Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

giáo án công nghệ 7 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.07 MB, 121 trang )


Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 1 Ngày soạn:14/8/2010
Tiết:1 Ngày dạy:16/8/2010
CHƯƠNG: I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1- VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm
vụ của trồng trọt hiện nay.
- Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Trọng tâm : Học sinh nắm vai trò , nhiệm vụ của trồng trọt trong đời sống, sản xuất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức : 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng
HĐ1: GV giới thiệu bài học;
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt
trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên
cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động
nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực,
thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương
em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...


- Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt...
- Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê.
cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của
trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
3
!
15
I) Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN
chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất
khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
-Trồng nhiều lương thực thực
phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu
Công nghệ 7 1


Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
HĐ4. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện
nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến thức SGK và trả
lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục
đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt
mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân
đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục
đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
20
III. Để thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt cần sử dụng
những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
4. Củng cố và h ướng dẫn về nhà (1)
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.


…………………………………………………………………………………….
Tuần : 2 Ngày soạn:21/8/2010
Tiết: 2 Ngày dạy:23/8/2010
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được đất trồng là gì
- Kỹ năng: Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
-Trọng tâm : Học sinh nắm được các thành phần chính của đất trồng trọt.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK , Giáo án, tranh ảnh có liên quan tới bài học
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
H: Cho biết vai trò của trồng trọt trong đời sống của nhân dân? Nhiệm vụ của
trồng trọt là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu bài học Đất là tài nguyên thiên
nhiên quý giá của Quốc gia.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. I. Khỏi niệm đất trồng.
Công nghệ 7 2

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và
đặt câu hỏi.
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Tại sao?

HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của
trái đất thực vật sinh sống được.
HĐ3. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2
SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào
đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi
trường nào nữa?
HS: Trả lời.
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm
những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong
SGK.
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp
của vỏ trái đất, trên đó cây trồng
sinh sống phát triển và cho ra sản
phẩm
II. Vai trũ của đất trồng:
Cung cấp nước,ôxi, chất dinh
dưỡng và giúp cây đứng vững.

III. Thành phần của đất trồng:
1. Phần rắn:
Gồm phần vô cơ và hữu cơ. Có
vai trũ cung cấp chất dinh dưỡng
và giúp cây đứng vững.
2. Phần khớ:
Cú thành phần giống khớ trời.
3. Phần lỏng.
Là nước trong đất.
4) Củng cố và hướng dẫn về nhà:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài
tập trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 3 SGK Một số tính chất của đất trồng
Công nghệ 7 3

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 3 Ngày soạn:28/8/2010
Tiết: 3 Ngày dạy:30/8/2010
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì,
thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng,
thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :

Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. GV giới thiệu bài học.
GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên
đất…
HĐ2. Tỡm hiểu thành phần cơ giới của
đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành
phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới
đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu
hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi
là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất.
I. Thành phần cơ giới của đất là
gi?

- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn
được hình thành từ thành phần vô
cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm
của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của
đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ
0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta
chia đất thành đất chua, đất kiềm và
đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất
mùn.
Công nghệ 7 4

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và
chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng
cây trồng phát triển NTN?

HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây
trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất
đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng
xuất cao).
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng
của đất cho cây trồng có năng xuất
cao.

4. Củng cố và h ướng dẫn về nhà :
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước
Bài 4 ( SGK).
…………………………………………….
Tuần : 4 Ngày soạn:4/9/2010
Tiết: 4 Ngày dạy:6/9/2010
Bài 4 –Thực hành: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP VÊ TAY
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng
phương pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của
bài.
Công nghệ 7 5

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học
sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học
sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH
như SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu
với chuẩn phân cấp đất.
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học
sinh
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
( SGK):
II. Quy trình thực hành.

- SGK
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ
sinh.
- Xếp loại mẫu đất
4. Cũng cố và hướn g dẫ n về nhà .
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ
sinh lao động.
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực
hành.
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất.

………………………………………………………….
Tuần : 5 Ngày soạn:11/9/2010
Tiết: 5 Ngày dạy:13/9/2010
Bài 5: TH XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn
thận.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ: 3
/

Công nghệ 7 6

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng
cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy
tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HS: Quan sát làm theo.
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học
sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5
/
30
/
5
/
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng

cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
- Thực hiện quy trình như 3 bước
trong SGK.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng
trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ
sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành
của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung
tính).
4. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1
/
:
- Đọc trước bài 6 – SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa
phương em.
………………………………………………………..
Tuần : 6 Ngày soạn:18//9/2010
Tiết: 6 Ngày dạy:20/9/2010
BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.

III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Công nghệ 7 7

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất
một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời
được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày
càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn –
Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích
của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể
đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất
canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác
dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác
dụng gì?

HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ
đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở
nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác
dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các
băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục,
thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
5
/
1
/
15
/
20
/
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp
lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực
phẩm ngày càng tăng mà diện
tích đất trồng có hạn vì vậy phải

sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản
lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh
tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt,
cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ
đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng
mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng đọ che phủ, chống xoáy
mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan
chất phèn thường yếu khí, tháo
nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất
Công nghệ 7 8

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
chua.
4. Củng cố và h ướng dẫn về nhà 3
/
.
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.

………………………………………………………….
Tuần : 7 Ngày soạn:20/9/2010
Tiết: 7 Ngày dạy:27/9/2010
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được các loại phân bón thường dùng
và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Vì sao phải cải tạo đất?
GV: Người ta thường sử dụng những biện
pháp nào để cải tạo đất?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói
“ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của
trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu
câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời

GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm
8
/
2
/
15
/
- Tăng độ phì nhiêu.
- Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu
cơ.
I.Phân bón là gì?
1. khỏi niệm.
Phân bón là “thức ăn” của cây
trồng do con người cung cấp bổ
sung chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây trồng.
2. phõn loại.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ
Công nghệ 7 9

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để
học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong
SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc
nhóm phân nào?
HS. Phân hữu cơ.
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:

GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK
và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới
đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông
sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất
lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón
quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà
giảm.
4.Củng cố.
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.
- Nờu cõu hỏi củng cố bài: phõn bún là gỡ,
cú tỏc dụng như thế nào?s
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa
biết SGK.
- Đánh gớa giờ học.
15
/
2
/
vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò,
phân lợn, cây muồng muồng, bèo
dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;

+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu
hơn, có nhiều chất dinh dưỡng,
cây trồng phát triển, sinh trưởng
tốt cho năng xuất cao, chất lượng
tốt.
5. Hướng dẫn về nhà 2
/
.
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm…
…………………………………………………………….
Công nghệ 7 10

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 8 Ngày soạn:1/10/2010
Tiết: 8 Ngày dạy:4/10/2010
BÀI 14: TH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ
SÂU, BỆNH HẠI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột
thấm nước, hạt và sữa.
- Biết đọc các nhón thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc).
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm
nước, sữa.Tranh vẽ nhón hiệu và nồng độ của thuốc.

- HS: Đọc bài 13 SGK,
III. Tiến trỡnh dạy học:
1. Ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: phừn bỳn là gỡ? Em húy nờu tỏc dụng
của phừn bỳn trong trồng trọt?
3.Tỡm tũi phỏt hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài thực hành.
Nờu mục tiờu của bài thực hành.
HĐ1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh Tranh vẽ , kí hiệu thuốc.
GV. Chia nhúm,(6 nhúm)
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các
nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc
nhón hiệu của thuốc.
HĐ2.Tỡm hiểu quy trình thực hành:
GV: treo qui trỡnh.
Bước 1:GV cho học sinh nhận biết cỏc dạng
thuốc.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc,
dang thuốc ( Bột, tinh bột). Của từng mẫu
thuốc rồi ghi vào vở bài tập
HS. Từng nhúm quan sỏt thảo luận, kết
luận,ghi bỏo cỏo.
Bước 2: Đọc nhón hiệu và phõn biệt độ độc
của thuốc trừ sâu bệnh.
5

/
2
/
2
/
30
/
- Canh tácc, thủ cụng, hoỏ học,
sinh học, kiểm dịch thực vật
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK.
II. Quy trình thực hành.
1.Nhận biết nhón hiệu thuốc
trừ sõu bệnh hại.
a. Phân biệt độ độc
b. Tờn thuốc.
2.Quan sỏt một số dạng thuốc.
a. thuốc bột thấm nước
b. Thuốc bột hũa tan trong nước
c. Thuốc hạt.
d. Thuốc sữa.
e. Thuốc nhũ dầu.
Công nghệ 7 11

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đó
ghi trong SGK và đối chiếu với hỡnh vẽ trờn
bảng.
GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên
thuốc và giải thớch cỏc kớ hiệu ghi trong tờn

thuốc.
3. Hoạt động 3. thực hành.
HS thực hành theo nhúm.
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ cỏc dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+ Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc
của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
4.Đánh giá kết quả:
HS. Cỏc nhúm bỏo cỏo và nộp bỏo cỏo lại.
HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh
- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả
quan sỏt ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu
sắc, nhón hiệu thuốc.
GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ,
an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành.
3
/
3.Thực hành
5. Hướng dẫn về nhà 2
/
:
- Về nhà học bài và trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 15 SGK.
6. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………….

Công nghệ 7 12

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 9 Ngày soạn:1/10/2010
Tiết: 9 Ngày dạy:11/10/2010
BÀI 9:CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử
dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:

Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân
đạm và phân kali?
GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân
lân và vôi ( không tan ).
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ
SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu
hỏi.

GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta
chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón
phân trực tiếp vào đất
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các
phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón
phân vào đất
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu
cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ
5
/
2
/
13
/
10
/
- Đốt trên than củi, mùi khai là
phân đạm, ko có mùi khai kali.
- Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng
xám). vôi ( trắng dạng bột ).
I.Cách bón phân
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9

nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9
nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược
điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5
nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân
bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để
bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp,
Công nghệ 7 13

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
dùng để bón lót hay bón thúc.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại
phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu
hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín
đống phân ủ?
HS: Trả lời.
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân

- Để bảo quản phân bón thông thường ta áp
dụng như thế nào?
- Đảnh giá giừ học.
10
/
2
/
thương dùng để bón thúc, nếu
bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón
lót.
III. Bảo quản các loại phân bón
thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất
lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật
phân giải, hạn chế đạm bay, giữ
vệ sinh môi trường.
5.Hướng dẫn về nhà 1
/
:
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 9 Ngày soạn:1/10/2010
Tiết: 10 Ngày dạy:13/10/2010
Bài 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và

các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa
phượng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ: - Bón lót là bón phân vào đất
Công nghệ 7 14

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
GV: Thế nào là bón thúc, bón lót?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu nội dung bài học
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau
đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng
(b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn
những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng
xuất ổn định.

HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn
tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc,
phương pháp lai?
GV: Giảng giải phương pháp đột biến và
phương pháp lấy mô.
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.
_Nêu câu hỏi củng cố bài
- Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng
trọt?
GV: Đánh giá giờ học
5
/
1
/
10
/
10
/
10
/
2
/
trước khi gieo trồng.
- Bón thúc là bón phân trong thời

gian sinh trưởng.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng
xuất cây trồng có tác dụng tăng
vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm
đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo
giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4- Phương pháp nuôi cấy mô
5.Hướng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống
cây trồng.
Công nghệ 7 15

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 10 Ngày soạn:15/10/2010
Tiết: 11 Ngày dạy:19/10/2010
BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây
trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý
đặc sản.

- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa
phương.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- HS: Đọc bài 11 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào
trong trồng trọt?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống
bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản
xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng
hạt được tiến hành trong mấy năm?
HS: 4 năm
GV: Công việc từng năm?
HS: - năm 1: gieo hạt giống đó được phục
tráng
- Năm 2: chọn dũng ttoots đem trồng tạo
thành giống siêu nguyên chủng.
- Năm 3. chọn lọc nhân giống siêu nguên
chủng tạo thành giống nguyên chủng.
- Năm 4. gieo giống nguyên chủng chọn

lọc nhân giống thành giống sản xyaats
đại trà.
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng,
5
/
10
/
15
/
10
/
- Giống làm tăng năng xuất, chất
lượng nông sản, tăng vụ và thay
đổi cơ cấu cây trồng.
I.Sản xuất giống cây.
1. Mục đích .
Tạo ra nhiều hạt giống cõy con
giống để gieo trồng.
2. Biện phỏp
a. .Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục
tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: gieo hạt giống của
cây được chọn loc thành dũng để
lấy giống siêu nguyên chủng .
- năm thứ ba: gieo hạt giống siờu
nguyờn chủng tạo thành giống
nguyờn chủng
Năm 4

b. .Sản xuất giống cây trồng
Công nghệ 7 16

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
nguyên chủng.
HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng
bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết
cành?
HS: Trả lời
GV: Em hóy cho vớ dụ về 1 số cây trồng
được nhân giống bằng phương pháp vô tính?
HS: khoai lang, cây ăn quả , sắn….
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon
bó kin bầu? (
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế
được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp
bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên
nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng
hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô
hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa
câu hỏi để học sinh trả lời..
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô?
HS: Trỏnh ảm mốc, thối
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải

sạch, không lẫn tạp chất.
GV: Nhà em bảo quản hạt giống ở trong vật
dụng nào?
4.Củng cố
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống
có chất lượng.
2
/
bằng phương pháp nhân giống
vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt
rời khỏi thân mẹ đem giâmvào
cát ẩm sau một thời gian từ cành
giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép
vào một cây khác.
- Chiết cành:..
II. Bảo quản hạt giống cây
trồng.
1. Mục đích.
Để duy trỡ chất lượng hạt giống.
2. điều kiện
Nơi bảo quản phải cao ráo, nhiệt
độ, độ ẩm thấp.
Hạt giống phải đạt chuẩn
Thường xuyên theo dừi để kiểm
tra kịp thời.

3. Nơi bảo quản
Trong chum, vại, tỳi kớn.

5. Hướng dẫn về nhà 1
/
.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
-------------------------------------------------------------------
Công nghệ 7 17

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tuần : 10 Ngày soạn:15/10/2010
Tiết: 12 Ngày dạy:20/10/2010
Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được
khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá
hoại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu
bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:

GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được
tiến hành theo trình tự nào?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
GV: Giới thiệu 1 số hỡnh ảnh về cõy trồng bị
sõu, bệnh phỏ hại.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời
sống cây trồng?
HS: Cõy trồng sinh trưởng phát triển kém
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ
để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.
HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV: Treo tranh vẽ về con trựng.
GV: Thế nào là cụn trựng.
HS: Côn trùng là lớp động vật chân khớp, cơ
thể ddowcj chia làm 3 phần.
GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua
giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
5
/
10
/
10
/
- Từ hạt giống phục tráng chọn
lọc theo quy trình.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt …
- Năm thứ hai: Hạt của mỗi cây
gieo thành dòng…

- Năm thứ ba: Từ giống siêu
nguyên chủng nhân thành giống
nguyên chủng.
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến
sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm
phát triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng
xuất cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng
xuất cây trồng giảm mạnh, chất
lượng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và
bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
Công nghệ 7 18

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
HS: Trả lời
Gv: Treo hình vẽ về vòng đời của 1 số côn trùng.
Gv:Cấu tạo hình tháii của côn trùng này qua các
giai đoạn như thế nào?
HS: thay đổi
GV: Sự thay đổi đó gọi là biến thái.
GV. Cụn trựng cú mấy kiểu biến thỏi.
HS. 2 kiểu biến thỏi.
Gv: Treo tranh
Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm tả lời các câu hỏi

sau.
1. Thế nào biến thái không hoàn toàn? Thế
nào là biến thái hoàn toàn?
2. ở giai đoạn nào phá hại mạnh nhất.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn
điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu
bệnh hại cây trồng?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây
khi bị sâu bệnh phá hại.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và
trả lời câu hỏi:
GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta
thường gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khái quát rút ra kết luận
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với
cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối
với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?
15
/
2
/
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái
không bình thường dưới tác động

của vi sinh vật gây bệnh và điều
kiện sống không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng
bị sâu bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây
trồng thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá,
quả gãy cành, thối củ, thân cành
sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm
đen, nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
5. Hướng dẫn về nhà 1
/
.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
----------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 11 Ngày soạn:22/10/2010
Công nghệ 7 19

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tiết: 13 Ngày dạy:26/10/2010
BÀI 13
PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và biện pháp
phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn
trường hay ở gia đình.

- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu
bệnh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây
trồng.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu
bênh.
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng
trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích
từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia
đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng
cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh
NTN?
GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là
gì?
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ
sâu bệnh.
GV: ở gia đỡnh em khi cõy trồng bị sõ,bệnh
phỏ hại thường làm thế nào?
GV: Cú những biện pháp nào để phũng trừ

sõu, bệnh hại cõy trồng?
HS: Cú 5 biện phỏp.
5
/
15
/
20
/
- Sâu bệnh ảnh hưởng sấu đến sự
sinh trưởng, phát triển của cây
trồng làm giảm năng xuất chất
lượng nông sản.
I.Nguyên tắc phòng trừ sâu
bệnh hại.
- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun
sới, trồng giống cây chống sâu
bệnh, luân canh
- ít tốn công, cây sinh trưởng tốt,
sâu bệnh ít giá thành thấp.
II. Các biện pháp phòng trừ
sâu bệnh hại.
1.Biện pháp canh tác và sử
dụng giống chống sâu bệnh hại.
- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm
mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng…- tránh thời kỳ sâu
bệnh phát sinh.
Công nghệ 7 20

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang

GV: Treo bảng các biện pháp canh tác,
yêu cầu HS cho biết tác dụng của các biện
pháp đó?
GV: Biện phỏp naỳ quỏn triệt nguyờn tắc
nào?
HS: Nguyờn tắc phũng là chớnh.
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của
các khâu kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGk.
GV: Em ra vườn cà phê thấy sâu đang ăn lá
cà phờ em làm gỡ?
GV. Biện pháp thủ công được tiến hành như
thế nào?
GV. Em cú nhận xột như thế nào về phương
pháp này?
GV. Cõy caphe nhà em bị bệnh bố mẹ em
làm gỡ?
HS. Phun thuốc.
GV. Khi phun thuốc như thế em nghe có mùi
gỡ?
GV. Khi sử dụng thuốc cần chú ý điều gỡ?
GV. Em hóy nhận xột nhược điểm của
phương pháp này?
GV. Giỏo dục ý thức bảo vệ mụi trương cho
HS.
HS: Giỏo dục ý thức bảo vệ sinh vật cú lợi
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại
cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện
pháp.
4. Củng cố.

GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách
phòng trừ sâu bệnh hại.
HS: Nhắc lại.
2
/
- Luân phiên- thay đổi thức ăn
điều kiện sống của sâu.
2.Biện pháp thủ công.
- ưu điểm: Đơn giản, dễ thực
hiện, có hiệu quả.
- Nhược điểm: Tốn công.
3.Biện pháp sinh hoá học.
Sử dụng thiên địch và các chế phẩm
sinh học để phũng trừ sõu, bệnh.
4.Biện pháp kiểm dịch thực
vật.
Kiểm tra ngăn chặn sự lây lan dịch
từ vùng này đến vùng khác, từ nước
này khác.
5. Hướng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn
thuốc trừ sâu.
---------------------------------------------------------------
Tuần : 11 Ngày soạn:22/10/2010
Công nghệ 7 21


Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Tiết: 14 Ngày dạy:27/10/2010
KIỂM TRA 45
/
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức của chương I
- Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra
- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
/
:
2. Phát đề.
I. Trắc nghiệm.(3đ)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: trên nhãn thuốc trừ sâu, bệnh hại có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn điều đó có
nghĩa.
a. Thuốc này “rất độc”
b. Thuốc này không uống được
c. Thuốc này có độ “độc cao”.
Câu 2. Ý nào dưới đây không thuộc về vai trò của ngành trồng trọt.(0,5)
a. Cung cấp nông sản để xuất khẩu
b. Cung cấp lương thực phẩm cho con người.
c. Cung cấp nguyên liệu cho các nghành công nghiệp
d. Cung cấp lâm sản để xuất khẩu.
Câu 3. Đất có khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng được nhờ vào đâu?(0,5đ)
a. Độ phì nhiêu của đất.
b. Nhờ vào nhiều loại hạt có trong đất.

c. Nhờ hạt cát, sét, limon, chất mùn trong đất.
d. Nhờ vào chất rắn.
Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.(1đ)
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có……………. Muốn cây
trồng cho năng suất cao phải có đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi,
……………,chăm sóc tốt.
Câu 5. Vệ sinh đồng ruộng có tác dụng như thế nào đến phòng,trừ sâu bệnh hại.
a. Tăng sức đề kháng cho cây trồng.
b. Giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
c. Tiêu diệt mầm mống sâu bệnh.
d. Mất nguồn thức ăn của sâu bệnh hại.
II. Tự luận(7đ)
Câu 1. Phân bón là gì? Phân bón có tác dụng như thế nào?(2đ)
Công nghệ 7 22

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
Câu 2. Giống cây trồng có vai trò như thế nào? Em hãy kể tên các phương pháp chọn tạo
giống cây trồng?(3đ)
Câu 3. Kể tên các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? trong đó biện pháp nào thực hiện
nguyên tắc phòng là chính?(2đ)
ĐÁP ÁN.
I. Trắc nghiệm.(3đ)
Câu 1.a
Câu 2.d
Câu 3.c
Câu 4.có năng suất cao/ giống tốt.
Câu 5.c
II. Tự luận(7đ)
Câu 1.
- Phân bón: là “thức ăn” của cây trồng do con người cung cấp(1đ)

- Tác dụng của phân bón.(1đ)
+Tăng độ phì nhiêu của đất
+Tăng năng suất cây trồng.
+Tăng chất lượng nông sản.
Câu 2.
- Vai trò của giống cây trồng: tăng năng suất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ
câu cây trồng.(1đ)
- Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.(2đ)
+ Phương pháp chọn lọc.
+ Phương pháp lai.
+ Phương pháp gây đột biến.
+ Phương pháp nuôi cấy mô
Câu 3:
- Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.(1đ)
+Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.
+ Biện pháp thủ công
+Biện pháp sinh học
+Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Biện pháp thực hiện nguyên tắc phòng là chính là biện pháp canh tác và sử dụng giống
chống sâu, bệnh hại.(1đ)
3. thu bài.
4. Nhận xét tiết kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà: Nghiên cứu trước bài 15
Tuần : 12 Ngày soạn:29/10/2010
Tiết: 15 Ngày dạy:2/11/2010
CHƯƠNG II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
TRỒNG TRỌT
Công nghệ 7 23

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang

BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong
sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.
- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất.
- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK
- HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của
việc làm đất – tạo ĐK cho cây phát triển tốt
ngay từ khi gieo hạt.
HĐ1.Tìm hiểu mục đích của việc làm đất.
GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình
trạng đất ( cứng – mềm )…
GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu nội dung các công việc làm
đất.
- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên
luống.
GV: Cày đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời

GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày
máy và cày trâu.
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và
đạp đất.
GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại
cây trồng lên luống.
HS: Trả lời
1
/
10
/
15
/
15
/
I. Làm đất nhằm mục đích gì?
- Mục đích làm đất: làm cho đất
tơi xốp tăng khả năng giữ nước
chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và
mầm mống sâu bệnh ẩn nấp
trong đất.
II. Các công việc làm đất.
a. Cày đất:
- Xáo chộn lớp đất mặt làm cho
đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp
cỏ dại.
b.Bừa và đập đất.
- Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
c.Lên luống.

- Để dễ chăm sóc, chống ngập
úng và tạo tầng đất dày cho cây
sinh trưởng phát triển.
- Các loại cây trồng lên luống,
Công nghệ 7 24

Trường THCS Nguyễn Văn Linh GV: Đoàn Thị Thu Trang
HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót.
GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của
bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót.
HS: Trả lời
GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiên shành
bón lót
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK.
Gv: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng
cố bài
2
/
Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ…
III. Bón phân lót.
- Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân
lân theo quy trình.
- Rải phân lên mặt ruộng hay
theo hàng, theo hốc.
- Cày, bừa, lấp đất để vùi phân
xuống dưới.
5. Hướng dẫn về nhà 1
/

:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem
bài 16 SGK
-----------------------------------------------------------
Tuần : 12 Ngày soạn:29/10/2010
Tiết: 16 Ngày dạy:3/11/2010
BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được khái niệm về thời vụ và những
căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ gieo trồng chính ở nước ta.
- Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, sử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các
phương pháp sử lý hạt giống.
- Hiểu được các yêu cầu kỹ thuật của việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt
trồng cây non.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình 27, 28 SGK
- HS: Đọc trước bài xem hình vẽ 27,28 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu các công việc làm đất và
tác dụng của từng công việc?
GV: Em hãy nêu quy trình bón lót.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Gieo trồng là những vấn đề KT rất phong
phú…

HĐ1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng.
6
/
- Cày đất: làm nhỏ đất, san
phẳng…
- Bừa và đập đất…
- Lên luống chống úng dễ chăm
sóc.
- XĐ hướng - XĐ kích thước
- Đánh rãnh.
I.Thời vụ gieo trồng.
Công nghệ 7 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×