Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đặc điểm bệnh lý tăng sinh nội mạc tử cung thỏ cái nuôi làm cảnh trên địa bàn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 9 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2020, Vol. 18, No. 7: 529-537

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2020, 18(7): 529-537
www.vnua.edu.vn

C IM BNH Lí TNG SINH NI MC T CUNG TH CI NUễI LM CNH
TRấN A BN H NI
Nguyn V Sn, Bựi Trn Anh o, Nguyn Th Hng Giang, Nguyn Hu Nam*
Khoa Thỳ y, Hc vin Nụng nghip Vit Nam
Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 23.06.2020

Ngy nhn bi: 12.05.2020
TểM TT

Nghiờn cu c thc hin nhm cung cp thụng tin v cỏc triu chng lõm sng, c im bnh lý i th v
vi th trờn t cung ca 6 th cnh ti H Ni. Cỏc th cnh trong nghiờn cu c xỏc nh triu chng, bnh tớch
i th v ỏnh giỏ tn thng vi th thụng qua phng phỏp chn oỏn lõm sng v phng phỏp mụ bnh hc.
Cỏc du hiu lõm sng thng khụng c trng, tp trung ng tit niu - sinh dc nh tit dch ln mỏu, sng
to bt thng. Tn thng c phỏt hin trong quỏ trỡnh trit sn (4/6 con) v s nn quỏ trỡnh khỏm lõm sng (2/6
con). Kt qu chn oỏn bnh lý vi th xỏc nh cỏc bin i thng gp l ung th biu mụ ni mc t cung (3/6
con), tng sinh ni mc (2/6 con), u x v tng sinh ni mc t cung (1/6 con). Do ú, th nuụi lm cnh nờn c
khỏm sc kho nh k v trit sn sm nu khụng cú mc ớch sinh sn gim nguy c mc cỏc vn v
t cung.
T khoỏ: Mụ bnh hc, ni mc t cung, tng sinh, th cnh, ung th.

Endometrial Proliferative Lesions of Female Pet Rabbits in Hanoi
ABSTRACT
This study was conducted in order to provide further information on clinical signs as well as macroscopic and
microscopic lesions in the uterus of the 6 rabbits in Hanoi. In the present study, pet rabbits were determined the clinical
symptoms, gross features, and microscopic lesions using through clinical observation and histopathological methods.


Clinical symptoms were often non-specific, mainly in the genital-urinary tract, such as vaginal discharge/bleeding,
abnormal swelling. The condition was discovered as an incidental finding during neutering (in 4 rabbits) and abdominal
palpation (in 2 rabbits). The histopathological examination revealed that uterine adenocarcinoma in 3 rabbits,
endometrial hyperplasia in 2 rabbits, and uterine leiomyoma with endometrial hyperplasia in a rabbit. Therefore, female
rabbits as pets should be routine check-ups. Additionally, ovariohysterectomy should be performed early if the rabbit is
not intended to be bred for reducing the risk of uterine problems.
Keywords: Adenocarcinoma, endometrium, histopathology, hyperplasia, pet rabbits.

1. T VN
Nhiợu nởm qua, thỳ c nuụi ph biùn
cỏc từnh thnh ca Viũt Nam vi mc ụch chụnh
l sinh sõn v cung cỗp thc phốm (Lukefahr,
2007; Nguyủn Thữ Vửnh Chồu & Nguyủn Vởn
Thu, 2014). Vi bõn tớnh hiợn lnh v vờ ngoi
thõn thiũn, thỳ cứn c nhiợu ngi la chỹn
nuụi lm thỳ cõnh. Theo ự, cỏc vỗn ợ liờn
quan ti sc khoờ ca thỳ cõnh cng phỏt sinh

v c quan tồm. Cng nh cỏc thỳ nuụi sõn
xuỗt hay sinh sõn, thỳ cõnh cng gp cỏc vỗn ợ
vợ sc khoờ nh bũnh truyợn nhiủm ph biùn
nh cổu trựng, xuỗt huyùt truyợn nhiủm, viờm
da hay viờm phi (Nguyủn Hu Hng & cs.,
2009; FAO, 2012) v c biũt l cỏc bũnh liờn
quan ti khi u (FAO, 2012; Patricia & cs.,
2018). Tuy nhiờn, do mc ụch nuýi l khỏc
nhau nờn thỳ nuụi lm cõnh ớt gp cỏc vỗn ợ
nh viớm t cung, viờm t cung tớch m

529



c im bnh lý tng sinh ni mc t cung th cỏi nuụi lm cnh trờn a bn H Ni

(pyometra) hay xoớn t cung vn thng gp i
vi thỳ nuụi sinh sõn hoc lm thc phốm
(Harcourt-Brown, 2017). thỳ cõnh, ung th
ni mọc t cung v tởng sinh ni mọc t cung
chiùm t lũ cao nhỗt (Walter & cs., 2010; Kỹnzel
& cs., 2015; Harcourt-Brown, 2017). Theo Van
Zeeland (2017), cỏc ri loọn v bũnh khi u vợ
ng sinh dc l thng gp nhỗt trờn thỳ cỏi
nuụi lm cõnh.
Tn thng t cung rỗt a dọng (HarcourtBrown, 2017) khiùn cho viũc ỏnh giỏ qua lồm
sng hay tn thng ọi th trờn thỳ ca cỏc
bỏc s thỳ cõnh gp nhiợu khự khởn. Bớn cọnh
ự, hiũn cú ớt cỏc thụng tin khoa hỹc trờn thỳ,
ồy l mt trong nhng nghiờn cu t nợn
tõng cho vỗn ợ ny trờn thỳ nuụi cõnh Viũt
Nam. Viũc nghiờn cu tn thng ni mọc t
cung thỳ tọi H Ni nhỡm mc ụch mý tõ triũu
chng lõm sng, tn thng ọi th v vi th t
cung thỳ cõnh trong chốn oỏn bũnh. ỵng thi,
kùt quõ ny sở lm c s khoa hỹc h tr cỏc bỏc
s thỳ cõnh cự hng x lý v iợu trữ v chởm
sực c hiũu quõ hn.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Vt liu
Mộu bũnh phốm l t cung ca cỏc thỳ nuụi

lm cõnh do khỏch nuụi mang ti thởm khỏm
mt s phứng khỏm th y trớn ữa bn H Ni.
Cỏc mộu bũnh sau ự c gi vợ B mụn Bũnh
lý - Khoa Thỳ y - Hỹc viũn Nụng nghiũp Viũt
Nam kim tra vi th t thỏng 12/2017 ùn
cui thỏng 10/2019.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu
2.2.1. Phng phỏp chn oỏn lõm sng
a. iu tra thụng tin t ch vt nuụi
Thụng tin vợ lõm sng ca cỏc thỳ trong
nghiờn cu c theo dừi v ghi chộp khi cỏc
biu hiũn bỗt thng c ch vờt nuụi nhờn ra
trong quỏ trúnh chởm sực. Cỏc thýng tin ny bao
gỵm cỏc thụng tin chung vợ tui v ging,
cng nh cỏc thýng tin vợ triũu chng lõm sng
trc khi mang ti cỏc phứng khỏm kim tra
v iợu trữ.

530

b. Khỏm lõm sng tng quỏt
Thụng tin lõm sng tiùp tc c b sung t
kùt quõ khỏm tng quỏt thụng qua quan sỏt
ton thõn (biu hiũn, c ng,...) cng nh quan
sỏt quanh vựng bng di thỗy nhng biùn
i khỏc thng. ỵng thi, s nớn kim tra
trọng thỏi, tớnh chỗt ca t chc v phõn xọ au
ca con vờt (Hỵ Vởn Nam, 2001). Trong mt s
trng hp, cỏc tn thng vý túnh c phỏt
hiũn trong quỏ trỡnh triũt sõn theo yờu cổu ca

ch vờt nuụi. Cỏc thụng tin vợ triũu chng lõm
sng sau ự sở c thu thờp qua quỏ trỡnh hỳi
trc tiùp ch vờt nuụi.
2.2.2. Phng phỏp ly mu
Thỳ nghi ng cú tn thng t cung hoc yờu
cổu triũt sõn c gõy mờ, phộu thuờt cớt bỳ
hon ton t cung v buỵng trng di s ỵng ý
ca ch nuýi. õm bõo khụng bỳ sút cỏc tn
thng, xồm lỗn trong trng hp ỏc tớnh, cỏc
vng xung quanh c kim tra v ỏnh giỏ cốn
thờn. T cung v buỵng trng sau khi kim tra
tn thng ọi th sở c ngõm bõo quõn trong
dung dữch formol trung tớnh 10%.
2.2.3. Quan sỏt tn thng i th
Tn thng ọi th ca t cung thỳ c
xỏc ữnh qua ỏnh giỏ vợ kụch thc v cớt kim
tra bợ mt. Cỏc c im vợ tớnh chỗt bợ mt,
dọng v mu sớc tn thng sở c kim tra
chi tiùt, sau ự ghi chộp v chp õnh lu hỵ s.
2.2.4. Phng phỏp lm tiờu bõn mụ bnh lý
Mộu bũnh phốm c c ữnh trong dung
dữch formol trung tớnh 10%, lm tiờu bõn vi th
theo quy trỡnh tốm c khi paraffin bỡng mỏy
chuyn c t ng Microm STP 120 (Thermo
Fisher Scientific, Walldorf, c) v cớt tiờu bõn
( dy 2-4àm) bỡng mỏy cớt mõnh Reichert
Jung Biocut 2030 (Leica, Nussloch, c). Tiờu
bõn c nhum bỡng Hematoxylin-Eosin
(H&E) theo ng quy trúnh ca phũng thớ
nghiũm. Cỏc tiờu bõn sau ự c quan sỏt bỡng

kớnh hin vi quang hỹc Olympus CX-31
(Olympus, Tokyo, Nhờt Bõn) v chp õnh qua
kùt ni vi mỏy õnh kử thuờt s Nikon DS-Ri1
(Nikon, Tokyo, Nhờt Bõn).


Nguyn V Sn, Bựi Trn Anh o, Nguyn Th Hng Giang, Nguyn Hu Nam

2.2.5. Phõn loi tn thng ni mc t cung
ca th
Kùt quõ chốn oỏn vi th tiờu bõn nhum
H&E ca tn thng ni mọc t cung sở c
phõn loọi cng nh ỏnh giỏ da trờn hũ thng
phõn loọi mụ hỹc khi u hũ sinh dc ca vờt
nuụi (Kennedy & cs., 1998).

3. KT QU V THO LUN
3.1. Triu chng lõm sng ca th nghi cú
tng sinh ni mc t cung
Cỏc thụng tin chi tiùt vợ triũu chng lõm
sng trong nghiờn cu c tng hp v trỡnh
by bõng 1. Kùt quõ cho thỗy cỏc thỳ thuc
nhiợu ging thỳ khỏc nhau nh thỳ s t
(Lionhead), thỳ lựn H Lan (Netherland Dwarf)
hay Mini rex v mt s thỳ lai gia cỏc ging.

õy ch yùu l cỏc thỳ ngoọi nhờp cú giỏ trữ cao
v ngoọi húnh ỡp, thng c chỹn nuụi lm
thỳ cõnh. Tn thng ni mọc t cung xõy ra
trờn thỳ ợu ó trng thnh 2-5 nởm tui.

Trong ự, 4/6 thỳ t 3 nởm tui xuỗt hiũn tn
thng, thỳ di 3 nởm tui cú 2 con mớc. Theo
Harcourt-Brown (2017), dự vộn cú th gp thỳ
non, nhng cỏc tn thng tởng sinh ni mọc t
cung rỗt thng gp thỳ trớn 3 nởm tui. ỵng
thi, t lũ ung th t cung sở tởng theo thi
gian; t 3% trờn thỳ di 3 nởm tui tởng lớn
48,1% khi thỳ trớn 7 nởm tui (Bertram & cs.,
2018). Ngoi ra, tn thng cự th xuỗt hiũn
mt bờn trỏi hoc phõi ca t cung, nhng cng
cú th xuỗt hiũn tn thng ging hoc khỏc
nhau cõ hai bờn (phõi v trỏi) ca t cung do
thỳ cú t cung kộp (uterus duplex) vi c t cung
riờng biũt (Harcourt-Brown, 2017).

Bng 1. Triu chng lõm sng ca cỏc th nghi cú tng sinh ni mc t cung
TT
1a

Ging

Tui
(nm)

Chn
oỏn

Triu chng

Th s t


3

Kộm n, khụng tiờu hoỏ ht thc n

trỏi

2

a

Lai

4

m o tit dch ln mỏu trong 3-4 ngy

2 bờn

3

a

Th lựn H Lan

2

Kộm n; bng di sng cng, au khi s nn khi khỏm

phi


4

a

Mini rex

2

Run ry; kộm n; siờu õm cho kt qu tớch nc t cung

2 bờn

5b

Th trng

5

m o tit dch ln mỏu trong 2 tun; bng di sng to cng; iu tr khỏng sinh
khụng hiu qu

phi

6b

Lai

3


m o tit dch ln mỏu kộo di 3 tun; bng di sng to cng, bt thng

2 bờn

Ghi chỳ: a Cỏc thụ cú tn thng t cung phỏt hin trong quỏ trỡnh trit sõn;
thng t cung trong quỏ trỡnh khỏm lõm sng.

b

Cỏc thụ c chn oỏn tn

Ghi chỳ: A. Thụ 4: T cung xut hin cỏc u cc ti nhiu v trớ hai bờn sng t cung; B. Thụ 2: T cung sng
cng, thnh mụng, xut huyt; C. Thụ 5: Lũng t cung bờn phõi (sau khi c nh trong formol) b lp kớn bi cỏc
khi u dng nhỳ.

Hỡnh 1. Tn thng bnh lý i th ca th cú tn thng ni mc t cung

531


c im bnh lý tng sinh ni mc t cung th cỏi nuụi lm cnh trờn a bn H Ni

Phổn ln cỏc ca bũnh trong nghiờn cu ny
(4/6 thỳ) c phỏt hiũn trong quỏ trỡnh triũt
sõn cho thỳ. Cỏc tn thng t cung trờn thỳ cú
th cõm nhờn qua s nớn trong quỏ trỡnh khỏm
lõm sng nhng chừ cú 15 trong 32 ca cú hiũn
tng xuỗt huyùt ng niũu - sinh dc (Saito &
cs., 2002). Trong nghiờn cu ny, cỏc triũu
chng xuỗt hiũn tờp trung ng niũu - sinh

dc, c biũt thng thỗy l ồm ọo tiùt dữch lộn
mỏu (3/6 thỳ). Khi khỏm, cú th nhờn thỗy phổn
di bng ca mt s thỳ ni u cc cng bỗt
thng (3/6 thỳ), thỳ thng cú biu hiũn au
(gióy gia mọnh) khi bữ s nớn vựng ny. Cỏc
dỗu hiũu ny cng ph hp vi mt s nghiờn
cu c cụng b trc ồy (Saito & cs., 2002;
Walter & cs., 2010; Kỹnzel & cs., 2015). Do ự,
bỏc s thỳ cõnh cú th cõn nhớc dỗu hiũu ny
nh cỏc c im quan trỹng trong chốn oỏn s
b cho bũnh t cung ca thỳ. Ngoi ra, cỏc dỗu
hiũu ớt ph biùn hn nh kộm ởn, run rốy v
thc ởn tiớu hoỏ khýng hùt, lộn phõn trong
nhng ngy trc ự c ch nuụi cung cỗp khi
mang thỳ ti triũt sõn.
3.2. Tn thng bnh lý i th trờn t
cung th
Trc khi c c ữnh trong formol, t
cung ợu cú hiũn tng ni u cc cng nhiợu vữ
trớ sng t cung (Hỡnh 1A) hoc t cung sng
cởng to ton b, thnh t cung mỳng i (Húnh
1B). ỵng thi, trờn tiùt diũn cớt ngang, lũng t
cung thng cha dữch nhy, c, sộm mu do
lộn mỏu. Lũng t cung thng bữ thu hỡp lọi,
kụch thc khýng ợu do cỏc mụ tõn sinh phỏt
trin dọng u nhỳ hoc hoc l cỏc khi chớc, c
lỗp kớn (Hỡnh 1.C - sau khi c ữnh trong
formol). ỏnh giỏ mc tn thng, t cung
cổn kim tra bũnh tớch vi th. Theo Harcourtbrown (2017), ung th ni mọc t cung thng
xuỗt hiũn tọi nhiợu vữ trớ cõ hai bờn sng t

cung. Cỏc khi u phỏt trin, m rng v kùt hp
lọi gõy õnh hng ti phổn ln t cung. Ung th
ni mọc t cung cng c bỏo cỏo khi xõm lỗn
v lan vo trong khi u x t cung trờn cựng
mt thỳ (Kurotaki & cs., 2007). Mt s nguyờn
nhõn khỏc cú th lm t cung sng to nh mang
thai, viờm t cung hay tởng sinh ni mọc t
cung (Klaphake & Paul-Murphy, 2012).

532

3.3. Tn thng bnh lý vi th trờn t
cung th
6 mộu t cung thỳ thu c trong nghiờn
cu, cỏc tn thng vi th phỏt hiũn c chia
lm hai loọi l tn thng ging khi u
(tumorlike lesion) v tn thng khi u theo hũ
thng phõn loọi mụ hỹc khi u hũ sinh dc ca
vờt nuụi (Kennedy & cs., 1998). Trong ự, tn
thng ging khi u ch yùu l ni mọc t cung
tởng sinh (Endometrial hyperplasia) c phỏt
hiũn trờn 2 con thỳ. Cỏc tn thng khi u l
ung th ni mọc t cung (endometrial
adenocarcinoma) trờn 3 con thỳ. Trờn thỳ cui
cựng, bũnh tụch quan sỏt c khụng ging nhau
gia hai sng t cung vi cõ hai loọi tn thng
l u lnh tớnh (uterine leiomyoma) bờn phõi v
ni mọc t cung tởng sinh bờn trỏi.
3.3.1.


Ni

mc

t

cung

tng

sinh

(Endometrial hyperplasia)
c im chung ca s tởng sinh l lp ni
mọc t cung ca thỳ dy lờn khiùn lũng t cung
bữ thu hỡp lọi. Vi thỳ s 1 v s 6, lũng t cung
bữ thu hỡp lọi bi s tởng sinh ca cỏc nang
trng (cyst). Cỏc nang cự kụch thc to nhỳ v
hỡnh dọng khỏc nhau (Hỡnh 2A). Lũng nang
cha dữch, t lp ũm thnh nang dy lờn do
hiũn tng phự, tớch dữch (Hỡnh 2B) v thõm
nhiủm tù bo viờm nhỡ. Cỏc nang gión rng ny
c lút mt phớa bi cỏc tù bo biu mý n lỏt
dọng dỡt; phớa cũn lọi c bao ph bi lp biu
mý n hp cú lụng (Hỡnh 2C). Vi thỳ s 4, lũng
t cung bữ thu hỡp do lp t chc liờn kùt v
niờm mọc dy lờn (Hỡnh 2D). Nỡm xen lộn cỏc
ng ca tuyùn t cung búnh thng l cỏc ng
tuyùn bữ gión rng (Hỡnh 2E). Do ự, c trng
ca ni mọc t cung tởng sinh l s tởng lớn vợ

s lng ca ng tuyùn vi kụch thc khụng
ỵng ợu. Cựng vi ự, hiũn tng thõm nhiủm
tù bo viớm c quan sỏt thỗy lp chc nởng
ca niờm mọc t cung (Hỡnh 2F). Theo Walter &
cs. (2010), tởng sinh ni mọc t cung thng
gp trờn cỏc thỳ trớn 3 nởm tui. Tuy nhiờn, cỏc
thỳ di 3 tui vộn cú th gp. Nguyờn nhõn gõy
tởng sinh ch yùu l do ri loọn iợu ho cỏc
hormone sinh dc nh estrogen v progesteron
trờn thỳ (Van Zeeland, 2017). Trờn thỳ, mi liờn
hũ gia tởng sinh ni mọc v ung th ni mọc t


Nguyn V Sn, Bựi Trn Anh o, Nguyn Th Hng Giang, Nguyn Hu Nam

Ghi chỳ: Thụ 1: A. Cỏc nang nhiu kớch thc tng sinh vo lũng t cung ca thụ (H&E). Bar, 0,5cm; B. Khoõng
gia thnh cỏc nang trng cú hin tng phự (du hoa th) (H&E). Bar, 100m. C; Thnh nang c cu trỳc bi
lp t bo biu mụ n hp cú lụng (u mi tờn) mt ngoi v biu mụ n lỏt mt trong (H&E). Bar, 25m.
Thụ 4; D. Ni mc t cung dy lờn khin lũng t cung hp li (u mi tờn) (H&E). Bar, 0,5cm; E. Tuyn ni
mc t cung gión rng (du hoa th) (H&E). Bar, 100m; F. Thõm nhim t bo viờm nm rõi rỏc (u mi tờn)
(H&E). Bar, 25m.

Hỡnh 2. Tn thng bnh lý vi th tng sinh ni mc t cung trờn th
cung trờn vộn cứn cha rỷ rng (HarcourtBrown, 2017) v gõy tranh cói (Bertram & cs.,
2018). Theo Asawaka & cs. (2008), khụng cú
bỡng chng vợ bỗt k s tiùn trin no t tởng
sinh ni mọc t cung sang ung th biu mụ
tuyùn trong cựng mt lỏt cớt sinh thiùt. Theo
Bertram & cs. (2018), kùt quõ hỵi cu trờn 854
ca m khỏm v 152 mộu sinh thiùt t thỳ cng

khụng h tr hay loọi tr giõ thuyùt vợ mi liờn
hũ ny m cổn c nghiờn cu thờm.
3.3.2.

Ung

th

ni

mc

t

cung

(Endometrial adenocarcinoma)
Cỏc khi u xuỗt hiũn tọi nhiợu vữ trớ ca 2
bờn t cung trờn 3 thỳ (s 2, 3 v 5). Nhng khi

u ny thng khụng cú ranh gii rừ rng vi cỏc
vựng mụ t chc lõn cờn. Cỏc tù bo ung th
phỏt trin ỵng thi t nhiợu phớa ca lp ni
mọc thnh dọng cỏc khi u c (solid) hoc nhỳ
(papillary) vo trong lũng t cung ca cỏc thỳ
(Hỡnh 3A). Chng thng sớp xùp lan trn v
dy c, cú dọng nh cỏc mớt sng (cribiform)
(Hỡnh 3B). Trung tõm ca cỏc cỗu trỳc ng
tuyùn thng xuỗt hiũn cỏc hoọi t tù bo v
thõm nhiủm tù bo viờm (Hỡnh 3C). Cựng vi

ự, cỏc mọch quõn tởng sinh cng thng xuỗt
hiũn trớn vi trng ny (Hỡnh 3C). Riờng vi
khi u ca thỳ 3, cỏc tù bo ung th sớp xùp cú
dọng ng nhỳ (tubulopapillary). Tù bo ung th
thng cự kụch thc ln, a húnh, giu tù bo

533


c im bnh lý tng sinh ni mc t cung th cỏi nuụi lm cnh trờn a bn H Ni

chỗt bớt mu eosin nhọt. Nhõn tù bo cú kớch
thc to nhỳ khýng ợu, mộo mự, tởng sớc vi
mt họch nhõn ln, sớc nột v chỗt nhiủm sớc
thụ (Hỡnh 3D). Tù bo ung th phỏt trin xung
cõ nhng phổn sõu ca ni mọc t cung (lp c
bõn) v c tỡm thỗy xõm lỗn sang cõ phổn c
t cung ca cõ 3 thỳ (Hỡnh 3E & 3F). Dự mc
xõm lỗn l khỏc nhau nhng ồy l mt c
im quan trỹng trong chốn oỏn khi u ỏc tớnh
ni mọc t cung ca thỳ (Asakawa & cs.,
2008). Kùt quõ ny phự hp vi mụ tõ vợ ung
th ni mọc t cung trong hũ thng phõn loọi
mụ hỹc khi u hũ sinh dc ca vờt nuụi
(Kennedy & cs., 1998). Theo Asawaka & cs.
(2008), ung th biu mụ ni mọc t cung cú th
chia thnh dọng nhỳ (papillary type) v dọng
ng/c (tubular/solid type). Trong nghiờn cu
ny, khi u ca cõ 3 thỳ ợu c xùp vo ung
th biu mụ ni mọc t cung dọng nhỳ. Dự di

cởn ụt gp, nhng ung th biu mụ ni mọc t
cung vộn cú th di cởn ti mng bng, gan hoc
cỏc c quan xa hn nh phi hay nóo (Raftery,
1998; Walter & cs., 2010; Klaphake & PaulMurphy, 2012; Kỹnzel & cs., 2015).

cỏc t chc xung quanh (Hỡnh 4B). Cỏc tù bo
khi u sớp xùp thnh cỏc bú ging cỏc bự c an
chộo vo nhau (Hỡnh 4C). Cỏc tù bo ny cú
dọng hỡnh thoi, di v dỡt hai ổu, tù bo chỗt
nhọt mu hematoxylin. Nhõn cú dọng t trũn
ti ovan vi mt họch nhõn nhỳ (Hỡnh 4D).
Mitosis (phõn bo giỏn phõn) hiùm khi c tỡm
thỗy. Nh vờy, u x t cung bớt nguỵn t cỏc tù
bo trung mụ ca t cung, khụng ging vi cỏc
tù bo ung th ni mọc t cung cú nguỵn gc t
cỏc tù bo biu mụ. Theo hũ thng phõn loọi mụ
hỹc khi u hũ sinh dc ca vờt nuụi, u x t
cung l khi u lnh tớnh, ớt xõm lỗn mụ bo t
chc xung quanh (Kennedy & cs., 1998). U x t
cung thng gp trớn chự, nhng ụt gp hn
trờn thỳ v ụt hn nhiợu so vi tởng sinh hay
ung th biu mụ ni mọc t cung trờn thỳ
(Kennedy & cs., 1998; Sato & cs., 2002; Kỹnzel
& cs., 2015; Bertram & cs., 2018). U x thng
dủ phỏt hiũn khi s nớn trong thởm khỏm do
ng kớnh khi u cú th ti 10cm (Kennedy &
cs., 1998). Trong khi ự, u x t cung ỏc tớnh
(leiomyosarcoma) ớt gp trờn thỳ (Saito & cs.,
2002; Kỹnzel & cs., 2015; Bertram & cs., 2018).


Nhiợu giõ thuyùt cho rỡng, ung th ni mọc
t cung trờn nhiợu loi ng vờt nh chự, mốo
v thỳ do õnh hng ca cỏc loọi hormone sinh
dc (vớ d nh progesterone v eostrogen). Do
ự, mt s nhúm tỏc giõ ó kim tra ỏnh giỏ
thuyùt ny trờn thỳ bỡng cỏch s dng marker
c hiũu cho cỏc hormone ny nhum hoỏ mụ
miủn dữch (Asakawa & cs., 2008; Vinci & cs.,
2010). Kùt quõ cho thỗy cỏc kớch thớch do
hormone cú khõ nởng gồy ra ung th biu mụ
dọng nhỳ v dọng ng/c theo cỏc hng phỏt
trin khỏc nhau (Asakawa & cs., 2008) nhng
biu hiũn ca cỏc hormone marker ny khụng cú
ý nghửa trong tiớn lng trong ung th ni mọc
t cung (Vinci & cs., 2010).

Khi u biu mụ tuyùn ỏc tụnh thng phỏt
trin chờm nhng nùu khýng iợu trữ sở cú khõ
nởng xồm lỗn sõu vo ni mọc t cung v di cởn
ti cỏc c quan khỏc (Raftery, 1998; Klaphake &
Paul-Murphy, 2012). Do ự, phộu thuờt cớt bỳ
t cung - buỵng trng l yờu cổu bớt buc trong
iợu trữ (Corey & Jessica, 2020). ỵng thi, bỏc
s cổn yờu cổu ch vờt nuýi theo dỷi v thởm
khỏm ữnh k (3-6 thỏng) kim soỏt cỏc khõ
nởng di cởn cha ỏnh giỏ c khi thc hiũn
phộu thuờt lổn ổu trong 1-2 nởm (Walter &
cs., 2010). Cỏc thỳ khýng cự di cởn thng cú
tiớn lng tt hn ti 80% so vi cỏc thỳ khụng
c can thiũp (Kỹnzel & cs., 2015). Hoỏ trữ

cng cự th c nghử ti nhng thng mỗt
nhiợu thi gian v khự ỏnh giỏ c c hi
thnh cýng (Varga, 2014). giõm nguy c mớc
cỏc tn thng t cung trờn thỳ, nhiợu bỏc s
thỳ cõnh khuyờn cớt bỳ t cung - buỵng trng
ca thỳ khụng cú mc ụch sinh sõn trc khi
thỳ c 2 nởm tui (Klaphake & Paul-Murphy,
2012). Hiũu quõ cao nhỗt khi thc hiũn trờn cỏc
thỳ di 6 thỏng tui (Van Zeeland, 2017).

3.3.3. U x t cung (Uterine leiomyoma)
Trờn thỳ 6, khi u phỏt trin t mt phổn
ca c ni mọc t cung, sau ự ln dổn v lm
lũng t cung thu hỡp (Hỡnh 4A). cỏc phổn cũn
lọi ca t cung, cỏc lp nh ni mọc, c t cung
ợu phỏt trin búnh thng. Khi u cú ranh gii
rừ rng, khụng xõm lỗn vi phổn c t cung v

534


Nguyn V Sn, Bựi Trn Anh o, Nguyn Th Hng Giang, Nguyn Hu Nam

4. KT LUN
Thỳ nuụi lm cõnh cú tn thng ni mọc t
cung thng biu hiũn triũu chng ụt c trng
nh tiùt dữch lộn mỏu hay sng to bỗt thng.
Cỏc tn thng ch yùu c phỏt hiũn trong
quỏ trỡnh triũt sõn. Vợ c im vi th, tn
thng thng gp l ung th ni mọc v tởng

sinh ni mọc t cung cú nguỵn gc t tù bo biu
mý. U x t cung lnh tớnh cú nguỵn gc t tù bo

trung mụ ớt gp hn. Nhng thụng tin t kùt
quõ nghiờn cu ny l c s giỳp h tr o tọo,
chốn oỏn bũnh trờn thỳ cho sinh viờn thỳ y v
bỏc s thỳ cõnh. Do cỏc dỗu hiũu lõm sng
khýng in húnh, cỏc ỏnh giỏ vi th l cổn
thiùt, giỳp chốn oỏn v phồn loọi c im mụ
bũnh lý, t ự h tr cỏc thụng tin quan trỹng
hng iợu trữ v chởm sực cho cỏc bỏc s lõm
sng cng nh ch vờt nuụi.

Ghi chỳ: A. Thụ 5. Lũng t cung (du hoa th) thu hp do s phỏt trin ca cỏc khi u t nhiu phớa (H&E).
Bar, 0,5cm. B; Thụ 5. Cỏc t bo ung th phỏt trin lan trn to thnh cỏc thu (u mi tờn), cu trỳc nh
cỏc mt sng (H&E). Bar, 250 m; C. Thụ 2. Thõm nhim t bo viờm v cỏc hoi t trung tõm ca cỏc ng
tuyn (du hoa th) (H&E). Bar, 50 m; D. Thụ 2. T bo ung th thng a hỡnh, giu t bo cht bt mu
eosin nht vi nhõn mộo mú, tng sc (u mi tờn) (H&E). Bar, 25 m;E. Thụ 2. Cỏc t bo ung th xõm ln
xung lp c ni mc t cung (u mi tờn) (H&E). Bar, 100 m;F. Thụ 2. Cỏc t bo ung th xõm ln xung
lp c ni mc t cung phúng i cao hn (H&E). Bar, 50 m.

Hỡnh 3. Hỡnh nh bnh lý vi th ung th biu mụ ni mc t cung trờn th

535


Đặc điểm bệnh lý tăng sinh nội mạc tử cung thỏ cái nuôi làm cảnh trên địa bàn Hà Nội

Ghi chú: Thô 6. A. Khối u (dấu hoa thị) có dạng đặc nằm giữa lớp cơ và lớp biểu mô của nội mạc tử cung (H&E).
Bar, 0,5cm; B. Khối u có ranh giới rõ ràng với các lớp mô, tổ chức xung quanh (H&E). Bar, 250m;C. Các tế bào

khối u sắp xếp thành các bó giống các bó cơ đan chặt vào nhau (H&E). Bar, 50m; D. Các tế bào đồng dạng hình
thoi với nhân từ tròn tới ovan (H&E). Bar, 25m.

Hình 4. Hình ảnh bệnh lý vi thể u xơ tử cung trên thỏ

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Asakawa M.G., Goldschmidt M.H., Une Y. & Nomura
Y. (2008). The immunohistochemical evaluation of
estrogen receptor-alpha and progesterone receptors
of
normal,
hyperplastic,
and
neoplastic
endometrium in 88 pet rabbits. Veterinary
Pathology. 45(2): 217-225.
Bertram C.A., Müller K. & Klopfleisch R. (2018).
Genital tract pathology in female pet rabbits
(Oryctolagus cuniculus): A retrospective study of
854 necropsy examinations and 152 biopsy samples.
Journal of Comparative Pathology. 164: 17-26.
Corey F.S. & Jessica A.L. (2020). Tumors of the
female reproductive system. In: Withrow and
MacEwen’s Small Animal Clinical Oncology, 6th
edition. pp. 597-603.
FAO. (2012). The Rabbit: Husbandry, Health and
Production. FAO Animal Production and Health

536


Series, no. 21. Retrieved from />docrep/014/t1690e/t1690e.pdf, on April 30, 2020.
Harcourt-Brown F.M. (2017). Disorders of the
reproductive tract of rabbits. Veterinary Clinics of
North America: Exotic Animal Practice.
20: 555-587.
Hồ Văn Nam (2001). Chẩn đoán lâm sàng thú y. Nhà
xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. tr. 20-24.
Klaphake E. & Paul-Murphy J. (2012) Disorders of the
reproductive and urinary systems. In: Quesenberry
K.E. & Carpenter J.W. editors. Ferrets, rabbits and
rodents: clinical medicine and surgery. 3rd edition.
St Louis (MO): Elsevier. pp. 217-231.
Kennedy P.C., Cullen J.M., Edwards J.F., Goldschmidt
M.H., Larsen S., Munson L. & Nielsen S. (1998).
Histological classifications of tumors of the genital
system of domestic animals. World Health
Organization
International
Histological
Classification of Tumors of Domestic Animals,


Nguyễn Vũ Sơn, Bùi Trần Anh Đào, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Hữu Nam

Vol. IV. Armed Forces Institute of Pathology,
Washington D.C.
Künzel F., Grinninger P., Shibly S., Hassan J., Tichy
A., Berghold P. & Fuchs-Baumgartinger A.
(2015). Uterine disorders in 50 pet rabbits. Journal
of the American Animal Hospital Association.

51(1): 8-14.
Kurotaki T., Kokoshima H., Kitamori F., Kitamori T.
& Tsuchitani M. (2007) A case of adenocarcinoma
of the endometrium extending into the leiomyoma
of the uterus in a rabbit. Journal of Veterinary
Medical Sciences. 69: 981-984.
Lukefahr S.D. (2007) Strategies for the development of
small- and medium-scale rabbit farming in SouthEast Asia. Livestock Research for Rural
Development. Volume 19(9), Article #138.
Retrieved from />19138.htm, on June 11, 2020
Nguyễn Hữu Hưng, Nguyễn Thị Mỹ An & Nguyễn Hồ
Bảo Trân (2009). Khảo sát tình hình nhiễm cầu
trùng thỏ tại thành phố Cần Thơ - Sóc Trăng và thử
nghiệm một số thuốc điều trị bệnh cầu trùng thỏ.
Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ.
11: 118-125.
Nguyễn Thị Vĩnh Châu & Nguyễn Văn Thu (2014)
Hiện trạng chăn nuôi thỏ ở Đồng băng sông Cửu

Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần
Thơ. 32: 1-8
Patricia V.T., Marina L.B. & Dale A.S. (2018). The
rabbits. In: Pathology of Small Mammal Pets.
pp. 1-68.
Raftery A. (1998) Letter: Uterine adenocarcinoma in
pet rabbits. Veterinary Record. 142: 704.
Saito K., Nakanishi M. & Hasegawa A. (2002). Uterine
disorders diagnosed by ventrotomy in 47 rabbits.
Journal of Veterinary Medical Sciences.
64: 495-497.

Van Zeeland Y. (2017). Rabbit oncology: diseases,
diagnostics, and therapeutics. Veterinary Clinics of
North America: Exotic Animal Practice.
20: 135-182.
Varga M. (2014). Neoplasia. In: Meredith A, Lord B,
editors. BSAVA manual of rabbit medicine.
Quedgeley, Gloucester (United Kingdom):
BSAVA. pp. 264-273.
Vinci A., Bacci B., Benazzi C., Caldin M. & Sarli G.
(2010). Progesterone receptor expression and
proliferative activity in uterine tumours of pet
rabbits. Journal of Comparative Pathology.
142(4): 323-327.
Walter B., Poth T., Böhmer E., Braun J. & Matis U.
(2010). Uterine disorders in 59 rabbits. Veterinary
Record. 166(8): 230-233.

537



×