Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu đánh giá độc lực của chủng virus dịch tả lợn Châu Phi VNUA - ASFV - L01 phân lập tại tỉnh Hà Nam - Việt Nam trên lợn thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 510-519

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2020, 18(7): 510-519
www.vnua.edu.vn

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ ĐỘC LỰC CỦA CHỦNG VIRUS DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI
VNUA - ASFV - L01 PHÂN LẬP TẠI TỈNH HÀ NAM - VIỆT NAM TRÊN LỢN THÍ NGHIỆM
Trương Quang Lâm*, Nguyễn Thị Lan, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Thu Hương
Phòng thí nghiệm trọng điểm CNSH Thú y, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 23.06.2020

Ngày nhận bài: 18.05.2020
TÓM TẮT

Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá khả năng gây bệnh trên lợn của chủng virus dịch tả lợn châu Phi
VNUA - ASFV - L01 phân lập được từ ổ dịch tại tỉnh Hà Nam trong năm 2019. Tiến hành gây nhiễm cho lợn thí
4
nghiệm bằng đường tiêm bắp gốc tai với liều virus 10 HAD50. Lợn thí nghiệm biểu hiện sốt cao sau 48 giờ gây
nhiễm, suy hô hấp và xuất huyết ngoài da sau 5-6 ngày gây nhiễm. Tất cả lợn thí nghiệm được gây nhiễm đã chết
trong vòng 7-9 ngày sau gây nhiễm với những triệu chứng lâm sàng điển hình như sốt cao (41-42°C), tiêu chảy, nôn
mửa, kém ăn, phản xạ kém, suy hô hấp, xuất huyết ở da, biểu hiện thần kinh, hôn mê; bệnh tích đại thể được quan
sát thấy khi mổ khám là xuất huyết điển hình ở các mô, xuất huyết tại các hạch lympho, thận, lách, màng não, cơ tim
và lách sưng thấm dịch, gan và túi mật sưng. Kết quả phân tích virus huyết bằng phương pháp realtime PCR cho
thấy vào ngày thứ 2 sau gây nhiễm bắt đầu có sự xuất hiện virus DTLCP trong máu, và virus nhân lên mạnh trong
máu từ ngày 3-6 sau gây nhiễm. Kết quả nghiên cứu bước đầu này khẳng định chủng virus VNUA - ASFV - L01 có
độc lực cao đốivới lợn.
Từ khóa: Virus dịch tả lợn châu Phi, độc lực, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích đại thể, virus huyết, bài thải.


Virulence in Experimental Pigs of Field African Swine Fever Virus Strain (VNUA - ASFV - L01)
Isolated from Infected Pig in Ha Nam Province of Vietnam
ABSTRACT
This study aimed to assess the virulence in experimental pigs of field African swine fever virus strain (VNUA ASFV - L01) belonged to genotype 2 which isolated from the infected pig during an outbreak occurred in Ha Nam
4
province of Vietnam, 2019. The experimental pigs were intramuscularly inoculated with the virus at a dose of 10
HAD50. All inoculated pigs showed acute disease manifestations and died between 7 and 9 days post-infection (dpi)
with clinical features of ASF including high fever (41-42°C), diarrhea, vomiting, loss of appetite and reflexes,
depression, respiratory distress, haemorrhages in the skin, neurological signs, coma and death. Haemorrhagic
lesions were typically observed in multiple tissue organ in ASFV infected pigs with remarkable signs of diffuse
hemorrhages in lymph nodes, renal cortex, haemorrhagic spleen, swollen liver, edema of the gall bladder, and
hemorrhagic meninges... Analysis of viremia in the blood of pigs by real-time PCR showed that ASFV viremia was
detected in the blood of pigs at 2 days post-inoculation, thereafter rapidly replication of field virus strain was observed
in the blood of infected pigs at a later time point post-infection (days 3 to 6). These initial results indicate that VNUA ASFV - L01 strain is highly virulent in pigs.
Keywords: African swine fever virus (ASFV), Virulence, clinical signs, pathological lesions. Viremia, shedding.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh dðch tâ lĉn Châu Phi (DTLCP) do
African swine fever virus (ASFV) cò kích thþĆc
genome lĆn (khoâng 170-190 kilobase) mã hóa

510

tþĄng Āng cho 151 đến 157 protein, virus DNA
sĉi kép (chi Asfarvirus) thuộc họ Asfarviridae
gây ra ć lĉn nhà và lĉn rÿng (Tulman & cs.,
2009). Bệnh có biểu hiện xuçt huyết tràn lan ć
nhiều cĄ quan vĆi tČ lệ tā vong lên tĆi 100%



Trng Quang Lõm, Nguyn Th Lan, o Lờ Anh, Nguyn Th Hoa, Nguyn Th Thu Hng

(Gúmez-Villamandos & cs., 2013; Zao & cs.,
2019; FAO, 2020). ASF ỵc cụng b lổn ổu
Kenya vo nởm 1921 (Eustace Montgomery,
1921), sau ũ nhanh chũng lan rng ra cỏc quc
gia chõu Phi, chõu u, chõu M v chõu khỏc
(Gúmez-Villamandos & cs., 2013; Zao & cs.,
2019, FAO, 2020).
Trờn th gii, cỏc nh khoa hc ó v ang
tờp trung nghiờn cu phõn lờp cỏc chỷng c
lc v nhỵc c t nghiờn, nghiờn cu c lc
v phỏt trin vacxin phũng bnh DTLCP
(Rowlands & cs., 2008; Dixon & cs., 2013;
Gallardo & cs., 2019; Zhao & cs., 2019). ỏng
chỳ , nởm 2007 v 2019 cỏc nhũm nghiờn cu
cỷa Rowlands & Zhao ó phồn lờp thnh cụng
chỷng c lc cao ASFV Georgia 2007 v
Pig/Heilongjiang/2018 thuc genotype II t ln
nh tọi Georgia v Trung Quc, ồy cỹng chớnh
l genotype ang gồy bnh chõu u, Trung
Quc v Vit Nam thi gian qua, m ra c hi
cho cỏc hỵng nghiờn cu phũng bnh v iu
tr bnh bỡng vacxin, ch phốm v tớnh ng
dýng thc t cỷa hỵng nghiờn cu ny trờn
ton th gii (Rowlands & cs., 2008; Dixon v
cs., 2013; Reis & cs., 2016; ODonnell & cs.,
2017; Sỏnchez-Cordún & cs., 2017b; Zhao & cs.,
2019). Cho n nay, nghiờn cu sõn xuỗt vacxin
phũng DTLCP vộn ang gp nhiu cõn tr do

thiu thụng tin ổy ỷ v c ch gõy bnh v
min dch.
Bnh bựng phỏt lổn ổu tiờn tọi Vit Nam
vo ổu thỏng 2/2019, sau ũ nhanh chũng lan
rng ra khớp cỏc tợnh thnh trờn ton quc
(63/63 tợnh, thnh ph) vi hn 6 triu con ln
ó b tiờu hỷy tớnh n ổu thỏng 5/2020, bnh
e da nghiờm trng n ngnh chởn nuụi ln
tọi Vit Nam. Chớnh phỷ, c quan quõn lý nh
nỵc v cỏc nh khoa hc Vit Nam ó gp
nhiu khũ khởn trong kim soỏt, nghiờn cu v
bnh DTLCP v t nhim vý trng tồm i vi
nghiờn cu khốn cỗp cỏc giõi phỏp tng th
phũng, chng dch bnh DTLCP. Trong ũ,
nghiờn cu v sõn xuỗt vacxin phũng bnh
DTLCP t cỏc chỷng virus gõy bnh tọi Vit
Nam l hỵng i rỗt cổn thit, mang tớnh bn
vng, lõu di. Vi mýc tiờu lm tin cho

nghiờn cu sõu v vacxin Dch tõ ln chõu Phi,
vic nghiờn cu phõn lờp, la chn ỵc chỷng
virus ọi din ọt cỏc tiờu chớ v c tớnh sinh
hc, tớnh c lc, tớnh sinh min dch v n nh
t cỏc chỷng virus DTLCP phõn lờp ỵc t cỏc
dch ũng vai trủ quan trng v cỗp thit.
Chỷng virus DTLCP ký hiu VNUA - ASFV L01 ỵc Phũng Thớ nghim trng im cụng
ngh sinh hc Thỳ y phõn lờp thnh cụng t
mộu bnh phốm thu thờp t dch tọi tợnh H
Nam, Vit Nam vo thỏng 5 nởm 2019. Chỷng
virus ỵc nuụi cỗy v phỏt trin tt trờn mụi

trỵng t bo ph nang ln (PAM). gúp phổn
la chn ỵc chỷng virus DTLCP thớch hp
dựng sõn xuỗt vacxin, trong nghiờn cu ny
nhúm nghiờn cu ó trin khai nghiờn cu ỏnh
giỏ c lc, khõ nởng nhồn lờn v bi thõi cỷa
chỷng virus VNUA - ASFV - L01 trờn ln thớ
nghim, t ũ xỏc nh khõ nởng gồy bnh cỷa
chỷng vi rỳt, lm c s cho cỏc nghiờn cu tip
theo v tọo chỷng virus v sõn xuỗt vacxin
phũng bnh DTLCP.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Nguyờn liu
Chỷng virus dch tõ ln chõu Phi VNUA ASFV - L01 ọt hiu giỏ 7.5 x 106 HAD50/ml
ỵc phõn lờp t mộu lỏch cỷa ln nhim bnh
tọi tợnh H Nam vo thỏng 5 nởm 2019 tọi
Phũng thớ nghim trng im Cụng ngh sinh
hc Thỳ y, Khoa Thỳ y
2.2. Phng phỏp phõn lp v hiu giỏ
virus DTLCP
Ln khúe mọnh, 6-7 tuổn tui, õm tớnh vi
virus v khỏng th DTLCP, ỵc la chn
thu t bo ọi thc bo ph nang phi (OIE,
2019). Chuốn b t bo ọi thc bo ph nang
phi trờn nhng khay 12, 24 hoc 48 ging. Cỏc
mộu bnh phốm chốn oỏn dỵng tớnh vi virus
dch tõ ln chõu Phi bỡng phỵng phỏp realtime PCR ỵc x lý thnh huyn dch sau ũ
gõy nhim 100àl huyn dch trờn 1 ging t bo,
ỷ 37C trong iu kin cú 5% CO2 trong 3 ting.
Loọi bú dch gõy nhim v ra lọi bỡng PBS 1X


511


Nghiờn cu ỏnh giỏ c lc ca chng virus dch t ln chõu Phi VNUA - ASFV - L01 phõn lp ti tnh H Nam Vit Nam trờn ln thớ nghim

b sung penicillin, streptomycin, neomycin hoc
gentamycin v khỏng nỗm (antifungal). B sung
mụi trỵng RPMI 10% FBS hoc 10% PS, 1%
khỏng sinh, 1% khỏng nỗm, 2% hng cổu ln,
nuụi cỗy trong iu kin 37C vi 5% CO2, theo
dừi bnh tớch hỡng ngy. Chỷng virus sau phõn
lờp, cỗy chuyn 7 i ỵc xỏc nh hiu giỏ
bỡng phỵng phỏp pha loóng c s 10, sau ũ
gõy nhim t bo nhỵ mụ tõ trong mýc phõn lờp
vi rỳt. Sau ũ, cởn c vo nng pha loóng, s
ging cú bnh tớch t bo, t l b nhim virus
nhng ging cũ pha loóng virus khỏc nhau
m tớnh ra log HAD50 s dýng phỵng phỏp
Reed & Muench.

50àl, vi cỏc iu kin phõn ng tuõn theo
nghiờn cu ó cụng b. Sõn phốm PCR dỵng
tớnh s ỵc tinh sọch trc tip bỡng b sinh
phốm QIAquick PCR Purification Kit (Qiagen)
theo hỵng dộn cỷa nh sõn xuỗt. Sõn phốm
PCR tinh sọch sau ũ s ỵc s dýng giõi
trỡnh t bỡng phỵng phỏp Sager. Trỡnh t
nucleotide ỵc phõn tớch bỡng phổn mm
Bioedit. Dng cỏc cõy phỏt sinh chỷng loi vi

cỏc trỡnh t gen ó xỏc nh bỡng phổn mm
MEGA 4.1 theo phỵng phỏp Neighbor Joining
vi giỏ tr Bootstrap l 1.000. Cỏc trỡnh t tham
chiu trờn th gii s ỵc thu nhờn t
GenBank.

2.3. Tỏch chit DNA

2.5. Gõy nhim v ỏnh giỏ c lc trờn ln
thớ nghim

DNA tng s ỵc tỏch chit t huyn dch
mộu bnh phốm lỏch v dch nuụi cỗy t bo, s
dýng h thng chit tỏch DNA t ng
(Kingfisher Duo Prime, Thermo Scientific, M)
vi Kit chit tỏch DNA tng s thỵng mọi kốm
theo h thng tỏch chit (Thermo Scientific,
M). Cỏc bỵc chit tỏch DNA tng s ỵc thc
hin theo hỵng dộn cỷa nh sõn xuỗt.
2.4. Phng phỏp PCR v Realtime PCR
Phõn ng realtime PCR phỏt hin virus
DTLCP ỵc thc hin bỡng cp mi probe (p72)
theo quy trỡnh ó cụng b trỵc ồy (Tignon,
2011). Sõn phốm DNA tng s tỏch chit ỵc
phi trn vi cp mi probe v cỏc thnh phổn
cỷa Quantabio One-Step RT-qPCR ToughMix
Kit (Quantabio, M) v thc hin theo quy trỡnh
ó ỵc cụng b (OIE 2019; Tignon, 2011). Kt
quõ ỵc phõn tớch da trờn mc DNA cỷa
virus DTLCP trong mộu xột nghim thụng qua

giỏ tr chu k ngỵng (threshold cycle values: Ct,
Ct <39 ỵc coi l dỵng tớnh).
Phõn ng PCR khuch ọi oọn gen P72 s
dýng cp mi p72 theo quy trỡnh ó ỵc cụng
b v khuyn cỏo trỵc ồy (OIE, 2019; Aguero
& cs., 2003). Thnh phổn phõn ng cú th tớch
50àl bao gm: 10àl 5X Q5 Reaction Buffer; 1 àl
dNTPs (10mM); 2,5àl mi xuụi (10àM); 2,5àl
mi ngỵc (10àM); 1àl High-Fidelity DNA
Polymerase; 5àl DNA khuụn v H2O lờn n

512

Ln thớ nghim 6-7 tuổn tui, khúe mọnh,
khụng nhim virus tai xanh, virus dch tõ ln c
in, virus dch tõ ln chõu Phi, virus circo
type 2.
Ln thớ nghim ỵc chia lm 2 lụ, lụ thớ
nghim cú 4 ln, lụ i chng 2 ln tọi 2 chung
riờng bit trong cựng 1 khu hnh lang cỏch ly
thuc Khu nuụi ng vờt thớ nghim Khoa Thỳ
y, Hc vin Nụng nghip Vit Nam.
Ln ỵc gõy nhim vi chỷng virus VNUA
- ASFV - L01 phõn lờp tọi tợnh H Nam, liu 2
ml/con, ỵng tiờm bớp gc tai vi hiu giỏ virus
104HAD50. Sau gõy nhim, hng ngy theo dừi
thõn nhit, quan sỏt v ghi chộp cỏc triu chng
lõm sng cỷa ln thớ nghim v ln i chng
trong thi gian thớ nghim. Lỗy mộu mỏu v
mộu swab xỏc nh s cú virus huyt trong

mỏu, s bi thõi virus theo dch tit nỵc bt
(oral fluid swab) v phõn (rectal swab) bỡng k
thuờt realtime PCR trong thi gian nghiờn cu
tớnh t ngy tin hnh gõy nhim. Ln cht
ỵc m khỏm kim tra bnh tớch ọi th v
lỗy mộu kim tra.
2.5. X lý s liu
Cỏc s liu thớ nghim v triu chng lõm
sng, thõn nhit, bnh tớch ọi th v cỏc kt
quõ realtime PCR ỵc thu thờp v x lý trờn
phổn mm Excel.


Trng Quang Lõm, Nguyn Th Lan, o Lờ Anh, Nguyn Th Hoa, Nguyn Th Thu Hng

3. KT QU V THO LUN
3.1. Triu chng lõm sng ca ln thớ
nghim sau gõy nhim
Trong nghiờn cu ny, thc hin gõy nhim
chỷng virus DTLCP ký hiu VNUA - ASFV L01 ỵc phõn lờp t 01 dch DTLCP tọi tợnh
H Nam. Virus thuc genotype II v cú gen di
truyn gổn vi virus DTLCP gõy bnh tọi Trung

Quc (kt quõ khụng ỵc trỡnh by); hiu giỏ
cỷa virus gõy nhim 106HAD50/ml.
Kt quõ bõng 1 cho thỗy ln thớ nghim cú
biu hin triu chng lồm sng c trỵng nhỵ
bú ởn, mt múi, st cao, khú th sau gõy nhim
2-4 ngy v xuỗt huyt ngoi da sau 5-6 ngy
sau gõy nhim. Ln lụ i chng khúe mọnh

bỡnh thỵng.

Bõng 1. Triu chng lõm sng ca ln thớ nghim
c gõy nhim chng virus VNUA - ASFV - L01
Triu chng lõm sng

S con biu hin

T l (%)

St cao

4/4

100

Mt mi

4/4

100

B n

4/4

100

Biu hin thn kinh


3/4

75

Ni xut huyt trờn da

3/4

75

Khú th, suy hụ hp

3/4

75

Hu mụn cú xut huyt

2/4

50

1. Xut huyt ngoi da

2. Xut huyt hu mụn

3. Ln cú triu chng thn kinh

4. Ln cú biu hin hụn mờ trc khi cht


Hỡnh 1. Triu chng lõm sng ca ln thớ nghim
sau gõy nhim vi chng virus VNUA - ASFV - L01

513


Nghiờn cu ỏnh giỏ c lc ca chng virus dch t ln chõu Phi VNUA - ASFV - L01 phõn lp ti tnh H Nam Vit Nam trờn ln thớ nghim

St l biu hin ổu tiờn ghi nhờn ỵc trờn
ln gõy nhim virus chỷng VNUA - ASFV L01, thõn nhit ln tởng cao, dao ng trong
khoõng 40-42C. T l ln cú triu chng st cao
chim 100%. ng thi 100% ln mớc bnh
DTLCP u xuỗt hin triu chng mt múi, ỷ
rỹ, kộm ởn, bú ởn. Ngoi ra, ln thớ nghim cú
triu trng xuỗt huyt ngoi da vựng tai, hụng
(75,0%), ồy l triu chng in hỡnh thỵng
gp ln mớc bnh DTLCP ngoi thc a.
ỏng chỳ ý, ln nhim bnh cú triu chng khú
th, suy hụ hỗp in hỡnh chim t l 75,00% v
50% s ln cú xuỗt huyt im hờu mụn.
Kt quõ bõng 2 cho thỗy sau gõy nhim
vi chỷng virus VNUA - ASFV - L01, 04 ln thớ
nghim bớt ổu cú biu hin st cao (40,141,2C) sau 2 ngy gõy nhim, ợnh im ngy
th 6 v th 7 (41,7-42,2C) , sau ũ thồn nhit
ln thớ nghim giõm kốm triu chng thổn kinh
1-2 ngy cui, hụn mờ v cht. Ln lụ i
chng thõn nhit n nh (37,1-38,2C).

3.2. Biu hin bnh tớch c trng ca ln
thớ nghim sau gõy nhim

Bn ln thớ nghim ỵc gõy nhim vi
chỷng virus VNUA - ASFV - L01 ó cht trong
vũng 6-9 ngy sau gõy nhim vi nhng tn
thỵng bnh tớch ọi th c trỵng l xuỗt
huyt v thỗm dch cỏc c quan ni tọng, kt
quõ tng hp ỵc trỡnh by bõng 3.
Kt quõ bõng 3 cho thỗy ln thớ nghim
gõy nhim chỷng virus VNUA - ASFV - L01 cú
biu hin bnh tớch ọi th in hỡnh nhỵ 100%
xuỗt huyt cỏc họch lympho dỵi hm, dọ
dy, gan, thờn, phi, mng treo rut. Phi phự
n v xuỗt huyt (50%), mng nóo xuỗt huyt
(100%), xuỗt huyt c tim (75%). Lỏch sỵng to,
thỗm dch mu en (100%). Thờn sỵng, cũ xuỗt
huyt im (100%). Rut v dọ dy xuỗt huyt
im trờn b mt (75%). Cú viờm tớch
dch xoang bao tim v xoang ngc hoc xoang
býng (100%).

Bõng 2. Thõn nhit ca ln thớ nghim gõy nhim chng virus VNUA - ASFV - L01
Ln TN

1dpi

2dpi

3dpi

4dpi


5dpi

6dpi

7dpi

8dpi

1

38,5

40,5

41,3

41,5

41,7

42,0

39,5

*

2

38,5


40,2

41,2

41,6

41,9

42,2

41,8

38,6

*

3

38,4

40,7

41,6

42,0

41,1

*


4

39,0

41,0

41,4

41,9

41,8

40,2

*

C 1

37,6

38,0

37,5

37,6

38,2

37,9


37,8

37,5

38,0

C 2

37,1

37,2

37,5

37,8

38,1

37,8

37,5

37,8

38,1

Ghi chỳ: Du (*): Ln thớ nghim cht; Dpi: Day post infection - ngy sau gõy nhim

Bõng 3. Bnh tớch i th ca ln thớ nghim
c gõy nhim chng virus VNUA - ASFV - L01

Bnh tớch i th

514

S con biu hin

T l (%)

Hch lympho sng en, xut huyt

4/4

100

Lỏch sng to, thm dch mu en

4/4

100

Thn sng, xut huyt im vựng v thn

4/4

100

Mng nóo xut huyt

4/4


100

D dy, rut xut huyt im trờn b mt

3/4

75

Phi xut huyt

2/4

50

Tim v c tim xut huyt

3/4

75

Gan v tỳi mt sng

3/4

75

Viờm tớch dch xoang bao tim v xoang ngc hoc xoang bng

4/4


100

9dpi


Trương Quang Lâm, Nguyễn Thị Lan, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Thu Hương

1. Hạch lympho sưng, xuất huyết

2. Hạch màng treo ruột non sưng, xuất huyết

3. Lách sưng to, thấm dịch màu đen

4. Dạ dày xuất huyết

5. Gan sưng

6. Túi mật sưng

7. Thận xuất huyết điểm

8. Não xuất huyết

Hình 2. Bệnh tích đại thể của lợn thí nghiệm
sau gây nhiễm với chủng virus VNUA - ASFV - L01

515


Nghiờn cu ỏnh giỏ c lc ca chng virus dch t ln chõu Phi VNUA - ASFV - L01 phõn lp ti tnh H Nam Vit Nam trờn ln thớ nghim


Cú mt s bỡng chng in vivo cho bit cỏc t
bo ni mụ mọch mỏu cú vai trũ õnh hỵng n
s tởng tớnh thỗm thnh mọch v tng hp
fibrin gõy hin tỵng xuỗt huyt cỷa bnh
DTLCP (Valle & cs., 2001). Cỏc yu t liờn quan
n giõm bọch cổu lympho v giõm tiu cổu,
phỏ hỷy cỏc t bo ni mụ mọch mỏu v khi
phỏt ụng mỏu ni mọch lan túa. Biu hin tn
thỵng họch bọch huyt l ph bin trong tỗt
cõ cỏc th cỷa bnh dch tõ ln chõu Phi. Cỏc
họch lympho cú cỏc tn thỵng t tý mỏu va
phõi n xuỗt huyt lan túa (Galindo-Cardiel &
cs., 2013; Sỏnchez-Vizcaớno & cs., 2015). Xuỗt
huyt trong vú thờn l tn thỵng ph bin
bnh DTLCP (Gúmez-Villamandos & cs., 1997).
Phự quanh thờn cỹng xõy ra vi cỏc hỡnh thc
bỏn cỗp. Xuỗt huyt bng quang ụi khi ỵc
quan sỏt dc theo b mt niờm mọc. Nhng
thay i ny khụng thỵng dộn n hin tỵng
ỏi ra mỏu (Galindo-Cardiel & cs., 2013;
Sỏnchez-Vizcaớno & cs., 2015). Trong tim, xõy
ra hin tỵng tý mỏu tọi b mt ngoọi tõm mọc
v ni tõm mọc, cỹng nhỵ mọch vnh (Ayoade
& Adeyemi, 2003; Wilkinson & cs., 1981). Trn
dch mng bao tim ỵc tỡm thỗy th bnh bỏn
cỗp tớnh, trong khi th bnh mọn tớnh cú th
dộn n viờm mng ngoi tim (SỏnchezVizcaớno & cs., 2015). Hin tỵng phự tỳi mờt l
ph bin (Galindo-Cardiel & cs., 2013; SỏnchezVizcaớno & cs., 2015). Tn thỵng ớt ph bin
hn bao gm xuỗt huyt týy v hoọi t. Tn

thỵng xuỗt huyt ớt ỵc quan sỏt thỗy trong
cỏc dọng ASF món tớnh. S bin i bnh tớch
ọi th tọi cỏc c quan chớnh l s tởng sinh v
cọn kit cỏc t bo thc bo trong nhiu c
quan, chợng họn nhỵ cỏc t bo Kupffer trong
gan hoc thc bo ph nang v ọi thc bo k
trong phi (Fernandez & cs., 1992b). iu ny
ỵc i kốm vi tn thỵng mọch mỏu nhỵ
sung huyt, xuỗt huyt v huyt khi.
Nhiu nghiờn cu s dýng ỵng gõy
nhim bỡng tiờm bớp ó cho thỗy lỏch l c
quan ổu tiờn b õnh hỵng (Childerstone & cs.,
1998); trong khi ũ nghiờn cu tiờm truyn qua
ỵng ming, mỹi v khớ dung bỏo cỏo amidan
v/hoc cỏc họch bọch huyt ổu v c l v trớ
chớnh cỷa nhim virus (Wilkinson & Donaldson,

516

1977). Nhng nghiờn cu v tn thỵng bnh lý
chỷ yu cỷa bnh dch tõ ln chõu Phi cho bit
cỏc tn thỵng bnh lý xuỗt huyt ton thõn,
lỏch sỵng to v xuỗt huyt, họch sỵng to gp
th cỗp tớnh (Gúmez-Villamandos & cs., 2003;
Sỏnchez-Vizcaớno & cs., 2015). Nhng thay i
ny cú th khỏc nhau v mc nghiờm trng
tựy thuc vo dọng bnh. Bnh tớch trờn lỏch to
va phõi trong th bnh mọn tớnh n to rừ rt,
xuỗt huyt v lỏ lỏch d v trong bnh cỗp tớnh.
Nhi huyt lỏch l tn thỵng ph bin

trong nhim trựng bỏn cỗp (Sỏnchez-Vizcaớno &
cs., 2015).
Thi gian ỷ bnh cỷa DTLCP khỏc nhau
phý thuc c lc cỷa cỏc chỷng virus v cỏc
loi ng vờt, thỵng dao ng t 3 n 19
ngy. Trong nghiờn cu ny, ln ỵc gõy
nhim bớt ổu cú dỗu hiu triu chng lõm
sng cỷa bnh sm t ngy 2-3 sau gõy nhim,
v tỗt cõ cỏc ng vờt ó cht trong khoõng 7-9
ngy sau gõy nhim. Kt quõ nghiờn cu tỵng
ng vi th nghim c lc cỷa chỷng virus
DTLCP Pig/HLJ/18 phõn lờp t dch tọi thnh
ph Jiamusi, tợnh Hớc Long Giang, Trung Quc
vo ngy 2/9/2018 trờn ln thớ nghim (Zhao &
cs., 2019). Kt quõ trong nghiờn cu ny cho
thỗy chỷng virus Dch tõ ln Chõu Phi VNUA ASFV - L01 cũ c lc cao vi ln, cú khõ nởng
gõy bnh th cỗp tớnh.
3.3. Kt quõ xỏc nh virus huyt v s
bõi thõi virus ca ln thớ nghim sau gõy
nhim
Kt quõ kim tra virus huyt trong mỏu xỏc
nh bỡng giỏ tr Ct trong phỵng phỏp
Realtime PCR (Zani & cs., 2018) ỵc trỡnh by
bõng 4.
Kt quõ bõng 4 cho thỗy 04/04 ln thớ
nghim sau 48h gõy nhim ó phỏt hin thỗy s
cú mt cỷa virus DTLCP trong mộu mỏu bỡng
phỵng phỏp Realtime PCR, giỏ tr Ct dao ng
t 34,13-32,16. iu ny chng tú ó gồy nhim
thnh cụng virus DTLCP VNUA - ASFV - L01

cho ln thớ nghim. Kt quõ phõn tớch giỏ tr Ct
mộu mỏu cỷa 04/04 ln thớ nghim sau gõy
nhim u tởng lờn v ọt ngỵng cao ngy th


Trng Quang Lõm, Nguyn Th Lan, o Lờ Anh, Nguyn Th Hoa, Nguyn Th Thu Hng

4 v th 5 vi giỏ tr Ct dao ng 20,68-17,11 v
ọt ngỵng cao nhỗt thi im 6-8 ngy sau
gõy nhim vi giỏ tr Ct dao ng 17,84-15,73.
iu ny chng tú virus DTLCP bớt ổu nhõn
lờn mọnh trong mỏu trong c th ng vờt thớ
nghim t ngy th 3 tr i sau gõy nhim vi
chỷng virus VNUA - ASFV - L01. Phõn tớch kt
quõ realtime PCR i vi virus huyt v thõn

nhit cỷa ln thớ nghim sau gõy nhim cỹng cho
thỗy mi tỵng quan gia triu chng st cao v
khõ nởng nhồn lờn cỷa chỷng virus VNUA ASFV - L01 trong mỏu ln thớ nghim. Kt quõ
ny tỵng ng vi nhng nghiờn cu gổn ồy
i vi chỷng virus DTLCP Georgia 2007/1 tọi
M v Pig/HLJ/18 tọi Trung Quc (RamirezMedina & cs., 2019; Zhao & cs., 2019).

Bõng 4. Kt quõ giỏ tr Ct ca realtime PCR trờn mu mỏu ln thớ nghim
theo thi gian sau gõy nhim chng virus VNUA - ASFV - L01
Giỏ tr Ct cỏc thi im sau gõy nhim
Ln thớ nghim
1 dpi

2 dpi


3 dpi

4 dpi

5 dpi

6 dpi

7 dpi

8 dpi

9 dpi

TN1

N/A

33,25

22,54

19,41

18,14

16,59

16,08


Cht

TN2

N/A

35,16

24,15

20,46

18,22

16,29

16,04

15,93

TN3

36,42

30,05

20,39

17,52


16,38

15,89

Cht

TN4

N/A

32,13

21,15

18,68

16,71

16,22

16,35

Cht

C1

N/A

N/A


N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

C2

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A


N/A

N/A

Cht

Ghi chỳ: Giỏ tr N/A: m tớnh; Giỏ tr Ct <39: Dng tớnh; Dpi: Day post infection - ngy sau gõy nhim

Bõng 5. Kt quõ giỏ tr Ct ca realtime PCR trờn mu swab phõn v swab dch nc bt
ln thớ nghim theo thi gian sau gõy nhim chng virus VNUA - ASFV - L01
Ngy
sau gõy nhim
2 dpi

3 dpi

4 dpi

5 dpi

6 dpi

7 dpi

8 dpi

9 dpi

Ln i chng


Ln gõy nhim
Mu dch swab
TN1

TN2

TN3

TN4

C1

C2

Phõn

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Dch nc bt


N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

N/A

Phõn

36,42

37,51

35,47

36,29

N/A

N/A

Dch nc bt

34,21


34,89

33,08

33,62

N/A

N/A

Phõn

34,16

35,47

33,26

34,32

N/A

N/A

Dch nc bt

32,14

32,72


31,54

32,07

N/A

N/A

Phõn

30,94

32,68

30,24

31,17

N/A

N/A

Dch nc bt

31,25

31,42

28,16


30,11

N/A

N/A

Phõn

29,03

30,42

29,35

29,56

N/A

N/A

Dch nc bt

27,29

28,37

26,41

26,84


N/A

N/A

Phõn

28,67

29,51

Cht

28,31

N/A

N/A

Dch nc bt

26,51

27,16

26,04

N/A

N/A


Phõn

Cht

29,82

Cht

N/A

N/A

Dch nc bt

25,73

N/A

N/A

Phõn

Cht

N/A

N/A

N/A


N/A

Dch nc bt

Ghi chỳ: Giỏ tr N/A: m tớnh; Giỏ tr Ct <39: Dng tớnh; Dpi: Day post infection - ngy sau gõy nhim..

517


Nghiờn cu ỏnh giỏ c lc ca chng virus dch t ln chõu Phi VNUA - ASFV - L01 phõn lp ti tnh H Nam Vit Nam trờn ln thớ nghim

Theo cỏc nghiờn cu trỵc ồy, virus huyt
ỵc nh nghùa l thi k virus cú mt trong
mỏu v cú s nhõn lờn cỷa virus trong c th
ng vờt, giai oọn nhim virus DTLCP ỵc
ghi nhờn sm nhỗt l sau 2 ngy sau gõy nhim
bnh (Wilkinson & cs., 1981) hoc 1-2 ngy
trỵc khi cú biu hin st (Greig & Plowright,
1970). Tựy thuc vo c lc cỷa chỷng virus
liờn quan, liu gõy nhim vi rỳt, triu trng
bnh tớch lõm sng cỷa mi chỷng virus DTLCP
cú th khỏc nhau. Virus DTLCP c trỵng tỗn
cụng h bọch huyt, nhõn lờn trong t bo bọch
cổu (Gúmez-Villamandos & cs., 2013), virus lm
tởng tớnh thỗm thnh mọch, l nguyờn nhõn s
xuỗt huyt trn lan cỏc c quan t chc, lm
con vờt cht nhanh chúng.
Kt quõ kim tra s cú mt cỷa virus
DTLCP trong dch tit (swab phõn v swab dch

nỵc bt) cỷa ln thớ nghim ỵc xỏc nh bỡng
giỏ tr Ct trong phỵng phỏp Realtime PCR,
trỡnh by bõng 5. Kt quõ bõng 5 cho thỗy vo
ngy th 5 sau gõy nhim bớt ổu cú s xuỗt
hin virus trong dch tit (Swab dch nỵc bt
v swab phõn) cỷa ln thớ nghim. S bõi thõi
virus liờn týc cỏc ngy sau ũ, n khi ln thớ
nghim cht.

4. KT LUN
Nghiờn cu bỵc ổu xỏc nh ỵc chỷng
virus DTLCP ký hiu VNUA - ASFV - L01 cú
c lc cao i vi ln, biu hin triu chng
lõm sng v bnh tớch ọi th c trỵng th
bnh cỗp tớnh trong t nhiờn. Kt quõ kim tra
virus huyt cho thỗy vo ngy th 2 sau gõy
nhim bớt ổu cú s xuỗt hin virus DTLCP
trong mỏu, v virus nhõn lờn mọnh trong mỏu
t ngy 3-6 sau gõy nhim. Khõ nởng bi thõi
virus ra ngoi mụi trỵng qua dch nỵc bt v
phõn bớt ổu t ngy th 3 sau gõy nhim,
tỵng ng vi nhng mụ tõ trỵc ồy tọi Trung
Quc v trờn th gii, thi gian bi thõi virus
liờn týc cho n khi ln thớ nghim cht. Kt
quõ nghiờn cu l c s cho cỏc nghiờn cu tip
theo v tọo chỷng vi rỳt, phỏt trin cỏc ch
phốm v vacxin phũng bnh DTLCP.

518


LI CM N
Nghiờn cu ny ỵc thc hin t ngun
kinh phớ cỷa ti cỗp Nh nỵc Nghiờn cu
ch to vacxin nhc c phũng bnh dch t ln
chõu Phi ti Vit Nam mó s ti:
T.02/DAKH-01/19-H/TL.CN-CNN.

TI LIU THAM KHO
Aguero M., Fernandez J., Romero L., Sanchez
Mascaraque C., Arias M. & Sanchez-Vizcaino
J.M. (2003). Highly sensitive PCR assay for
routine diagnosis of African swine fever virus in
clinical samples. J Clin Microbiol. 41(9):4431-4.
Ayoade G. & Adeyemi I. (2003). African swine fever:
an overview. Rev. Elev. Med. Vet. Pays Trop.
56 (3-4):129-134.
Childerstone A., Takamatsu H., Yang H., Denyer M. &
Parkhouse R.M. (1998). Modulation of T cell and
monocyte function in the spleen following
infection of pigs with African swine fever virus.
Vet Immunol. Immunopathol. 62 (4): 281-296.
Greig A. & Plowright W. (1970). The excretion of two
virulent strains of African swine fever virus by
domestic pigs. J. Hyg. 68: 673-682.
Gomez-Villamandos J. C., Hervas J., Moreno C.,
Carrasco L., Bautista M.J., Caballero J.M.,
Wilkinson P. J. & Sierra M. A. (1997). Subcellular
changes in the tonsils of pigs infected with acute
African swine fever virus. Vet. Res. 28: 179-189.
Gomez-Villamandos J.C., Bautista M.J., SanchezCordon P.J. & Carrasco L. (2013). Pathology of

African swine fever: the role of monocyte
macrophage. Virus Research. 173:140-149.
Gallardo C., Soler A., Rodze I., Nieto R., Cano-Gúmez
C., Fernandez-Pinero J. & Arias M. (2019).
Attenuated and non-haemadsorbing (non-HAD)
genotype II African swine fever virus (ASFV)
isolated in Europe, Latvia 2017. Transbound.
Emerg. Dis. doi: 10.1111/tbed.13132.
Kipanyula M.J. & Nongona S.W. (2017). Variations in
clinical presentation and anatomical distribution of
gross lesions of African swine fever in domestic
pigs in the southern highlands of Tanzania: a field
experience. Trop Anim Health Prod. 49: 303-310.
ODonnell V., Risatti G.R., Holinka L.G., Krug P.W.,
Carlson J., Velazquez-Salinas L., Azzinaro P.A.,
Gladue D.P. & Borca M.V. (2017). Simultaneous
deletion of the 9GL and UK Genes from the
African swine fever virus Georgia 2007 isolate
offers increased safety and protection against
homologous challenge. J. Virology. 91: e01760-16.


Trương Quang Lâm, Nguyễn Thị Lan, Đào Lê Anh, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Thu Hương

Sargsyan M.A., Voskanyan H.E. & Karalova E.M.
(2018). Third wave of African swine fever
infection in Armenia: virus demonstrates the
reduction of pathogenicity. Vet World. 11: 5-9.
Sánchez-Vizcaíno J.M., Mur L., Gomez - Villamandos
J.C. & Carrasco L. (2015). An update on the

epidemiology and pathology of African swine
fever. J Comp Pathol. 152(1): 9-21.
Sánchez-Cordón P.J., Jabbar T., Berrezaie M.,
Chapman D., Reis A., Sastre P., Rueda P., Goatley
L. & Dixon L.K. (2017b). Evaluation of protection
induced by immunisation of domestic pigs with
deletion mutant African swine fever virus
BeninDMGF by different doses and routes.
Vaccine. 36(5): 707-715.
Reis A.L., Abrams C.C., Goatley L.C., Netherton C.,
Chapman D.G., Sanchez-Cordon P. & Dixon L.K.
(2016). Deletion of African swine fever virus
interferon inhibitors from the genome of a virulent
isolate reduces virulence in domestic pigs and
induces a protective response. Vaccine.
34: 4698-4705.
Ramirez-Medina E., Vuono E., O'Donnell V., Holinka
L.G., Silva E., Rai A., Pruitt S., Carrillo C., Gladue
D.P. & Borca M.V. (2019). Differential Effect of
the Deletion of African Swine Fever Virus
Virulence-Associated Genes in the Induction of
Attenuation of the Highly Virulent Georgia Strain.
Viruses. 11(7). pii: E599. doi: 10.3390/v11070599.
Rowlands R.J., Michaud V., Hutchings L.G., Oura
C., Vosloo W., Dwarka R., Onashvili T., Albina E.
& Dixon L.K. (2008). African Swine Fever
Virus Isolate, Georgia, 2007. Emerg Infect Dis.
14(12): 1870-1874.
Tignon M., Gallardo C., Iscari C., Hutet E., Van der Y.,


Kolvasov D., De mia G.M., Le Potier M.F., Bishop
R.P., Arias M. & Koenen F. (2011). Development
and inter-laboratory validation study of an
improved new real-time PCR assay with internal
control for detection and laboratory diagnosis of
African swine fever virus. J. Virol. Methods.
178:161-167.
Vallée I., Stephen W.G. Tait & Penelope P. Powell.
(2001). African Swine Fever Virus Infection of
Porcine Aortic Endothelial Cells Leads to
Inhibition of Inflammatory Responses, Activation
of the Thrombotic State and Apoptosis. J Virol.
75(21): 10372-10382.
Zani L., Forth J.H., Forth L., Nurmoja I., Leidenberger
S., Henke J., Viltrop A., Höper D., Beer M. &
Blome S. (2018). Deletion at the 5’-end of
Estonian ASFV strains associated with an
attenuated
phenotype.
Nature
Scientific
Reports. 8(1). doi: 10.1038/s41598-018-24740-1
Zhao D., Liu R., Zhang X., Li F., Wang J., Zhang J.,
Liu X., Wang L., Zhang J., Wu X., Guan Y., Chen
W., Wang X., He X. & Bu Z. (2019). Replication
and virulence in pigs of the first African swine
fever virus isolated in China. Emerging Microbes
& Infections. 8: 438-477.
Wilkinson P.J., Wardley R.C. & Williams S.M. (1981).
African swine fever virus (Malta/78) in pigs. J.

Comp. Pathol. 91(2): 277-284.
Wilkinson P.J. & Donaldson A.I. (1977). Transmission
studies with African swine fever virus. The early
distribution of virus in pigs infected by airborne
virus. J. Comp. Pathol. 87(3):497-501.
OIE terrestrial manual (2019). Section 3.8, Chapter
3.8.1. African swine fever virus (Infection with
African swine fever virus. Retrieved from
/>andards/tahm/3.08.01 _ASF.pdf, on May 16, 2020.

519



×