do, phát biểu.
3.Những lời nói cuối của MC trứơc khi chết và
hình ảnh ngọc trai sau khi nàg chết có ýnghóa
gì?
 hs thảo luận nhóm, đại diện, phát biểu gv
định hướng.

2.Hình tượng nhân vật Mị Châu:
- Không có ý thức trách nhiệm công dân; ý thức
chính trị, chỉ biết đắm mình trong tình yêu, tình vợ
chồng.
+Làm lộ bí mật quốc gia.
+Đánh dấu đường cho TT đuổi theo.
-> Bị kết tội là đích đáng, Trả giá bằng tình yêu
tan vỡ và cái chết -> hình phạt của ndân cho MC.
* nhận xét: Mị Châu thật đáng thương bơi û những
sai lầm của nàng đều xuất phát từ sự vô tình,
ngây thơ, mù quáng.

- MC được thờ trong am Bà Chúa -> Thái độ bao
dung, độ lượng, nhân hậu của nhân dân u Lạc
3.Nhân vật Trọng Thủy :
+ Tên gián điệp, kẻ thù của Âu Lạc.
+ Nạn nhân của cuộc chiến tranh.
+ Nặng tình với MC.
_Cái chết của TT : sự bế tắc, ân hận muộn màng .

TT 3 : Tìm hiểu nhân vật Trọng Thuỷ
1.Hs nêu quan điểm của mình về 3 ý kiến sau:
+TT : tên gián điệp, người chồng nặng tình.
+TT : vừa là kẻ thù – nạn nhân.

=>An Dương Vương : nhà vua anh hùng, anh
minh, ,có trách nhiệm -> được nhân dân và thần
linh giúp đỡ tôn vinh.
b.Cơ đồ đắm biển sâu:
_Nguyên nhân: ADV chủ quan, lơ là, mất cảnh
giác với kẻ thù  nước mất nhà tan.
+Nhận lời cầu hòa với Triệu Đà.
+Nhận lời cầu hôn và cho phép TT trở về.
+Để TT tự do, không quan sát, đề phòng.
+Không g/dục con gái.
+Chủ quan khinh địch.
=> Chuốc lấy thất bại. chém con gái  sự đau
đớn của ADV -> nghiêm minh. Đó là bài học quý
giá trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.

18



+TT : người con bất hiếu, người chồng lừa dối,
người rể phản bội, kẻ thù u Lạc.
 Hs trao đổi thảo luận, phát biểu, phản bác,
chứng minh ý kiến. Gv định hướng.
2.Cái chết TT nói lên bi kịch gì trong tình yêu?
Y chết vì sao? Y là nạn nhân của ai?
3.Có ý kiến cho rằng, hình ảnh ngọc trai – nước
giếng là biểu hiện tượng trưng của 1 t/yêu chung
thủy. Ý kiến của em ntn?
 hs thảo luận, phát biểu.
(Không phải! Chỉ tượng trưng cho sự bao dung,
minh oan của nhân dân đvới Mc. Còn nứơc
giếng có hồn TT chỉ là chứng nhận cho mong
muốn hóa giải tội lỗi của y.
HĐ3: HS đọc ghi nhớ
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết bài hoc.
Nêu nhận xét chung về nghệ thuật của truyện?

Bi kịch : nạn nhân của 1 âm mưu chính trị >< và
bế tắc trong và sau 1 cuộc chiến tranh xâm lược
->Trọng Thuỷ vừa là kẻ thù vừa là nạn nhân

III. Ghi nhớ : SGK/43
IV.Tổng kết :
1.Nghệ thuật:
-Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi lịch sử” và
hư cấu nghệ thuật.
- Kết cấu chặt chẽ, xây dựng những chi tiết kì ảo
có giá trị nghệ thuật cao.

- Xây dựng được những truyền thuyết tiêu biểu.
2.Nội dung, ý nghóa: Truyện giải thích nguyên
nhân mấy nước Âu Lạc và nêu bài học lịch sử về
việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù,
Tác giả dân gian gửi gắm điều gì qua”Truyện cùng cách xử lí đúng đắn giữa quan hệ riêng với
chung, nhà nước với cá nhân cộng đồng.
ADV và MC-TT” ?
V. Luyện tập
Bài tập 1/43
HĐ5: Hướng dẫn HS luyện tập
Cho HS trình bày ý kiến trước lớp
4. Củng cố
-Có những bài học nào được rút ra trong truyền thuyết này?
(Tinh thần cảnh giác.Trách nhiệm người lãnh đạo : cảnh giác, nhìn xa trông rộng, quyết sách đúng đắn. Mối
quan hệ riêng - chung ; nhà – nước).
- Qua bài tập luyện tập.
5. Dặn dò
_Làm bài tập : sgk / 43
_Soạn bài Lập dàn ý văn tự sự – học bài cũ
RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 13 (LV)
20.09.10

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: - Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
19



- Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn tự sự
3. Thái độ: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập
dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Phát vấn- diễn giảng
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kieåm tra 15 p
Đề bài
Câu 1: Bài học mà tác giả dân gian muốn gửi gắm qua truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ là
gì? (6đ)
Câu 2 :Nhận xét của em về nhân vật Mị Châu. (4đ)
Đáp án:
Câu 1: Nhân dân ta muốn nêu lên bài học lịch sư ûvề tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn
mối quan hệ giữa riêng với chung, giữa nhà với nước, giữa cá nhân với cộng đồng.
Câu 2: Mị Châu là một cô gái trong sáng, nhẹ dạ, cả tin. Mị Châu không có ý thức về trách nhiệm của một
công dân. Cô không xác định được vị trí của bản thân, cô đắm mình trong tình yêu nghe theo lời du
dỗ của Trọng Thuỷ. Mị Châu đã sai lầm trầm trọng để lộ bí mật của quốc gia. Và phải nhận tội bằng lưỡi
kiếm của vua cha. Điều đó là thích đáng. Nhưng xét cho cùng tất cả đều do nàng quá ngay thơ, hơn nữa nàng
là phận gái…. Vì thế nhân dân tỏ ra rộng lượng đối với nàng ( qua hình ảnh ngọc trai) và lập đền thờ.
Thống kê
Lớp

10A15
10A16

0-2

3-4

5-7

8-10

3. Bài mới:
Phần thuật lại cuộc chiến đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây trong sử thi Đăm Săn chính là kể lại câu chuyện mà ta
đã đọc hoặc là nghe kể lại. Khi kể lại chúng ta cần phải suy nghĩ xem trình tự của nó ntn và ý náo cần trình bày
trước ý nào trình bày sau để thành một dàn ý hồn chỉnh…đó là việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
Hoạt động của Thầy và Trò
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiều bài
TT1: gv yêu cầu hs tìm hiểu văn bản ở phần
I trong sgk/ 44 và trả lời câu hỏi:
1.Trong phần trích trên, nhà văn nói về việc
gì?
Gv gợi ý : về việc hình thành ý tưởng, nhân
vật, cốt truyện, tình huống, chi tiết…
_Hình thành ý tưởng từ 1 sự việc có thật, 1

Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu bài
1. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện
Tìm hiểu ngữ liệu
1.Nhà văn Nguyên Ngọc nói về quá trình suy nghó,

chuẩn bị để sáng tác truyện ngắn “Rừng xà nu” .

20


nguyên mẫu có thật (anh Đề).
_Đặt tên cho nhân vật cho có không khí của
Tây Nguyên ( Tnú).
_Dự kiến cốt truyện : “Bắt đầu bằng 1 khu
rừng xà nu” và “ kết thúc bằng 1 cảnh rừng
xà nu…”.
_Hư cấu các nhân vật : Dít, Mai, cụ Mết.
_Xây dựng tình huống điển hình : mỗi nhân
vật “ phải có 1 nỗi đau riêng bức bách dữ
dội”.
_Xây dựng chi tiết điển hình “ Đứa con bị
đánh chết tàn bạo, Mai gục xuống ngay
trước mắt Tnú”.
2.Qua lời kể của nhà văn, em học điều gì về
cách hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện
để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự?
TT 2 : Hướng dẫn lập dàn ý
Bài tập 1/45
1.Hướng dẫn hs lập dàn ý cho 2 đề bài trong
sgk. Chia làm 2 nhóm thảo luận, cử 2 nhóm
trưởng lên bảng lập dàn ý.
2.Gv gợi ý cho hs 2 dàn ý

2. Qua lời kể của nhà văn, ta rút ra KN:
_Để chuẩn bị viết 1 văn bản tự sự cần phải hình

thành ý tưởng và dự kiến cốt truyện -> suy nghó,
tưởng tượng về các nhân vật, nêu những sự việc, chi
tiết tiêu biểu tạo nên cốt truyện.
_Cuối cùng là lập dàn ý : mở bài, thân bài, kết bài.
2.Lập dàn ý
Bài tập 1/45
_Nhan đề : “ Sau cái đêm đen ấy…”
“Người đậy nắp hầm bem”
_Dàn ý :
Bố
cục
Mở
bài

Đề bài 1

Đề bài 2

Sau khi chạy ra
khỏi nhà tên quan
cụ, chị Dậu gặp 1
cán bộ CM.

Thâ
n
bài

_Cuộc tổng khởi
nghóa Tháng 8 nổ
ra, chị Dậu trở về

làng…
_Khí thế Cách
mạng sôi sục, chị
dẫn đầu đoàn biểu
tình lên huyện
cướp chính quyền
phá kho thóc của
Nhật
_…
_…

Cụôc kháng chiến chống thực
dân Pháp nổ ra. Tuy làng Đông
Xá bị địch chiếm nhưng hằng
đêm vẫn xuất hiện 2 cán bộ
CM hoạt động bí mật.
_Quân Pháp càn quét, truy lùng
cán bộ.
_Không khí trong làng căng
thẳng. Nhiều người hoảng sợ.
Chị Dậu vẫn bình tónh hướng
dẫn cán bộ xuống hầm bí mật.
_…

Kết
bài

Bài tập 2/46
1.Trước khi lập dàn ý em phải dự kiến điều
gì?

2.Từ đề tài, chủ đề, người viết phải làm điều
gì nữa?
3.Dàn ý cần có những phần nào? Nội dung
của mỗi phần?

_…

Bài tập 2/ 46 : cách lập dàn ý:
a.Suy nghó để chọn đề tài, chủ đề của bài viết.
b.Tưởng tượng và phác ra những nét chính của cốt
truyện. Cốt truyện nên dựa vào cấu trúc truyền thống
của tác phẩm tự sự : trình bày(MB) – khai đoạn –
phát triển- đỉnh điểm(TB) và kết thúc (KB).
21


c.Dàn ý :
_Mở bài : giới thiệu câu chuyện.
_Thân bài : những sự việc, chi tiết chính của câu
TT3: Học sinh đọc ghi nhớ
chuyện.
*Hoạt động2 : gợi ý giải bài tập / 46.
_kết bài: kết thúc chuyện.
TT1: Bài tập 1/46
3. Ghi nhớ : sgk/ 46
Gv sẽ gợi ý các mục a, b. Còn mục c, hs tự II.Luyện tập
về nhà lập dàn ý.
1/46
Gv cũng hướng dẫn ở các mục a, b. hs tự lập a.Đề tài đã được xác định : 1 hs có bản chất tốt 
dàn ý.

sai lầm tỉnh ngộ vươn lên.
b.Cốt truyện :
_Hs bản chất tốt.
_Bị ngộ nhận, sa ngã, lầm lạc ( tình huống).
_Đau khổ, ân hận, dằn vặt.
_Tự đấu tranh hoặc gặp người tốt giúp đỡ vươn lên
( chi tiết điển hình).
TT2: Bài tập 2/46
c.Lập dàn ý:……
2/46
a.Đề tài : kỉ niệm về 1 ngừoi vợ liệt só giàu ý chí và
nghị lực trong cuộc sống.
b.DựÏ kiến cốt truyện
_Đến thăm 1 gđình liệt só – gặp người vợ liệt só đáng
khâm phục.
_Những việc làm cụ thể của ngừơi vợ liệt só sau
chiến tranh : nuôi con ăn học, hiếu thảo với bố mẹ
chồng, tìm hài cốt chồng…
_Trước khi chết ( do con ốm đau, kiệt sức, tai nạn…)
vẫn chưa tìm thấy hài cốt của chồng và hi vọng sẽ
gặp lại chồng ở thế giới bên kia…
c.Lập dàn ý:………
4. Củng cố
_Lập dàn ý cho bài văn tự sự?
Dàn ý chung cho 1 bài văn tự sự bao gồm những điều gì?
Muốn lập được dàn ý, người lập phải có những gì?
( Ghi Nhớ/46)
5. Dặn dò
_Học bài và lập dàn ý cho btập 1, 2/46
_Tiết sau học Đọc văn “Uylitxơ trở về” (Hômerơ)

RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 14, 15 (ĐV)
20/09/10

UY-LIT-XƠ TRỞ VỀ

(Trích Ô-đi-xê – Sử thi Hi Lạp)

22


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Phân tích, lý giải được đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật.
- Hiểu được nghệ thuật sử thi Ođixê.
- Cảm nhận được vẻ đẹp trí tuệ và khao khát hạnh phúc của người Hi Lạp thơng qua cảnh đồn tụ gia đình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại.
3. Thái độ: Nhận thức được sức mạnh tình cảm của gia đình, đó là động lực giúp con người vượt
qua mọi khó khăn
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến phương pháp tổ chức HS hoạt động
Đọc sáng tạo- gợi tìm- trao đổi thảo luận- tả lời câu hỏi
1.2. Phương tiện:
SGK, SGV, Giáo án ngữ văn 10.
2. Học sinh:
Soạn bài trước ở nhà, tóm tắt được truyện theo diễnm biến cốt truyện
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định

2. Bài cũ:
3. Bài mới: Ở TK IX và TK III (TCN), trên đất nước Hy Lạp có 1 người nghệ sĩ mù đã lang thang khắp đất
nước để ể về tác phẩm của mình đó là HơMe Rơ. Ơng là tác giả của 2 cuốn sử thi vĩ đại I- Li- Át và Ơ- Đi- Xê.
Hơ Me đã lựa chọn sự kiện thành Tơ - Roa để viết nên tác phẩm.
Ô- đi- xê ra đời khi người HY Lạp từ giã chế độ cộng đồng công xã thị tộc để bước sang chế độ tổ chức gia đình,
hơn nhân một vợ một chồng, TY q hương, gia đình, lịng chung thủy giữa vợ và chồng. Đoạn trích Uylix trở về
thể hiện những phẩm chất đệp đẽ đó của người Hy Lạp.
Hoạt động của Thầy và Trò
HĐ1 Tìm hiểu chung
Thao tác 1 : hãy cho biết đơi nét về tác
giả ?
Gv bổ sung 2 ý kiến không thống nhất.
+ Hômerơ là 1 nhà thơ mù có thật , 11
thàng phố HL đều nhận là quê hương của
Hômerơ.
+Hômerơ chỉ là cái tên do người đời sau
tưởng tượng ra. Tác giả 2 bộ sử thi là tổng
thể nhân dân HL cổ đại.
Thao tác 2 : trước khi giới thiệu sử thi
“Ôđixê” gv nói đôi nét về sthi “Iliat” vì
“Ôđixê” nối tiếp “Iliát”
-Hãy tóm tắt phẩm?
-Tư ø tác phẩm hãy cho biết chủ đề tác
phẩm “Ôđixê”?(Chinh phục thiên nhiên,
mở rộng giao lưu. Tái hiện xung đột giữa
các nền văn minh, các trình độ văn hoá,
xây dựng hạnh phúc gia đình).
Thao tác 3: gọi hs đọc – kể phần trích
đoạn. Gv phân vai và lưu ý cách đọc.


Yêu cầu cần đạt
I.Tìm hiểu chung :
1.Tác giả Hô-âme-rơ và sử thi I-li-at và Ô-đi-xê
_Là cha đẻ của nền thi ca Hi Lạp.
_Là tgiả 2 sử thi “I” và “Ô”.

2.Sử thi “Ô-đi-xê”
a.Tóm tắt tác phẩm : sgk/ 47.
b.Chủ đề : (sgk)

3.Trích đoạn “Uylitxơ trở về”:
a.Vị trí : chương XXIII.
23


- Cho biết vị trí trích đọan?
- Cho biết nội dung đoạn trích?
- Văn bản trích có thể chia làm mấy đoạn,
nêu ý chính của mỗi đoạn?

*Hoạt động 2 : gv hướng dẫn hs phân tích
đoạn trích theo hướng ptích nhân vật.
Thao tác 1 : tìm hiểu về nàng Pênêlôp.
- Tại sao nhớ mong chồng nhiều mà khi
nhũ mẫu báo tin U trở về P lại không tin?
- Khi P không tin, nhũ mẫu đã có thái độ
ntn? Bà ta đã trưng ra những gì để chứng
minh người hành khất đó là U?
- Trước những bnằg cứ của nhũ mẫu, Pê
có thái độ như thế nào?

- Vì sao nàng không tin U trở về?
- Dù không tin nhưng P có tậm trạng như
thế nào?
- Trước lời trách cứ của Tê-lê-mác Pê có
thái dộ như thế nào?
Câu nói “cha mẹ sẽ nhận được nhau…dấu
riêng” của P là nhằm vào ai?

b.Nội dung : Kể lại cuộc gặp gỡ giữa Uy-lit-xơ và Pênê-lốp sau 20 năm trời xa cách.
c. Chia đoạn: 2 đoạn:
- Từ đầu đến “ kém gan dạ”: Nhủ mẫu báo tin, Tê-lêmác trách cứ mẹ.
- Còn lại: Cuộc đấu trí giữa P và U.
II.Đọc – hiểu chi tiết văn bản
1.Nhân vật Pê-nê-lôp :
a.Trước sự tác động của nhũ mẫu Ơ-ri-clê :
_Nhũ mẫu báo tin U trở về  Pênêlốp thận trọng,
không vội tin.
_Nhũ mẫu đã đưa ra bằng chứng và đánh cược tính
mạng ->vẫn không lay chuyển đựơc P, nàng chuyển
sang thần bí hoá câu chuyện.
-Tâm trạng : phân vân:
+Không biết đến gần hay đứng xa.
+Ngồi lặng thinh, đăm đăm nhìn U nghi hoặc.
 P : phân vân nhưng sự thận trọng đã khiến nàng chưa
có thái độ rõ ràng với ngưòi hành khất.
b.Trước sự tác động của con trai Têlêmác:
_Têlêmác đã trách cứ mẹ độc ác, tàn nhẫn pênêlốp:
+Tiếp tục phân vân.
+Xúc động tột độ “ lòng mẹ xúc động quá chừng…”
+Bình tónh giải thích với con (nhưng nhằm nói với

Uylixơ).
 khôn ngoan, khéo léo, thận trọng của P .

TT2: Tìm hiểu cuộc đấu trí giữa Uy va Pê
- Trước ẩn ý của Pê, Uy có hiểu không?
Và Uy có phản ứng như thế nào?
-Tại sao nàng thử chồng bằng chiếc
giường bí mật?( nếu là U thì không có gì;
không là U thì mọi sự lừa dối sẽ phơi bày)

2.Cuộc đấu trí giữa pê-nê-lốp và Uy-lit-xơ :
- Pê-nê-lốp gợi ý qua trò chuyện với con -> Uy-lít-xơ
hiểu ý nói với con nhưng muốn gợi ý đến Pê-nê-lốp thử
thách.
- Uy-lít-xơ gợi ý về chiếc giường bí mật -> Pê-nê-lốp
hiều ý và thử thách -> U giải được bài toán  P nhận ra
chồng : bủn rủn tay chân, chạy lại, nước mắt chan hòa
- Nhận xét của em về nhân vật Pe-nê- ôm hôn chồng, nói trong nước mắt.
lốp?
 Nàng Pênêlốp là người phụ nữ Hi Lạp cổ đại thông
TT3: : Tìm hiểu nvật Uylitxơ.
minh, nghị lực, thận trọng và khôn ngoan, chung thủy và
-Nhận xét của em về nhận vật Uy-lit-xơ? tình cảm trong việc gìn giữ, bảo vệ phẩm giá và hạnh
phúc của gia đình mình.
Lấy dãân chứng để chứng minh.
3 .Hình tượng Uylitxơ :
- Là người rất chung thủy(Trở về quê hương sau 20 năm
xa cách)
_Thông minh, dũng cảm (nhận ra ý định của vợ, đánh
bại bọn cầu hôn ) .

_Điềm tónh, nhẫn nại (không nôn nóng trước thái độ
24


lạnh lùng của vợ).
 Thông minh, thuỷ chung, dũng cảm khôn khéo và
điềm tónh..
HĐ3: Học sinh đọc ghi nhớ
HĐ4 : Hướng dẫn tổng kết 2 mặt ND- NT => Uy-lit-xơ và Pê-nê-lốp mang vẻ đẹp của trí tuệ và
1.Những nghệ thuật tiêu biểu nào được sử vẻ đẹp của tâm hồn.
III. Ghi nhớ : Xem SGK/52
dụng trong đoạn trích?
2.Tìm dẫn chứng minh họa cho ý trên.
IV. Tổng kết
1. Nghệ thuật
_Nghệ thuật miêu tả cụ thể, chi tiết (hình ảnh chiếc
giường)
_So sánh có đuôi dài thể hiện tâm trạng khát khao hạnh
3. Nêu ý nghóa của đoạn trích
phúc của Pê.
_ Miêu tả tâm lí nhân vật bằng hành động, cử chỉ, dáng
điệu.
2. Nội dung, ý nghóa
Đề cao, khẳng định vẻ đẹp trí tuệ, tâm hồn của người
HĐ5: Hướng dẫn luyện tập
Hi Lạp. Đồng thời làm rõ giá trị hạnh phúc gia đình
Cho HS nhập vai và kể chuyện
trong xã hội Hi Lạp chuyển từ chế độ thị tộc sang
chiếm hữu nô lệ.
V. Luyện tập

Bài tập 2/52
Nhập vai Uy-lít-xơ để kể lại cảnh nhận mặt.

4. Củng cố :
_Vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của nhân vật sử thi anh hùng (Uy- lit -xơ)
-Cho hs nhập vai U họăc P kể lại cảnh nhận mặt.
5. Dặn dò _Tiết sau họ chuẩn bài cũ và chuẩn bị học Làm văn “ Trả bài số 1”.
RÚT KINH NGHIỆM

Tiết 16 (LV)
Ngày 30/09/10

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
25


×