Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Hướng dẫn học sinh một số phương pháp giải bài toán nguyên hàm, tích phân chứa hàm ẩn mức độ vận dụng vận dụng cao trong đề thi THPT quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.72 KB, 28 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

TRƯỜNG THPT NGA SƠN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
GIẢI BÀI TỐN NGUN HÀM, TÍCH PHÂN
CHỨA HÀM ẨN MỨC ĐỘ VẬN DỤNG -VẬN DỤNG CAO
TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA

Người thực hiện:
Lê Diễm Hương
Chức vụ:
Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực: Tốn học

THANH HĨA NĂM 2020


MỤC LỤC
STT
1.
1.1
1.2
1.3
1.4
2.
2.1
2.2
2.3


2.3.1
2.3.1.1
2.3.1.2
2.3.1.3
2.3.2
2.3.2.1
2.3.2.2
2.3.2.3
2.3.2.4
2.3.4
2.4
3.

Tên đề mục
Trang
Mở đầu
1
Lí do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
1
Đối tượng nghiên cứu
1
Phương pháp nghiên cứu
1
Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
2
Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
2
Thực trạng của đề tài

2
Giải pháp thực hiện
3
Hệ thống kiến thức liên quan
3
Định nghĩa nguyên hàm, tích phân
3
Tính chất nguyên hàm, tích phân
3
Phương pháp đổi biến số và phương pháp nguyên hàm, tích phân từng
4
phần
Các phương pháp cơ bản
4
Phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất của nguyên hàm
4
Phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất tích phân, giải hệ tích phân
10
Phương pháp đổi biến số
12
Phương pháp nguyên hàm, tích phân từng phần
18
Bài tập tương tự
21
Kết quả nghiên cứu
22
Kết luận và kiến nghị
23
Tài liệu tham khảo
24



1. MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta trên đường đổi mới cần có những con người phát triển toàn diện, năng
động và sáng tạo. Muốn vậy phải bắt đầu từ sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đòi hỏi sự
nghiệp giáo dục và đào tạo phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu xã hội. Đổi mới sự nghiệp
giáo dục và đào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có một yếu tố quan trọng là đổi
mới phương pháp dạy học, bao gồm cả phương pháp dạy học mơn Tốn.
Mục tiêu Giáo dục phổ thơng đã chỉ: “ Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực,tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với từng đặc điểm của
từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh”.
Trong những năm trước đây bài toán tìm ngun hàm tích phân chứa hàm ẩn chỉ nằm
phần lớn ở chương trình đại học. Từ năm 2017 bộ GD & ĐT quyết định áp dụng phương
thức thi trắc nghiệm cho mơn Tốn thì bài tốn tìm ngun hàm tích phân chứa hàm ẩn
được coi là bài tốn khơng thể thiếu trong đề thi THPT Quốc gia, minh chứng điều đó
chúng ta thấy rõ trong các đề thi chính thức và thử nghiệm của Bộ GD & ĐT. Sự đổi mới
quyết đốn đã làm thay đổi tồn bộ cấu trúc của đề thi mơn Tốn, với thời lượng 90 phút
cho 50 câu trắc nghiệm thì yêu cầu đặt ra với học sinh khơng cịn đơn thuần là tư duy
chặt chẽ, lô gic, cẩn thận mà quan trọng hơn cả là sự linh hoạt, nhanh nhẹn, kỹ năng thao
tác tốc độ. Để thành công trong việc giải quyết tốt một đề thi trắc nghiệm Tốn thì ngồi
việc học sâu cần phải học rộng, nhớ nhiều các dạng toán.
Trong cá đề thi chính thức và thử nghiệm của Bộ GD & ĐT bài tốn về ngun hàm
tích phân chứa hàm ẩn thường nằm ở mức độ kiến thức vận dụng và vận dụng cao, là bài
toán dành cho học sinh khá giỏi. Cái khó ở bài tốn này được đa phần các thầy cố giáo
khi giảng dạy đều nhận xét nó nằm ở các yếu tố: Thứ nhất đề bài thông thường đưa ra là
một hàm ẩn hoặc một phương trình chứa hàm ẩn; thứ hai sử dụng các tư duy về hàm số
chứa ẩn dẫn đến tư duy về nguyên hàm tích phân là một tư khó đối với học sinh; thứ ba

bài tốn cịn địi hỏi sự biến đổi phức tạp kết hợp cả nhiều phương pháp tính nguyên hàm
tích phân dễ gây sai sót và nhầm lẫn cho học sinh. Đây là một bài toán mới, được áp dụng
vào thi cử chưa nhiều, trên thị trường sách và các tài liệu tham khảo cịn ít, cịn hạn chế
cũng như chưa được đầu tư kỹ lưỡng về nội dung và hình thức. Việc có một tài liệu hồn
chỉnh, đầy đủ, phân chia các dạng tốn khoa học ln là một nhu cầu cấp thiết cho cả
thầy cô và học sinh.
Vì lí do đó trong q trình giảng dạy học sinh nhiều năm ở các lớp 12 và trong quá
trình ôn tập tiến tới kỳ thi THPTQG sắp tới tôi mạnh dạn đưa ra cách giải quyết những
khó khăn trên của học sinh bằng đề tài “ Hướng dẫn học sinh một số phương pháp giải
bài tốn ngun hàm, tích phân chứa hàm ẩn mực độ vận dụng - vận dụng cao trong
đề thi THPT Quốc gia”.
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đứng trước những vấn đề trên trong quá trình giảng dạy và bồi dưỡng kiến thức cho
học sinh , tôi đã ln trăn trở và đi tìm những thuật giải, những hướng đi cụ thể để giải
quyết những vấn đề từ dễ đến khó. Nhưng chúng ta đã biết khơng có một chìa khố vạn
năng nào có thể “mở khố” được mọi bài tốn. Trong khi đó việc giảng dạy tốn học nói
chung và trong q trình ơn thi THPTQG nói riêng, việc làm cho học sinh giải quyết
1


được vấn đề đặt ra của bài toán một cách sáng tạo, hoàn chỉnh là rất cần thiết. Trong bài
viết này, dựa trên kinh nghiệm một số năm giảng dạy ở lớp 12, luyện thi THPTQG bồi
dưỡng kiến thức cho các em giành được số điểm cao nhất , tôi xin nêu lên hướng giải
quyết bài toán về nguyên hàm, tích phân chứa hàm ẩn với đề tài “ Hướng dẫn học sinh
một số phương pháp giải bài toán nguyên hàm, tích phân chứa hàm ẩn mực độ vận
dụng - vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia”, nhằm làm cho học sinh nâng cao
khả năng tư duy, phát triển trí tuệ đồng thời bồi dưỡng niềm đam mê toán học cho các em
học sinh,giúp các em tự tin để bước vào kì thi tốt nghiệpTHPT sắp tới.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Nội dung là các bài toán về ngun hàm, tích phân chứa hàm ẩn trong chương trình

mơn Toán cấp THPT.
- Một số bài tập vận dụng và vận dụng cao nằm trong đề thi khảo sát chất lượng
THPTQG của các trường THPT và các đề thi THPTQG những năm gần đây của Bộ GD
& ĐT.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết.
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lí số liệu (từ các nguồn tài liệu ơn thi, các đề thi
thử nghiệm, các đề thi thử của các trường THPT, các đề thi HSG của các tỉnh, các báo
cáo, luận văn của sinh viên, thạc sĩ, bài giảng của một số giảng viên toán,…)
- Phương pháp thử nghiệm thực tiễn.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Nhiệm vụ trung tâm trong trường học THPT là hoạt động dạy của thầy và hoạt
động học của trò, xuất phát từ mục tiêu đào tạo “Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài”. Giúp học sinh củng cố những kiến thức phổ thông đặc biệt là bộ
mơn tốn học rất cần thiết khơng thể thiếu trong đời sống của con người. Toán học là
một mơn học quan trọng và khó, kiến thức rộng, khơng ít học sinh ngại học môn này .
- Muốn học tốt mơn Tốn các em phải nắm vững những tri thức khoa học ở mơn
Tốn một cách có hệ thống, biết vận dụng lý thuyết linh hoạt vào từng dạng bài tập.
Điều đó thể hiện ở việc học đi đơi với hành, địi hỏi học sinh phải có tư duy logic và
cách biến đổi. Giáo viên cần định hướng cho học sinh học và nghiên cứu mơn Tốn học
một cách có hệ thống trong chương trình học phổ thơng, vận dụng lý thuyết vào làm bài
tập, phân dạng các bài tập rồi tổng hợp các cách giải.
- Do vậy, tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm này với mục đính giúp cho
học sinh THPT vận dụng và tìm ra phương pháp giải khi gặp các bài toán nguyên hàm
tích phân chứa hàm ẩn.
Khi gặp một bài tốn về ngun hàm tích phân có chứa hàm ẩn chúng ta có rất nhiều
hướng tiếp cận để tư duy ra lời giải. Tuy nhiên với những bài tốn hay và khó, lối tư duy
theo hướng bó hẹp trong khn khổ kiến thức của SGK sẽ khiến học sinh khó khăn tìm

ra hướng giải quyết. Vì tính chất phân loại của đề thi hiện nay, bài tốn về tìm ngun
hàm tích phân nói chung và bài tốn tìm ngun hamg tích phân có chứa hàm ẩn nói
2


riêng đã đặt ra một yêu cầu cao hơn ở học sinh. Để giải quyết được bài tốn, học sinh
khơng chỉ nắm được lý thuyết cơ bản mà phải biết kết hợp thành thạo các cách giải tổng
quát mà các em học được. Tạo nên một sự liên kết chặt chẽ giữa các mặt kiến thức nhất
là kiến thức giữa các cấp học giúp học sinh thấy được bản chất của vấn đề đang học, gây
nên sự hứng thú tích cực trong học tập, làm cho các em chủ động hơn trong việc tiếp thu
và lĩnh hội tri thức, giúp các em khơng ngừng tìm tịi thêm nhiều cách giải mới, khắc
phục được tâm lý lo sợ khi gặp bài tốn khó là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động
dạy học của mỗi giáo viên.
Trong giới hạn của SKKN tôi chỉ hướng dẫn học sinh giải thành thạo một số bài
tốn về ngun hàm tích phân chứa hàm ẩn bằng “ Bốn phương pháp cơ bản”.
2.2 THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI
Qua việc khảo sát khảo sát rất nhiều nhóm học sinh trong trường THPT Nga Sơn cũng
như các trường THPT trong địa bàn huyện Nga Sơn và trong quá trình kiểm tra khảo sát
định kỳ học tập, luyện đề ôn thi THPTQG hai năm gần đây tôi nhận thấy học sinh khi gặp
câu về tìm ngun hàm, tích phân có chứa hàm ẩn thường khơng định hướng được cách
giải hoặc thậm chí bỏ qua câu này. Điều một phần thấy khó do yếu tố tâm lí của học sinh
nghĩ rằng đây là bài toán dành cho học sinh giỏi lấy điểm cao nên chủ quan không thể
làm được. Điều đó dẫn đến một sự thật đáng buồn, phần lớn học sinh dự thi THPTQG
đều bỏ qua hoàn toàn câu này hoặc chỉ làm được một vài dạng câu với mức độ nhận biết
học thậm chí khoanh bừa. Một điều đáng ngạc nhiên là những năm gần đây trong các đề
thi khảo sát chất lượng các môn thi THPTQG của các trường THPT trong cả nước, đề thi
và đề minh họa của Bộ GD &ĐT từ năm 2017 đến nay thường xuất hiện các dạng câu hỏi
này . Lúc này vai trò của người giáo viên là rất quan trọng, phải hướng dẫn chỉ rõ cho học
sinh phương pháp giải toán, nên giải như thế nào cho hợp lý đối với từng loại toán để
được một bài toán đúng biến đổi đúng và suy luận có logic giúp các em học sinh có thêm

tự tin để giải quyết được những bài tốn khó này. Đó là mục đích của đề tài “ Hướng dẫn
học sinh một số phương pháp giải bài tốn ngun hàm, tích phân chứa hàm ẩn mực
độ vận dụng - vận dụng cao trong đề thi THPT Quốc gia” mà tôi hướng đến.
2.3 GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Qua nghiên cứu trao đổi và đúc rút kinh nghiệm từ thực tế và ý kiến của đồng nghiệp
tôi mạnh dạn đưa ra bốn hướng giải quyết vấn đề bài toán về nguyên hàm, tích phân
chứa hàm ẩn để giúp học sinh có những kỹ năng cần thiết trong q trình ôn tập thi
THPTQG đó là: “phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất nguyên hàm; phương
pháp sử dụng định nghĩa tính chất tích phân, giải hệ tích phân; phương pháp đổi biến
số, phương pháp nguyên hàm tích phân từng phần”.
Đối với mỗi phương pháp, tơi phân tích và định hướng cho học sinh cho các em làm cụ
thể, đồng thời lấy các ví dụ có tính đặc trưng để học sinh nắm vững cách giải. Những
dạng bài tập có nhiều cách giải tơi đều so sánh phân tích để các em thấy được ưu nhược
của từng cách giải để từ đó các em chủ động trong việc định hướng,lựa chọn cách giải
cho những bài tập tương tự.
Để minh họa cho từng phương pháp, tơi đều đưa ra những bài tốn nằm trong các Đề
thi khảo sát THPT QG của các trường THPT hoặc của Bộ GD & ĐT. Với mỗi bài tốn
như vậy tơi dẫn ra những cách giải phù hợp với nội dung chương trình đang học từ đó
học sinh có định hướng phân loại, kỹ năng giải thành thạo các bài toán sẽ gặp .
3


2.3.1.Hệ thống kiến thức liên quan
2.3.1.1 Định nghĩa nguyên hàm, tích phân
* Định nghĩa 1: Cho hàm số f ( x) xác định trên K . Hàm số F ( x) được gọi là nguyên
hàm của f ( x) trên K nếu F ( x)� f ( x), x �K . Họ tất cả các nguyên hàm của f ( x) trên
f ( x)dx và �
f ( x) dx  F ( x)  C , C �R .
K được kí hiệu là �
f�

( x)dx  f ( x)  C ( C là hằng số) hay
Từ đó: �

 �f ( x)dx  � f ( x)

* Định nghĩa 2: Cho hàm số f ( x) liên tục trên K và a, b là hai số bất kì thuộc K . Nếu
F ( x) là một nguyên hàm của f ( x) trên K thì hiệu số F (b)  F ( a ) được gọi là tích phân
của f ( x) từ a đến b và kí hiệu là:

b

b

a

a

f ( x)dx hay �
f�
( x)dx  f (b)  f (a )


2.3.1.2 Tính chất nguyên hàm, tích phân
* Giả sử các hàm số f ( x), g ( x) liên tục trên K thì:
f ( x )dx  �
g ( x )dx ; �
kf ( x) dx  k �
f ( x), k �0
 f ( x)  g ( x) dx  �


* Giả sử các hàm số f ( x), g ( x) liên tục trên K và là ba số a, b, c bất kì thuộc K . Khi
đó :
+

a

b

a

a

a

b

c

c

f ( x)dx  0 ; �
f ( x)dx   �
f ( x)dx ; �
f ( x) dx  �
f ( x) dx  �
f ( x) dx

b

a


b

a

b

b

b

b

a

a

a

a

a

b

f ( x )dx  �
g ( x)dx ; �
kf ( x )dx  k �
f ( x )dx, k �R
 f ( x)  g ( x) dx  �

+�
b

�f ( x) �0, x � a; b 
f ( x)dx  0
* Nếu hàm số f ( x) liên tục trên  a; b thỏa mãn �
thì: �
a
�f ( x0 )  0, x0 � a; b 
�f ( x) �0, x � a; b 

* Nếu hàm số f ( x) liên tục trên  a; b và �b
thì: f ( x)  0, x � a; b 
f ( x)dx  0
��
�a
2

b
�b
� b 2
f
(
x
),
g
(
x
)
a

;
b
f ( x).g ( x)dx ���
f ( x)dx.�
g 2 ( x)dx.
* Nếu Nếu hàm số
liên tục trên   thì: ��
a
�a
� a
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi f ( x), g ( x) tỉ lệ trên  a; b .

2.3.1.3 Phương pháp đổi biến số và phương pháp nguyên hàm, tích phân từng
phần
* Phương pháp đổi biến số :
+ Cho hàm số u ( x) có đạo hàm liên tục trên K và hàm số y  f (u ) liên tục sao cho
f  u ( x)  xác định trên K . Khi đó nếu F là một nguyên hàm của f , tức là
f (u ) du  F (u )  C thì �
f  u ( x)  u �
( x )dx  F  u ( x)   C

+ Cho hàm số u ( x) có đạo hàm liên tục trên K và hàm số y  f (u ) liên tục sao cho
f  u ( x)  xác định trên K ; a, b là hai số thuộc K . Khi đó:
b

u (b )

a

u (a)


f  u ( x)  u�
( x )dx  �f (u )du


4


* Phương pháp nguyên hàm từng phần: Nếu u  x  , v( x) là hai hàm số có đạo hàm liên
u ( x).v�
( x) dx  u ( x).v( x)  �
v( x).u�
( x) dx
tục trên K thì �
* Phương pháp tích phân từng phần: Nếu u  x  , v( x) là hai hàm số có đạo hàm liên
b

tục trên và a, b là hai số thuộc K thì

u ( x).v�
( x )dx   u ( x).v ( x ) 

a

b b
 v ( x ).u�
( x)dx
a �
a


2.3.1.4 Quy tắc tính đạo hàm và nguyên hàm của một số hàm số
* Giả sử u  u ( x), v  v( x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định.
� v�
u � u�
v  uv��1 �
; � �  2
v2
�v �
�v � v
u là yu�
* Nếu hàm số u  g  x  có đạo hàm tại x là u�
x và hàm số y  f  u  có đạo hàm tại
��
thì hàm hợp y  f ( g ( x)) có đạo hàm tại x là y�
x  yu .u x .
��
Ta có:  u �v  � u �
�v�
;  u.v  � u �
v  u.v�
; � �

( x) xác định và liên
* Nguyên hàm của một số hàm số thường gặp:Với u  u  x  ; u � u �
tục trên K . Ta có:
u .u �
dx 


u 1

u�
u�
u � 1
 C; � dx  ln u ( x)  C ; � dx  u  C ; �
e u .u �
dx  e u  C ; �2 
C
 1
u
u dx u
2 u

2.3.2 Các phương pháp tính nguyên hàm, tích phân
2.3.2.1. Phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất của nguyên hàm
( x) 
Ví dụ 1: Cho hàm số f ( x) xác định trên tập R \  1 thỏa mãn : f �
f (2)  2018 . Tính giá trị của biểu thức: S  f (3)  f (1) .
A. S  1
B. S  ln 2
C. S  ln 4035

1
; f (0)  2017;
x 1

D. S  4

Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Khi gặp bài toán này các em học sinh sẽ lúng túng trong việc sử dụng giá trị
của hàm số tại điểm cho trước để tìm ra hàm ẩn f ( x) . Thậm chí có những em sẽ thấy đề

bài cho“ thừa” dữ kiện khi có hai giá trị của f ( x) và dẫn đến sai lầm khi tìm hằng số C
của f ( x) .Với những dạng toán này khi giả thiết có thể cho từ hai giá trị hàm tại 1 điểm
trở lên tôi hướng dẫn các em giải quyết theo hai cách sau:
* Cách 1:

1
x 1

f ( x)dx  � dx  ln  x  1   C
+ Ta có �

�f ( x)  ln( x  1)  2017, x  1
+ Theo giả thiết: f (0)  2017, f (2)  2018 nên �

* Cách 2:

�f ( x)  ln( x  1)  2018, x  1
Do đó: S  f (3)  f (1)  ln 2  2018  ln 2  2017  1
0
0

dx
1

f
(0)

f
(


1)

f
(
x
)
dx

 ln
(1)



x

1
2

1
1
+ Ta có: �
3
3
dx
�f (3)  f (2)  f �
( x)dx  �  ln 2 (2)


x 1


2
2

Từ (1) và (2) suy ra: S = 1.
*Nhận xét: Trong hai cách giải trên cách thứ nhất học sinh sử dụngtrực tiếp định nghĩa
nguyên xét trên từng khoảng. Còn cách thứ hai sử dụng định nghĩa tích phân có thể sử
dụng máy tính hỗ trợ sẽ rút ngắn thời gian làm bài hơn.
5


1
�2

��
( x) 
Ví dụ 2: Cho hàm số f ( x) xác định trên tập R \ � �thỏa mãn : f �

2
; f (0)  1 . Tính
2x 1

giá trị của biểu thức: S  f (3)  f (1) .
A. S  2  ln15
B. S  4  ln15
C. S  3  ln15
D. S  ln15
Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Với dạng bài tốn mà chỉ biết 1 giá trị hàm số f ( x) tại điểm tôi hướng dẫn học
sinh sử dụng trực tiếp định nghĩa nguyên hàm để tìm ra hàm ẩn f ( x) .
2

dx  ln  2 x  1   C
2x 1

f�
( x )dx  �
+ Ta có f ( x)  �

�f (1)  ln 3  1
�f (3)  ln 5  1

+ Theo giả thiết: f (0)  1 � C  1 � f ( x)  ln  2 x  1   1 nên �
� f (1)  f (3)  2  ln15

2
�1 �
( x) 
; f (0)  1;
Ví dụ 3: Cho hàm số f ( x) xác định trên tập R \ � �thỏa mãn : f �
�2
f (1)  2 . Tính giá trị của biểu thức: S  f (3)  f (1) .
A. S  4  ln 5
B. S  3  ln15
C. S  2  ln15

2x 1

D. S  ln15

Hướng dẫn: Đáp án B
Phân tích: Với bài tốn này tơi hướng dẫn học sinh tìm hàm ẩn f ( x) theo hai cách

2
�1



2
� 1�
+ Trên khoảng ��; �: f ( x)  � dx  ln  1  2 x   C2 ; f (0)  1 � C2  1
2x 1
� 2�
1

f ( x)  ln(2 x  1)  2, x 


2 � f (1)  f (3)  3  ln15
Vậy : �
�f ( x)  ln(1  2 x)  1, x  1

2
0
0

2dx
1
f�
( x)dx  �
 ln
(1)
�f (0)  f (1)  �

2
x

1
3

1
1
* Cách 2: �
Từ (1) và (2) suy ra: S = 3  ln15 .
3
3
2
dx
�f (3)  f (1)  f �
( x)dx  �
 ln 5 (2)


2x 1

1
1
( x )  2 x  1; f (1)  5 . Phương trình
Ví dụ 4: Cho hàm số xác định trên tập R thỏa mãn : f �
f ( x )  5 có 2 nghiệm x1 , x2 . Tính giá trị của biểu thức: S  log 2 x1  log 2 x2 .

* Cách 1:

+ Trên khoảng � ; ��: f ( x)  � dx  ln  2 x  1  C1 ; f (1)  2 � C1  2

2
2x 1

A. S  1
B. S  2
C. S  0
D. S  4
Hướng dẫn: Đáp án A.
Áp dụng định nghĩa nguyên hàm
f�
( x) dx  �
(2 x  1) dx x 2  x  C . Mặt khác: f (1)  5 � C  3 � f ( x )  x 2  x  3
+ Ta có f ( x)  �

x 1

. Suy ra: S  log 2 x1  log 2 x2  1
x  2

Ví dụ 5: Cho hàm số f ( x) nhận giá trị dương và có đạo hàm trên khoảng (0; �) thỏa
1
( x)  (2 x  4). f 2 ( x)  0 . Tính giá trị biểu thức: S  f (1)  f (2)  f (3)
mãn f (2)  và f �
15
2
+ Xét phương trình: f ( x)  5 � x  x  3  5 � �

6



A. S 

7
30

B. S 

11
15

C. S 

11
30

D. S 

7
15

Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Khi gặp dạng bài tốn này tôi hướng dẫn học sinh kết hợp quy tắc đạo hàm
với định nghĩa nguyên hàm để tìm ra hàm ẩn f ( x) .
f�
( x)

1

( x)  (2 x  4). f 2 ( x)  0, f ( x )  0 � 2
 2x  4 �

 x2  4x  C
+ Ta có: f �
f ( x)
f ( x)
1
1
1 1 1
7
nên C  3 � f ( x)  2
. Suy ra f (1)  f (2)  f (3)     .
15
x  4x  3
8 15 24 30
6
f
(
x
)
Ví dụ 6: Cho hàm số
xác định và liên tục trên R. Biết : f ( x). f ( x)  12 x  13; f (0)  2 .
Khi đó phương trình f ( x)  3 có bao nhiêu nghiệm?
A. S  2
B. S  3
C. S  7
D. S  4

+ Mà f (2) 

Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Với những bài tốn xuất hiện lũy thừa tơi định hướng cho học sinh áp dụng

u  1
 C . Từ đó giải phương trình tìm được hàm ẩn f ( x) .
 1
6
f 6 ( x). f �
( x).dx  �
f 6 ( x)d  f ( x)   6 x 2  13x  C
 12 x  13 dx � �
+ Ta có: f ( x). f ( x)  12 x  13 � �
u .u �
dx 
nguyên hàm �

f 7 (x)
27
 6 x 2  13 x  C; f (0)  2 � C 
� f 7 ( x)  42 x 2  91x  2
7
7
7
2
Từ phương trình: f ( x)  3 � f ( x)  2187 � 42 x  91x  2185  0  1


Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.
Ví dụ 7: Cho hàm số f ( x) xác định và liên tục trên R thỏa mãn:
1
f�
( x )  e x  e  x  2; f (0)  5; f (ln )  0. Tính giá trị của biểu thức: S  f ( ln16)  f (ln 4)
4

31
9
5
7
A. S 
B. S 
C. S 
D. S 
2
2
2
15

Hướng dẫn: Đáp án C
Phân tích: Với những bài tốn đề bài cho hàm số mũ tơi định hướng cho học sinh sử
eu .u �
dx  eu  C để tìm ra hàm ẩn.
dụng theo nguyên hàm �
( x)  e x  e x  2 
+ Ta có: f �

ex 1
ex

x
x


� 2x
�2x

2
2
2e  2e  C1 , x �0
e  e , x �0


� x
. Do đó: f ( x)  � x
x
x




2
2
2
2

2
e

2
e
 C2 , x  0
e

e
,
x


0


ln 4

ln 4

+ Theo bài ra ta có: f (0)  5 � C1  1 � f (ln 4)  2e 2  2e  2  1  6
+ Tương tự: f (ln 1 )  0 � 2e 
4
Suy ra: f ( ln16)  2e



  ln16 
2

1
4
2

ln

1
4
2

ln


 2e

 2e

  ln16 
2

 C 2  0 � C2  5
5
7
 5   . Vậy : S  f ( ln16)  f (ln 4) 
2
2

Ví dụ 8: Cho hàm số f ( x) liên tục và nhận giá trị dương trên R, thỏa mãn f (0)  1 và
f�
( x)
x
 2
. Khi đó giá trị biểu thức: S  f (2 2)  2 f (1) thuộc khoảng
f ( x) x  1
A.  9;12 
B.  2;3
C.  7;9 
D.  0;1

7


Hướng dẫn: Đáp án D

Phân tích: Với những bài tốn đề bài cho tỉ số giữa đạo hàm và hàm số tôi định hướng
u�

dx  ln u ( x)  C để tìm ra hàm ẩn.

u
f�
( x)
x
d ( f ( x)) 1 d  x  1
1
dx � �
 �
� ln  f ( x )   ln( x  1)  C
�f ( x) dx  �
x 1
f ( x)
2
x 1
2

cho học sinh sử dụng theo nguyên hàm

2

+ Ta có:

2

2


2

+ Do: f (0)  1 � C  0 � f ( x)  x 2  1 ;
f (2 2)  3; 2 f (1)  2 2 � f (2 2)  2 f (1)  3  2 2 �(0;1)
1
( x )  (2 x  3). f 2 ( x); f (0)   . Biết tổng
Ví dụ 9: Cho hàm số f ( x) �0 thỏa mãn điều kiện f �
2
a
a
f (1)  f (2)  ...  f (2017)  f (2018)  ;( a �Z , b �N  ) và
là phân số tối giản. Mệnh đề nào
b
b

đúng?
A. b  a  3029

B.

a
1
b

C. a  b  1010

D.

a

 1
b

Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng quy tắc đạo hàm của một thương và định nghĩa nguyên
hàm.
f�
( x)

1

f�
( x)

( x)  (2 x  3). f 2 ( x) � 2
 2 x  3 � �2
dx  �
 x 2  3x  C
 2 x  3 dx �
+ Ta có: f �
f ( x)
f ( x)
f ( x)
1
1
1
1 �
�1
; f (0)   � C  2 � f ( x)  2
 � 
x  3x  C

2
x  3x  2
�x  1 x  2 �

a
1
1
1
�1

 f (1)  f (2)  ...  f (2017)  f (2018)   � 
 ... 

+ Khi đó:

b
2018.2019 2019.2020 �
�2.3 3.4
1
1
1
1 � �1
1 � 1009
�1 1 1 1
  �     ... 



�  � 
� 

2018 2019 2019 2020 � �2 2020 � 2020
�2 3 3 4
� f ( x)  

2

a  1009

��
� b  a  3029
b  2020



( x). f ( x)  2  f �
( x )  xf 3 ( x)  0
�f �
y

f
(
x
),

x

0
Ví dụ10: Cho
, thỏa mãn: �
. Tính f (1) ?

(0)  0; f (0)  1
�f �
6
7
3
2
A. S 
B. S 
C. S 
D. S 
7
6
2
3
2

Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Khi gặp bài tốn với giả thiết cho hệ thức chứa tổng(hiệu) có chứa f �
tôi định
hướng cho học sinh biến đổi theo các quy tắc đạo hàm rồi áp dụng định nghĩa nguyên
hàm tìm ra hàm ẩn f ( x) .

( x). f ( x)  2  f �
( x )   xf ( x )  0 �
+ Ta có: f �
2

3



f�
( x). f ( x)  2  f �
( x)
f 3 ( x)

2

 x


�f �
( x) �
f�
( x)  x 2
f�
(0) 0 2
f�
( x)  x 2
� � 2 �  x � 2

C � 2

C �C  0� 2

f ( x)
2
f (0)
2
f ( x)
2

�f ( x) �
1
1
f�
( x)
x2
1 1 � x 3 �1
1
1
1
6
� �2
dx  � dx � 
� � �


� f (1) 
f ( x)
2
f ( x) 0 � 6 �0
f (1) f (0) 6
7
0
0
8


+ Theo giả thiết: f (0)  1 � C  0 � f ( x)  x 2  1 nên
(0)  9
Ví dụ 11: Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm và liên tục trên đoạn  0;1 , thỏa mãn f �

2

( x)   f �
( x)  x   9. Tính T  f (1)  f (0) .
và 9 f �
1
2

A. T   9 ln 2

B. T  2  9 ln 2

C. T  2  9 ln 2

D. T  9

Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Đây là một bài tốn khó gây lúng túng trong việc định hướng tìm ra cách
giải. Nên khi gặp những hệ thức chứa đạo hàm tôi hướng dẫn các em khéo léo biến đổi
bám theo quy tắc đạo hàm dẫn đến hàm ẩn f ( x) .

f�
( x)  1

1



( x)   f �
( x)  x   9 � 9  f �

( x)  1    f �
( x)  x  � 

2
+ Ta có: 9 f �
9
( x)  x 
 f�
2

2


f�
( x)  1

1

1

x

dx  �dx �
 C
2
+ Lấy nguyên hàm 2 vế ta được:  �f �
9
f�
( x)  x 9
 ( x)  x 

1
9

9
9
� f�
( x)  x 
x 1
x 1
1
1
�9

 x �9 ln 2 
Vậy: T  f (1)  f (0)  �

x 1
2

0�
2
2
( x )  2 x  f ( x )  với mọi x �R . Giá trị
Ví dụ 12: Cho hàm số f ( x) thỏa mãn f (2)   và f �
9
f
(1)
của
bằng
2

35
2
19
A. 
B. 
C. 
D. 
3
36
15
36
(0)  9 � C  � f �
( x)  x 
+ Do f �

Hướng dẫn: Đáp án A. Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương.

�1 �
1
2

2
x

�f ( x) � 2 x � f ( x)   x  C
2


 f ( x) 
1

1
1
2
2
C
� f ( x) 
f (1) 

1 .Suy ra
1
+ Từ f (2)  ; Suy ra
2
3.
 x2 
12 
9
2
2
1
2
( x)  x3  f ( x)  với mọi x �R . Giá trị
Ví dụ 13: Cho hàm số f ( x) thỏa mãn f (2)   và f �
5
f
(1)
của
bằng
4
4
79

71
A. 
B. 
C. 
D. 
5
35
20
20
( x)  2 x  f ( x )  �
+ Ta có: f �
2

f�
( x)

Hướng dẫn: Đáp án A
( x)  x 3  f ( x)  �
+ Ta có: f �
2

f�
( x)

 f ( x )

2


�1 �

1
x4
3
 x3 � �


x



C

f ( x)
4
�f ( x) �

Ví dụ 14: Cho hàm số f ( x) liên tục trên R \  1;0 , thỏa mãn điều kiện f (1)  2 ln 2 và
x( x  1) f �
( x )  f ( x)  x 2  x  0
x �R \  1;0 với mọi x �R . Biết: f (2)  a  b ln 3  a, b �Q  . Tính a 2  b 2
9
13
1
3
A.
B.
C.
D.
2
4

2
4
9


Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Khi gặp hệ thức có tổng(hiệu) có chứa hàm số f ( x) và đạo hàm của nó tơi
định hướng cho học sinh biến đổi để dẫn đến đạo hàm của tích hoặc thương . Từ đó học
sinh sẽ có “thói quen” hình thành kỹ năng giải các bài toán tương tự
( x)  f ( x )  x 2  x  0
+ Ta có: x( x  1) f �
� x( x  1) f �
( x )  f ( x)  x( x  1) �

x
1
x
.f �
( x) 
. f ( x) 
2
x 1
x 1
 x  1

� x
x
x
�x


. f ( x)  � dx  x  ln x  1  C
� � . f ( x) �
, x �R \  1;0 �
x 1
x 1
�x  1
� x 1
x
. f ( x )  x  ln x  1  1
+ Từ f (1)  2 ln 2 ; Suy ra C  1 ; Do đó :
x 1
� 3
a

2
3 3
9
� 2
+ Với x  2 thì . f (2)  1  ln 3 � f (2)   ln 3 � �
. Vậy : a 2  b 2 
3
3
2 2
2

b

2
4
1

4
2
1
1
f (1) 

C  5   1 � f ( x) 
4
f
(2)

1
+ Từ
; Suy ra
. Suy ra
5.
x
4
 1
5
 1
4
4

2.3.2.2.Phương pháp sử dụng định nghĩa, tính chất tích phân, giải hệ tích phân
* Nhận xét: Sau đây là một số bài toán tìm tích phân chứa hàm ẩn ngồi việc sử dụng
định nghĩa, tính chất tích phân cịn có sự kết hợp nhạy bén các quy tắc đạo hàm của
hàm số ở chương trình lớp 11. Tơi đã đưa ra một số ví dụ sau để học sinh tự phân tích,
định hướng và đưa ra lời giải.
2


5

f ( x)dx  10 . Kết quả
Ví dụ 1: Cho �
2

 2  4 f ( x) dx


bằng:

5

A. 34
B. 36
C. 40
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất tích phân.
2

2

5

5

5

2


D. 32

dx  4 �
f ( x) dx  34
 2  4 f ( x)  dx  2�
+ Ta có: �

Ví dụ 2: Cho hàm sô f  x  liên tục trên R và F ( x) là nguyên hàm của f  x  , biết:
9

f ( x)dx  9 và


F (0)  3. Tính F (9) ?

0

A. F (9)  12
B. F (9)  6
C. F (9)  6
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng định nghĩa tích phân
9

+ Ta có:

D. F (9)  12

9

f ( x)dx  F ( x)  F (9)  F (0)  9 � F (9)  12


0
0

9

f ( x)dx  37 và
Ví dụ 3: Cho �
0

0

9

9

0

g ( x)dx  16 . Tính: I  �
 2 f ( x)  3g ( x) dx


A. I  26
B. I  58
C. I  143
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất của tích phân.

D. I  122

9


9

9

9

0

0

0

0

0

9

f ( x) dx  3�
g ( x) dx  2 �
f ( x) dx  3�
g ( x) dx  26
 2 f ( x)  3g ( x) dx  2 �
+ Ta có: I  �
10


Ví dụ 4: Nếu


2

5

1

2

f ( x)dx  3 và �
f ( x)dx  1 thì :


5

I �
f ( x) dx bằng:
1

A. I  2
B. I  2
C. I  3
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất của tích phân.
5

2

5

1


1

2

D. I  4

f ( x)dx  �
f ( x)dx  �
f ( x)dx  3  1  2
+ Ta có: I  �

Ví dụ 5: Cho hàm số f ( x) liên tục trên đoạn  0;10 và

10

�f ( x)dx  7

6



0

2

10

0

6


f ( x)dx  3 .

2

f ( x) dx  �
f ( x)dx .
Tính P  �

A. P  4
B. P  4
C. P  7
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất của tích phân
10

2

6

D. P  10

10

2

10

6

0


6

f ( x )dx  �
f ( x )dx  �
f ( x)dx  �
f ( x)dx  7 � �
f ( x)dx  �
f ( x)dx  7  3  4
+ Ta có: I  �
0

0

2

8

Ví dụ 6: Biết

4

1

1

f ( x)dx  2 , �
f ( x) dx  3 , �
g ( x)dx  7 . Mệnh đề nào sau đây sai?


1

8

A.

4

f ( x)dx  5

4

4

 f ( x)  g ( x) dx  10
B. �

8

C.

1

f ( x)dx  1

4

4

 4 f ( x)  2 g ( x)  dx  2

D. �
1

Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất của tích phân.
8

+ Ta có:

8

4

1

1

f ( x )dx  �
f ( x )dx  �
f ( x)dx  2  3  5

4

2

5

Ví dụ 7: Cho

�f ( x)dx  8




2

g ( x)dx  3 . Tính:


5

I

 f ( x)  4 g ( x)  1 dx


2

5

A. I  13
B. I  27
C. I  11
Hướng dẫn: Đáp án A. Áp dụng tính chất của tích phân
5

5

2

2


2

5

D. I  3

5

f ( x)dx  4 �
g ( x )dx  x
 13
 f ( x)  4 g ( x)  1 dx  �
+ Ta có: I  �
2
1

f 2 ( x). f �
( x)dx .
Ví dụ 8: Cho hàm số f ( x )  x 4  4 x 3  2 x 2  x  1, x �R . Tính I  �
0

A. 

2
3

B. 2

C.


2
3

D. 2

Hướng dẫn: Đáp án A. Sử dụng tích phân của hàm lũy thừa
1

1

0

0

f 2 ( x). f �
( x)dx  �
f 2 ( x).d ( f ( x)) 
+ Ta có: I  �

f 3 ( x) 1 f 3 (1)  f 3 (0)
2


3 0
3
3

Ví dụ 9: Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm và liên tục trên đoạn  1;1 , thỏa mãn
f ( x )  0, x �R và f �
( x)  2 f ( x)  0. Biết f (1)  1 .Tính f (1).

4
A. f (1)  e
B. f (1)  e 2
C. f (1)  e3
D. f (1)  3
Hướng dẫn: Đáp án A. Sử dụng tích phân của hàm số lôgarit
1
1
f�
( x)
f�
( x)
( x )  2 f ( x)  0 �
 2 � � dx  �
2dx  4 � ln  f ( x) 
+ Ta có: f �
f ( x)
f ( x)
1
1

1
1

 4

Suy ra f (1)  e4 .
11



( x ). f ( x)  x 4  x 2 . Biết
Ví dụ 10: Cho hàm số y  f ( x) thỏa mãn f �

A. f 2 (2) 

332
15

B. f 2 (2) 

313
15

C. f 2 (2) 

324
15

f (0)  2 Tính f 2 (2) .
323
D. f 2 (2) 
15

Hướng dẫn: Đáp án A. Sử dụng định nghĩa tích phân kết hợp máy tính casio.
( x). f ( x )  x 4  x 2
+ Ta có: f �
2

2


2

0

0

0

f�
( x). f ( x)dx  �
f ( x) df ( x) 
 x 4  x 2  dx � �
Suy ra : �

� f 2 (2) 

136
f 2 ( x) 2 136


15
2 0 15

332
15

Ví dụ 11: Cho hàm số f ( x) liên tục trên  0;1 , thỏa mãn điều kiện
1

1


1

1

0

0

f ( x)dx  �
xf ( x)dx  1


 f ( x) dx  4 , Giá trị của tích phân �
 f ( x) dx bằng
và �
2

0

3

0

A. 8
B. 1
C. 10
D. 80
Hướng dẫn: Đáp án C
*Phân tích: Đây là một bài tốn tính tích phân hàm ẩn chứa lũy thừa đặc biệt là mũ 2,

tôi định hướng học sinh đi phân tích theo hằng đẳng thức và sử dụng thêm tính chất:
�f ( x) �0, x � a; b 
�b

f ( x)dx  0
��
�a

thì: f ( x)  0, x � a; b từ đó tìm ra hàm ẩn f ( x) .

+ Xét:
1

1

1

1

0

0



 ax  b  dx
 f ( x) dx  2�
�f ( x)   ax  b  �
�dx  �
�f ( x).  ax  b  �

�dx  �

2

0

0

1

1

0

0

 4  2a �
xf ( x )dx  2b �
f ( x) dx 

2

2

1
a2
3 1
 ax  b   4  2(a  b)   ab  b 2 .
0
3a

3
2

a
+ Ta cần xác định 2 số a, b để 4  2(a  b)   ab  b 2  0

3
2
  b  2
4 2
2
+ Ta có:   b  4b  4  (b  4b  4) 
�0 � b  2 � a  6
3
3
1

1

1


 f ( x)  dx  �
 (6 x  2)  dx  10
+ Khi đó: �
�f ( x)   -6x  2  �
�dx  0 � f ( x)  6 x  2 � �
0

2


0

3

3

0

Ví dụ 12: Cho hàm số f ( x) có đạo hàm cấp hai liên tục trên R , thỏa mãn điều kiện
�f ( x)  0, x �R

(0)  1
�f (0)  f �
. Mệnh đề nào sau đây đúng?
�xy 2  y�
2

 yy�
, x �R

1
1
3
3
A. 0  ln f (1) 
B.  ln f (1)  1
C.  ln f (1)  2
D.1  ln f  1 
2

2
2
2
Hướng dẫn: Đáp án D.Sử dụng quy tắc đạo hàm của một thương và định nghĩa tích
phân.
12



2

�y �

yy �
 y�
y� x 2
2
+ Ta có: xy 2  y�

 yy�


x


x

 C
� �
2

y

�y �

y

2

f�
( x) x
f�
( x) x 2
  C ; f (0)  f �
(0)  1 � C  1 �
 1
f ( x) 2
f ( x) 2
2



1

1
1 7
�x 2 �
f�
( x)
7
3

� � dx  �
dx � ln  f ( x )   � ln  f (1)   � 1  ln f  1 
�  1�
0 6
f ( x)
2
6
2

0
0�

2.3.2.3. Phương pháp đổi biến số
A. Phương pháp đổi biến số loại 1
6

f ( x)dx  12 . Tính:


Ví dụ 1: Cho

0

2

I �
f (3 x)dx
0

A. I  4

B. I  36
Hướng dẫn: Đáp án A

C. I  2

2

f (3 x)dx . Đặt : 3 x  t � dx 
+ Xét tích phân I  �
0

2

f (3 x)dx 
+ Do đó: I  �
0

2

Ví dụ 2: Cho

f (x


6

D. I  6

dt
. Khi x  0 � t  0; x  2 � t  6

3

6

1
1
1
f (t )dt  �
f ( x )dx  .12  4

30
30
3
5

2

1

 1)dx  2 . Tính: I  �
f ( x)dx
2

A. I  4

B. I  2

C. I  1

D. I  1


Hướng dẫn: Đáp án A
2

+ Xét tích phân

f (x


2

 1)dx  2 . Đặt : x 2  1  t � dt  2 xdx Khi x  1 � t  2; x  2 � t  5

1

2

5

5

2

1
f ( x  1)dx  �
f (t ) dt � �
f (t )dt  2 �
f ( x 2  1)dx  4
+ Do đó: �
22

1
2
1
2

1

Ví dụ 3: Cho hàm số f ( x) liên tục trên R và thỏa mãn:

�f ( x)dx  9 . Tính:

5
2

I �
 f (1  3x)  9 dx
0

A. I  21
Hướng dẫn: Đáp án A

B. I  15

C. I  27

D. I  75

2

 f (1  3x)  9 dx . Đặt :1  3x  t � dt  3dx Khi x  0 � t  1; x  2 � t  5

+ Xét tích phân I  �
0

Do đó:
2

2

2

5

0

0

0

1

I �
f (1  3 x) dx  �
9dx 
 f (1  3x)  9 dx  �

 f (t ) 


2 11
dt

1
 9x  �
f ( x) dx  18  .9  18  21
0 3 5
3
3

B. Phương pháp đổi biến số loại 2
. f (u)  C. f ( a  b  x)  g ( x) . Bằng phương pháp đổi
Cho hàm số f ( x) thỏa mãn: A. f ( x)  B.u�
biến ta chứng minh được:
u (a)  a

+ Với �
thì
u (b)  b


b

b

1
f ( x)dx 
g ( x )dx (I)

A BC �
a
a
13



b
b
u (a )  b
1

f ( x)dx 
g ( x )dx (II)
+ Với �
thì �
A B C �
u (b)  a

a
a

* Nếu y  f ( x) liên tục trên  a; b thì

b

b

a

a

f (a  b  x)dx  �
f ( x)dx



Ví dụ 1: Cho hàm số f ( x) liên tục trên  0;1 và thỏa mãn: 2 f ( x)  3 f (1  x)  1  x . Tính:
1

I �
f ( x)dx
0

A.

f ( x)

B. I 

1
6

C. I 

3
5

D. I 

2
3

Hướng dẫn: Đáp án A
1


0

1

f (1  x) dx   �
f (t ) dt  �
f ( x) dx
+ Đặt : t  1  x � dx  dt � �
0

1

0

1

1

0

0

2 f ( x )  3 f (1  x )  1  x � 5�
f ( x )dx  �1  xdx 

2
2
�I 
3
15


Ví dụ 2: Cho hàm số f ( x) liên tục trên  1; 2 và thỏa mãn:
f ( x)  2 xf ( x  2)  3 f (1  x)  4 x . Tính: I 
2

3

2

�f ( x)dx

1

B. I 

A. I  3

5
2

C. I  15

D. I  5

Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Với ví dụ này tơi hướng dẫn học sinh thực hiện theo hai cách đổi biến số và
vận dụng cơng thức đã nêu để từ đó thấy được hiệu quả của từng cách làm
+ Cách 1: Đổi biến số
2


2

2

2

1

1

1

1

f ( x)  2 xf ( x 2  2)  3 f (1  x)  4 x3 � �
f ( x)dx  �
2 xf ( x 2  2) dx  �
3 f (1  x) dx  �
4 x 3dx

Đặt :
 t  x 2  2 � dt  2 xdx � x  1 � t  1; x  2 � t  2
2

2

2

1


1

1

��
2 xf ( x 2  2)dx  �
f (t ) dt  �
f ( x) dx

 1

 u  1  x � du  dx � x  1 � u  2; x  2 � t  1
2

2

2

��
f 1  x )dx  �
f (u )du  �
f ( x )dx
1

1

 2

1


2

2

1

1

f ( x) dx  15 � �
f ( x) dx  3
Vậy : 5 �

+ Cách 2: Áp dụng cơng thức (I) ta có:
u (1)  1

f ( x)  2 xf ( x 2  2)  3 f (1  x)  4 x 3 � A  1; B  1; C  3; �
u (2)  2


Nên I 

2

�f ( x)dx 

1

2

1

4 x3dx  3

1  1  3 1

14


* Bình luận: Cách giải thứ hai học sinh sử dụng linh hoạt, kết hợp bấm máy tính cho kết
quả nhanh, chính xác.
Ví dụ 3: Cho hàm số f ( x) liên tục trên  1; 2 và thỏa mãn: f ( x)  x  2  xf (3  x 2 ) .
2

f ( x)dx
Tính: I  �
1

A. I 

28
3

4
3

B. I 

D. I 

C. I  2


14
3

Hướng dẫn: Đáp án A
+ Áp dụng cơng thức (II) ta có:
f ( x) 

u (1)  2

1
1
 2 x  f (3  x 2 )  x  2 � A  1; B  ; C  0; u  3  x 2 , �
u (2)  1
2
2


2

+ Nên

I

�f ( x)dx 

1

2

1

28
x  2dx 

1
3
1   0 1
2
x3

3
4
Ví dụ 4: Cho hàm số f ( x) liên tục trên  0;1 và thỏa mãn: f ( x)  8 x f ( x ) 
1

f ( x) dx 
Tích phân: I  �
0

x3
x2  1

 0.

ab 2
a b
; a, b, c �Z ; ; tối giản. Tính a  b  c .
c
c c

A. I  6

B. I  4
Hướng dẫn: Đáp án A
3
4
+ Biến đổi f ( x)  8 x f ( x ) 

x2  1

D. I  10

C. I  4
 0 � f ( x)  2.4 x3 f ( x 4 )  

x3
x2  1

; A  1; B  2; C  0

+ Áp dụng công thức (I) ta có:
1
� x3 �
1
2 2
dx 
� 2


1  (2)  0 0 � x  1 �
3
0

Suy ra: a  2; b  1; c  3 � a  b  c  6
1

I �
f ( x)dx 

Ví dụ 5: Cho hàm số f ( x) liên tục trên R và thỏa mãn: f (1  2 x)  f (1  2 x) 

x2
, x �R .
x2  1

3

f ( x)dx.
Tính tích phân: I  �
1

A. I  2 


2

B. I  1 


4

1 
2 8


C. I  

D. I 


4

Hướng dẫn: Đáp án A

t 1
. Khi đó điều kiện trở thành:
2
t 2  2t  1
x2  2x  1
f (t )  f (2  t )  2
� f ( x)  f (2  x)  2
; A  1; B  0; C  1
t  2t  5
x  2x  5
3
3
1
x2  2 x  1

��
f ( x )dx 
dx  2 
 �0, 429 
2


1

1
x

2
x

5
2
1
1
Ví dụ 6: Cho hàm số f ( x) liên tục trên R và thỏa mãn:

+ Đặt: t  1  2 x � 1  2 x  2  t; x 

15


0

xf ( x )  f (1  x )   x  x  2 x, x �R . Khi đó I 
3

2

10

6


�f ( x)dx bằng

1

A. I 

17
20

B. I  

13
4

C. I 

17
4

D. I  1

Hướng dẫn: Đáp án B
Cách 1: Tự luận
3
2
10
6
2
3

2
11
7
2
+ Ta có: xf ( x )  f (1  x )   x  x  2 x  1 , x �R � x f ( x )  xf (1  x )   x  x  2 x
0

0

0

1

1

��
x 2 f ( x 3 )dx  �
xf (1  x 2 )  �
(  x11  x 7  2 x 2 )dx 
1

0

x 2 f ( x 3 )dx; đặt: u  x3 � I1 
+ Xét: I1  �
1
0

17
24


0

0

1
1
f (u )du  �
f ( x )dx

3 1
3 1
1

xf (1  x 2 )dx; đặt: u  1  x 2 � I 2 
+ Xét: I 2  �
1

0

1

1
1
f (u )du   �
f ( x)dx

20
20


1

1
1
17
f ( x)dx  �
f ( x)dx 
 2
+ Từ đó suy ra: 3 �
20
24
1

+ Trong (1) thay x bởi – x ta được:  xf ( x )  f (1  x )   x  x  2 x  3 , x �R
+ Lấy (1) trừ (3) ta được: xf ( x3 )  xf ( x3 )  4 x � x 2 f ( x3 )  x 2 f ( x3 )  4 x 2
3

0

0

1

1

0

��
x 2 f ( x 3 )dx  �
x 2 f (  x3 )dx  �

4 x 2 dx 
1

0

f ( x)dx 
+ Từ (2) và (4) suy ra: �
1

2

10

0

6

1

4
1
1
4
� �
f ( x )dx  �
f ( x )dx 
 4
3
3 1
30

3

13
4

Cách 2: Trắc nghiệm , ta có thể chọn hàm f ( x)   x3  3x  2
C. Phương pháp đổi biến số loại 3
Phương pháp: Lần lượt đặt t  u ( x); t  v( x) đưa về hệ phương trình hai ẩn (ẩn là f(x)) để
từ đó tìm được hàm số f(x).
* Một số kết quả chứng minh được:
�x  b �
�x  c �
A.g �
 B.g �


Cho biểu thức: A. f (ax  b)  B. f (ax  c)  g ( x) A2 �B 2 � f ( x) 
�a �
�a � *
 


A2  B 2
A.g  x   B.g   x 
+ Hệ quả 1: A. f ( x)  B. f ( x)  g ( x) � f ( x) 
A2  B 2
g  x
+ Hệ quả 2: A. f ( x)  B. f ( x)  g ( x) � f ( x) 
, nếu g(x) là hàm số chẵn.
A B

2
f ( x)
�1 �
dx
Ví dụ 1: Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên R và f ( x)  2 f � � 3 x. Tính I  �
x
1
�x �
2

A. I 

3
2

B. I 

1
2

C. I  1

D. I  1

Hướng dẫn: Đáp án A
1

3

1


3

1
1
��
��
+ Đặt : t  � x  . Khi đó điều kiện trở thành : f �� 2 f (t )  � f � � 2 f ( x) 
t
t
x
x
t
��
�x �

16


1
�x �

6
x

1
�x �

��
��

+ Hay 2 f � � 4 f ( x)  . Kết hợp với điều kiện f ( x)  2 f � � 3 x . Suy ra:
2
2
2
6
f ( x) 2
f ( x)
�2
� �2
� 3
3 f ( x)   3x �
 2  1 � I  � dx  �
dx  �  x �1 
� 2  1�
x
x
x
x
x
� �x
� 2
1
1�
2
2
2
x
Ví dụ 2: Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên R và f ( x)  2018 f  x   e . Tính I 

1


�f ( x)dx

1

A. I 

e2  1
2019e

B. I 

e2  1
2018e

C. I  0

D. I 

e2  1
e

Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Đối với dạng bài tốn này tơi hướng dẫn học sinh giải theo hai cách sau để
qua đó các em thấy được ưu nhược của từng phương pháp để có định hướng và lựa chọ
cách giải phù hợp cho quá trình làm bài thi trắc nghiệm.
+ Cách 1: (Áp dụng PP đổi biến số loại 2)
1

1


1
e2  1
x
f (  x )  2018 f  x   e � A  1; B  2018 � I  �
f ( x)dx 
e dx 
1  2018 �
2019e
1
1
x

+ Cách 2: (Áp dụng PP đổi biến số loại 3)
2018e x  e x
1
e2  1
x
x
f ( x)  2018 f  x   e � f ( x) 
��
f ( x)dx 
 2018e  e  dx  2019e
20182  1
2019.2017 �
1
1
1

1


x

Ví dụ 3: Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên R và f ( x)  f   x   2sin x. Tính I 
A. I  0
B. I  1
Hướng dẫn: Đáp án A

C. I  1


2


2

+ Đặt t   x � dt  dx; x   � t  ; x 

�f ( x)dx


2

D. I  2



�t   .
2
2



2


2


2


2


2



2



2



2





2

f (t )dt  �
f (t )dt  �
f ( x) dx � 2 I  �
 f ( x)  f (  x)  dx 
+ Khi đó: I   �


2

2sin xdx  0 � I  0




2

D. Phương pháp đổi biến số loại 4
* Tính chất:
+ Nếu hàm số y  f ( x) là hàm số chẵn và liên tục trên đoạn  a; a  , a  0 thì
a

a

a

0


f ( x) dx
�f ( x)dx  2�

+ Nếu + Nếu hàm số y  f ( x) là hàm số lẻ và liên tục trên đoạn  a; a  , a  0 thì
a

�f ( x)dx  0

a

Chứng minh: Đổi biến đặt x  t
Ví dụ 1: Cho hàm số y  f ( x) là hàm lẻ và liên tục trên  4; 4 thỏa mãn :
0

2

4

2

1

0

f ( x)dx .
f (2 x)dx  4 .Tính I  �
�f ( x)dx  2; �
17



A. I  6
B. I  10
C. I  10
D. I  6
Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Đây là một trong những bài tốn đặc trưng về tính tích phân hàm ẩn của
một hàm số lẻ. Tơi hướng dẫn các em sử dụng các tính chất được nêu trong bài.
4

2

2

2

1
1
f (2 x)dx   �
f ( x)dx  �
f ( x )dx � �
f ( x )dx  8
+Ta có: 4  �
2 2
2 4
1
4
0

0


2

2

f ( x) dx   �
f ( x)dx  �
f ( x)dx � �
f ( x)dx  2 Suy ra :
+ 2 �
2

2

4

0

�f ( x)dx 

4

0

2

0

2
�2


f
(
x
)
dx

f
(
x
)
dx

f
(
x
)
dx

0

8

f
(
x
)
dx

f
(

x
)
dx

� I  8  (0  2)  I





4
2
0
2
0


0

4

� I  6

Ví dụ 2: Cho hàm số y  f ( x) là hàm chẵn, liên tục trên  1;1 thỏa mãn :

1

�f ( x)dx  2

1

1

f ( x)
dx .
1  ex
1

.Tính I  �

A. I  1
B. I  2
Hướng dẫn: Đáp án A
1

0

C. I  4

D. I  3

1

f ( x)
f ( x)
f ( x)
dx  � x dx  � x dx  I1  I 2
+ Ta có: I  �
x
1 e
1 e

1 e
1
1
0
0

f ( x)
dx; x  t � dx   dt ; x  0 � t  0; x  1 � t  1
1  ex
1

+Xét : �

0

1

1

f (t )
et f (t )dt
e x f ( x )dx
� I1  �  t   dt   � t  �
1 e
1 e
1  ex
1
0
0


1
1
1
1  e x  f ( x)

f ( x)
1
dx  �
f ( x)dx  �
f ( x )dx  1
Vậy : I  � x dx  �
1 e
1 ex
2 1
1
0
0
1

E. Phương pháp đội biến số loại 5
Bài toán: Cho hàm số y  f ( x) thỏa mãn g  f ( x)   x và g (t ) là hàm đơn điệu trên R .
b

f ( x)dx
Tính tích phân: I  �
a

( y )dy
Cách giải: Đặt y  f ( x) � g ( y ) � dx  g �


b
�x  a � g ( y )  a � y  
�I �
f ( x )dx  �
y.g ( y )dy
Đổi cận: �
�x  b � g ( y )  b � y  
a


3
Ví dụ 1: Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên R thỏa mãn f  x   f ( x)  x, x �R. Tính
2

I �
f ( x)dx
0

A. I 

1
2

B. I 

3
2

C. I 


5
4

D. I 

5
4

Hướng dẫn: Đáp án C
18


* Phân tích: Đây là một trong những bài tốn đặc trưng về tìm tích phân của hàm ẩn.
Để giải bài tốn này tơi định hướng cho học sinh sử dụng phép đổi biến như sau và có
lời giải khá ngắn gọn phù hợp với tư duy họcsinh.
3

�x  0 � y  y  0 � y  0
3
2
y

f
(
x
)

x

y


y

dx

3
y

1
dy
;

 �x  2 � y3  y  2 � y  1
+ Đặt

2
1
5
f ( x)dx  �
y (3 y 2  1)dy 
+ Khi đó: I  �
4
0
0

3
2
Ví dụ 2: Cho hàm số liên tục trên R thỏa mãn 2 f  x   3 f ( x)  6 f ( x)  x, x �R. Tính
5


I �
f ( x)dx
0

A. I 

5
4

B. I 

5
12

C. I 

5
3

D. I 

5
2

Hướng dẫn: Đáp án D
3
2

�x  0 � 2 y  3 y  6 y  0 � y  0
+ Đặt y  f ( x) � x  2 y  3 y  6 y � dx  6  y  y  1 dy; �

3
2
�x  5 � 2 y  3 y  6 y  5 � y  1
1
1
5
I

f
(
x
)
dx

y.6( y 2  y  1)dy 
+ Khi đó:


2
0
0
3

2

2

2.3.2.4. Phương pháp nguyên hàm, tích phân từng phần.
2


f ( x)dx  3 .
 x  liên tục trên  0; 2 và f  2   3; �
Ví dụ 1: Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm f �
0

2

x. f �
( x) dx .
Tính �
0

A. 3

B. 3

C. 0

D. 6

Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích: Với bài tốn trong dấu tích phân xuất hiện tích của hàm ẩn và một hàm số
nào đó tơi định hướng cho học sinh sử dụng phương pháp tích phân từng phần với phép
đặt u là là số đã biết.
2

2
2 2

x

.
f
(
x
)
dx

xd
(
f
(
x
))

x
.
f
(
x
)
 f ( x )dx  2 f (2)  3  3
+ Ta có: �

0 �
0
0
0
1

( x  1). f �

( x)dx  10 và 2 f  1  f (0)  2;
Ví dụ 2: Cho hàm số y  f ( x ) thỏa mãn �
0

1

Tính

f ( x)dx .

0

B. 8

A. 8

C. 4

D. 4

Hướng dẫn: Đáp án A
1

2
2 2

x
.
f
(

x
)
dx

xd
(
f
(
x
))

x
.
f
(
x
)
 f ( x )dx  2 f (2)  3  3
+ Ta có: �

0 �
0
0
0

19


Ví dụ 3: Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm liên tục trên R thỏa mãn:



2

f ( x )  f (  x )  s inx.cos x , với mọi x thuộc R và f (0)  0 . Tính I  x. f �
� ( x)dx .
2
0

1

B. I 

A. I   4

1
4

C. I 


4

D. I  


4

Hướng dẫn: Đáp án A
Phân tích: Với bài tốn này tơi hướng dẫn cho học sinh sử dụng phương pháp tích phân
từng phần và đổi biến số loại 1 để tìm ra đáp số.


2


2


2

+ Theo giả thiết : f (0)  0; f ( x)  f (  x)  s inx.cos x � f (0)  f ( )  0 � f ( )  0

2


2





 2
2
x. f �
( x )dx  �
xd ( f ( x))   x. f ( x)  2  �
f ( x)dx � I   �
f ( x )dx
+ Ta có: I  �
0
0

0
0
0

2


2

0

0


2


1
+ Mặt khác ta có: f ( x )  f (   x )  s inx.cos x � �
f ( x)dx  �
f (  x)dx  �
s inx.cos xdx 
2


2



2


2

0



2
2

1
1
�
� 1
��
f ( x) dx  �
f (  x)d �  x � � �
f ( x)dx  � I   �
f ( x)dx  
2
4
4
�2
� 2

0
0
0
0


2

Ví dụ 4: Cho hàm số f ( x) có đạo hàm và liên tục trên  1; 2 , thỏa mãn:
2

2

2

1
2
2
( x )  dx  7. Tính: I  �
f ( x)dx.
 x  1 f ( x)dx   ; f (2)  0; �
 f�

3
1
1
1
7
7
7
A. I  
B. I 
C. I 
5
5
20


D. I 

7
20

Hướng dẫn: Đáp án A
* Phân tích:Đây là một câu hỏi có mức độ vận dụng cao ngoài việc định hướng cho học
sinh sử dụng phương pháp từng phần thì tơi hướng dẫn các em có kỹ năng phân tích tìm
�f ( x) �0, x � a; b 

ra hàm ẩn f ( x) nhờ tính chất �b
f ( x)dx  0
��
�a

thì: f ( x)  0, x � a; b . Từ đó các em có

thể giải thành thạo ví dụ này cũng như những bài tập tương tự sau đây
+ Đặt:


du  f �
 x  dx
u  f ( x)



� �  x  1 3


2
dv   x  1 dx �

v
3


2
 x  1 . f ( x) 2  2  x  1 f �
1
2
� �
x

1
f
(
x
)
dx

( x)dx


1 �
3 1
3
3
1
3


2

2

3

2

1
1
3
3
3
�  �
( x)dx � �
( x)dx  1 �  �
2.7  x  1 f �
( x) dx  14
 x  1 f �
 x  1 f �
3
31
1
1

+ Tính được:
20



2

2

2

2

2

49  x  1 dx  7 � �

2.7  x  1 . f �
( x )dx  �
49  x  1 dx  0
 x �
�f �
�dx  �

6

1

1

2

3

1


6

1

7  x  1
C
4
4

2


��
7( x  1)3  f �
( x) �
( x)  7( x  1)3 � f ( x) 

�dx  0 � f �
1

2
2

7( x  1)4 7
7( x  1) 4 7 �
7
 �I �
f ( x) dx  �
 �

dx  

4
4
4
4�
5
1
1 �
Ví dụ 5: Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm và liên tục trên  0;1 , thỏa mãn:

Do

f (2)  0 � f ( x) 

1

f 2 ( x)dx  ; f (0)  f (1)  0; �
f�
( x).cos( x) dx  Tính: I  �
f ( x)dx.

2
2
0
0
0
2
3
1

A. I 
B. I 
C. I 

2

1

1

1

D. I  

Hướng dẫn: Đáp án A

u  cos( x)
du   sin( x)dx


��
dv  f �
( x) dx �
v  f ( x)

1
1
1
��
f�

( x)cos( x)dx  cos   x  . f ( x )   �
f ( x ).sin   x  dx
0
0
0

+ Đặt: �

1

1

1

0

0

   f (1)  f (0)    �
f ( x).sin   x  dx   �
f ( x).sin   x  dx � �
f ( x).sin   x  dx 
0

1

1
2



+ Ta tìm số thực k sao cho: �
�f ( x )  k sin   x  �
�dx  0
2

0

1

1

1

1

0

0

f ( x).sin( x) dx  k 2 �
sin 2 ( x)dx

 f ( x)  dx  2k �
Ta có: �
�f ( x)  k sin   x  �
�dx �
2

0


0

1

2



2

1
k
2
k 
 0 � k 1� �
 f ( x)  sin( x) dx  0 � f ( x)  sin( x)
2
2
0
1

1

0

0

�I �
f ( x)dx  �
sin( x)dx 


2


Ví dụ 6: Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm và liên tục trên  0;1 , thỏa mãn:
1

1

1

1
( x) dx  7; f (1)  0; �
x f ( x )dx  Tính: I  �
f ( x)dx.
 f�

3
0
0
0
7
7
A. I 
B. I  1
C. I 
5
4
2


2

D. I  4

Hướng dẫn: Đáp án A
du  f �
( x)dx 1

1
1
u  f ( x)

x 3 . f ( x) 1 1 3
1

2
3
�� x
��
x f ( x)dx 
 �
x f�
( x )dx  � �
x3 f �
( x) dx  1
+ Đặt: �
2
0 30
3
3

dv  x dx �
v

0
0
� 3
1

2


( x)  kx 3 �
+ Ta tìm số thực k sao cho: �
�f �
�dx  0 . Ta có:
0

1

1

1

1

0

0

0


0

2
1
2

( x)  kx3 �
( x)  dx  2k �
f�
( x).x 3dx  k 2 �
x 6 dx  0 � 7  2k  k 2 .  0 � k  7
 f�
+�
�f �
�dx  0 �
7

21


� f�
( x)  7 x3 � f ( x) 

1
1
�7 x 4 7 �
7 4
7
7

x  C; f (1)  0 � C  � I  �
f ( x)dx  �
 �
dx 

4
4
4
4�
5
0
0�

* Bình luận: Qua những ví dụ trên tôi nhận thấy học sinh dễ dàng tư duy và hình thành
nên kỹ năng giải quyết những bài toán tương tự gặp trong các đề thi THPT QG.
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ:
3
Bài 1: Cho hàm số y  f ( x) liên tục trên R thỏa mãn x  f  x   2 f ( x)  1, x �R. Tính
I

1

�f ( x)dx

2

A. I 

7
4


B. I 

5
12

C. I 

7
3

D. I 

5
4

Bài 2 (Đề thi KS THPT QG lần 2 năm học 2018 - 2019– THPT Ba Đình )
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm cấp 2 trên R thỏa mãn f 2 (1  x)  ( x 2  3). f ( x  1). Biết rằng
2


( x)dx
f ( x) �0x �R . Tính I  �
 2 x  1 f �
0

A. I  8

B. I  0


C. I  4

D. I  4

Bài 3 : Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm liên tục trên đoạn  0;1 , thỏa mãn đẳng thức
1

1

1

e2  1

f
(
x
)
dx

x

1
e
.
f
(
x
)
dx


f ( x)dx .




. Biết rằng f (1)  0 , tính I  �


4
0
0
0
2

A. I  e  2

x

B. I 

e
2

C. I 

e2
4

D. I 


e 1
2

Bài 4: (Đề thi KS THPT QG lần 2 năm học 2018 - 2019– THPT chuyên Lam Sơn )
Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm cấp liên tục trên đoạn  0;   thỏa mãn


f ( x )dx (làm tròn đến phần trăm)
f�
( x)  sin . f ( x)  cos x.e cos x , x � 0;   . Tính I  �
0

A. I �6, 55

B. I �17,30

C. I �10,31
D. I �16,91
Bài 5: (Đề thi THPTQG năm 2019 của Bộ GD&ĐT)
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm cấp liên tục trên đoạn R thỏa mãn
1

4

0

0

x2 f �
( x)dx bằng:

f (4)  1; �
xf (4 x )dx  1 .Khi đó: I  �

A. I 

31
2

B. I  16

C. I  8

D. I  14

Bài 6: (Đề thi THPTQG năm 2019 của Bộ GD&ĐT)
Cho hàm số y  f ( x) có đạo hàm cấp liên tục trên đoạn R thỏa mãn
1

6

0

0

f (6)  1; �
xf (6 x)dx  1 .Khi đó: I  �
x2 f �
( x)dx bằng:

A. I 


107
3

B. I  34

D. I  36

C. I  24

Bài 7: (Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của Bộ GD&ĐT)


f ( x )dx bằng:
( x)  cos x.cos 2 x, x �R .Khi đó: I  �
Cho hàm số y  f ( x) có f (0)  0; f �
2

0

22


A. I 

1042
225

B. I 


208
225

C. I 

242
225

D. I 

149
225

Bài 8: (Đề thi thử lần 2 năm học 2019 - 2020 của trường THPT Hậu Lộc 4 – Thanh
Hóa)
Cho hàm số f ( x) nhận giá trị dương và có đạo hàm liên tục trên đoạn [0; 3], biết
3

f ( x )dx bằng:
f (0)  2;  x  1 �
 x   2�
�f ( x). f �
� f ( x), x � 0;3 .Khi đó: I  �
2

0

14
A. I 
3


28
B. I 
3

C. I  2

D. I  4

Bài 9: (Đề thi thử lần 3 năm học 2019 - 2020 của trường THPT Quỳnh Lưu- Nghệ
An)
Cho hàm số y  f ( x) xác định và liên tục trên R. Gọi g(x) là một nguyên hàm của hàm
4
4
x
x2
y

4 g (4)  3g (3)  4; �
g ( x)dx  1 .Khi đó: I  � 2
dx bằng:
số
x  f 2  x  . Biết ,
x  f ( x)
3
3

A. I  2
B. I  4
C. I  3

D. I  1
Bài 10: (Đề thi thử lần 2 năm học 2019 - 2020 của trường THPT Chuyên Thái Bình –
Thái Bình)
Cho hàm số f ( x) có đạo hàm và đồng biến trên đoạn [1; 4], biết
4

2
3
f ( x)dx bằng:
f (1)  ; x  2 xf ( x)  �
f�
, x � 1; 4  .Khi đó: I  �
 x �


2
1
9
1187
1188
A. I 
B. I 
C. I 
2
45
45

D. I 

1186

45

Bài 11: (Đề KSCL THPT Quốc gia lần 2 của Sở GD & ĐT tỉnh Vĩnh Phúc)
Cho hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [-1; 2], biết x  2 xf ( x 2  2)  3 f (1  x)  4 x 3 .Khi đó:
2

I

�f ( x )dx

bằng:

1

A. I  3

B. I  5

C. I  15

D. I  6

2.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thực tế cho thấy, với cách đưa ra các giải pháp như trên đã tạo được cho học sinh sự
nhanh nhẹn, linh hoạt, vững vàng, tiết kiệm được thời gian hơn trong q trình giải tốn.
Học sinh biết vận dụng và có sự sáng tạo hơn trong học tập, biết liên kết nhiều mảng kiến
thức, nhiều phương pháp giải cho mỗi phần trong cùng một bài toán. Cách làm trên đã
đáp ứng được nhu cầu học tập tích cực của học sinh. Sau khi đã được ôn tập những kiến
23



×