Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Vật Lí 7- Chương II (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.31 KB, 28 trang )

Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
Chương II

 Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì ?
 Âm trầm, âm bổng khác nhau
ở chỗ nào?
 Âm to, âm nhỏ khác nhau ở
chỗ nào?
 Âm truyền qua những môi
trường nào ?
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 39
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
 Chống ô nhiễm tiếng ồn như
thế nào ?
Ngày sọan: 1/11/2008
Ngày dạy: 4/11/2008
Tuần 11 - Tiết 11
Bài 10:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. nhận biết được một số nguồn âm thường
gặp trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Lắp được thí nghiệm để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động
3. Thái độ:
- Hợp tác trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:
+ Chuẩn bò cho cả lớp: 1 ống nghiệm;vài ba dải lá chuối; “bộ đàn ống nghiệm” gồm
7 ống nghiệm đã được đổ nước đến các mực khác nhau.
+ Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
+1 sợi dây cao su mảnh.
+1 thìa và một cốc thủy tinh mỏng.
+1 âm thoa và một búa thủy tinh.
2. Học sinh:
- Chuẩn bò bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết tổng kết chương.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (4’) -Chúng ta vẫn thường nói chuyện với nhau, lắng nghe những
âm thanh phát ra từ tiếng đàn du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng cười nói, tiếng
ồn ào ngòai đường phố. Vậy âm thanh được tạo ra thế nào ? Vật phát ra âm có
chung đặc điểm gì ? Khi nào vật phát ra âm trầm, âm bỗng ? Âm truyền qua những
môi trường nào ? Chống ô nhiễm tiếng ồn ra sao chương II âm học sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu vấn đề này. Bài học đầu tiên của chương âm học sẽ tìm hiểu về nguồn âm.
* Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5 Hoạt động 1: Nhận biết nguồn âm
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 40
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Vật phát ra âm gọi chung là
nguồn âm.

- Em hãy kể tên một số âm
thường nghe được và cho
biết các âm này phát ra từ
đâu?
- Chúng ta cùng tìm hiểu khi
phát ra âm vật có chung đặc
điểm gì ?
- Tiếng chim hót, tiếng gà
gáy phát ra từ họng con
gà.Tiếng nói chuyện, tiếng
cười đùa, la hét phát ra từ
họng con người.
- Tiếng nhạc phát ra từ dây
đàn. Tiếng trống phát ra từ
mặt trống.
I. Nhận biết nguồn
âm:
- Vật phát ra âm gọi
chung là nguồn âm.
23 Hoạt động 2: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm
- Yêu cầu HS đọc TN SGK
sau đó tiến hành làm TN bật
sợi dây cao su và lắng nghe
âm phát ra trả lời câu C
3
.
- Giới thiệu sơ bộ về dao
động: Sự rung động (chuyển
động) qua lại vò trí cân bằng
ban đầu gọi là dao động.

- Cho HS quan sát H.10.2 thí
nghiệm gồm dụng cụ gì ?
- Cho các nhóm nhận dụng
cụ.
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm và xác đònh vật phát
ra âm trả lời câu C
4
.
- Làm thế nào để biết thành
cốc thủy tinh rung động?
- Cho HS làm thí nghiệm gõ
trống. Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có dao động không ?
- Làm thế nào để biết mặt
trống có dao động không?
- HS làm thí nghiệm theo
nhóm. Quan sát trả lời câu
C3: Dây cao su rung động
xung quanh vò trí cân bằng
và âm phát ra.
- Gồm thìa, cốc thủy tinh.
- HS nhận dụng cụ thí
nghiệm.
- Thành cốc thủy tinh dao
động. Ta nghe được âm phát
ra từ cốc thủy tinh.
-Treo quả cầu bấc tiếp xúc
thành cốc. Khi gõ thìa vào
thành cốc ta thấy quả cầu bò

bật ra. Chứng tỏ thành cốc
rung động làm quả cầu bấc
bật ra.
- HS thí nghiệm rút ra nhận
xét:
Mặt trống dao động phát ra
âm.
- HS đưa ra các phương án:
II. Các nguồm âm có
chung đặc điểm gì ?
1. Thí nghiệm
(Sách giáo khoa)
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 41
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- Vậy qua các thí nghiệm
trên ta thấy sự chuyển động
rung động qua lại vò trí cân
bằng của dây cao su, thành
cốc gọi là dao động.
- Vậy dao động là gì?
- Làm TN gõ âm thoa:
- GV cho HS quan sát H.10.3
nêu dụng cụ, thí nghiệm
cách tiến hành thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm xem thử
làm thế nào kiểm tra khi
phát ra âm âm thoa có dao

động không ?
- Cho HS thực hiện kiểm tra.
- Yêu cầu HS thảo luận toàn
lớp để rút ra kết luận chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống
trong phần kết luận của sách
giáo khoa.
- Sau khi thống nhất yêu cầu
HS ghi kết luận vào vở.
+Treo con lắc bấc sát mặt
trống.
+Sờ tay vào mặt trống sau
đó áp chặt tay.
+Đặt ống nằm trên bàn rải
giấy vụn trên mặt trống.
- Sự rung động (chuyển
động) qua lại vò trí cân bằng
của một vật gọi là dao động.
- HS thảo luận nhóm: tiến
hành nhận dụng cụ và thí
nghiệm.
- Đề xuất phương án: Đặt
con lắc bấc sát một nhánh
âm thoa.
-Dùng tay giữ chặt hai nhánh
âm thoa.
-HS thảo luận chọn từ thích
hợp điền chỗ trống ghi trong
phần kết luận.
2. Kết luận:

- Sự rung động
(chuyển động) qua
lại vò trí cân bằng
của một vật gọi là
dao động.
- Các vật phát ra âm
đều dao động.
11 Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố các kiến thức kỹ năng cơ bản
1. Vận dụng:
- Cho HS sử dụng lá chuối
đem theo hoàn thành câu C
6
.
- Yêu cầu HS trả lời câu C
7
,
C
8
.
- Làm thí nghiệm như H.10.4
cho HS quan sát và trả lời
- HS hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi phần vận dụng:
C
6
; C
7
; C
8
.

C
9
: Ống nghiệm và nước
trong ống dao động.
III.Vận dụng:
C
7
: Dây đàn, mặt
trống.
C
8
: Bỏ viên bi nhỏ
vào lọ khi thổi cột
không khí trong lọ
dao động làm viên bi
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 42
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
câu C
9
.
- Bộ phận nào dao động phát
ra âm?
- Ống nào phát ra âm trầm
nhất, ống nào phát ra âm
bổng nhất?
- Cái gì dao động phát ra
âm?

-Ống nào phát ra âm trầm
nhất, ống nào phát ra âm
bổng nhất.
2. Củng cố:
a. Các nguồn phát ra âmcó
đặc điểm chung gì ?
b. Làm thế nào để nhận biết
là vật phát ra âm dao động.
-Đọc mục: “Có thể em chưa
biết”.
- Ống nhiều nước phát ra âm
trầm nhất. Ống ít nước phát
ra âm bổng nhất
- Cột không khí trong ống
dao động.
- Ống ít nước phát ra âm
trầm nhất ống nhiều nước
phát ra âm bổng nhất.
dao động theo.
-Hoặc dán tua giấy
mỏng ở miệng lọ tua
giấy sẽ rung khi ta thổi.
C
9
. SGK
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Làm bài tập 10.1 -> 10.5 SBT.
- Bài tập 10.5 về nhà các em thực hiện tìm 7 chai giống nhau đổ vào chúng lượng
nước khác nhau.
- Chuẩn bò bài mới: “Độ cao của âm”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 43
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
Ngày sọan: 8/11/2008
Ngày dạy: 11/11/2008
Tuần 12 - Tiết 12
Bài 11:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Học sinh nắm sơ lượt về khái niệm tần số.
-Nêu được mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số của âm
2. Kỹ năng:
- Rèn kó năng sử dụng thuật ngữ “âm trầm, âm bổng”.
-Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì ?
-Làm thí nghiệm để thấy được mối liên hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+Chuẩn bò cho cả lớp: H.11.2.
+Chuẩn bò cho mỗi nhóm học sinh:

- Giá thí nghiệm.
-1 con lắc đơn có chiều dài 20cm.
-1 con lắc đơn có chiều dài 40cm.
-1 đóa quay có đục lỗ gắn vào động cơ điều chỉnh được tốc độ quay.
-1 tấm bìa mỏng.
-2 lá thép mỏng dài 20cm, 30cm va một hộp gỗ rỗng.
2.Học sinh:
- Chuẩn bò bài mới – chuẩn bò bảng kết quả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
a. Nguồn âm là gì ? Em hãy kế tên một số nguồn âm? Làm bài tập 10.1 SBT.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 44
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
*Đáp án: Vật phát ra âm gọi chung là nguồn âm.
Ví dụ: Chuông điện khi hoạt động, cái trống được gõ, đàn ghi ta được khẩy.
Bài 10.1: Đáp án: D.
b. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? Làm bài tập 10.2.
*Đáp án: Các vật phát ra âm đều dao động.
Bài tập 10.2 đáp án D.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (3 phút)
- Gọi 1 học sinh nam, 1 học sinh nữ hát một đoạn ngắn.
Yêu cầu học sinh nhận xét: bạn nào hát giọng cao, bạn nào hát giọng thấp.(giọng
Nam thấp, giọng nữ cao). Đặt vấn đề vào bài như SGK.
* Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
7 Hoạt động 1: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên cứu khái niệm tần số

- Hướng dẫn học sinh cách
xác đònh một dao động.
- Làm thí nghiệm mẫu thí
nghiệm 1 sau đó phát dụng
cụ thí nghiệm cho các nhóm
lớp chọn yêu cầu học sinh
làm thí nghiệm 1.
-Với các lớp trung bình GV
làm thí nghiệm ra hiệu để
học sinh theo dõi thời gian,
đếm số dao động của con lắc
trong 10 giây ghi vào bảng
kết quả của nhóm.
- Qua thí nghiệm con lắc nào
dao động nhanh, con lắc nào
dao động chậm?
- Cho học sinh tính số dao
động của hai con lắc trong
thời gian 1 giây.
- Giới thiệu khái niệm tần
số, đơn vò tần số.
- Yêu cầu học sinh trả lời
câu C
2
hoàn thành nhận xét.
- Các nhóm nhận dụng cụ
và tiến hành thí nghiệm
đếm số dao động của 2 con
lắc trong 10s ghi kết quả
vào bảng nhóm.

- Học sinh đếm dao động
ghi vào kết quả bảng nhóm.
- Con lắc b dao động nhanh,
con lắc a dao động chậm
hơn.
- Học sinh tính số dao động
của từng con lắc trong 1s.
C
2
:Con lắc b có chiều dài
dây ngắn hơn có tần số dao
động lớn hơn. Dao động
càng nhanh (hoặc châm)
tần số dao động càng lớn
(hoặc nhỏ).
I. Dao động nhanh -
chậm - tần số:
1. Thí nghiệm:(SGK)
Hình 11.1
2. Nhận xét:
- Số dao động trong 1s
gọi là tần số.
- Đơn vò tần số là Hec
Kí hiệu: Hz.
- Khi một vật dao động
càng nhanh thì tần số
dao động càng lớn.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 45
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:

2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15 Hoạt động 2: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm
1. Giới thiệu cách làm thí
nghiệm 2 qua vật mẫu hình
vẽ.
- Phát dụng cụ thí nghiệm
cho các nhóm. Yêu cầu học
sinh yên lặng để nghe rõ âm
phát ra.
- Yêu cầu các nhóm thực
hiện thí nghiệm trả lời câu
C
3
.
- GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm H.11.4 thao tác làm
đóa quay nhanh, đóa quay
chậm.
- Với lớp chọn GV phát dụng
cụ thí nghiệm cho các nhóm
thao tác tiến hành thí
nghiệm. Chạm góc miếng
bìa vào hàng lỗ nhất đònh
trên đóa đang quay khi:
+Đóa quay chậm.
+Đóa quay nhanh.
- Yêu cầu học sinh lắng
nghe âm phát ra thảo luận
trả lời câu C

4
.
- Riêng với các lớp trung
bình GV làm thí nghiệm yêu
cầu học sinh quan sát, lắng
nghe âm thanh phát ra thảo
luận nhóm trả lời câu C
4
.
- Qua các thí nghiệm trên
các em cho biết mối liên hệ
giữa dao động, tần số và độ
cao của âm như thế nào ?
- Học sinh đọc mục thí
nghiệm 2 và làm thí nghiệm
theo yêu cầu của giáo viên.
- Quan sát dao động của 2
thước và lắng nghe âm phát
ra.
-C
3
:+ Phần tự do của thước
dài dao động chậm âm phát
ra thấp.
+ Phần tự do của thước
ngắn dao động nhanh âm
phát ra cao.
- Học sinh lớp chọn dưới sự
hướng dẫn của GV nhận
dụng cụ thí nghiệm và thao

tác thực hành.
- Các nhóm thực hiện thí
nghiệm nhận xét lắng nghe
âm phát ra trong hai trường
hợp đóa quay chậm, quay
nhanh thảo luận trả lời câu
C
4
:
+Khi đóa quay chậm góc
miếng bìa dao động chậm
âm phát ra thấp.
+Khi đóa quay nhanh góc
miếng bìa dao động nhanh
âm phát ra cao.
- Học sinh quan sát thí
nghiệm lắng nghe âm phát
ra trong 2 trường hợp Đóa
quay chậm, đóa quay nhanh.
Thảo luận nhóm trả lời câu
C
4
.
- Học sinh hoạt động cá
nhân điền từ:
+Dao động càng chậm tần
số dao động càng nhỏ âm
II. Âm cao (âm bỏng)
âm thấp (âm trầm):
1. Thí nghiệm 2:

Sách giáo khoa.
Hình 11.2
2. Kết luận:
-Âm phát ra càng cao
(càng bổng) khi tần số
dao động càng lớn.
-Âm phát ra càng thấp
(càng trầm) khi tần số
dao động càng nhỏ.
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 46
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
phát ra càng thấp.
+Dao động càng nhanh tần
số dao động càng lớn âm
phát ra càng cao
10 Hoạt động 3 : Vận dụng – củng cố các kiến thức kỹ năng cơ bản
1. Vận dụng:
GV hướng dẫn học sinh trả
lời các câu C
5
; C
6
; C
7
SGK.
- Làm thí nghiệm cho học
sinh quan sát và trả lời câu

C
7
.
2. Củng cố:
a. Nêu khái niệm tần số ?
Đơn vò tần số là gì ?
b. Vật phát ra âm cao, âm
thấp khi nào ?
c. Cho học sinh trả lời bài
tập 11.1.
- Hướng dẫn 11.5:
+ Lượng nước tăng dần từ
chai số 1 ->số 7: Khối lượng
nước thế nào? Tăng hay giảm
- Các em gõ vào thành các
- Học sinh hoạt động cá
nhân trả lời các câu hỏi:
C
5
: Vật có tần số 70Hz dao
động nhanh hơn vật có tần
số 50Hz phát ra âm thấp
hơn.
C
6
: Khi vặn dây đàn căng ít
(dây chùng) thì âm phát ra
thấp (trầm) tần số nhỏ. Khi vặn
dây đàn căng nhiều thì âm
phát ra cao (bổng) tần số lớn.

C
7
: âm phát ra cao hơn khi
chạm góc miếng bìa vào hàng
lỗ ở gần vành đóa. Số lỗ trên
hàng ở gần vành đóa nhiều
hơn số lỗ trên hàng ở gần tâm
đóa. Do đó miếng bìa dao
động nhanh hơn khi chạm vào
hàng lỗ gần vành đóa và phát
ra âm cao hơn so với khi chạm
vào hàng lỗ gần tâm đóa.
a. Số dao động trong 1s gọi
là tần số.Đơn vò: Hz.
b. Âm phát ra càng cao khi
tần số dao động càng lớn.
Âm phát ra càng thấp khi
tần số dao động càng nhỏ.
c. Đáp án: D
III. Vận dụng:
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 47
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
chai nhận xét về độ cao âm
phát ra.
- Thổi mạnh vào miệng các
chai (chai số 1 -> số 7) nhận
xét độ cao âm phát ra ⇒ rút

ra mối liên hệ.
- Đọc mục: “Có thể em chưa
biết”.
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2ph)
- Làm bài tập 11.1 -> 11.5 SBT.
- Ra bài tập thêm về nhà cho học sinh khá giỏi:
Để thay đổi độ cao của nốt nhạc phát ra trên một giây đàn ghi ta người chơi đàn đã
bấm ngón tay vào dây đàn ở những vò trí khác nhau. Dựa vào kết quả độ dài của vật
phát ra âm khác nhau thì âm phát ra khác nhau. Em hãy cho biết người chơi đàn ghi
ta đã thay đổi độ cao của nốt nhạc phát ra bằng cách nào ?
-Chuẩn bò bài mới: “Độ cao của âm”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày sọan: 15/11/2008
Ngày dạy: 18/11/2008
Tuần 13 - Tiết 13
Bài 12:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm biên độ của dao động.
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
3. Thái độ:
- Thái độ hợp tác trong nhóm khi tiến hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bò cho cả lớp: Bảng 1, bảng 2 SGK – H.12.1
+ Chuẩn bò cho mỗi nhóm học sinh:

- Một lá thép mỏng dài 30cm và một hộp gỗ rỗng.
- Một cái trống trung thu và dùi gõ.
- 1 con lắc (trái bóng bàn)
- 1 sợi dây cao su, 1 thước dàn hồi.
2.Học sinh:
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 48
Trường PTCS Nhơn Châu Năm học:
2009 – 2010
- Chuẩn bò bài mới – nhóm kẻ bảng 1 sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
a.Tần số là gì ? Đơn vò ? Kí hiệu? Giải bài tập 11.3.
*Đáp án:
-Số dao động trong 1s gọi là tần số. Đơn vò tần số là Hec. Kí hiệu: Hz.
Bài 11.3: Tần số dao động của âm cao lớn hơn tần số dao động của âm thấp.
Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm “rê”.
Tần số dao động của âm “đồ” nhỏ hơn tần số dao động của âm đốâ”.
b.Nêu mối liên hệ giữa độ cao và tần số dao động của âm ? Giải bài tập 11.4.
*Đáp án: m phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn.
Bài 11.4: a.Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất.
b.Tần số dao động của cánh chim nhỏ (<20Hz) nên không nghe được âm do cánh
chim đang bay tạo ra.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1ph)
Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất đònh. Nhưng khi nào vật phát ra
âm tồn tại, khi nào vật phát ra âm nhỏ? Để trả lời câu hỏi đó thầy trò chúng ta cùng
tìm hiểu bài: “Độ tồn tại của âm”.
* Tiến trình bài dạy :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
18
Hoạt động 1: Nghiên cứu về biên độ dao động và
mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra
- Treo H.12.1 cho học sinh
quan sát thí nghiệm 1 gồm
những dụng cụ thí nghiệm
nào? Cách tiến hành thí
nghiệm.
- Phát dụng cụ thí nghiệm
yêu cầu các nhóm tiến hành
làm thí nghiệm 1 thảo luận
hoàn thành câu C
1
vào bảng
1.
- HS thảo luận nhóm trả
lời:
TN1 gồm thước thép đàn
hồi chiều dài khoảng 20cm
cố đònh trên hộp gỗ. Nâng
đầu tự do của thước lệch
khỏi vò trí cân bằng rồi thả
tay cho thước dao động
trong hai trường hợp: đầu
thước lệch nhiều, lệch ít.
- Tiến hành thí nghiệm
theo nhóm trả lời câu C
1
:

+ Nâng đầu thước lệch
nhiều thì đầu thước dao
động mạnh âm phát ra tồn
tại.
+ Nâng đầu thước lệch ít
đầu thước dao động yếu
I. Âm to - âm nhỏ.
Biên độ dao động
1. Thí nghiệm 1:
GV: Võ Minh Phú Vật Lý 7
Trang 49

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×