Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.71 KB, 11 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 6: 423-433

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(6): 423-433
www.vnua.edu.vn

ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT THỊT CỦA GÀ TIÊN YÊN
Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh*, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn
Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 06.06.2020

Ngày nhận bài: 20.042020
TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện trên gà Tiên Yên thuần, nuôi tại khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
và huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh, nhằm đánh giá đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng, năng suất và chất
lượng thịt. Đặc điểm ngoại hình được đánh giá trên 114 cá thể. Năng suất sinh trưởng được đánh giá dựa trên 55 cá
thể và năng suất thân thịt được đánh giá trên 6 cá thể mỗi đợt. Kết quả cho thấy, lúc 1 ngày tuổi, gà trống và mái có
màu vàng sọc đen (90%) và vàng sáng (10%); lúc 38 tuần tuổi, gà trống có màu đen ánh đồng (71,8%) và nâu ánh
đồng (28,2%), trong khi gà mái có vàng sáng (80%) và nâu sẫm (20%). Gà có chùm lông cằm chiếm tỉ lệ đến 90%
hoặc chùm lông đầu khoảng 10%. Tỉ lệ nuôi sống cao (94,6%) và khối lượng cơ thể gà trống lớn hơn gà mái từ tuần
thứ 3 (P <0,05). Khối lượng cơ thể gà trống và mái ở 16 tuần tuổi lần lượt là 1.685 và 1.372 g/con. Hiệu quả chuyển
hóa thức ăn là 3,8kg TA/kg tăng khối lượng trong giai đoạn 0-16 tuần tuổi. Tỉ lệ thân thịt đạt 61-64%, tỉ lệ thịt lườn
13,2-17,2%, thịt đùi 19,6-23,1%. Tỉ lệ mất nước bảo quản, chế biến thịt lườn và đùi lần lượt là 2,6-3,2%; 22,6-24,9%
và chất lượng thịt đạt tiêu chuẩn.
Từ khóa: Gà Tiên Yên, đặc điểm ngoại hình, sinh trưởng, năng suất thịt.

Morphological Characteristics, Growth Performance,
Carcass Yield of Indigenous Tien Yen Chicken


ABSTRACT
This study was conducted to determine morphological characteristics, growth performance, carcass yield and
meat quality of purebred Tien Yen chicken raised at the experimental farm of Vietnam National University of
Agriculture, and at household farms in Tien Yen district Quang Ninh province. A total of 114 individuals was were
morphologically characterized. Growth performances were assessed on 55 chickens, and carcass yield was
evaluated on 6 individuals for each period. The results showed that, at 1-old-day, chicks had 2 main feather colors
including yellow with black stripes (90%) and yellow (10%); At 38 weeks old, cocks’ body feather color was
characterized by black bronze (71.8%) and bronze brown (28.2%), while the hens were characterized by bright
yellow 80% and dark brown 20%. Chickens had a chin’s feather (beard) 90% or a typical head’s feather 10%. The
survival rate was high 94.6% and the males had significantly heavier body weight compared with the females during
from 3 weeks old (P <0.05). At 16 weeks old, the average body weight of males and females was 1685g and 1372 g
respectively. The feed conversion efficiency was 3.8 kg feed/kg weight gain during 0-16 weeks old. The relative
percentage of carcasses was 61-64%, percentage of breast meat and thigh meat were 13.2-17.2% and 19.6-23.1%
respectively. Drip loss percentage of preservation and cooking for 24 hours post-mortem were 2.6-3.2% and 22.624.9%, respectively, and its meat quality was within the normal range of value.
Keywwords: Tien Yen, indigenous chicken, morphological characteristics, growth performance, carcass yield.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gà Tiên Yên là giống gà bân đða, đþĉc nuôi

và thuæn hóa täi huyện Tiên Yên tînh Quâng
Ninh tÿ thêp niên 70 cûa thế kỷ XX. Thðt gà
Tiên Yên đþĉc biết đến là một sân phèm vêt

423


c im ngoi hỡnh, kh nng sinh trng v nng sut tht ca g Tiờn Yờn

nuụi c sõn ni ting bi tht thm ngon, nỡm
trong top 50 mũn ởn c sõn ni ting Vit

Nam (Hong Xuồn Trỵng, 2014). G Tiờn Yờn
nỡm trong danh mýc cỏc ging g ni ỵc
FAO (2001) cụng nhờn l ngun gen vờt nuụi
quý nỡm trong nhúm vờt nuụi ỵc bõo tn v
phỏt trin.
Gổn ồy, khõo sỏt v ỏnh giỏ hin trọng
chởn nuụi g Tiờn Yờn trờn a bn tợnh Quõng
Ninh cho thỗy cú s lai tọp gia g Tiờn Yờn vi
cỏc ging g khỏc ó v ang lm cho g Tiờn
Yờn thuổn ng trỵc nguy c suy giõm s
lỵng nghiờm trng (Ló Vởn Chc, 2014). Mt
s chỵng trỡnh liờn quan n cụng tỏc bõo tn
v phỏt trin g Tiờn Yờn ó ỵc thc hin
nhỵ thnh lờp hp tỏc xó chởn nuụi g Tiờn
Yờn, xõy dng mụ hỡnh chởn nuụi g Tiờn Yờn,
hay xõy dng thỵng hiu chng nhờn g Tiờn
Yờn (Hong Xuồn Trỵng, 2014). Dự vờy, chỵa
cú nhiu s liu khoa hc cụng b v c im
ngoọi hỡnh v tớnh nởng sõn xuỗt g Tiờn Yờn.
Nghiờn cu ny nhỡm ỏnh giỏ c im ngoọi
hỡnh, nởng suỗt sinh trỵng, nởng suỗt v chỗt
lỵng tht g Tiờn Yờn gúp phổn c im húa
ging g cỹng nhỵ l c s cho vic chn lc,
khai thỏc ngun gen ging g ny.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu nghiờn cu
G Tiờn Yờn s dýng trong nghiờn cu ỵc
lỗy t cỏc c s chởn nuụi cũ uy tớn tọi huyn
Tiờn Yờn, tợnh Quõng Ninh.

Thi gian thc hin t thỏng 4 n thỏng 8
nởm 2019.
a im nghiờn cu: Trọi thc nghim,
khoa Chởn nuụi, Hc vin Nụng nghip Vit
Nam v cỏc c s chởn nuụi tọi huyn Tiờn Yờn,
tợnh Quõng Ninh.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. B trớ thớ nghim
Tng 55 g con lỳc 1 ngy tui, ỵc gớn
vũng chõn v kp cỏnh. G ỵc nuụi trong
chung thụng thoỏng t nhiờn, trờn nn cú lp

424

m chung bỡng trỗu. G ỵc nuụi bỡng thc
ởn hn hp hon chợnh theo TCVN 2265:2007
v ch ởn t do. Mc nởng lỵng trao i
(ME, Kcal/kg thc ởn) v tợ l protein (CP, %)
trong khốu phổn ỵc cung cỗp theo giai oọn
phỏt trin cỷa g, cý th: 22% CP v 3.000 Kcal
ME cho giai oọn t 0 n 3 tuổn tui, 18% CP
v 3.000 Kcal ME cho giai oọn t 4-8 tuổn
tui, v 16% CP v 3.030 Kcal ME cho giai oọn
t 9 n 16 tuổn tui. Quy trỡnh chởm sũc, nuụi
dỵng v phũng bnh cỷa g thc hin theo
khuyn cỏo cỷa Trung tõm Nghiờn cu Gia cổm
Thýy Phỵng (2004), trong ũ 4 tuổn ổu, g
ỵc nuụi trong chung, t tuổn th 5 g ỵc
thõ t do ra sồn chi vo ban ngy. Ngoi ra, 59
g Tiờn Yờn sinh sõn 38 tuổn tui ỵc chn

t 4 c s chởn nuụi g Tiờn Yờn tọi huyn Tiờn
Yờn ỏnh giỏ c im ngoọi hỡnh.
2.2.2. ỏnh giỏ c im ngoi hỡnh
S dýng phỵng phỏp quan sỏt bỡng mớt
thỵng mụ tõ, kt hp vi chýp õnh xỏc
nh mu sớc lụng c, lụng thõn, lụng cỏnh v
lụng uụi, da thồn v da chõn, hỡnh thỏi v mu
sớc cỷa mo lỳc 1 ngy, 16 v 38 tuổn tui theo
phỵng phỏp ỵc mụ tõ cỷa Bựi Hu on &
cs. (2011). Kớch thỵc cỏc chiu o gm di thõn,
di lỵn, di cỏnh, di ựi, vủng ngc v cao
chồn ỵc o 4, 8, 12, 16 v 38 tuổn tui theo
phỵng phỏp mụ tõ cỷa FAO (2012) v Bựi Hu
on & cs. (2011).
2.2.3. ỏnh giỏ khõ nng sinh trng
i vi n g thớ nghim, khi lỵng c th
g ỵc cõn tng cỏ th (cồn in t, chớnh
xỏc 0,01g v 0,1g) theo tuổn v ỵc cõn c nh
vo bui sỏng cỷa ngy trong tuổn trỵc khi cho
g ởn tớnh tc sinh trỵng. Theo dừi s
lỵng g cũn sng v cht trong thi gian thớ
nghim tớnh tợ l nuụi sng theo tuổn. Thc
ởn thu nhờn ỵc cồn hng ngy tớnh hiu
quõ s dýng thc ởn.
2.2.4. ỏnh giỏ nng sut tht v ch tiờu
cht lng tht
Chn 6 cỏ th (3 trng v 3 mỏi) cú khi
lỵng trung bỡnh n lỳc 12 v 16 tuổn tui t



Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Cụng Oỏnh, Nguyn Vn Duy, V ỡnh Tụn

g nuụi thớ nghim m khõo sỏt. Mt s chợ
tiờu khõo sỏt gm khi lỵng sng (g), khi
lỵng thõn tht (g), tợ l tht lỵn (%), tợ l tht
ựi (%) thc hin theo phỵng phỏp mụ tõ cỷa
Bựi Hu on & cs. (2011), tợ l thõn tht (%)
tớnh theo phỵng phỏp cỷa Veerkamp (1986).
Tht lỵn s dýng xỏc nh tợ l mỗt nỵc bõo
quõn v ch bin sau 24h git m theo phỵng
phỏp cỷa Bựi Hu on & cs. (2011).
2.2.5. X lý s liu
S liu ỵc x lý thng kờ bỡng phổn mm
Minitab 18. S liu v c im ngoọi hỡnh ỵc
x lý thng kờ mụ tõ: s liu v kớch thỵc chiu
o c th, sinh trỵng v nởng suỗt chỗt lỵng
tht ỵc x lý theo phỵng phỏp phồn tớch
phỵng sai ANOVA mt nhõn t (tớnh bit). Cỏc
tham s thng kờ gm giỏ tr trung bỡnh (Mean)
v sai s chuốn (SE). Dựng phộp th Tukey
ỵc dựng so sỏnh cỏc giỏ tr trung bỡnh vi
mc ý nghùa P <0,05.

3. KT QU V THO LUN
3.1. c im ngoi hỡnh g Tiờn Yờn
c im ngoọi hỡnh g Tiờn Yờn ỵc th
hin bõng 1. Lỳc 1 ngy tui, mu lụng c v
lụng thõn g trng v mỏi phổn ln cú mu vng
sc en (71,9-73,9%) v mu vng sỏng (26,128,1%). Mu da thõn v da chõn cú mu vng,
mú vng cõ trng v mỏi. 38 tuổn tui, lụng

c g trng cú mu vng sộm (71,8%) v mu
vng sỏng (28,2%), g mỏi cú mu nõu sỏng
(85%) v mu vng cũ im en (15%). Lụng
thõn g trng cũ mu en ỏnh ng chim tợ l
cao (71,8%) v nồu ỏnh ng vi tợ l thỗp hn
(28,2%), v g mỏi cú mu vng sỏng (80%) v
nõu sộm (20%). Lụng cỏnh g trng mu en
im vng (100%) v g mỏi cũ mu en (100%).
Lụng uụi g trng v mỏi u cũ mu en
(100%). Da thõn v chõn g trng v mỏi u cú
mu vng. G trng v mỏi cú kiu mo n v
mu ú. Mu mú g trng v mỏi chỷ yu mu
vng en hoc mu vng. Kt quõ cho thỗy chợ
tiờu mu sớc cỏc b phờn cỷa g Tiờn Yờn l
tỵng i n nh t 16 tuổn tui tr i. Hỡnh 1

v 2 l hỡnh õnh minh ha cho g Tiờn Yờn lỳc 1
ngy tui v 38 tuổn tui.
S a dọng mu lụng thỵng thỗy cỏc
ging g a phỵng cỷa Vit Nam. G Ri mỏi
cú lụng mu vng v nõu nhọt, im cỏc m
en c, ổu cỏnh v chũt uụi; g trng cú b
lụng sc s nhiu mu, nhỗt l lụng c v uụi
cũ mu vng ờm v tớa; rỗt ớt khi thỗy g Ri cú
mu lụng thuổn nhỗt (Lờ Hng Mờn & Nguyn
Thanh Sn, 2001). G lụng cỡm cú lụng mu
vng, xỏm, en hoc trớng lỳc 1 ngy tui v a
dọng g trng v mỏi khi trỵng thnh, v
kiu mo l n, ọt ờu, h o hay hoa hng
(Nguyn Bỏ & cs., 2012). G nhiu ngún cú mu

nồu ú (trng), v vng nõu, vng sộm hay xỏm
(mỏi), chõn mu vng (Nguyn Hong Thnh &
cs., 2016). Nhỵ vờy, g Tiờn Yờn cú mu lụng
cỏc b phờn c th a dọng nhỵ mt s ging g
ni. Kiu mo tỵng t vi mo cỷa g Ri, g
Mớa, g nhiu ngũn, g HMụng (Nguyn Chớ
Thnh & cs., 2009; Nguyn Hong Thnh & cs.,
2016). Mu da thõn v chõn cỷa g Tiờn Yờn cú
mu vng tỵng t vi g Ri, g Mớa v g lụng
cỡm (Nguyn Bỏ & cs., 2012; Nguyn Chớ
Thnh & cs., 2009), l mu rỗt ỵc ỵu chung
cỷa ngỵi tiờu dựng trong nỵc.
1 ngy tui, g chỵa cũ chựm lụng ổu
hay lụng cỡm, m chợ ỵc hỡnh thnh phỏt
trin theo thi gian v tợ l cú lụng cỡm cao hn
lụng ổu. 38 tuổn tui, chựm lụng cỡm g
trng v mỏi chim tợ l cao v chựm lụng ổu
chim tợ l thỗp (Bõng 1). Theo Nguyn Bỏ &
cs. (2012), nhũm g a phỵng nuụi tọi Lýc
Ngọn Bớc Giang cú chựm lụng cỡm v ỵc gi
l g lụng cỡm nhỵng chỵa ỵc cụng nhờn
chớnh thc l mt ging.
3.2. T l nuụi sng v khõ nng sinh
trng ca g Tiờn Yờn
3.2.1. T l nuụi sng
G Tiờn Yờn cú tợ l nuụi sng cao, trung
bỡnh ọt 94,6% giai oọn 0-16 tuổn tui. Theo
tuổn tui, tợ l nuụi sng ọt 100% 0-8 tuổn
tui, ọt 96,3-98,2% 9-10 tuổn tui v ọt
100% cỏc tuổn cũn lọi. Tợ l nuụi sng cỷa g


425


c im ngoi hỡnh, kh nng sinh trng v nng sut tht ca g Tiờn Yờn

Tiờn Yờn cao hn kt quõ cỷa Nguyn Bỏ Mựi &
cs. (2012) trờn g lụng cỡm 80% giai oọn 0-15
tuổn tui, g Ri 86,3% giai oọn 0-16 tuổn tui

(Nguyn Bỏ Mựi & Phọm Kim ởng, 2016). Kt
quõ ny cho thỗy g Tiờn Yờn cú khõ nởng thớch
nghi tt vi iu kin ngoọi cõnh.

Con trng

Con mỏi

Hỡnh 1. G Tiờn Yờn 1 ngy tui
Bõng 1. c im ngoi hỡnh ca g Tiờn Yờn giai on 1 ngy tui n 38 tun tui (%)

Lụng c

Lụng thõn

Lụng cỏnh

1 ngy

c im


B phn

16 tun

38 tun

Trng (n = 23)

Mỏi (n = 32)

Trng (n = 19) Mỏi (n = 27) Trng (n = 20)

Mỏi (n = 39)

Vng sỏng

26,1

28,1

33,3

-

28,2

-

Vng sc en


73,9

71,9

-

-

-

-

Vng sm

-

-

66,7

-

71,8

-

Vng nõu sỏng

-


-

-

60,7

-

85,00

Vng im en

-

-

-

39,3

-

15,00

en ỏnh ng

-

-


83,3

-

71,8

-

Nõu ỏnh ng

-

-

16,7

-

28,2

-

Nõu sm

-

-

-


35,7

-

20,00

Vng sỏng

8,70

9,40

-

64,3

-

80,00

Vng sc en

91,3

90,6

-

-


-

-

en

-

-

-

100

-

100

en im vng

-

-

100

-

100


-

Vng

52,2

100

-

-

-

-

Vng nõu sm

47,8

-

-

-

-

-


Lụng uụi

en

-

-

100

100

100

100

Mu da thõn

Vng

100

100

100

100

100


100

Mu da chõn

Vng

100

100

100

100

100

100

Kiu mo

n

-

-

100

100


100

100

Mu mo



-

-

100

100

100

100

Mu m

Vng

100

100

33,3


25,0

46,2

25,0

-

-

66,7

75,0

53,8

75,0

Chựm lụng u

-

-

4,76

16,1

5,13


10,0

Chựm lụng cm

-

-

76,2

83,9

82,1

90,0

Vng en

426


Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Cụng Oỏnh, Nguyn Vn Duy, V ỡnh Tụn

Bõng 2. Sinh trng tớch ly (g/con) g Tiờn Yờn qua cỏc tun tui
Giai on
(tun tui)
1 ngy

Trng


Mỏi
P

n

Mean SE

n

Mean SE

23

32,61a 0,84

32

30,16b 0,64

a

a

0,022

1

23


74,83 2,57

32

71,53 1,76

0,279

2

23

143,1a 4,74

32

132,6a 3,00

0,055

a

b

3

23

203,3 7,40


32

181,8 4,54

0,012

4

23

306,6a 9,45

32

275,1b 6,74

0,007

5

23

a

445,3 13,4

32

a


b

<0,001

b

380,3 9,45

6

23

551,3 14,6

32

472,9 11,6

<0,001

7

23

728,3a 20,4

32

609,4b 14,2


<0,001

8

23

a

877,8 25,9

32

726,8 17,3

<0,001

9

22

1015,5a 30,1

32

810,6b 19,4

<0,001

22


a

1165,2 34,6

30

936,8 21,9

<0,001

11

22

a

1265,7 34,3

30

b

1006,1 24,2

<0,001

12*

22


1415,7a 40,6

30

1128,1b 27,5

<0,001

13

19

a

1457,8 45,0

27

b

1147,5 27,1

<0,001

14

19

1545,6a 45,6


27

1252,1b 30,3

<0,001

19

a

1615,6 47,4

27

b

1311,8 32,5

<0,001

19

a

27

b

<0,001


10

15
16

1685,0 44,6

b

b

1372,1 32,9

Ghi chỳ: * 6 con c m kho sỏt ỏnh giỏ nng sut tht.

3.2.2. Sinh trng v cỏc kớch thc
chiu o
Sinh trỵng tớch lỹy v sinh trỵng tuyt
i cỷa g Tiờn Yờn ỵc th hin bõng 2 v
3. Khi lỵng c th g tởng u qua cỏc tuổn
tui, iu ny phự hp vi quy luờt v phỏt
trin chung cỷa gia cổm. Lỳc 1 ngy tui, khi
lỵng c th g trng ln hn g mỏi (P = 002).
Khụng cú s sai khỏc v khi lỵng c th 1-2
tuổn tui (P >0,05). T 3-16 tuổn tui, khi
lỵng c th g trng luụn ln hn khi lỵng
g mỏi (P <0,05).
Khi lỵng g Tiờn Yờn 1 ngy tui ln
hn g HMụng 26,8 g/con (Nguyn Th Phỵng
& cs., 2017), g nhiu ngún 28 g/con (Nguyn

Hong Thnh & cs., 2016), g lụng cỡm
28,8 g/con (Nguyn Bỏ Mựi & cs., 2012). 16
tuổn tui, khi lỵng c th g Tiờn Yờn cao

hn g Ri 1.199,6 g/con (Nguyn Bỏ Mựi &
Phọm Kim ởng, 2016) v tỵng t g nhiu
ngún 1.496,9 g/con (Nguyn Hong Thnh &
cs., 2016). Cú th thỗy g Tiờn Yờn thuc nhúm
g cú khi lỵng c th ln so vi mt s ging
g ni thõn va.
Sinh trỵng tuyt i g trng v mỏi Tiờn
Yờn cũ xu hỵng tởng dổn theo tuổn tui n
khoõng tuổn th 12 sau ũ cũ xu hỵng giõm
dổn (Bõng 3). c im sinh trỵng ny phự
hp vi mt s ging g ni v g lai lụng mu
(Nguyn c Hỵng, 2014; Nguyn c Hỵng &
cs., 2017) vi tc sinh trỵng nhanh 8-10
tuổn tui. Tuổn tui th 13 cõ g trng v g
mỏi, sinh trỵng tuyt i giõm mọnh v thỗp
hn cõ nhng tuổn sau ũ, iu ny cú th l
do thi im ũ, nhit mụi trỵng cao, lỵng
thc ởn ởn vo cỷa g b giõm lm õnh hỵng
n tc sinh trỵng.

427


Đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trưởng và năng suất thịt của gà Tiên Yên

Kết quâ khâo sát kích thþĆc các chiều đo cĄ

thể giĂa gà trống và mái Tiên Yên täi 4, 8, 12,
16 và 38 tuæn tuổi đþĉc trình bày ć bâng 4. Kích
thþĆc các chiều đo cĄ thể gà tëng dæn theo tuæn
tuổi và chî sai khác thống kê giĂa con trống và
gà mái (P <0,05) ć 38 tuæn tuổi.

Theo Moula & cs. (2011), gà trống Ri trþćng
thành có chiều dài thân và cao chân læn lþĉt là
23,43cm và 9,10cm, ć gà mái læn lþĉt là 19,53cm
và 7,3cm. Nhþ vêy, các chiều đo cĄ thể cûa gà
Tiên Yên trþćng thành tþĄng đþĄng vĆi giống
gà nội thân vÿa đþĉc nuôi ć Việt Nam.

Con trống

Con mái

Hình 2. Gà Tiên Yên 38 tuần tuổi
Bâng 3. Sinh trưởng tuyệt đối (g/con/ngày) của gà Tiên Yên qua các tuần tuổi
Trống

Mái

Giai đoạn
(tuần tuổi)

n

Mean ± SE


n

Mean ± SE

1

23

6,03a ± 0,33

32

5,91a ± 0,20

2

P

23

a

9,75 ± 0,37
a

0,045

b

8,72 ± 0,33


3

23

8,60 ± 0,43

32

7,03 ± 0,32

0,004

4

23

14,8a ± 0,49

32

12,9b ± 0,51

0,005

5

23

6


23

7

23

a

19,8 ± 0,73
a

15,2 ± 0,67
a

25,3 ± 1,50
a

32
32
32

b

0,001

b

0,040


b

<0,001

b

14,8 ± 0,65
12,9 ± 0,78
19,1 ± 0,83

8

23

21,4 ± 1,36

32

16,4 ± 0,76

<0,001

9

22

18,8a ± 1,58

32


12,0b ± 1,15

<0,001

10
11
*

12

22
22
22

a

21,2 ± 2,37
a

14,4 ± 1,60
a

22,2 ± 2,05
a

30
30
30

a


18,0 ± 1,41
b

9,9 ± 0,92

0,232
0,013

b

0,048

a

17,4 ± 1,37

13

19

8,66 ± 0,96

27

6,43 ± 0,79

0,086

14


19

12,4a ± 1,70

27

15,0a ± 1,13

0,204

15
16

19
19

a

10,4 ± 1,35
a

9,20 ± 1,35

Ghi chú: * 6 con được mổ khảo sát đánh giá năng suất thịt.

428

32


0,739

b

27
27

a

0,303

a

0,706

8,52 ± 1,09
8,62 ± 0,84


Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Cụng Oỏnh, Nguyn Vn Duy, V ỡnh Tụn

3.2.3. Tiờu tn thc n
Lỵng thc ởn ởn vo (g/tuổn/con) v tiờu
tn thc ởn (kg TA/kg tởng khi lỵng) cỷa g
Tiờn Yờn tởng khụng u t 1 n 16 tuổn tui
(Bõng 5). Lỵng thc ởn ởn vo tởng t 1 n
16 tuổn tui, trung bỡnh cõ giai oọn l
311,5 g/con/tuổn. Tiờu tn thc ởn cho 1kg
tởng khi lỵng t 1 n 16 tuổn tui lổn lỵt
l 1,8-6,8kg v trung bỡnh cõ giai oọn l 3,8kg.


Riờng tuổn th 13, mc tiờu tn thc ởn tởng
cao hn so vi nhng tuổn sau ũ l do ồy l
tuổn g b õnh hỵng bi nhit cao, lỵng
thc ởn ởn vo thỗp v tc sinh trỵng
giõm. Tiờu tn thc ởn/kg tởng khi lỵng cỷa
g Tiờn Yờn cao hn so vi g a phỵng lụng
cỡm nuụi theo phỵng thc bỏn chởn thõ l
3,3kg giai oọn t 1 n 15 tuổn (Nguyn Bỏ
Mựi & cs., 2012).

Bõng 4. Kớch thc cỏc chiu o c th g Tiờn Yờn qua cỏc tun tui
4 tun

8 tun

12 tun

16 tun

38 tun

Mean SE

Mean SE

Mean SE

Mean SE


Mean SE

Trng

23

23

22

19

20

Mỏi

32

32

30

27

39

Trng

0,31 0,01


0,88 0,03

1,30 0,09

1,32 0,15

2,75 0,07

Mỏi

0,27 0,01

0,70 0,03

1,09 0,04

1,20 0,09

1,91 0,08

Ch tiờu
S lng (n)

Khi lng (kg)

Di thõn (cm)

Trng

10,50 0,19


13,83 0,22

14,81 0,23

17,05 0,24

20,10a 0,33

Mỏi

10,28a 0,15

13,34a 0,19

14,52a 0,19

16,61a 0,34

17,53b 0,45

0,361

0,104

0,331

0,306

<0,001


P
Vũng ngc (cm)

25,79 0,43

29,45 0,31

35,10a 0,69

Mỏi

15,91a 0,25

22,09a 0,30

25,20a 0,29

29,00a 0,23

30,10b 0,42

0,195

0,160

0,244

0,244


<0,001

12,67 0,25

18,41 0,26

20,43 0,27

20,95 0,35

22,00a 0,25

Mỏi

12,31a 0,20

17,63a 0,29

20,30a 0,27

20,15a 0,40

19,50b 0,42

0,267

0,059

0,747


0,148

<0,001

6,15 0,11

8,17 0,15

9,43 0,16

10,63 0,19

13,40a 0,20

Mỏi

5,92a 0,11

7,98a 0,12

9,37a 0,15

10,35a 0,17

11,70b 0,24

0,168

0,332


0,788

0,277

<0,001

Di lụng cỏnh
(cm)

Cao chõn (cm)

10,17 0,13

13,04 0,15

14,31 0,21

14,66 0,13

18,60a 0,17

Mỏi

9,81a 0,14

13,03a 0,19

14,12a 0,16

14,65a 0,20


16,10b 0,34

0,081

0,962

0,465

0,982

<0,001

Trng

4,70a 0,11

6,48a 0,10

7,69a 0,12

8,58a 0,22

9,47a 0,14

Mỏi

4,63a 0,08

6,22a 0,12


7,50a 0,12

8,11a 0,20

7,78b 0,18

0,591

0,113

0,278

0,184

<0,001

Trng

7,89a 0,16

11,52a 0,15

13,50a 0,20

14,63a 0,38

15,40a 0,42

Mỏi


7,70a 0,15

11,30a 0,17

13,17a 0,20

14,39a 0,32

12,70b 0,19

0,397

0,392

0,261

0,632

<0,001

P
Di ựi (cm)

P

a

a


a

Trng

P

a

a

a

Trng

P

a

a

a

Trng

a

a

a


a

22,67 0,23

a

a

a

16,35 0,19

P
Di ln (cm)

a

a

Trng

P
Di cỏnh (cm)

a

a

Ghi chỳ: Trong cựng mt ch tiờu ca tun tui, cỏc giỏ tr trung bỡnh cú ch khỏc nhau l sai khỏc cú ý ngha
thng kờ (P <0,05).


429


c im ngoi hỡnh, kh nng sinh trng v nng sut tht ca g Tiờn Yờn

Bõng 5. Lng thc n tiờu tn
v hiu quõ chuyn húa thc n ca g Tiờn Yờn t 1 n 16 tun tui (n = 3)
Lng thc n n vo (g/con/tun)

Tiờu tn thc n (kg T/kg tng KL)

Mean SE

Mean SE

1

74,25 3,17

1,78 0,05

2

162,7 11,2

2,56 0,25

3


190,8 1,95

3,56 0,19

4

257,5 5,59

2,69 0,04

5

255,5 3,83

2,18 0,16

6

312,7 3,57

3,31 0,32

7

326,3 8,95

2,17 0,19

8


331,6 5,30

2,58 0,18

Tun tui

9

326,3 30,2

3,17 0,17

10

400,8 20,1

3,15 0,50

11

402,3 16,5

4,95 0,24

12

416,8 8,75

3,20 0,46


13

357,9 27,0

6,95 0,38

14

451,9 24,5

4,93 0,72

15

371,2 26,3

7,04 2,80

16

419,4 2,68

6,76 0,68

Trung bỡnh

311,5 5,78

3,81 0,16


Nhit chung nuụi õnh hỵng rừ rt n
tởng khi lỵng, lỵng thc ởn ởn vo v hiu
quõ chuyn húa thc ởn (Deaton & cs., 1978;
Donkoh, 1989; Vo & cs., 1978). Vớ dý, g tht
nuụi trong chung cú nhit 35C, lỵng thc
ởn ởn vo v tởng khi lỵng giõm lổn lỵt l 13
v 32% so vi chung nuụi 20C (Donkoh, 1989).
Trong nghiờn cu ny, g nuụi trong mựa hố
thỵng xuyờn thay i thi tit, chung h v
nhit chung nuụi khụng kim soỏt ỵc. Do
ũ, lỵng thc ởn ởn vo v hiu quõ s dýng
thc ởn bin ng khụng theo quy luờt tuổn tui
cú th l do õnh hỵng cỷa thay i thi tit
trong thi gian thớ nghim.
3.3. Cht lng thõn tht v mt s ch tiờu
ỏnh giỏ cht lng tht g Tiờn Yờn
Nởng suỗt thõn tht, khõ nởng gi nỵc bõo
quõn v ch bin tht g Tiờn Yờn tọi 12 v 16
tuổn tui trỡnh by bõng 6. Trong cựng tuổn
tui git m, khi lỵng c th sng v khi
lỵng thõn tht g trng ln hn g mỏi

430

(P <0,05). Tuy nhiờn, g mỏi cú tợ l tht lỵn
cao hn g trng (P <0,05), nhỵng tợ l tht ựi
lọi thỗp hn (P 0,05). Tợ l mỗt nỵc bõo quõn
tht lỵn v tht ựi gia trng v mỏi l khụng
sai khỏc thng kờ (P >0,05). Tỵng t vi tợ
l mỗt nỵc ch bin tht lỵn v tht ựi

(P >0,05).
Git m lỳc 12 tuổn tui, so vi g HMụng
(Nguyn Th Phỵng & cs., 2017), g trng v
g mỏi Tiờn Yờn cú khi lỵng sng cao hn,
nhỵng tợ l thõn tht thỗp hn 10 v 11% tỵng
ng, v tợ l tht lỵn v ựi l tỵng t. Tọi 16
tuổn tui, g nhiu ngún vi khi lỵng 1.840g
(trng) v 1.047g (mỏi) cú tợ l thõn tht tỵng
ng 70,3 v 67,2%, tht lỵn 17,2 v 17%, tht
ựi 18,1 v 18% (Nguyn Hong Thnh & cs.,
2016). Nhỵ vờy, tợ l thõn tht cỷa g Tiờn Yờn
tọi 12 v 16 tuổn tui l thỗp hn so vi cỏc
cụng b trờn, iu ny l do trong nghiờn cu
ny loọi bú ton b h thng tiờu húa khi tớnh tợ
l thõn tht, trong khi cỏc cụng b trờn gi lọi
m sau khi ó lỗy thc ởn v mng sng.


Nguyn ỡnh Tin, Nguyn Cụng Oỏnh, Nguyn Vn Duy, V ỡnh Tụn

Bõng 6. Mt s ch tiờu khõo sỏt g Tiờn Yờn
12 tun tui

16 tun tui

Mean SE

Mean SE

Trng


3

3

Mỏi

3

3

Trng

a

1446,7 14,5

1695,0a 18,0

Mỏi

1113,3b 18,6

1376,7b 14,5

<0,001

<0,001

Ch tiờu

S lng g m kho sỏt (n)

Khi lng sng (g)

P
KL thõn tht (g)

Trng

884,0 6,66

1100,0a 49,3

Mỏi

699,7b 11,6

883,3b 6,67

<0,001

0,012

P
T l thõn tht (%)

Trng

61,1 0,63


64,8a 2,28

Mỏi

62,8a 0,36

64,2a 0,89

0,075

0,797

P
T l tht ln (%)

13,2 0,38

13,9b 0,59

Mỏi

17,2a 0,29

16,3a 0,22

0,001

0,020

23,1 0,23


21,9a 0,77

Mỏi

20,6b 0,45

19,6a 0,33

0,008

0,050

2,86 0,35

2,63a 0,38

Mỏi

3,05a 0,29

3,25a 0,83

0,705

0,532

2,62 0,33

1,67a 0,50


Mỏi

3,09a 0,92

2,69a 0,36

0,151

0,172

Trng
Mỏi
P

T l mt nc ch bin tht ựi (%)

a

Trng

P
T l mt nc ch bin tht ln (%)

a

Trng

P
T l mt nc bo qun tht ựi (%)


b

Trng

P
T l mt nc bo qun tht ln (%)

a

Trng

P
T l tht ựi (%)

a

a

a

23,1a 0,76

a

24,8 1,16

22,6a 1,42

0,504


0,753

23,7 1,01

Trng

22,1 1,73

23,7a 0,26

Mỏi

24,4a 2,20

24,9a 1,37

0,454

0,423

P

a

Ghi chỳ: Trong cựng mt ch tiờu ca tun tui, cỏc giỏ tr trung bỡnh cú ch khỏc nhau l
sai khỏc cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

Tợ l tht lỵn nỡm trong phọm vi cỏc cụng
b gổn ồy trờn g ni. Tợ l tht ựi ọt tợ l

tỵng ỵng g HMụng v g a phỵng lụng
cỡm, nhỵng cao hn g nhiu ngũn. Nhỵ vờy, g
Tiờn Yờn thuc nhũm g a phỵng kiờm dýng,
cỏc chợ tiờu nởng suỗt thõn tht khỏ cao, c
bit l tợ l tht ựi cao hn tht lỵn t 1,5 n

1,7 lổn i vi con trng v t 1,2 n 1,3 lổn
i vi con mỏi.
Khõ nởng gi nỵc l mt chợ tiờu rỗt quan
trng õnh hỵng trc tip n chỗt lỵng tht.
Theo phõn loọi tht, tợ l mỗt nỵc cỷa tht bõo
quõn 24h nhú hn 5% l chỗt lỵng tht bỡnh
thỵng (Lengerken & Pfeiffer, 1987). Tợ l mỗt

431


c im ngoi hỡnh, kh nng sinh trng v nng sut tht ca g Tiờn Yờn

nỵc bõo quõn v ch bin cỷa tht lỵn g
thỵng phốm lổn lỵt l 3,32 v 21,02%, cú chỗt
lỵng tht bỡnh thỵng (Woelfel & cs., 2002).
Nhỵ vờy, trong nghiờn cu ny, tợ l mỗt nỵc
bõo quõn lổn lỵt 2,6-3,2% v ch bin 22,624,9% nờn tht g Tiờn Yờn cú chỗt lỵng ọt
tiờu chuốn.

4. KT LUN
G Tiờn Yờn lỳc 1 ngy tui, con trng v
mỏi cú 2 mu l vng sc en trờn 90% v vng
sỏng 10%. Lỳc 38 tuổn tui, lụng thõn g trng

cũ mu en ỏnh ng (71,8%) v nồu ỏnh ng
(28,2%), trong khi g mỏi cú vng sỏng (80%) v
nõu sộm (20%). G cũ c im khỏ c bit ũ
l cú chựm lụng cỡm chim tợ l cao 90% hoc
chựm lụng ổu chim tợ l thỗp 10%.
G Tiờn Yờn nuụi bỡng thc ởn cụng nghip
theo phỵng thc bỏn thõ cú sc khỏng tt
th hin qua tợ l nuụi sng cao 94,6% giai oọn
0-16 tuổn tui. Khi lỵng v kớch thỵc cỏc
chiu o c th g tởng dổn theo tuổn tui. G
Tiờn Yờn cú khõ nởng sinh trỵng khỏ tt so vi
cỏc ging g ni thõn va. Lỳc 16 tuổn tui, g
trng v mỏi cú khi lỵng c th trung bỡnh lổn
lỵt l 1.685 v 1.372 g/con. Tiờu tn thc ởn
trung bỡnh l 3,8kg TA/kg tởng khi lỵng giai
oọn t 1 n 16 tuổn tui. Tợ l thõn tht lỳc 12
v 16 tuổn tui khụng cao, tợ l mỗt nỵc bõo
quõn v ch bin thỗp, chỗt lỵng tht ọt
tiờu chuốn.

LI CM N
Nhúm tỏc giõ xin chõn thnh cõm n D ỏn
Vit Bợ (ARES-CCD) ó h tr kinh phớ thc
hin nghiờn cu ny.

TI LIU THAM KHO
Bựi Hu on, Nguyn Th Mai, Nguyn Thanh Sn &
Nguyn Huy t (2011). Cỏc ch tiờu nghiờn cu
trong chn nuụi gia cm. Nh xut bn
Nụng nghip.

Deaton J.W., Reece F.N. & McNaughton J.L. (1978).
The effect of temperature during the growing
period on broiler performance. Poultry Science.
57: 10701074.

432

Donkoh A. (1989). Ambient temperature: A factor
affecting performance and physiological response
of broiler chickens. International Journal of
Biometeorology. 33: 259265.
FAO (2012). Phenotypic characterization of animal
genetic resources. Food and Agriculture
Organization of the United Nations. Truy cp t
ngy
11/03/2020.
FAO (2001). World watch list for domestic animal
diversity. Animal Genetic Resources Information.
Truy cp t />005186, ngy 7/03/2020.
Hong Xuõn Trng (2014). To lp, qun lý v phỏt
trin nhón hiu chng nhn g Tiờn Yờn huyn
Tiờn Yờn, tnh Qung Ninh. Bỏo cỏo tng kt
D ỏn.
Ló Vn Chc (2014). ng dng khoa hc cụng ngh
xõy dng mụ hỡnh chn nuụi sinh sn theo quy mụ
cụng nghip v nuụi thng phm ging g Tiờn
Yờn ti huyn Tiờn Yờn tnh Qung Ninh. Bỏo cỏo
tng kt D ỏn.
Lờ Hng Mn & Nguyn Thanh Sn (2001). K thut
chn nuụi g Ri v g Ri pha. Nh xut bn Nụng

nghip, H Ni.
Lengerken G.V. & Pfeiffer H. (1987). Stand und
entwicklungstendezen der anwendung von
methoden zur erkennung der stressempfindlichkeit
und fleischqualitaet beim schwein, intersymp.
Leipzig: Zur Schweinezucht.
Moula N., Luc D.D., Dang P.K., Farnir F., Ton V.D.,
Binh D.V., Leroy P. & Antoine-Moussiaux N.
(2011). The Ri chicken breed and livelihoods in
North Vietnam: Characterisation and prospects.
Journal of Agriculture and Rural Development in
the Tropics and Subtropics. 112(1): 57-69.
Nguyn Bỏ, Nguyn Chớ Thnh, Lờ Anh c &
Nguyn Bỏ Hiu (2012). c im ngoi hỡnh v
kh nng cho tht ca g a phng lụng cm ti
Lc Ngn, Bc Giang. Tp chớ Khoa hc v Phỏt
trin. 10(7): 978-985.
Nguyn Bỏ & Phm Kim ng (2016). Kh nng sn
xut ca g Ri v con lai (Ri-Sasso-Lng
Phng) nuụi ti An Dng, Hi Phũng. Tp chớ
Khoa hc Nụng nghip Vit Nam. 14(3): 392399.
Nguyn Minh Hon, Lờ ỡnh Phựng & Nguyn c
Hng (2014). Kt qu chn lc theo ngoi hỡnh v
sinh trng ca g Ri qua 2 th h. Tp chớ Khoa
hc, i hc Hu. 94(6): 94-99.
Nguyn Chớ Thnh, Lờ Th Thỳy, ng V Bỡnh &
Trn Th Kim Anh (2009). c im sinh hc, kh
nng sn xut ca 3 ging g a phng: G H,
g ụng To v g Mớa. Tp chớ Khoa hc K
thut Chn nuụi. 4(122): 2-10.



Nguyễn Đình Tiến, Nguyễn Công Oánh, Nguyễn Văn Duy, Vũ Đình Tôn

Nguyễn Đức Hưng (2014). Khả năng sinh trưởng và
hiệu quả chăn nuôi của các nhóm gà Ri lai nuôi thịt
8-13 tuần tuổi. Tạp chí Khoa học. 91(3): 75‑82.
Nguyễn Đức Hưng, Nguyễn Đức Chung & Nguyễn
Tiến Quang (2017). So sánh sự sinh trưởng và hiệu
quả nuôi thịt của ba nhóm gà lai trong vụ Xuân Hè tại Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học và Công
nghệ Nông nghiệp. 1(2): 293‑302.
Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Thị Thúy
Hằng, Hoàng Anh Tuấn & Bùi Hữu Đoàn (2016).
Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của
gà nhiều ngón nuôi tại rừng quốc gia Xuân Sơn,
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học
và Phát triển. 14(1): 9-20.
Nguyễn Thị Phương, Nguyễn Văn Duy & Vũ Đình Tôn
(2017). Khả năng sinh trưởng và chất lượng thịt
của gà H’Mông nuôi theo phương thức công

nghiệp. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
15(4): 438-445.
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương (2004).
Kỹ thuật chăn nuôi và phòng bệnh cho gà. Trung
tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương, Viện
Chăn nuôi
Veerkamp C.H. (1986). Fasting and yield of broilers.
Poultry Science. 65: 1299-1304.
Vo K.V., Boone M.A. & Johnston W.E. (1978). Effect

of three life ambient temperatures on growth, feed
and water consumption and various blood
components in male and female Leghorn chickens.
Poultry Science. 57: 798‑803.
Woelfel R.L., Owens C.M., Hirschler E.M., MartinezDawson R. & Sams A.R. (2002). The
characterization and incidence of pale, soft, and
exudative broiler meat in a commercial processing
plant. Poultry Science. 81: 579-584.

433



×