Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Ảnh hưởng của một số chế phẩm kích thích sinh trưởng đến nhân giống, sinh trưởng và phát triển của cây Nhài Nhật (Brunfelsia hopeana Benth.)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 6: 414-422

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(6): 414-422
www.vnua.edu.vn

ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ CHẾ PHẨM KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG ĐẾN NHÂN GIỐNG, SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY NHÀI NHẬT (Brunfelsia hopeana Benth.)
Bùi Ngọc Tấn
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:

Ngày chấp nhận đăng: 10.06.2020

Ngày nhận bài: 19.03.2020
TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự tác động của một số chế phẩm kích thích sinh trưởng phổ biến đến khả
năng giâm cành, sinh trưởng và phát triển của cây Nhài Nhật (Brunfelsia hopeana Benth.). Thí nghiệm 1 so sánh ảnh
hưởng của 4 chế phẩm (Atonik 1.8SL 5 ml/l, N3M 20 g/l, NAA 500ppm và TA350 - 350ppm NAA và 50ppm GA3) và
đối chứng đối với hom thân trưởng thành và hom ngọn giâm cát ẩm. Thí nghiệm 2 đánh giá ảnh hưởng của việc tưới
đ nh kỳ 2 m ung ch củ
oại chế phẩm Atonik, N3M và TA350) ở nồng độ thấp 2 ppm) đến sinh trưởng và
phát triển của cây con trồng chậu. Kết quả cho thấy, việc sử dụng các chế phẩm Atonik, NAA và TA350 làm tăng
đáng kể t ệ r r tr n hom ngọn so với đối chứng và chế phẩm N M. Ngược ại, kh ng có hiệu quả khi sử dụng các
chế phẩm tr n hom thân.
n cạnh đó, tưới dung d ch chế phẩm cho cây con làm tăng r rệt chiều c o cây, đường
kính tán, khối ượng r , số lộc, chiều dài cành lộc và số hoa so với đối chứng. Tuy vậy, ảnh hưởng của các chế
phẩm đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây là tương đương. Kết quả của nghiên cứu này đã cung cấp n
liệu qu n trọng cho việc hoàn thiện quy trình chăm sóc cây Nhài Nhật.


Từ khóa: Nhài Nhật, giâm cành, chế phẩm kích thích sinh trưởng.

Evaluation of the Growth Stimulants on the Stem-Cutting Technique
of Manaca Rain Plant (Brunfelsia hopeana Benth.)
ABSTRACTS
This study was conducted to evaluate the impact of popular growth stimulant products on the cutting
propagation, growth, and development of Manaca Rain plant (Brunfelsia hopeana Benth.). The first experiment was
designed to compare 4 types of growth stimulant preparations (N3M 20g/L, Atonik 1.8SL 5ml/L, NAA 500ppm, and
TA350 - 350ppm NAA, 50ppm GA3) with water treatment on the cutting propagation of mature stem and top
branchlet in sand media. The second experiment was carried out in plastic pots to evaluate the effect of supplying
200ml (20ppm) solution from growth stimulants (Atonik, N3M, n TA 5 ) n the contro tre tment in the p nt’s
growth and development. As the results showed, combination of Atonik, NAA, and TA350 could significantly promote
the rooting rate as compared with the control and N3M treatments. On the other hand, no significant effects of the
use of growth stimulants on the mature stem have been described. Next, the application of Atonik, N3M, and TA350
could promote various agronomical traits, such as plant height, root mass, number of buds, bud length, number of
flowers. However, there were no significant differences in effects of these preparations on the growth and
development of this plant. Taken together, our study would provide a solid foundation for the protocol of planting
Manaca rain plants.
Keywords: Brunfelsia hopeana Benth., cutting, growth stimulant.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhài Nhêt (Brunfelsia hopeana Benth.) là

414

loài cây có nguồn gốc tÿ Brazil, đặc điểm là có
hoa màu xanh ngọc rçt đẹp, hþĄng thĄm, nhþng
đồng thąi khi tàn chuyển về màu tríng; vì vêy



Bựi Ngc Tn

cú ni gi l cõy hoa hai mu. Theo Iyer & cs.
(1977), loi cõy ny cú th lm thuc cha mt
s bnh, thuc sớc cỷa r ỵc s dýng iu
tr n lọnh, st ngỵi ln, viờm khp v thỗp
khp, au lỵng, cõm lọnh thụng thỵng, viờm
ph quõn, bnh phi, bnh lao v rớn cớn, nú
cỹng ỵc s dýng nhỵ mt thuc x iu tr
ri loọn thờn v loột. Mt khỏc, ồy l mt
trong nhng loi cõy cú khõ nởng chu họn tt,
thớch hp vi nhiu vựng khớ hờu. ỏng chỳ ý,
Vit Nam trong nhng nởm gổn ồy, nú ỵc s
dýng ph bin trong cõnh quan khụng chợ l
khu vc cụng cng m cũn trong cỏc khụng gian
vỵn nh.
Cỏc nghiờn cu v k thuờt nhõn ging i
vi loi cồy ny chỵa ỵc cý th. Plowman &
cs. (1998) ỏnh giỏ i vi cõy Nhi Nhờt cú th
nhõn ging bỡng họt hoc chit cnh; cỹng cú
th nhõn ging bỡng bin phỏp vin cnh
(Randhawa & Mukhopadhyay, 1986). Trong khi
ú, nhu cổu s dýng Nhi Nhờt lm hoa cõnh
cho th trỵng ngy cng nhiu v cổn cỏc bin
phỏp nhõn ging nhanh, h s nhõn ging cao,
n giõn, d ỏp dýng. Vỡ vờy, vic nghiờn cu
khõ nởng giồm cnh v thỳc ốy s sinh trỵng
cỷa loi cồy ny ọt cỏc tiờu chuốn cho vic s
dýng ngoi th trỵng l cổn thit cho sõn xuỗt
quy mụ ln.

Vit Nam, cỏc nghiờn cu v s dýng
chỗt iu tit sinh trỵng v ch phốm KTST
trong nhõn ging v ốy nhanh quỏ trỡnh sinh
trỵng v phỏt trin cỷa cõy trng l rỗt ph
bin. Nhúm chỗt KTST nhỵ Auxin (IAA, IBA,
NAA), Giberillin (GA3) v cỏc ch phốm nhỵ
N3M, Altonik ỵc nghiờn cu v ỏp dýng
nhiu trong vic sõn xuỗt ging cõy hoa cõnh
(Trổn Hoi Hỵng & cs., 2010; Phọm Th Minh
Tõm & Nguyn Th Bớch Phỵng, 2017), dỵc
liu (Ninh Th Phớp, 2013), hay cỏc nhúm cõy
lõm nghip (Ngụ Vởn Cổm & cs., 2016; Vỹ Th
Bớch Hờu & cs., 2016).
Vỡ vờy, mýc tiờu cỷa nghiờn cu nhỡm
ỏnh giỏ hiu quõ cỷa cỏc loọi ch phốm KTST
n khõ nởng nhồn ging bỡng giõm cnh, sinh

trỵng v phỏt trin cỷa cõy Nhi Nhờt gúp
phổn ỵa ra khuyn cỏo phự hp trong sõn xuỗt
loọi hoa ny.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu, a im v thi gian
Nghiờn cu ỵc tin hnh trờn i tỵng
cõy hoa l Nhi Nhờt (Brunfeldsia hopeana
Benth.) tọi khu thớ nghim Khoa Nụng hc, Hc
vin Nụng nghip Vit Nam. Thi gian thớ
nghim t thỏng 8/2019 n thỏng 3/2020. Cõy
tin hnh thớ nghim l cồy ỵc trng 1 nởm
tui t cnh chit.

2.2. B trớ thớ nghim
Thớ nghim ỏnh giỏ õnh hỵng cỷa mt s
ch phốm n khõ nởng giồm cnh:
Thớ nghim ỵc b trớ theo phỵng phỏp
mt nhõn t RCBD vi 5 cụng thc s dýng cỏc
loọi chỗt kớch thớch sinh trỵng khỏc nhau:
Cụng thc 1 (CT1): i chng s dýng nỵc ló;
CT2: N3M nng 20 g/l; CT3: Atonik 1.8SL
nng 5 ml/l; CT4: NAA 500ppm v CT5:
TA350 nguyờn chỗt (350ppm NAA, 50ppm GA3,
0,02% P, 0,01% Fe). Nng cỷa cỏc ch phốm
ỵc s dýng theo khuyn cỏo cỷa nh sõn xuỗt.
Mi cụng thc s dýng hai loọi hom giõm vi 3
lổn nhớc lọi; mi lổn nhớc lọi cú 30 oọn hom
thõn di 7-8cm, v 30 oọn hom ngn (3-5cm).
Nhỳng cnh giõm vo 100ml dung dch cỏc
cụng thc trờn trong thi gian 10 phỳt; sau ú
tin hnh cớm vo giỏ th cỏt ốm ó lm sọch
v dit khuốn trong khay nhỵa. Khu thớ nghim
ỵc lm mỏt v gi ốm bỡng h thng tỵi
phun sỵng t ng duy trỡ ốm b mt t 7080%. Cỏc chợ tiờu v t l cnh sng, t l cnh
ra r v t l ra ngụi; thi gian ra mổm, thi
gian bớt ổu ra r v ra ngụi ỵc theo dừi nh
k 15 ngy/lổn. Cỏc chợ tiờu s r, chiu di r
ỵc theo dừi v thu thờp trờn 5 cnh giõm/lổn,
nhớc lọi vo giai oọn ra ngụi. Tin hnh lỗy
mộu bỡng phỵng phỏp thỷ cụng, s dýng nỵc
lm mm nn giỏ th v tỏch khi r trỵc khi
o m.


415


nh hng ca mt s ch phm kớch thớch sinh trng n nhõn ging, sinh trng v phỏt trin ca cõy Nhi Nht
(Brunfelsia hopeana Benth.)

Bng 1. T l sng v t l ra r ca hom giõm cỏc cụng thc thớ nghim (%)
30 ngy sau giõm
Loi hom giõm

Hom thõn

Hom ngn

Cụng thc

45 ngy sau giõm

60 ngy sau giõm

75 ngy sau giõm

T l
sng

T l
ra r

T l
sng


T l
ra r

T l
sng

T l
ra r

T l
sng

T l
ra r

CT 1- i chng

100

-

100

-

100

-


100

-

CT 2 - N3M

100

-

100

-

100

-

100

-

CT 3 - Atonik

100

-

100


-

100

-

100

-

CT 4 - NAA

100

-

100

-

100

-

100

-

CT 5 TA350


100

-

100

-

100

-

100

-

CT 1- i chng

100

0,0

100

13,3

100

26,7


100

35,6c

CT 2 - N3M

100

0,0

100

15,6

100

30,0

100

47,8bc

CT 3 - Atonik

100

8,9

100


34,4

100

53,3

100

70,0a

CT 4 - NAA

100

17,8

100

17,8

100

61,1

100

72,2a

CT 5 - TA350


100

15,6

100

32,2

100

50,0

100

63,3ab

Ghi chỳ: CT1 - i chng: Nc ló; CT2: N3M 20 g/l; CT3: Atonik 5ml/l; CT4: NAA 500ppm; CT5 TA350: NAA
350ppm + GA3 50ppm; ký t ch cỏi ch s sai khỏc gia cỏc cụng thc mc tin cy 95%; n = 30.

Ghi chỳ: CT1: Nc ló; CT2: N3M 20 g/l; CT3: Atonik 1.8SL 5ml/l; CT4: NAA 500ppm; CT5: TA350 (350ppm
NAA, 50ppm GA3); Thanh trờn ct ch lch chun ca mu; ký t trờn ct ch s sai khỏc gia cỏc cụng thc
mc tin cy 95%; Thi gian ra ngụi ca Nhi Nht: 90 ngy.

Hỡnh 1. S r v chiu di r trung bỡnh ca hom giõm ngn sau 90 ngy theo dừi
Thớ nghim ỏnh giỏ nh hng ca mt s
ch phm KTST n sinh trng v phỏt trin
ca cõy Nhi Nht: Thớ nghim ỵc b trớ theo
kiu mt nhõn t theo khi ngộu nhiờn ổy ỷ,
vi 4 Cụng thc: CT1: i chng s dýng nỵc
ló, CT2: N3M (20ppm); CT3: Atonik 1.8SL


416

(20ppm), v CT4: TA350 (20ppm). Mi cụng
thc cú 45 cõy vi 3 lổn nhớc lọi.
Cõy thớ nghim ỵc trng trong tỳi bổu cú
kớch thỵc 30 30cm l cõy t cnh chit 1
nởm tui. Ton b phổn bổu cỹ ỵc c nh
bỡng lp lỵi nha mớt cỏo, sau ú s dýng cỏt


Bựi Ngc Tn

sụng lỗp ổy xung quanh bổu cồy. Lỵng phõn
bún hng thỏng ỵc trn u trờn mt bổu vi
lỵng 50g phõn vi sinh Sụng Gianh v 10g NPK
16-16-8 ổu Trồu/cồy. Nỵc tỵi ỵc cung cỗp
thỵng xuyờn vi lỵng ging nhau tỗt cõ cỏc
cụng thc. Cỏc dung dch th cỗp ỵc pha
loóng t dung dch ch phốm nguyờn chỗt (nhỵ
trong thớ nghim 1) vi nng 20ppm, tỵi
nh k cho cõy 200ml dung dch th
cỗp/lổn/thỏng.

ny u vỵt tri so vi i chng mc nghùa
95%. Ngỵc lọi, cụng thc giõm cnh bỡng N3M
chợ cú t l cnh ra r ọt 47,8%, tuy cao hn i
chng nhỵng s sai khỏc khụng mc cú ý
nghùa thng kờ. Kt quõ ny cho thỗy, NAA cú
tỏc ng tt n khõ nởng ra r cỷa cõy Nhi

Nhờt. TA350 vi nng cha NAA 350ppm
thỗp hn cụng thc 4 cho kt quõ cỹng thỗp hn
v t l cnh ra r.

Cỏc chợ tiờu sinh trỵng, ra lc, ỵc theo dừi
nh k 1 thỏng/lổn. Cỏc chợ tiờu v hoa ỵc o
m hng ngy trong thi gian cõy ra hoa. Khi
lỵng chỗt khụ cỷa b r ỵc xỏc nh sau khi
sỗy khụ nhit 70C trong 48h bỡng mỏy
Binder, c. Mi cụng thc theo dừi 5 cõy/ lổn
nhớc lọi theo nguyờn tớc ỵng chộo 5 im.

b r hom giõm ngn sau 90 ngy thớ nghim

2.3. X lý thng kờ
S liu ỵc tng hp trong phổn mm
Ecxel 2010 v x lý thng kờ theo phỵng
phỏp phồn tớch phỵng sai mt nhõn t
(ANOVA) tin cờy 95%, s dýng phổn mm
IRRISTAT 5.0.

3. KT QU V THO LUN
3.1. nh hng ca ch phm KTST n t
l sng v ra r ca cnh giõm
Kt quõ thớ nghim cho thỗy, Nhi Nhờt l
loi cõy cú khõ nởng sng tt, oọn cnh cớt sau
3 thỏng nhỵng vộn tỵi khe. Mổm non bờt ra
nhiu t hom thõn, tuy nhiờn, khụng cú cụng
thc no cú xuỗt hin r. Ngỵc lọi, hom ngn
cho khõ nởng ra r khỏ tt th hin tỗt cõ cỏc

cụng thc u bớt ổu xuỗt hin r 45 ngy sau
giõm cnh (Bõng 1). nh hỵng cỷa cỏc cụng
thc s dýng chỗt kớch thớch sinh trỵng lờn
cnh giõm ngn l rỗt rừ rt so vi i chng.
Cụng thc s dýng NAA - 500ppm cho kt quõ
cao nhỗt vi t l 72,2% cnh ra r, trong khi
ú, cụng thc giõm cnh bỡng Atonik cỹng cú t
l ra r ọt 70%, cụng thc giõm cnh bỡng TA
cho kt quõ thỗp hn nhỵng khụng sai khỏc so
vi hai cụng thc trờn. ng thi, cỏc cụng thc

So sỏnh v khõ nởng ra r v phỏt trin cỷa
ỵc th hin hỡnh 1. Nhỡn chung, s r cỗp 1
sau khi kt thỳc thớ nghim cỏc cụng thc s
dýng chỗt kớch thớch sinh trỵng khụng nhiu
hn so vi i chng mc nghùa 95%. Cụng
thc s dýng TA cho s r ọt cao nhỗt (4,3
r/hom) nhỵng cụng thc i chng cỹng ọt
3,7 r/hom. Tuy nhiờn, õnh hỵng cỷa chỗt kớch
thớch sinh trỵng i vi khõ nởng phỏt trin
cỷa b r cõy Nhi Nhờt th hin rừ chợ tiờu
chiu di r. Hom giõm cỏc cụng thc s dýng
Atonik, NAA v TA cú chiu di r dao ng t
6,4cm n 9,8cm v cao hn i chng mc ý
nghùa 95%. Trong khi ú, cụng thc s dýng
N3M chợ cho chiu di r ọt 3,3cm, mc
tỵng ỵng so vi i chng s dýng nỵc ló 2,4cm. iu ny cú th giõi thớch bi 3 cụng thc
3, 4 v 5 kớch thớch Nhi Nhờt ra r sm hn, do
vờy, thi gian n khi ra ngụi hom giõm phỏt
trin b r di hn so vi i chng v cụng thc

s dýng N3M.
3.2. nh hng ca ch phm KTST
n sinh trng v phỏt trin ca cõy
Nhi Nht
Quỏ trỡnh sinh trỵng cỷa cõy trng chu
tỏc ng cỷa nhiu yu t. Mt trong nhng yu
t ú l cỏc chỗt iu tit sinh trỵng. Cỏc chỗt
ny tỏc ng n tỗt cõ cỏc quỏ trỡnh trao i
chỗt, giỳp cõy chng chu iu kin bỗt thuờn
v phỏt trin nhanh hn.
ỏnh giỏ õnh hỵng cỷa vic s dýng cỏc
ch phốm n khõ nởng sinh trỵng v phỏt
trin cỷa cõy Nhi Nhờt th hin cỏc bõng 2.

417


Ảnh hưởng của một số chế phẩm kích thích sinh trưởng đến nhân giống, sinh trưởng và phát triển của cây Nhài Nhật
(Brunfelsia hopeana Benth.)

A. HOM GIÂM TRƯỞNG THÀNH

B. HOM GIÂM NGỌN

CT1 - ĐC

CT2 - N3M

CT3 - Atonik


CT4 - NAA

CT5 - TA350

Ghi chú:CT1: Nước lã; CT2: N3M 20 g/l; CT3: Atonik 1.8SL 5 ml/l; CT4: NAA 500ppm; CT5: TA350 (350ppm
NAA, 50ppm GA3); A. Đoạn hom giâm trưởng thành không xuất hiện rễ; B. Đoạn hom giâm ngọn xuất hiện rễ.
Thời gian sau giâm cành 90 ngày.

Hình 2. Các hom giâm ở các công thức thí nghiệm
Bảng 2. Ảnh hưởng của chế phẩm KTST đến sinh trưởng
của cây Nhài Nhật sau 120 ngày theo dõi
Công thức

Cao cây (cm)

ĐK thân cm)

ĐK tán (cm)

Chiều dài r (cm)

Khối ượng khô r (g)

CTI - Đối chứng - Nước lã

11,4b

0,100a

13,96b


26,33b

17,63b

CTII - N3M 20ppm

17,54a

0,103a

16,97a

27,8b

27,24a

CTIII- Atonik 20ppm

15,73a

0,103a

16,5a

29,33ab

24,83a

CTIV - TA350 20ppm


17,06a

0,104a

17,3a

31,23a

22,4ab

LSD0.05

4,27

0,01

2,78

3,36

7,06

CV%

2,9

5

8


5,9

15,4

Ghi chú: Chế phẩm được tưới đinh kỳ 200ml ở n ng độ ppm m i tháng; Chỉ tiêu chiều cao cây, đường kính
thân, đường kính tán được xác định bằng hiệu số giữa chiều cao cuối cùng sau 120 ngày theo dõi so với chiều cao
ban đầu trước thí nghiệm; chiều dài rễ là giá trị của rễ dài nhất; ký tự chữ cái chỉ sự sai khác giữa các công thức
thí nghiệm ở mức tin cậy 95%.

Qua 6 tháng theo dõi, nhìn chung, cây Nhài
Nhêt ć các công thĀc thí nghiệm đều sinh
trþćng và phát triển tốt. Việc bổ sung các chế
phèm KTST có să tác động rõ rệt đến một số chî
tiêu sinh trþćng và phát triển.
Sā dýng chế phèm KTST làm tëng chiều
cao cåy, đþąng kính tán, chiều dài rễ và khối

418

lþĉng rễ khô ć tçt câ các công thĀc thí nghiệm
khi so sánh vĆi đối chĀng sā dýng nþĆc lã
bổ sung đðnh kĊ cho cây. Công thĀc sā dýng TA
kích thích tëng chiều cao (14,73cm), đþąng kính
tán (5,28cm) và chiều dài rễ (31,23cm) sau 6
tháng theo dõi, cao nhçt trong các công thĀc và
vþĉt trội hĄn so vĆi đối chĀng ć mĀc ċ nghïa


Bựi Ngc Tn


95%. Trong khi ú, s dýng N3M cỹng cho chiu
cao cõy (14,8cm) v khi lỵng r khụ (27,84g)
cao nhỗt v vỵt tri so vi i chng. Ngỵc lọi,
s dýng Atonik chợ cú tỏc ng rừ rt n chợ
tiờu khi lỵng r khụ (24,83g) l vỵt tri so
vi i chng, nhỵng cao hn so vi cỏc cụng
thc s dýng ch phốm khỏc.

m (Vitellaria paradoxa C. F. Gaertn.), cõy

Tỵng t nhỵ vờy, i vi s phỏt sinh v
phỏt trin cỷa cỏc lc mi trờn cõy Nhi Nhờt
cỏc cụng thc cú s dýng chỗt kớch thớch sinh
trỵng u cao hn so vi i chng s dýng
nỵc ló. S vỵt tri th hin rừ cụng thc s
dýng N3M cỏc chợ tiờu s lc/cõy (21 lc), s
lỏ/lc (6,11 lỏ) v chiu di cnh lc (10,82 cm)
u cao hn so vi i chng mc nghùa
thng kờ p = 0,05. Cụng thc s dýng Atonik
1.8SL chợ vỵt tri so vi i chng cỏc chợ
tiờu v s lỏ/lc v ỵng kớnh cnh lc. Trong
khi ú, cụng thc s dýng TA350 so vi i
chng l khụng cú nghùa thng kờ. Trong khi
ú, khụng cú s sai khỏc no gia cỏc cụng thc
s dýng chỗt kớch thớch sinh trỵng cỏc chợ
tiờu ny.

nởng ra r cỷa cnh giõm cng thỗp. Mt


Theo dừi s ra hoa cỷa cõy Nhi Nhờt, tng
s hoa trung bỡnh trờn 1 cnh dao ng t 12,33
hoa (i chng) n 15,67 hoa (N3M); bn 1
hoa trong khoõng t 4,44 ngy (TA350) n 4,78
ngy (N3M, Atonik 1.8SL) v bn cỷa t
hoa di hn, dao ng t 16,67 ngy (i chng)
n 17,22 ngy (TA350). Nhỵ vờy, s dýng ch
phốm KTST tỵi nh k khụng lm tởng bn
cỷa hoa so vi i chng, nhỵng lọi lm tởng s
hoa/cnh vỵt tri so vi i chng mc cú ý
nghùa P = 0,05. Mc dự vờy, gia cỏc cụng thc
s dýng cỏc loọi ch phốm khỏc nhau cỹng
khụng cú s sai khỏc rừ rt.

trỵng cú trong ch phốm N3M khụng phự hp

3.3. Tho lun

thỷy tựng (Ngụ Vởn Cổm & cs., 2016), cõy
thụng (Pinus thunbergii) (Matsunaga & Ohira,
2019) cỹng cú kt quõ tỵng t khi chng minh
cnh nh hn cho khõ nởng ra r tt hn. Cỏc
kt quõ trờn ó chng minh, vi cỏc cnh cú
mc húa g cỷa cnh cng nhiu thỡ khõ
nguyờn nhõn khỏc cú th l do nng ch
phốm KTST chỵa phự hp vi vic giồm oọn
hom thõn cỷa cõy Nhi Nhờt, nhỵng i vi
oọn hom ngn thỡ hon ton phự hp. Vic s
dýng Atonik, NAA v TA350 cho hiu quõ cao
hn so vi s dýng N3M (Bõng 1, Hỡnh 1) trong

vic kớch thớch ra r hom ngn cú th do trong
thnh phổn N3M, t l cỷa hoọt chỗt kớch
thớch s hỡnh thnh r khụng cao hoc vỵt
quỏ ngỵng phự hp vi cõy trng. iu ny
ỵc chng minh mt s cõy thõn g nhỵ cồy
Oõi hỵng, chợ phự hp nng giõm cnh t
1.500ppm n 3.000ppm (Phọm Th Minh Tõm
& Nguyn Th Bớch Phỵng, 2017). Mt nguyờn
nhõn khỏc l loọi hoọt chỗt kớch thớch sinh
i vi cõy Nhi Nhờt. iu ny cỹng ỵc Vỹ
Th Bớch Hờu & cs. (2016) chng minh trờn cõy
Hng dip, chợ thớch hp vi nhõn ging bỡng
IAA v khụng phỏt sinh r trong iu kin s
dýng NAA, IBA hay N3M.
Vic b sung chỗt kớch thớch sinh trỵng
trong quỏ trỡnh trng cõy l mt trong nhng
bin phỏp k thuờt cổn thit giỳp cõy sinh
trỵng v phỏt trin nhanh hn. Tỏc ng cỷa
ch phốm trong quỏ trỡnh sinh trỵng v phỏt
trin cỷa cõy Nhi Nhờt l rừ rt. N3M tuy
khụng th hin hiu quõ trong nhõn ging
nhỵng lọi cú tỏc dýng tớch cc n sinh trỵng
v phỏt trin cỷa cõy Nhi Nhờt giai oọn vỵn

Trong thớ nghim giõm cnh, kt quõ th

ỵm (Bõng 2, Bõng 4). Thnh phổn cỷa N3M cú

hin rừ, s dýng ch phốm KTST cú hiu quõ


cha thnh phổn trung v vi lỵng, c bit l

i vi hom ngn, trong khi, khụng cú tỏc dýng

Bo, Zn v Fe, ồy chớnh l cỏc yu t giỳp cõy

i vi hom trỵng thnh (Bõng 1). Kt quõ

tởng khõ nởng quang hp, t ú tởng sinh khi

ny tỵng t nhỵ mt s nghiờn cu cỷa
Aderounmu (2019) nghiờn cu trờn loọi cõy họt

v nởng suỗt (Altaf Hussain & cs., 2020; Nandi
& cs., 2020).

419


nh hng ca mt s ch phm kớch thớch sinh trng n nhõn ging, sinh trng v phỏt trin ca cõy Nhi Nht
(Brunfelsia hopeana Benth.)

Bng 3. nh hng ca ch phm KTST n mt s ch tiờu v lc sau 120 ngy theo dừi
S lc /cõy

S lỏ/lc

k cnh c (cm)

Chiu di cnh lc (cm)


CTI - i chng - Nc ló

19,11b

5,44b

0,210b

8,63b

CTII - N3M 20ppm

21,00a

6,11a

0,224ab

10,82a

CTIII- Atonik 20ppm

20,22ab

6,00a

0,232a

9,77ab


CTIV - TA350 20ppm

20,56ab

5,78ab

0,219ab

9,31ab

LSD0,05

1,62

0,5

0,015

1,26

CV%

3,3

4,4

3,5

6,6


Cụng thc

Ghi chỳ: S lc c tớnh bng tng s lc ra trờn cỏc cnh t khi bt u thớ nghim n khi kt thỳc thớ
nghim; cỏc ch tiờu khỏc ca cnh lc c theo dừi trờn 5 lc ngu nghiờn ti cựng mt thi im phỏt sinh
n khi lc ngng sinh trng; ký t ch cỏi ch s sai khỏc gia cỏc cụng thc thớ nghim mc tin cy 95%.

Bng 4. nh hng ca ch phm KTST n mt s ch tiờu v hoa sau 180 ngy theo dừi
Cụng thc

Tng s hoa/cnh

bn 1 hoa (ngy)

bn thm hoa (ngy)

CTI - i chng - Nc ló

12,33b

4,56a

16,67a

CTII - N3M 20ppm

15,67a

4,78a


16,44a

CTIII - Atonik 20ppm

15,60a

4,78a

16,89a

CTIV - TA350 20ppm

15,33a

4,44a

17,22a

LSD0,05

1,33

0,77

0,88

CV%

4,5


8,3

3

Ghi chỳ: Tng s hoa/cnh l s hoa trung bỡnh trờn 1 cnh cp 1 t khi bt u ra hoa n khi kt thỳc ra hoa;
ký t ch cỏi ch s sai khỏc gia cỏc cụng thc thớ nghim mc tin cy 95%.

Tỏc dung cỷa Atonik cỹng ỵc nhiu tỏc
giõ chng minh lm tởng vờn chuyn trao i
chỗt, tởng cỵng quang hp, hm lỵng
chlorophyll trong cõy trụng (Koodziej, 2008;
Kietyka-Dadasiewicz, 2010). Do vờy, s dýng
Atonik tỏc ng tớch cc n sinh trỵng v
phỏt trin cỷa cõy Nhi Nhờt th hin cỏc chợ
tiờu nhỵ tởng chiu cao, ỵng kớnh tỏn, s lỏ,
khi lỵng r khụ, tng s hoa (Bõng 2, 3 v 4).
Trong khi ú, TA350 cú thnh phổn l NAA,
l mt loai auxin, ó ỵc chng minh cú hiu
quõ trong vic tởng nởng suỗt v chỗt lỵng cõy
trng nhỵ trờn cồy rau (Nguyn ỡnh Thi, 2010;
Vừ Th Phỵng, 2016), hay trờn cồy ởn quõ
(Serrani & cs., 2007). Do ú, vic s dýng TA
350 i vi Nhi Nhờt t ra khỏ hiu quõ trong
quỏ trỡnh sinh trỵng cỷa cõy th hin cỏc chợ
tiờu chiu cao cõy, ỵng kớnh tỏn v tng s
hoa/cnh (Bõng 2, Bõng 4).

420

Tuy nhiờn, so sỏnh v mc tỏc ng cỷa

cỏc loọi ch phốm KTST n sinh trỵng v
phỏt trin cỷa cõy Nhi Nhờt l khụng cú s
khỏc bit. iu ny cú th giõi thớch bi c ch
tỏc ng cỷa cỏc loọi ch phốm u cú liờn quan
n hoọt ng cỷa b mỏy quang hp, trao i
chỗt v s phỏt trin cỷa t bo nhỵ ó giõi
thớch trờn. Bờn cọnh ú, vic s dýng cựng
lỵng dung dch nhỵng t l hm lỵng cỏc hoọt
chỗt, thnh phổn húa hc khỏc nhau mi ch
phốm chỵa cú iu kin ỏnh giỏ sồu hn trong
thớ nghim ny.

4. KT LUN
Vic s dýng cỏc ch phốm KTST lm tởng
t l ra r, chiu di r hom giõm ngn nhỵng
khụng lm tởng s lỵng r cỗp 1, khụng kớch
thớch s hỡnh thnh r hom giồm trỵng


Bựi Ngc Tn

thnh cỷa cõy Nhi Nhờt trong cựng iu kin.
S dýng cỏc ch phốm Atonik 1.8SL nng 5
ml/l; NAA-500ppm v TA350 (350ppm NAA;
50ppm GA3) cho chỗt lỵng hom giồm tỵng
ỵng nhau v vỵt tri hn so vi i chng v
N3M cỏc chợ tiờu v r.
Tỵi nh k 200ml cỏc ch phốm KTST
(N3M, Atonik 1.8SL v TA350) vi nng 20
ppm/lổn/thỏng giỳp cõy Nhi Nhờt tởng chiu

cao, ỵng kớnh tỏn, khi lỵng r, s lc, chiu
di lc v s hoa vỵt tri so vi i chng chợ
s dýng nỵc ló. S dýng N3M cho kt quõ tt
nhỗt trong s cỏc ch phốm s dýng trong thớ
nghim i vi sinh trỵng v phỏt trin cỷa
cõy Nhi Nhờt, nhỵng khụng cú s khỏc bit rừ
rt so vi cỏc ch phốm khỏc mc nghùa
thng kờ.

LI CM N
Nghiờn cu ny ỵc h tr bi ti
T2019-01-04VB thuc d ỏn Vit Bợ, Hc vin
Nụng nghip Vit Nam h tr, nởm 2019.

TI LIU THAM KHO
Aderounmu A.F. (2019). Effects of Stock Age,
Hormone Types and Concentrations on Rooting
and Early Growth of Vitellaria paradoxa C.F.
Gaertn. Stem Cuttings. Journal of Advances in
Biology & Biotechnology. 22(2): 1-9.
Altaf Hussain G.N., Zeb S. & Muhammad Hilal Y.A.
(2020). 19. Effect of zinc and iron on growth,
flowering and shelf life of marigold under the
agro-climatic conditions of Sawabi. Pure and
Applied Biology (PAB). 9(1): 180-192.
El-Khateeb M., Arafa A., Watfa R. & Shaltout A.
(2009). Effect of Mycorrhiza fungi (VAM), Atonik
and soil media on growth and chemical
composition of carob seedlings (Ceratonia siliqua
L.). Journal of Productivity and Development.

14(2): 357-374.
Fagge A. & Manga A. (2012). Effect of Sowing Media
and Gibberellic Acid on the Growth and Seedling
Establishment of Bougainvillea glabra, Ixora
coccinea and Rosa chinensis. 2. Root Characters.
Bayero Journal of Pure and Applied Sciences.
4(2): 155-159.
Iyer R.P., Brown J.K., Chaubal M.G. & Malone M.H.
(1977). Brunfelsia hopeana I: Hippocratic

screening and antiinflammatory evaluation.
Lloydia. 40(4): 356-360.
Kietyka-Dadasiewicz A. (2010). The effect of Atonik
AL application on growth and development of
motherwort (Leonurus cardiaca L.) depending on
age of plant. Polish Journal of Agronomy.
2: 30-32.
Koodziej B. (2008). The effect of drip irrigation and
Asahi SL application on peppermint yield and
quality. Biology. 54(4): 43-51.
Ky-Dembele C., Bayala J., Kalinganire A., Traorộ F.
T., Konộ B. & Olivier A. (2016). Clonal
propagation of Pterocarpus santalinoides LHộr. ex
DC.: The effect of substrate, cutting type, genotype
and auxin. Southern Forests: A Journal of Forest
Science. 78(3): 193-199.
Matsunaga K. & Ohira M. (2019). Effect of cutting size
on rooting ability and first year growth of Pinus
thunbergii in nursery containers. Journal of Forest
Research. 24(6): 356-364.

Nandi R., Reja H., Chatterjee N., Bag A.G. & Hazra
G.C. (2020). Effect of Zn and B on the Growth and
Nutrient Uptake in Groundnut. Current Journal of
Applied Science and Technology. 2(2): 1-10.
Ngụ Vn Cm, Nguyn Nh Hin, Cao Th Lý, Phm
Tin Bng, & Thiu Giang Ly (2016). nh hng
ca cht iu hũa sinh tng v loi hom n kh
nng ra r ca hom thy tựng (Glyptostrobus
pensilis). Tp chớ Khoa hc Lõm nghip.
2: 4301-4307.
Ninh Th Phớp. (2013). Mt s bin phỏp k thut tng
kh nng nhõn ging ca cõy inh lng lỏ nh,
Polyscias fruticosa (L.) Harms. Tp chớ Khoa hc
v Phỏt trin. 11(2): 168-173.
Phm Th Minh Tõm & Nguyn Th Bớch Phng
(2017). nh hng ca nng NAA v giỏ th
giõm cnh n s ra r ca cnh giõm cõy hng
tho (Rosmarinus officinalis L.). Tp chớ Khoa hc
k thutNụng Lõm nghip. 5: 17-25.
Phm Th Thỳy, V Phm Bo Vy & V Vn Thụng
(2018). Nghiờn cu phng phỏp nhõn ging vụ
tớnh lm c s cho cụng tỏc bo tn, khai thỏc
phỏt trin ngun gen cõy Rõu mốo (Orthosiphon
stamineus Benth) ti tnh Thỏi Nguyờn. Tp chớ
Khoa hc v Cụng ngh - i hc Thỏi Nguyờn.
180(04): 159-164.
Plowman T., Knapp S. & Press J.R. (1998). A revision
of the South American species of Brunfelsia
(Solanaceae). Retrieved from .
org/agris-search/search.do?recordID=US2013000

24807, on April 10, 2020.
Randhawa G.S. & Mukhopadhyay A. (2020).
Floriculture in India.Google Books (2017 th ed.,
Vol. 1). Allied Publishers Pvt. Limited.

421


Ảnh hưởng của một số chế phẩm kích thích sinh trưởng đến nhân giống, sinh trưởng và phát triển của cây Nhài Nhật
(Brunfelsia hopeana Benth.)

Serrani J.C., Fos M., Atares A. & García-Martínez J.L.
(2007). Effect of Gibberellin and Auxin on
Parthenocarpic Fruit Growth Induction in the cv
Micro-Tom of Tomato. Journal of Plant Growth
Regulation. 26: 211-221.

Võ Thị Phượng (2016). Ảnh hưởng riêng lẻ và phối
hợp các chất kích thích sinh trưởng (GA3, IAA,
α-NAA) đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và
phẩm chất cây cà chua ở tỉnh Đồng Tháp. Tạp Chí
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 7: 50-56.

Trần Hoài Hương, Nguyễn Thị Kim Lý & Lê Đức
Thảo (2009). Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân
giống cho các loại hoa trồng thảm mới nhập nội,
phục vụ trang trí cảnh quan. Tạp chí Khoa học
Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 4: 1-7.

Vũ Thị Bích Hậu, Võ Quốc Bảo & Phạm Thị Kim

Thoa (2016). Nghiên cứu nhân giống cây Hồng
diệp Gymnocladus chinensis Baill.) bằng phương
pháp giâm hom. Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp.
4: 4579 - 4584.

422



×